BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 151/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG KẾ HOẠCH, CHÍNH SÁCH, GIẢI PHÁP, NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẢNG BIỂN VIỆT NAM THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật số 57/2024/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030.
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT; Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1579/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; số 886/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2023 về việc phê duyệt Kế hoạch, chính sách, giải pháp và nguồn lực thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; số 442/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2024 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Cục Hàng hải Việt Nam tại các văn bản: tờ trình số 2302/TTr-CHHVN ngày 30 tháng 5 năm 2024 về việc điều chỉnh Kế hoạch, chính sách, giải pháp, nguồn lực thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; văn bản số 71/CHHVN-KHĐT ngày 08 tháng 01 năm 2025 về việc giải trình, cập nhật nội dung điều chỉnh Kế hoạch, chính sách, giải pháp, nguồn lực thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung một số nội dung trong Kế hoạch, chính sách, giải pháp, nguồn lực thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 ban hành kèm theo Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
1. Điều chỉnh Mục I.1 như sau:
“1. Nâng cao nhận thức và hành động trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 442/QĐ-TTg ngày 22/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050”.
2. Điều chỉnh gạch đầu dòng thứ ba mục II.2 như sau
“- Nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật quy định, hướng dẫn áp dụng chính sách cảng mở tại Khu bến cảng Lạch Huyện, Cái Mép - Thị Vải, Vân Phong và Khu bến cảng trung chuyển quốc tế Cần Giờ.”.
3. Điều chỉnh gạch đầu dòng thứ nhất mục II.3 c) như sau:
“- Tổng nhu cầu sử dụng đất theo Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2030 dự kiến là 33.600 ha và tổng nhu cầu sử dụng mặt nước đến năm 2030 dự kiến là 606.000 ha (chưa bao gồm diện tích vùng đất, vùng nước của khu bến cảng trung chuyển quốc tế Cần Giờ). Nhu cầu sử dụng đất, mặt nước khu bến cảng trung chuyển quốc tế Cần Giờ xác định trong Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch chi tiết vùng đất vùng nước cảng biển thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.”.
4. Bổ sung số thứ tự số 11 tại Phụ lục II như sau:
“TT: 11 - Tên dự án: Khu bến cảng trung chuyển quốc tế Cần Giờ - Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư: Xác định trong Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao khu nước vùng nước và Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển.”.
5. Các nội dung khác giữ nguyên như tại Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch, chính sách, giải pháp, nguồn lực thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ; các Vụ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ
KIẾN SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 151/QĐ-BGTVT ngày 13 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên dự án |
Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư (tỷ đồng) |
|
2021 - 2025 |
2026-2030 |
||
1 |
Bến cảng số 3, 4 thuộc Khu bến Lạch Huyện * |
6.932 |
|
2 |
Bến cảng số 5, 6 thuộc Khu bến Lạch Huyện * |
8.340 |
611 |
3 |
Bến cảng số 7, 8 thuộc Khu bến Lạch Huyện* |
12.792 |
|
4 |
Khu bến Nam Đồ Sơn (giai đoạn khởi động) |
15.000 |
|
5 |
Khu bến cảng Liên Chiểu (giai đoạn khởi động) |
6.483 |
|
6 |
Khu bến cảng Trần Đề - Sóc Trăng (giai đoạn khởi động) |
50.000 |
|
7 |
Các bến tiếp theo Khu bến Lạch Huyện |
|
15.000 |
8 |
Mở rộng Khu bến cảng Nghi Sơn - Thanh Hóa |
|
7.600 |
9 |
Khu bến cảng và Logistics Cái Mép Hạ |
|
23.000 |
10 |
Các bến cảng biển khác theo Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
|
|
11 |
Khu bến cảng trung chuyển quốc tế cần Giờ |
Xác định trong Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước và Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển. |
Ghi chú:
1. (*) Là các dự án đang triển khai đầu tư.
2. Tiến độ đầu tư theo giai đoạn 2021-2025 và giai đoạn 2026-2030 là dự kiến. Tùy theo tình hình tăng trưởng hàng hóa và năng lực của nhà đầu tư, Bộ Giao thông vận tải có thể điều chỉnh tiến độ đầu tư các bến cảng.
3. Dự kiến danh mục đầu tư tại bảng trên không bao gồm các bến cảng chuyên dùng (không khai thác thương mại, chỉ phục vụ nhu cầu thông qua hàng hóa của các nhà máy, được đầu tư theo nhu cầu phát triển của nhà máy).
Quyết định 151/QĐ-BGTVT năm 2025 phê duyệt điều chỉnh nội dung Kế hoạch, chính sách, giải pháp, nguồn lực thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
Số hiệu: | 151/QĐ-BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Nguyễn Xuân Sang |
Ngày ban hành: | 13/02/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 151/QĐ-BGTVT năm 2025 phê duyệt điều chỉnh nội dung Kế hoạch, chính sách, giải pháp, nguồn lực thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
Chưa có Video