Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1506/QĐ-CHK

Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH VÀ QUY TRÌNH CHUNG VỀ ĐẢM BẢO NGUỒN NHÂN LỰC HỆ THỐNG GIÁM SÁT AN TOÀN HÀNG KHÔNG

CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam s 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam s 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;

Căn cứ Nghị định s 66/2015/NĐ-CP ngày 12/8/2015 của Chính phủ quy định về Nhà chức trách hàng không;

Căn c Quyết định số 2606/QĐ-BGTVT ngày 07/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu t chức của Cục Hàng không Việt Nam và Quyết định số 1055/QĐ-BGTVT ngày 31/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti về sa đi, b sung Quyết định s 2606/QĐ-BGTVT ngày 07/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vn ti;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chính sách và Quy trình chung về đảm bảo nguồn nhân lực hệ thống giám sát an toàn hàng không.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Trưởng phòng Quản lý cảng hàng không, sân bay; Trưởng phòng Quản lý hoạt động bay; Trưởng phòng Tiêu chuẩn an toàn bay; Trưởng phòng Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- C
ác Phó Cục trưởng (để biết);
- Các phòng TCATB, QLHĐB, QLC, TTHK;
- L
ưu: VT, TCCB (O).

CỤC TRƯỞNG




Đinh Việt Thắng

 

CHÍNH SÁCH VÀ QUY TRÌNH CHUNG VỀ ĐẢM BẢO NGUỒN NHÂN LỰC HỆ THỐNG GIÁM SÁT AN TOÀN HÀNG KHÔNG

(Ban hành kèm theo quyết định số 1506/QĐ-CHK ngày 11 tháng 7 năm 2022)

 

LỜI DẪN

Tài liệu này thuộc Cục Hàng không Việt Nam nhm xây dng chính sách và quy trình chung trong việc thiết lp và triển khai đảm bảo nguồn nhân lực giám sát an toàn hàng không nhm đáp ứng Yếu t trng yếu 3 và 4 của Hệ thng Giám sát An toàn hàng không Quốc gia theo tài liệu hưng dẫn Doc 9734 của Tổ chức hàng không dân dụng Quốc tế (ICAO).

Nội dung của tài Liệu này bao gồm:

- Thiết lập chính sách về đm bảo nguồn nhân lực giám sát viên an toàn hàng không

- Thiết lp chính sách và quy trình chung về nh toán số lưng nguồn nhân lực

- Thiết lập chính sách và quy trình chung về chương trình hun luyện

- Thiết lập chính sách sử dụng và yêu cu huấn luyện đối với người được ủy quyền

- Thiết lập chính sách và quy trình bổ nhiệm Giám sát viên an toàn

Cam kết của nh đo Cục Hàng không Việt Nam và lãnh đạo các phòng chuyên môn thiết lập hệ thống nguồn nhân lực đáp ứng yêu cu của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế và thực tin qun lý hàng không dân dng Việt Nam nhm đảm bo an toàn hàng không.

 

 

CỤC TRƯỞNG




Đinh Việt Thắng

 

CHƯƠNG 1.

CHÍNH SÁCH ĐẢM BẢO NGUỒN NHÂN LỰC GIÁM SÁT AN TOÀN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

1. Nhà chức trách hàng không dân dụng Việt Nam luôn coi an toàn hàng không là nhiệm vụ trọng tâm và hàng đầu nhm duy trì cam kết đm bo an toàn hàng không đi vi cộng đng.

2. Thông qua tham gia Công ước Chicago và các công ước về hàng không dân dụng quc tế, Cục Hàng không Việt Nam cam kết n lực thực hiện toàn diện, hiệu quả và hiu lực của hệ thống giám sát an toàn hàng không (State safety oversight system) theo quy định của Phụ ước 19 và Tài liệu hướng dẫn 9734 ca Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế, trong đó hiểu rõ về thiết lập và thực thi hệ thng giám sát an toàn đối với các yếu tố trng yếu sau:

CE-1 - Luật hàng không (Primary aviation legislation);

CE-2 - Quy định an toàn hàng không (Specific operating regulations);

CE-3 - Hệ thng tổ chức hoạt động (State system and functions);

CE-4 - Nguồn nhân lực (Qualified technical personnel);

CE-5 - Tài liệu hướng dẫn, công cụ và thông tin an toàn (Technical guidance, tools and provision of safety-critical information);

CE-6 - Cấp phép và phê chuẩn (Licensing, certification, authorization and approval obligations);

CE-7 - Giám sát (Surveillance obligations); và

CE-8 - Theo dõi khc phục các vn đ về an toàn (Resolution of safety issues).

Với sự nhất quán rng nn tảng chính của việc thực thi hiệu quả hệ thng giám sát an toàn hàng không là các giám sát viên an toàn hàng không được đảm bo theo yêu cầu của yếu tố trọng yếu 3 và 4.

3. Cam kết ca Cục Hàng không Việt Nam, thông qua đánh giá, tính toán đầy đủ về các nguồn nhân lực hàng không cần thiết cho đảm bảo an toàn hàng không Vit Nam, t chc tuyển dụng, đảm bảo nguồn tài chính, tổ chức, triển khai hun luyện đào tạo và sử dụng hiệu qu nguồn lực giám sát viên an toàn hàng không đáp ứng các yêu cầu đm bo an toàn hàng không của Việt Nam và ca Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế.

4. Thông qua tài liệu này, thiết lập các chính sách và quy trình chung của Cục Hàng không Vit Nam nhm nh toán nguồn lực và xây dựng chương trình đào tạo nhm chun hóa hệ thống tính toán và đào to giám viên an toàn hàng không của Cục Hàng không Việt Nam.

5. Thiết lập trách nhiệm cụ th của các t chc, cá nhân thuộc Cục Hàng không Việt Nam trong công tác đảm bảo nguồn nhân lực nhm duy trì liên tục, hiệu qu và có tính đến dự báo các nguồn lực kiểm tra, giám sát an toàn hàng không trong tương lai.

6. Các nguồn lực giám sát an toàn hàng không được đm bảo trong tài liệu này được phân loại theo các cơ quan giám sát an toàn hàng không bao gồm:

a. Lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay

- Giám sát viên bay (FOI)

- Giám sát viên an toàn khai thác (GOI or FDI)

- Giám sát viên an toàn khoang khách (CSI)

- Giám sát viên hàng nguy hiểm (DGI)

- Giám sát viên đ điều kiện bay (AWI)

- Giám sát viên lĩnh vực cấp phép nhân viên hàng không (PLO)

- Các giám sát viên được y quyền (Designees) trong các lĩnh vực nêu trên

b. Lĩnh vực qun lý hot động bay

- Giám sát viên nh vực quản lý không lưu (ATM),

- Giám sát viên lĩnh vực Thông tin, dẫn đưng, giám sát (CNS),

- Giám sát viên lĩnh vực Khí tượng hàng không (MET),

- Giám sát viên lĩnh vực Thông báo tin tc hàng không (AIS),

- Giám sát viên lĩnh vực Tìm kiếm, cu nạn HKDD (SAR),

- Giám sát viên lĩnh vực Phương thc bay (PANS-OPS),

- Giám sát viên lĩnh vực Bn đ,đồ hàng không (MAP/CHART),

- Giám sát viên lĩnh vực cấp phép nhân viên hàng không (PLO)

- Các giám sát được biệt phái trong các nh vực nêu trên (secondment)

c. Lĩnh vực quản lý cng hàng không sân bay

- Giám sát viên an toàn khai thác cảng hàng không, sân bay (ADI)

 

CHƯƠNG 2.

TRÁCH NHIỆM CÔNG TÁC ĐẢM BẢO NGUỒN LỰC GIÁM SÁT VIÊN AN TOÀN HÀNG KHÔNG

Cục trưng Cục Hàng không Việt Nam chịu trách nhiệm chung v công tác đảm bo nguồn lc và việc thực hiện hiệu quả các chương trình đào tạo, huấn luyện. Trách nhiệm của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam bao gồm phê chun việc thiết lập chính sách về tính toán nguồn lực; thiết lập và triển khai các chính sách và quy trình đào tạo; đảm bo cơ chế cần thiết, nguồn kinh phí để triển khai tuyển dụng, thực hiện các kế hoạch hun luyện đào tạo.

Cục trưởng Cục HKVN giao trách nhiệm các tổ chức cá nhân sau:

1. Phó Cục trưởng phụ trách nhân sự và đào tạo chịu trách nhiệm:

- Tổ chức thực hiện tuyn dụng nhân sự cho các cơ quan giám sát an toàn hàng không theo tiêu chun v trí vic làm và nhu cầu nhân lực đã được Cục trưởng Cục HKVN phê chun.

- Tổ chức trin khai thực hiện chính sách đào tạo, quy trình, chương trình đào tạo nhân sự đã được tuyển dụng, đm bảo các nhân sự có trình độ chuyên môn và năng lực cần thiết để thực hiện các chức năng tương ứng với các nhiệm vụ được giao.

- B t nguồn kinh phí cho công tác tuyn dụng, đào tạo, huấn luyện nhân sự ca cơ quan giám sát an toàn hàng không.

2. Phó Cục trưởng phụ trách phòng chuyên môn:

- T chức thực hiện tính toán nguồn lực cụ thể cho từng cơ quan an toàn hàng không dự kiến cn thiết hàng năm và dự báo tm nhìn 5 năm;

- Tổ chức xây dựng, phê duyệt Chương trình đào tạo, huấn luyện nhân sự của các cơ quan giám sát an toàn hàng không;

3. Phòng Tổ chức cán bộ chịu trách nhiệm:

- Ch trì phối hợp vi các phòng chuyên môn tổ chc xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch tuyển dụng nhân sự cho các cơ quan giám sát an toàn hàng không theo phê duyệt của Lãnh đạo Cục HKVN;

- Chủ trì tổng hợp kế hoạch đào tạo, huấn luyện cho nhân sự các cơ quan giám sát an toàn hàng không trình Lãnh đạo Cục HKVN phê duyệt trên cơ sở đ xuất của các cơ quan giám sát an toàn hàng không;

- Phối hợp Văn phòng Cục HKVN xây dựng dự toán chi hoạt động đào tạo, hun luyện nhân sự của các cơ quan Phối hp Văn phòng Cục HKVN xây dựng dự toán theo kế hoạch đào tạo, hun luyện được Lãnh đạo Cục HKVN phê duyệt.

- Phối hợp Văn phòng Cục HKVN xây dựng dự toán chi và thực hiện chi tr chế độ chính sách về tiền lương, thu nhập, khen thưng, k luật đối vi nhân sự các cơ quan giám sát an toàn hàng không.

- Theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, huấn luyện được Lãnh đạo Cục HKVN phê duyệt.

4. Phòng Tiêu chuẩn An toàn bay

- Phối hợp phòng Tổ chức cán bộ xây dựng nhu cầu tuyn dụng nhân sự cho lĩnh vực Tiêu chuẩn an toàn bay hàng năm.

- Tổ chức biên son/ lựa chọn chương trình đào tạo, huấn luyện nhân sự trong lĩnh vực Tiêu chuẩn an toàn bay theo chính sách đào tạo, huấn luyện chung ti tài liệu này; rà soát cập nhật những thay đi của các quy định, phương pháp, kỹ thuật kiểm tra, giám sát an toàn hàng không trong Chương trình đào tạo, hun luyện khi cần thiết;

- T chức biên soạn/lựa chọn giáo trình đào tạo, hun luyện nhân sự trong lĩnh vực Tiêu chun an toàn bay theo chương trình đào tạo, huấn luyện nhân sự đưc Lãnh đạo Cục HKVN phê duyệt;

- Xây dựng tiêu chuẩn giáo viên và trình lãnh đạo Cục phê chuẩn giáo vn tham gia giảng dạy chương trình đào tạo, huấn luyện nhân sự trong lĩnh vực Tiêu chun an toàn bay dựa trên các yêu cu chung của tài liệu này;

- Phối hợp phòng Tổ chức cán bộ đ xuất kế hoạch đào tạo, hun luyện hàng năm đối với nhân sự trong lĩnh vực Tiêu chuẩn an toàn bay; Tổ chức triển khai kế hoạch đào tạo, huấn luyn sau khi được phê duyệt.

- Sắp xếp, b trí công việc, tạo điều kin để ngưi được c đi học hoàn thành được chương trình đào tạo, huấn luyn theo kế hoạch.

- Báo cáo Cục trưng kết qu đào tạo, hun luyện giám sát viên theo kế hoạch hàng năm đã được Lãnh đạo Cục HKVN phê duyệt.

- Thực hiện lưu hồ sơ đào tạo cho từng giám sát viên.

5. Phòng Quản lý hoạt động bay

- Phối hợp phòng Tổ chức cán bộ xây dựng nhu cầu tuyn dụng nhân sự cho nh vực Quản hoạt động bay hàng năm.

- T chức biên soạn/ lựa chọn chương trình đào tạo, huấn luyn nhân sự trong lĩnh vực Qun lý hoạt động bay theo chính sách đào tạo, huấn luyn chung tại tài liệu này; rà soát cập nhật những thay đổi của các quy định, phương pháp, kỹ thuật kim tra, giám sát an toàn hàng không trong Chương trình đào tạo, huấn luyện khi cn thiết;

- Tổ chức biên soạn/ lựa chọn giáo trình đào tạo, huấn luyện nhân sự trong lĩnh vực Quản hoạt động bay theo chương trình đào tạo, hun luyện nhân sự được nh đạo Cục HKVN phê duyệt;

- Xây dng tiêu chuẩn giáo viên và trình lãnh đạo Cục phê chuẩn giáo viên tham gia giảng dạy chương trình đào tạo, hun luyện nhân sự trong lĩnh vực hoạt động bay theo hướng dẫn chung tại tài liệu này;

- Phối hợp phòng Tổ chức cán bộ đề xuất kế hoạch đào tạo, hun luyện hàng năm đối với nhân sự trong lĩnh vực Qun lý hoạt động bay; Tổ chức trin khai kế hoạch đào tạo, hun luyện sau khi được phê duyệt.

- Sp xếp, bố trí công việc, tạo điều kiện để người được c đi học hoàn thành được chương trình đào tạo, hun luyện theo kế hoch.

- Báo cáo Cục trưởng kết qu đào tạo, huấn luyện giám sát viên theo kế hoạch hàng năm đã được Lãnh đạo Cục HKVN phê duyệt.

- Thực hin lưu hồ sơ đào tạo cho tng giám sát viên.

6. Phòng Quản lý cảng hàng không, sân bay

- Phi hp phòng Tổ chc cán bộ xây dựng nhu cầu tuyn dụng nhân sự cho lĩnh vực Quản khai thác cảng hàng không, sân bay hàng năm.

- T chức biên soạn/ lựa chọn chương trình đào tạo, hun luyện nhân sự trong lĩnh vực Quản lý cng hàng không, sân bay theo chính sách đào tạo, huấn luyện chung tại tài liệu này; rà soát cập nht những thay đi của các quy định, phương pháp, kỹ thuật kiểm tra, giám sát an toàn hàng không trong Chương trình đào tạo, huấn luyện khi cần;

- Tổ chức biên soạn/ lựa chọn giáo trình đào tạo, huấn luyện nhân sự trong lĩnh vực Qun cng hàng không, sân bay theo chương trình đào to, huấn luyện nhân sự được Lãnh đạo Cục HKVN phê duyệt;

- Xây dựng tiêu chuẩn giáo vn và trình lãnh đạo Cục phê chuẩn giáo viên tham gia ging dạy chương trình đào tạo, hun luyện nhân sự trong lĩnh vực Quản lý cng hàng không, sân bay theo các yêu cầu chung ca i liệu này;

- Phi hợp phòng T chc cán bộ đề xuất kế hoạch đào tạo, huấn luyện hàng năm đi với nhân sự trong lĩnh vực Qun lý cảng hàng không, sân bay; T chc triển khai kế hoạch đào tạo, hun luyện sau khi được phê duyệt.

- Sắp xếp, b trí công việc, tạo điều kiện để người được cử đi học hoàn thành được chương trình đào tạo, hun luyện theo kế hoạch.

- Báo cáo Cục trưởng kết qu đào tạo, hun luyện giám sát viên theo kế hoạch hàng năm đã được Lãnh đạo Cục HKVN phê duyệt.

- Thực hiện lưu hđào tạo cho từng giám sát viên.

7. Phòng tài chính

- Thm định nguồn ngân sách nhà nước cho hoạt động đào tạo, huấn luyện giám sát viên hàng năm trình cấp có thm quyền phê duyệt.

- Ch trì, phối hợp với phòng Tổ chức cán bộ, Văn phòng Cc HKVN tham mưu trình Cục trưng Cục HKVN phân bổ nguồn kinh phí cho hoạt động đào tạo, hun luyện giám sát viên.

8. Văn phòng Cục Hàng không Việt Nam

- Ch trì, phối hợp vi phòng T chc cán bộ y dựng, trình Cục trưởng phân bổ dự toán kinh phí đào tạo, hun luyện nhân sự của các cơ quan giám sát an toàn theo quy định; Theo dõi, kim tra việc s dụng kinh phí đào tạo, hun luyện của các cơ quan, đơn vị.

- Thực hiện thanh quyết toán kinh phí đào tạo, hun luyện giám sát viên an toàn hàng không.

 

CHƯƠNG 3.

PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN NGUỒN LỰC GIÁM SÁT VIÊN AN TOÀN HÀNG KHÔNG

1. Mục tiêu của phương pháp tính toán nguồn nhân lực là nhm đảm bảo xác định được số lượng giám sát viên an toàn hàng không (sau đây gọi tt Giám sát viên) cn thiết đ thực hiện đầy đủ, hiệu quả và hiệu lực chức năng, nhiệm vụ của nhà chc trách hàng không đối với công tác đm bảo an toàn hàng không của Việt Nam.

2. Sn phẩm của phương pháp tính toán nguồn nhân lực là đưa ra đưc con s cụ thể về số lượng các giám sát viên an toàn hàng không (GSVAT) theo quy định tại mục 6 Chương 1 tài liệu này cn thiết để đáp ứng nhu cầu nguồn lực hàng năm, bao gồm dự báo nguồn lực cn thiết trong tương lai.

3. Phương pháp tính nguồn nhân lực dựa trên công thức sau:

S lượng GSVAT (từng lĩnh vực)

=

(1)Tổng số ngày thực hiện nhiệm vụ trong một năm

(2)Số ngày cơ bản có sẵn trong 1 năm của 01 GSVAT

(1) Tổng số ngày thực hiện nhiệm vụ trong một năm phải được tính dựa trên:

- Khối lượng công việc liên quan đến phê chuẩn, cấp phép.

Ghi chú: Cần tính toán khoảng thời gian cn thiết (ngày công) để thực hiện phê chun tổ chức theo quy trình phê chuẩn. Số lượng dự kiến phê chuẩn tổ chức, cá nhân phụ thuộc vào tình hình hoạt động và nhu cầu của ngành hàng không nhưng trong mọi trường hợp đu lên kế hoạch có ti thiu 01 t chc mi phê chuẩn hàng năm cho mục đích lập kế hoạch nguồn lực.

- Khối lượng công việc liên quan đến thực hiện chương trình kiểm tra tối thiểu hàng năm nhm duy trì năng định, giy phép, giy chng nhận của tổ chức, cá nhân.

Ghi chú: cần xây dựng chương trình kiểm tra ti thiểu hàng năm nhằm đảm bảo duy trì năng lc của các nhà cung cấp dịch vụ hàng không. Khoảng thi gian (ngày công) của chương trình kim tra này cn tính đến các yếu tố sau:

+ Quy mô, phạm vi hoạt động của t chức

+ Năng lực, kinh nghiệm của tổ chức

+ Quy mô hoạt động h thng giấy phép, giấy chng nhận

+ Yếu tố công nghệ mới

+ Kinh nghiệm, năng lực của giám sát viên an toàn hàng không

+ Dựa trên đánh giá rủi ro và qun lý sự thay đổi

- Khi lượng công việc cần thiết thực hiện các công c kiểm tra, giám sát đặc biệt, giám sát tăng cường (như cao điểm tết, cao điểm hè) theo chỉ đạo của cơ quan nhà nưc có thẩm quyền (bao gm cả thời gian di chuyển để thực hiện nhiệm vụ)

- Khối lượng công việc cần thiết đi vi ng tác của nhà chc trách hàng không như tham gia xây dựng VBQPPL, tham gia xây dựng các tài liệu hướng dẫn, quy trình nội bộ

- Khoảng thời gian cần thiết đối vi đào tạo, huấn luyện nhm duy trì năng lực giám sát viên an toàn hàng không

- Khoảng thời gian cn thiết thực hiện các nhiệm vụ điều tra sự cố tai nạn u bay

- Khoảng thi gian cn thiết thực hiện chc năng theo dõi và kiểm tra việc thực hiện các khc phục khuyến cáo của Cục HKVN theo các chương trình kim tra giám sát.

- Các khoảng thời gian hành chính khác (nếu có) theo chức năng nhiệm vụ của các đơn vị.

(2) S ngày cơ bản có sn trong m của 01 GSVAT

Thng nhất s ngày cơ bản trong 01 năm của GSVAT của Cục HKVN là 233 công (01 ngày bao gm 08h làm vic)

Ghi chú: s lượng ngày cơ bản này được tính trên s ngày có sẵn trong một năm trừ đi s ngày thứ 7 chủ nhật, ngày lễ tết theo quy định của Pháp luật và số ngày ngh phép, m trung bình.

4. Đối với mỗi loại giám sát viên an toàn theo quy định ti khoản 6 Chương 1 tài liệu này, cn phải xác định số lượng ngày ng dự kiến trong 01 năm thực hiện nhiệm vụ đối với nhóm lĩnh vực của giám sát viên an toàn dựa trên các nội dung quy định trong khoản 3 của Chương này và sử dụng công thức trong khoản 3 để xác định số lượng giám sát viên an toàn cn thiết cho hàng năm, nhm đảm bo duy trì nguồn lực đáp ng các nhu cầu của nhà chức trách hàng không. Số lượng tính toán theo hàng năm và kế hoạch tương lai (5 năm). th tham khảo hệ thống tính toán nguồn lực của ICAO tại phần mềm tính toán ISTARS tại địa ch https://portal.icao.int/ đ so sánh đối chiếu tham kho.

5. Trước ngày 31/12 hàng năm, Các phòng chức năng có trách nhiệm báo cáo lãnh đạo Cục phụ trách và Cục trưởng về nhu cu, yêu cầu và phương án sử dụng nguồn lc năm sau nhm đảm bo Cục HKVN luôn duy trì được nguồn nhân lực đảm bảo công tác kim tra, giám sát đảm bo an toàn hàng không, không đ bị động, thiếu hụt nguồn lc đảm bảo an toàn hàng không.

6. Đơn vị s dụng các giám sát viên an toàn hàng không trên cơ sở nhu cu và kế hoạch nguồn lực tính toán, phải đm bo triển khai hệ thng hun luyện đào tạo đi vi nguồn lc này theo quy định Chương 4 của tài liệu này nhm đảm bảo sợng và chất lượng nguồn lực giám sát viên đủ năng lực thực hiện nhiệm vụ.

7. Trưng hợp s dụng giám sát viên an toàn người của doanh nghiệp (giám sát viên an toàn ủy quyền hoặc đưc biệt phái), cn đảm bo s dng theo các nguyên tc v tránh xung đột lợi ích theo quy định tại Chương 5 tài liệu này.

8. Căn cứ theo các nội dung của Chương này, các đơn vị sử dụng giám sát viên an toàn xây dựng các tài liệu tính toán cụ th và phân công nhiệm vụ giám sát viên an toàn hàng không.

 

CHƯƠNG 4.

CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN, BỔ NHIỆM VÀ SỬ DỤNG GIÁM SÁT VIÊN AN TOÀN HÀNG KHÔNG

Mục 1. Chính sách đào tạo huấn luyện

1. Chính sách đào tạo, huấn luyện

a. Cục Hàng không Việt Nam cam kết thiết lp và triển khai chương trình đào tạo, hun luyện; kế hoạch đào tạo, hun luyn và các nội dung, tài liệu đào tạo, hun luyện đến từng giám sát viên an toàn nhm đảm bảo giám sát viên an toàn có đ năng lực, trình độ tương đương với người được kiểm tra giám sát.

b. Các chương trình đào tạo, hun luyện được xây dng dựa trên các Tiêu chuẩn, tài liệu hướng dn của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế, các Tổ chức hun luyn đào tạo có thm quyn, kinh nghiệm của các nhà chức trách trên thế giới, tiêu chun của các nhà thiết kế, chế tạo và thc tiễn quản lý hàng không Việt Nam nhm chú trọng các yếu t về kiến thức, kỹ năng và thái độ trong thực thi công vụ.

c. Công tác tổ chức đào tạo, hun luyện được thực hiện trên cơ sở đánh giá nhu cầu, lập kế hoạch, tổ chức hp lý, khoa học, hiệu qu nhằm đạt được chất lượng đào tạo, hun luyện tốt nhất.

d. Cục HKVN cam kết xây dựng đội ngũ giáo viên có trách nhiệm, kinh nghiệm, trình độ và xem xét huấn luyện nội bộ là một trong yếu t ct lõi đ thiết lập hệ thống năng lực giám sát viên an toàn hàng không.

e. Đào to, huấn luyện được thực hiện bi các tổ chức đào tạo trong và ngoài nưc là một nền tảng quan trọng trong b trợ và nâng cao năng lực của giám sát viên an toàn.

2. Nguyên tắc đào tạo, huấn luyện, bổ nhiệm và sử dụng giám sát viên

1. ng tác đào tạo, huấn luyện, b nhiệm và sử dụng giám sát viên do Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN) thống nht qun lý, ch đạo thực hiện.

2. Đào tạo, huấn luyện, bổ nhiệm và s dụng giám sát viên phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, tiêu chun ca giám sát viên an toàn hàng không theo tiêu chuẩn quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti (Bộ GTVT) và các quy định của T chức hàng không quốc tế (ICAO) và gn với v trí việc làm, phù hp với quy hoạch, kế hoạch đào tạo, huấn luyện và nhu cu xây dựng, phát triển nguồn nhân lc của cơ quan, đơn vị.

3. Bảo đảm công khai, minh bạch và hiệu qu.

Mục 2. Chương trình đào tạo, huấn luyện

1. Chương trình đào tạo, huấn luyện giám sát viên/ nhân viên kỹ thuật gồm các nội dung sau:

a. Đào tạo ban đầu (Initial/Induction Baseline Training)

Nội dung này dành cho Giám sát viên mới được tuyn dụng nhm mục đích trang bị cho Giám sát viên hiu biết một cách cơ bn v Chc năng, nhiệm vụ của Cục Hàng không Việt Nam, Chức năng nhiệm vụ ca cơ quan giám sát an toàn, các hệ thng văn bản pháp luật liên quan trong lĩnh vực kiểm tra giám sát và kiến thức, k năng cơ bản về phương pháp kim tra giám sát.

b. Đào tạo chuyên ngành (Core/Technical Training):

Nội dung này áp dụng cho Giám sát viên an toàn đã hoàn thành huấn luyện ban đu nhm mục đích trang bị cho Giám sát viên đủ kiến thức, kỹ năng đ thực hiện các công việc của nhà chức trách hàng không đối với nội dung kiểm tra giám sát (bao gồm huấn luyện kỹ thuật đảm bảo Giám sát viên an toàn có hoặc Giấy phép hoặc Chng ch hoặc Năng lực tương đương với người được kiểm tra giám sát và hun luyn về quy trình của nhà chức trách hàng không đi vi việc kiểm tra giám sát).

c. Đào tạo thực hành (On-the -job Training - OJT):

(i) Nội dung này nhm đảm bảo mỗi giám sát viên an toàn đưc hun luyện thực hành trực tiếp với giáo viên có năng lc, trình độ và kinh nghim được Cục HKVN b nhiệm hoặc công nhận nhằm đảm bo Giám sát viên an toàn có đ kiến thức, phương pháp và k năng cần thiết để thực hiện tốt nhiệm vụ.

Hun luyện thực hành được chia làm 03 mức:

Mức 1. Có kiến thức tổng quan về nội dung thực hiện

Mức 2.Hiu biết rõ về nội dung thực hin bao gồm các nội dung chi tiết của danh mục kim tra (nếu có)

Mc 3. Thực hành dưi sự giám sát và đảm bảo cht lượng kim tra theo yêu cầu.

(ii) Hun luyện thực hành mức 1 hoặc 2 có thể đạt được trên lớp học dựa trên hoàn thành các khóa học ban đu hoặc chuyên ngành trong khi hun luyện thực hành mức 3 có thể thực hiện tại lớp học (theo dạng mô phỏng tình huống vi hồ sơ hoặc kịch bn kiểm tra) hoc thực hành công việc thực tế (kim tra dưới sự giám sát).

d. Đào tạo định kỳ và liên tục (Recurrent /Continuation Training):

(i) Đào to liên tục nhm giúp giám sát viên an toàn hàng không duy trì liên tục các năng lực đối vi các nội dung kiểm tra, giám sát hoặc cập nht các quy định, phương pháp, kỹ năng kim tra giám sát mi như các quy định sửa đổi, bổ sung của quy chế an toàn, các sa đi, b sung đối với các tài liệu hưng dn hoặc các nội dung mới phát sinh đối vi công tác kiểm tra, giám sát an toàn. Đào tạo liên tục được thực hin bt kỳ khi nào trở lên cn thiết đối vi việc duy trì năng lực hệ thống giám sát an toàn.

(ii) Đào tạo đnh kỳ nhm duy trì năng lực kỹ thuật của giám sát viên an toàn hàng không đối với các nội dung về năng lực tương tự như yêu cu đối với nhân viên hàng không.

e. Đào to nâng cao/chuyên sâu (Specialized/Advanced Training):

Nội dung này giúp các giám sát viên được tham gia các khóa đào tạo nâng cao và chuyên sâu, đảm bảo họ được cập nhật những thay đổi v công nghệ, phương pháp kim tra, giám sát tớc khi thực hiện nhiệm vụ chuyên sâu hơn.

g. Đào to phục hồi (Refresher/Requalification)

Đào tạo phục hồi áp dụng đối với giám sát viên an toàn không thực hiện bất kỳ nhiệm vụ gì trong vòng 2 năm liên tục và đối với giám sát viên an toàn có các năng lực kỹ thuật (technical qualification) đã quá hạn như đối với yêu cầu của nhân viên hàng không.

h. Cục Hàng không Việt Nam chp thuận vic sử dụng các Chương trình đào tạo, hun luyện giám sát viên của các tổ chức quốc tế ICAO, IATA, FAA, EASA, ACI, các nhà sản xuất máy bay, các Học viện hàng không và các tổ chức quốc tế được các nhà chức trách hàng không phê chun đ hoàn thành một phần Chương trình đào tạo, hun luyện cho giám sát viên của Cục HKVN.

i. Các phòng chuyên môn có trách nhiệm ch trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức xây dựng Chương trình, kế hoạch đào tạo, huấn luyện giám sát viên theo chu kỳ 2 năm quy định ti Mục này, trình Cục trưng Cục HKVN phê duyệt.

2. Giáo trình đào tạo, huấn luyện (training brochure and materials):

a. Căn c theo nội dung chương trình hun luyện đưc phê chuẩn, các phòng chuyên môn xây dựng nội dung và giáo trình hun luyện tiêu chuẩn trong đó nêu rõ thời lưng, phương pháp giảng dạy (tự học, trực tuyến, lớp học hoặc kết hợp) và yêu cầu đu ra cn thiết đối với mỗi nội dung đào tạo, huấn luyện.

b. Đối với các khóa học thực hiện bởi các t chức bên ngoài, cần lưu trữ các nội dung, giáo trình đào tạo, hun luyện.

3. Kế hoạch đào tạo, huấn luyện

a. Hàng năm, các phòng chuyên môn có trách nhiệm ch trì, phối hợp phòng Tổ chức cán bộ xây dựng kế hoạch đào tạo, hun luyện giám sát viên theo yêu cu của nhiệm vụ của từng giám sát viên nhm đảm bo các khóa học được tổ chức bên ngoài được b trí ngân sách và thẩm quyền thực hiện.

b. Căn c kế hoạch đào tạo, hun luyện của các phòng chuyên môn, phòng Tổ chức cán bộ tổ chc thẩm định, tổng hợp trình cấp có thm quyền phê duyệt.

c. Các đơn vị ch đnh cán bộ chuyên trách việc theo i, giám sát thực hiện các chương trình đào tạo, hun luyện.

d. Kế hoạch đào tạo cho các giám sát viên an toàn được xây dựng cho tng giám sát viên theo chu k 2 năm phù hợp với Chương trình đào tạo, hun luyn giám sát viên quy định tại tài liệu này.

Mục 3. Các yêu cầu về Giáo viên nội bộ và quản lý học viên

1. Tiêu chuẩn và trình độ giáo viên nội bộ

a. Cục Hàng không Việt Nam yêu cầu tiêu chun tối thiểu đối vi các giáo viên thực hiện đào tạo hun luyện giám sát viên an toàn như sau:

(i) Có tối thiu 5 năm làm việc trc tiếp trong lĩnh vực kiểm tra giám sát; và

(ii) Là cán bộ quản lý cấp phòng trở lên; hoặc

(iii) Có ti thiểu 3 năm giám sát viên an toàn; hoặc

(iv) Là Giáo viên thuộc tổ chức huấn luyện được Cục HKVN phê chuẩn hoặc công nhận.

b. Căn c theo các tiêu chun tối thiu tại điểm a khoản 1 Mục 3 Chương này, các phòng căn c theo kinh nghim, năng lực, kỹ năng để trình Lãnh đạo Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt danh sách giáo viên nội bộ và mô t trong phân công nhiệm vụ hàng năm của phòng.

2. Nhiệm vụ của giáo viên

a. Tuân th sự điều hành của Ban tổ chc lớp học, giảng dạy theo đúng nội dung, chương trình quy định và theo danh sách phân công đã được cấp cơ thm quyền phê duyệt.

b. Có trách nhiệm bám sát các nội dung huấn luyện đào tạo tiêu chuẩn, thực hiện biên soạn giáo án, bài ging phù hợp với nội dung chương trình, giáo trình đào tạo, hun luyện đã được phê duyệt.

c. Gương mu chp hành pháp lut Nhà nước, thực hin đúng các quy chế, quy định của Cục Hàng không Việt Nam.

d. Thường xuyên học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ mọi mặt; rèn luyện phm cht, đạo đức; giữ gìn uy tín, danh dự của giáo viên.

e. Tôn trọng nhân cách, đối xử công bng với người học và bảo vệ quyền lợi chính đáng của người học.

3. Quyền của giáo viên

a. Được b trí giảng dạy phù hợp vi chuyên môn, chuyên ngành được đào tạo và kế hoạch được giao.

b. Được lựa chọn phương pháp, phương tiện ging dạy phù hợp để nâng cao cht lượng, hiệu qu đào tạo, hun luyện.

c. S dụng giáo trình, tài liu, trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật của cơ s đào tạo, hun luyện và ban t chc lp học đ thực hiện nhiệm vụ ging dạy.

d. Được ưu tn bố trí đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.

4. Điều kiện và tiêu chuẩn cử học viên đi đào tạo, huấn luyện

a. Có vị trí việc làm phù hợp với nội dung, chương trình của khóa đào tạo, huấn luyện, chuyên ngành đào tạo, nhu cầu đào tạo và kế hoạch đào tạo, hun luyện hàng năm.

b. Có phm chất chính trị, tư cách đạo đức tt, có tinh thần trách nhiệm trong công tác và ý thức tổ chức k lut cao.

c. Không trong thời gian xem xét, x lý k luật, đình ch công tác, đối tượng bị điều tra, kim tra hoặc trong thời gian thi hành k luật hoặc đang ngh chế độ chính sách theo quy định.

d. Có đ sức khe và đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo yêu cầu của từng khóa đào tạo, huấn luyện.

e. Học viên được cử đi đào tạo, huấn luyện phi được sự đồng ý của cấp có thẩm quyền và phải cam kết thực hin nhim vụ, hoạt động nghề nghiệp tại cơ quan, đơn vị sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ít nhất gp 03 ln thời gian đào tạo.

5. Trình tự thủ tục cử học viên đi đào tạo, huấn luyện

Căn c Quyết định phê duyệt Kế hoạch đào tạo, hun luyện chuyên ngành hàng không hàng năm và thông báo của cơ s đào tạo v khóa đào tạo, hun luyện, các Phòng chuyên môn có trách nhim tiến hành xem xét, đ xut danh sách, h sơ cử nhân sự đăng ký dự tuyn/đi học và gửi về Phòng T chức cán bộ Cục HKVN để tổng hợp trình Cục trưng xem xét, quyết định.

6. Quản lý học viên đi đào tạo, huấn luyện

a. Học viên được c đi đào tạo, hun luyện trong nước, trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc khóa học phải o cáo kết qu học tập bng văn bn và nộp bn sao các văn bản, chng chỉ, bng điểm (có chng thực) v cơ quản lý trc tiếp và phòng Tổ chức cán bộ Cục HKVN.

b. Hc viên được c đi đào to, huấn luyện nước ngoài, trong thời hn 10 ngày làm việc kể từ ngày về nước phải báo cáo kết qu học tập bng văn bn, ý kiến của cơ quan qun lý lưu học sinh ở nước ngoài (nếu có) và nộp bn sao chng ch/chứng nhận, bảng điểm (có chng thực) hoặc văn bng do cơ s giáo dục nước ngoài cp về đơn vị trực tiếp quản lý và Phòng Tổ chức cán bộ Cục HKVN để làm các thủ tục tiếp nhn, b trí công tác theo quy đnh.

c. Trưng hợp vì lý do khách quan, học viên phi kéo dài thời gian học tập hoặc không theo hết khóa hc thì phải báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị cử đi học và ch được kéo dài thời gian thực tập hoặc thôi học sau khi có quyết định cho phép kéo dài thời gian học tp/cho thôi học của người thẩm quyền theo quy định. Hết thời hạn ghi trong quyết định cho phép kéo dài thời gian học tp, học viên đi học phải trở về đơn vị công tác.

7. Chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, huấn luyện

a. Học viên hoàn thành các chương trình đào tạo, huấn luyện đi vi giám sát viên được cấp chng chỉ, chng nhận hoàn thành khóa học hoặc trong trưng hợp s dng cơ sở d liệu điện t (CASORT), phải cập nhật và được chng nhận qua hệ thống CASORT việc hoàn thành các nội dung hun luyện theo quy đnh.

b. Các cơ sở đào tạo, huấn luyện được Cục HKVN phê chun, hoặc cơ sở đào tạo được tổ chức hàng không quốc tế như ICAO, IATA, ACI, EASA, FAA... công nhận cp chng chỉ, chứng nhn khóa học theo quy định.

Mục 4. KINH PHÍ, ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN

1. Kinh phí đào tạo, huấn luyện

a. Kinh phí đào tạo, hun luyện do ngân sách nhà nước cp, kinh phí của cơ quan qun lý, sử dng công chức, viên chức, ngun tài trợ của t chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

b. Kinh phí từ nguồn chi đào tạo đặc thù theo Quyết định số 51/2016/QĐ-TTg ngày 29/11/2016 của Thng chính ph v một số cơ chế đặc tđối với Cục HKVN.

2. Thanh toán kinh phí đào tạo, huấn luyện

a. Công chc, vn chức có Quyết định c đi học của cp có thẩm quyn có tch nhiệm thanh toán kinh phí học tập theo quy định

b. Hồ sơ, thủ tục thanh toán kinh phí đào tạo, huấn luyện bao gồm:

(i) Giấy đề nghị thanh toán;

(ii) Quyết định cử đi học của cơ quan có thm quyền;

(iii) Thông báo, giy triệu tập đi học của cơ sở đào tạo (ghi rõ các khoản học phí, tài liệu phải nộp cho cơ s đào to và thời gian tập trung học tập);

(iv) Chng t, hóa đơn hợp l theo quy định của Bộ Tài chính có liên quan đến các kinh phí đi học.

3. Đền bù chi phí đào tạo:

a. Người được cử đi đào tạo giám sát viên từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc kinh phí của cơ quan, đơn vị qun lý nhân sđược c đi học phải đn bù chi phí đào tạo khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

(i) Tự ý bỏ hc, b việc hoặc đơn phương thôi vic/chm dứt hợp đồng làm vic trong thời gian đào tạo, bồi dưỡng;

(ii) Không được cấp văn bằng, chứng nhận, chng ch sau khi kết thúc khóa học;

(iii) Đã hoàn thành và được cp văn bng, chng nhn, chứng ch sau khi hoàn thành khóa học nhưng bỏ việc hoặc đơn phương thôi việc/chm dứt hợp đồng làm việc khi chưa phục vụ đủ thời gian cam kết quy định ti điểm e khoản 4 Mục 3 Chương 4 Tài liệu này.

b. Chi phí đn bù và cách tính chi phí đền bù:

(i) Chi phí đền bù bao gồm học phí và tt cả các khoản chi phí khác phục vụ cho khóa học, không tính lương và các khoản phụ cấp (nếu có);

(ii) Cách tính chi phí đền bù:

- Đi vi các trường hợp quy định tại tiết (i), tiết (ii) điểm 3 Mục 4 Chương 4 Tài liệu này, người học phải hoàn trả 100% chi phí đền bù;

- Đi vi các trường hợp quy định tại tiết (iii) điểm 3 Mục 4 Chương 4 Tài liệu này, chi phí đền bù được tính theo công thức sau:

S=(F/T1) x (T1-T2), trong đó:

+ S chi phí đền bù;

- F tổng chi phí khóa hc

- T1 là thời gian yêu cầu phải phục vụ sau khi đã hoàn thành khóa học (hoặc các khóa hc) được tính bằng số tháng làm tròn.

- T2 là thi gian đã phục vụ sau đào tạo, huấn luyện được tính bằng s tháng làm tròn.

(iii) Điều kiện được gim chi phí đền bù: Mỗi năm công tác của người được cử đi học (không tính thời gian tập sự và thời gian công tác sau khi được đào tạo) được tính giảm 1% chi phí đền bù. Trưng hp là n hoc là người dân tộc thiểu s thì mi năm công tác được tính gim ti đa 1,5% chi phí đn bù.

Mục 5. BỔ NHIỆM, SỬ DỤNG GIÁM SÁT VIÊN AN TOÀN HÀNG KHÔNG

1. Điều kiện bổ nhiệm giám sát viên

a. Người có đ các điều kin sau đây được xem xét b nhiệm và cấp th giám sát viên an toàn hàng không:

(i) Có lý lịch rõ ràng được cơ quan có thẩm quyền xác nhận;

(ii) Đáp ng các điều kiện về trình độ, kinh nghim theo quy định của Bộ GTVT;

(iii) Hoàn thành các chương trình đào tạo của Cục HKVN theo từng lĩnh vực theo quy định.

(iv) Có phẩm cht chính trị, đạo đức tốt;

(v) Đủ sức khe đ thực hiện nhiệm vụ;

b. Nhng ngưi sau đây không được b nhiệm giám sát vn an toàn hàng không:

(i) Mất hoặc bị hạn chế năng lc hành vi dân sự;

(ii) Đang bị truy cu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bn án, quyết định v hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp x lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.

c. Giám sát viên do Cục trưng Cục HKVN b nhiệm khi đáp ng các điều kiện quy định ti điểm a, điểm b khoản 1 Điều này.

d. Người được bổ nhiệm Giám sát viên được cp th Giám sát viên an toàn hàng không (có thời hạn 2 năm).

2. Quy trình bổ nhiệm giám sát viên an toàn và cấp thẻ GSVAT

Các phòng chức năng thực hiện quy trình bổ nhiệm và cấp th GSVAT với nội dung như sau:

a. Các phòng lập Tờ trình Cục trưng hoặc Phó cục trưng phụ trách đề nghị bổ nhiệm, gia hn và cấp, cấp lại Th giám sát viên an toàn trong đó nêu rõ:

- Đánh giá nhu cu sử dụng giám sát viên an toàn;

- Bng đánh giá hoàn thành các yêu cầu v kinh nghiệm, trình độ và huấn luyện đào tạo của giám sát vn theo các chương trình được phê chuẩn;

- Tờ khai đề nghị cp th giám sát viên an toàn, mẫu t khai v xung đột lợi ích của cá nhân.

b. Thực hiện việc in ấn thẻ, cung cấp cho Giám sát viên an toàn và lưu trữ h sơ cấp th Giám sát viên an toàn hàng không khi đưc Cục trưng hoặc Phó Cục trưng phụ trách phê duyệt.

c. Trong trường hợp Cục trưởng hoặc Phó Cc trưng phụ tch yêu cầu bổ sung dẫn chiếu, căn c hoc các yêu cầu khác; thực hiện việc đánh giá, rà soát, bổ sung và trình li theo quy định.

d. Mu th Giám sát viên an toàn hàng không

e. Trách nhiệm của người được cấp thẻ Giám sát viên an toàn hàng không

(i) Ch được phép sử dng th đ thực hiện nhiệm vụ được giao, không được sử dụng th cho mục đích cá nhân, vào đúng khu vực hạn chế được phép.

(ii) Đeo th trước ngực, bên ngoài áo khi vào, ra và trong suốt thời gian làm nhiệm vụ, tuân thủ các quy định v an ninh, an toàn.

(iii) Bo qun, giữ gìn th không cho người khác s dụng dưới bất k hình thức nào; không được tẩy, xóa, làm sai lệch nội dung trên th.

(iv) Trong trường hợp Giám sát viên vi phạm các quy định về quản lý, s dụng th giám sát an toàn hàng không và các quy định khác liên quan s bị tạm giữ, thu hi th và các hình thức xử phạt khác theo quy định của pháp luật.

g. Các phòng chức năng chịu trách nhiệm qun lý th giám sát viên an toàn hàng không và kiến ngh công b hủy bỏ hoặc thu hồi th giám sát viên an toàn trong các trưng hợp sau:

(i) Giám sát viên an toàn không thực hiện theo đúng thẩm quyn, phân công nhiệm vụ của Cục HKVN;

(ii) S dng th Giám sát vn an toàn không đúng mục đích;

(iii) Không hoàn thành các yêu cầu về hun luyện, đào to để duy trì năng lực của giám sát viên an toàn hàng không;

(iv) Cục HKVN không có nhu cu s dụng gm sát vn an toàn hàng không.

3. Nguyên tắc sử dụng giám sát viên an toàn hàng không

Việc sử dụng giám sát viên an toàn hàng không phi đảm bo các nguyên tc sau:

a. Đm bo giám sát viên an toàn đã được huấn luyện đầy đ đối với các nội dung kiểm tra, giám sát; phương pháp, kỹ năng kim tra giám sát.

b. Đảm bo tránh hoặc hạn chế xung đột lợi ích. Xung đột lợi ích có th xy ra trong một số trường hp sau:

(i) Người kiểm tra, giám sát có góp vn, cổ phần và có các lợi ích kinh doanh tại tổ chức được kiểm tra giám sát;

(ii) Người kiểm tra, giám sát là người của cơ quan, tổ chức được kim tra, giámt;

(iii) Người kim tra, giám sát có vợ hoặc chồng, b, mẹ, con, anh, chị, em ruột của v hoặc chồng là ngưi đứng đầu, cp phó của người đứng đầu trong cơ quan, tổ chức, đơn v là đi tượng được kiểm tra, giám sát hoặc là người trực tiếp bị kim tra, giám sát;

(iv) Các trưng hợp khác có nh hưng đến chất lượng và độ trung thực của kết qu kim tra giám sát.

c. Đảm bảo người kim tra giám sát có đ năng lc, hành vi dân sự, không đang trong thời gian b xem xét xử lý k luật hoc b truy cu trách nhiệm hình sự hoặc ngưi b x lý k luật, k luật lao động đặc thù hoặc xử lý hình sự mà chưa hết thời hạn xóa kỷ luật, xóa án tích.

d. Th trưng cơ quan, đơn vị được giao ch trì cuộc kiểm tra, giám sát có trách nhiệm kiểm tra, rà soát đ phát hiện các trường hợp không được tham gia kiểm tra, giám sát trước khi trình người ra quyết định kim tra, giám sát.

e. Trường hợp phi sử dụng nguồn lực theo quy định tại tiết (ii) điểm b khoản 3 Mục này, người sử dụng lao động xây dựng chương trình kim tra, giám sát chéo để đánh giá và giám sát xung đột lợi ích. Người kim tra, giám sát chéo phải công chc của Cục HKVN và không có bt k xung đột lợi ích nào theo quy định tại điểm b khoản 3 Mục này.

g. Tt cả các giám sát viên được ủy quyền phải được giám sát viên an toàn cùng lĩnh vực là công chức của Cục HKVN kim tra, giám sát việc trc tiếp thực hiện công việc do Cục HKVN giao ít nht 1 lần trong vòng 1 năm nhằm đảm bảo thực hin đy đ quy trình kim tra, giám sát của Cục HKVN và đm bo tránh xung đột lợi ích.

4. Tiêu chuẩn, sử dụng giám sát viên an toàn ủy quyền (designees) và biệt phái (secondment)

a. Người được lựa chọn là giám sát viên an toàn y quyền tối thiểu phải đáp ng các tiêu chuẩn sau:

(i) Ti thiểu 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sẽ thực hiện kiểm tra, giám sát.

(ii) Có hoặc đã từng có Giấy phép do Cục HKVN cấp hoặc công nhn trong lĩnh vực hoạt động (nếu lĩnh vực yêu cu giấy phép).

(iii) Hoàn thành các chương trình đào tạo, hun luyện do Cục HKVN phê chuẩn đối với Giám sát viên ủy quyền.

Các phòng chức năng căn cứ nhu cu, chức năng, nhiệm vụ giám sát xây dựng chương trình đào tạo, hệ thng qun lý cho lực lượng ủy quyn trình lãnh đạo Cục phê duyệt.

(iv) Các quy định v b nhiệm, kiểm tra, giám sát đối với giám sát viên y quyền theo quy định khoản 1, 2, 3 Mục này.

b. Người được lựa chọn là giám sát viên an toàn biệt phái tối thiu phi đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

(i) Đáp ứng các quy định như đi với quy định giám sát viên an toàn là công chức của Cục Hàng không Việt Nam.

(ii) Giám sát viên an toàn biệt phái là người của doanh nghiệp có thời hạn biệt phái 5 năm được coi là người của Cục Hàng không Việt Nam và thực hiện các quy trình hun luyện, đào tạo và kiểm tra, giám sát như công chức của Cục HKVN, tuân th chặt ch các quy trình kiểm tra, giám sát của Cục HKVN.

c. Các phòng có giám sát viên an toàn biệt phái khi t chức thực hiện nhiệm vụ có th đảm bảo tránh xung đột lợi ích (nếu có) thông qua các biện pháp sau:

(i) Không phân công giám sát viên biệt phái kim tra, giám sát độc lập đối vi đơn vị ch qun của người biệt phái;

(ii) Trong trường hợp bt buộc phải phân công giám sát viên biệt phái kiểm tra đơn vị ch qun, phải b trí ti thiu 01 giám sát viên an toàn là công chức Cục HKVN chịu trách nhim chính v nội dung kim tra.

d. Định k trước 31/12 hàng năm, các phòng phi báo cáo Lãnh đạo Cc phụ trách đánh giá hoạt động của giám sát viên an toàn ủy quyền và biệt phái để nhận dạng xung đột lợi ích và có phương án sử dụng hiệu qu trong trường hợp có sử dụng giám sát viên an toàn ủy quyền, biệt phái kiểm tra, giám sát chính đơn vị họ đang hoặc đã từng trực tiếp làm việc hoặc hưng li ích.

 

CHƯƠNG 5.

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

1. Phòng Tổ chức cán bộ là cơ quan ch trì theo dõi và giám sát vic thc hiện các chính sách, quy trình chung v nguồn lực và đào tạo huấn luyện giám sát viên an toàn.

2. Các phòng Tiêu chun An toàn bay, Qun lý cng hàng không, sân bay, Quản lý hoạt động bay căn c theo chức năng nhiệm vụ và nội dung ca tài liệu này triển khai một cách có hệ thống các phương pháp tính toán nguồn lc và các chương trình đào tạo cụ thể, chịu trách nhiệm chính v đm bo năng lực Giám sát viên an toàn hàng không, về tổ chức triển khai hoạt động của Giám sát viên an toàn hàng không.

3. Các cơ quan chuyên môn khác của Cục HKVN bao gồm phòng Tài chính, Văn Phòng tham mưu, phối hợp chặt chẽ vi phòng Tổ chc cán bộ, các phòng chức năng của Cục HKVN trong việc lập kế hoạch ngân sách, tài chính nhm đáp ng các nhu cầu đào tạo trong và ngoài nước của Giám sát viên an toàn hàng không.

 


 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 1506/QĐ-CHK năm 2022 về Chính sách và quy trình chung về đảm bảo nguồn nhân lực hệ thống giám sát an toàn hàng không do Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam ban hành

Số hiệu: 1506/QĐ-CHK
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Cục Hàng không Việt Nam
Người ký: Đinh Việt Thắng
Ngày ban hành: 11/07/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 1506/QĐ-CHK năm 2022 về Chính sách và quy trình chung về đảm bảo nguồn nhân lực hệ thống giám sát an toàn hàng không do Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…