ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2007/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 24 tháng 4 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CÁC BỀ MẶT GIỚI HẠN CHƯỚNG NGẠI VẬT TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 2717/QĐ-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể Cảng Hàng không Cần Thơ, thành phố Cần Thơ - giai đoạn đến 2015, định hướng đến 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định các bề mặt giới hạn chướng ngại vật tại Cảng Hàng không Cần Thơ, thành phố Cần Thơ, cụ thể như sau:
1. Bề mặt chuyển tiếp:
Xuất phát từ mép dải bay hai bên sườn đường hạ cất cánh, cách tim đường hạ cất cánh 150m với độ dốc 14,3%; cự ly 315m, độ cao chướng ngại vật giới hạn từ 0 - 45m.
2. Bề mặt ngang trong:
Xuất phát từ điểm cuối của bề mặt chuyển tiếp đến giới hạn bán kính 4.000m tính từ thềm đường hạ cất cánh, chiều cao chướng ngại vật không quá 45m.
3. Bề mặt hình nón:
Xuất phát từ điểm cuối của bề mặt ngang trong đến giới hạn bán kính 6.000m tính từ thềm đường hạ cất cánh với độ dốc 5%, chiều cao chướng ngại vật tại điểm cuối không quá 145m.
4. Bề mặt ngang ngoài:
Nằm ngoài bán kính 6.000m, chiều cao chướng ngại vật không quá 145m.
5. Bề mặt tiếp cận hạ cánh:
Xuất phát từ thềm đường hạ cất cánh, cao độ cho phép xây dựng chia làm 3 lý trình như sau:
5.1. Lý trình 1: từ đầu mút thềm đường hạ cất cánh ra đến vị trí 60m có độ dốc bằng 0%; từ 60m đến khoảng cách 3.000m, bề mặt giới hạn chướng ngại vật có độ dốc 2%, giới hạn chướng ngại vật đầu cuối không quá 60m.
5.2. Lý trình 2: từ khoảng cách 3.000m đến 6.600m, bề mặt giới hạn chướng ngại vật có độ dốc 2,5%, giới hạn chướng ngại vật đầu cuối không quá 150m.
5.3. Lý trình 3: từ khoảng cách 6.600m đến 15.000m, bề mặt giới hạn chướng ngại vật có độ dốc bằng 0%.
Góc mở ngang của bề mặt tiếp cận hạ cánh là 15%.
(Xem bản vẽ đính kèm)
Điều 2.
1. Nghiêm cấm việc xây dựng công trình, lắp đặt ăngten, trồng cây cao, trụ điện, thả diều và các vật thể bay khác cao hơn bề mặt giới hạn chướng ngại vật quy định tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Những công trình xây dựng, những cây cao vượt độ dốc 1,2% trong bề mặt tiếp cận hạ cất cánh được quy định như sau:
2.1. Đối với những công trình xây dựng mới: phải được Cảng Hàng không Cần Thơ có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản trước khi xem xét cấp phép xây dựng.
2.2. Đối với những công trình, trang bị, thiết bị hoặc các chướng ngại vật khác đang tồn tại, Cảng Hàng không Cần Thơ có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành chức năng có liên quan và địa phương tiến hành khảo sát, đánh dấu vào bản đồ và đề xuất hướng xử lý để đảm bảo an toàn cho hoạt động bay.
3. Trong trường hợp bất khả kháng, cần xây dựng các công trình vượt quá giới hạn được quy định tại Điều 1 của Quyết định này phải được sự chấp thuận của Bộ Tổng tham mưu và Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày và đăng Báo Cần Thơ chậm nhất là năm ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND quy định bề mặt giới hạn chướng ngại vật tại Cảng Hàng không Cần Thơ
Số hiệu: | 16/2007/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ |
Người ký: | Võ Thanh Tòng |
Ngày ban hành: | 24/04/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 16/2007/QĐ-UBND quy định bề mặt giới hạn chướng ngại vật tại Cảng Hàng không Cần Thơ
Chưa có Video