Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1454/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG BỘ THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Báo cáo thẩm định số 60/BC-HĐTĐQH ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Hội đồng thẩm định Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chủ yếu sau:

I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU

1. Quan điểm

- Kết cấu hạ tầng đường bộ đóng vai trò quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội được xác định là một trong ba khâu đột phá chiến lược cần ưu tiên đầu tư đồng bộ, hiện đại, tạo tiền đề phát triển kinh tế - xã hội, gắn với bảo đảm quốc phòng an ninh, an sinh xã hội, thích ứng với biến đi khí hậu và phát triển bền vững.

- Phát triển kết cấu hạ tầng đường bộ từng bước đồng bộ, hiện đại, bảo đảm an toàn; kết nối hiệu quả giữa các loại hình giao thông và giữa hệ thng đường bộ quốc gia với hệ thống đường địa phương; kết nối vùng, miền, các đầu mối vận tải và quốc tế; phát huy thế mạnh là phương thức linh hoạt, hiệu quả đối với cự ly ngắn và trung bình, hỗ trợ gom và giải tỏa hàng hóa, hành khách cho các phương thức vận tải khác.

- Hệ thống kết cấu hạ tầng đường bộ được quy hoạch bảo đảm cân đối hài hòa, hợp lý về địa lý, dân số, quy mô kinh tế, nhu cầu phát triển vùng, miền và hiệu quả đầu tư; phù hợp với các quy hoạch và định hướng quy hoạch khác bảo đảm tầm nhìn dài hạn; tạo không gian đô thị mới để phát triển kinh tế cho các địa phương, khai thác có hiệu quả nguồn lực quỹ đất.

- Huy động mọi nguồn lực để đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đường bộ, đặc biệt là đường bộ cao tốc; đẩy mạnh hình thức hợp tác công tư, trong đó vốn nhà nước đóng vai trò hỗ trợ, dẫn dắt để thu hút tối đa nguồn lực từ các thành phần kinh tế khác; thể chế hóa các giải pháp về phân cấp, phân quyền trong việc huy động nguồn lực, tổ chức thực hiện cho các địa phương.

- Chủ động tiếp cận, đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại, đặc biệt là các thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong xây dựng, quản lý, khai thác nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường và tiết kiệm năng lượng, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên.

2. Mục tiêu

a) Mục tiêu đến năm 2030

Phát triển mạng lưới giao thông đường bộ từng bước đồng bộ, một số công trình hiện đại, chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng an ninh, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, kiềm chế tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và hạn chế ô nhiễm môi trường, hình thành hệ thống giao thông vận tải hợp lý giữa các phương thức vận tải, góp phần đưa nước ta cơ bản trở thành nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao vào năm 2030 với một số mục tiêu cụ thể như sau:

- Về vận tải, khối lượng vận chuyển hàng hóa đạt khoảng 2.764 triệu tấn (62,80% thị phần); hành khách đạt khoảng 9.430 triệu khách (90,16% thị phần); khối lượng luân chuyển hàng hóa nội địa đạt khoảng 162,7 tỷ tấn.km (30,48% thị phần); hành khách nội địa 283,6 tỷ khách.km dạt khoảng (72,83% thị phần).

- Về kết cấu hạ tầng, hình thành hệ thống đường cao tốc kết nối các trung tâm kinh tế, chính trị, các vùng kinh tế trọng điểm, cảng biển và cảng hàng không cửa ngõ quốc tế; từng bước nâng cấp các quốc lộ, cụ thể:

+ Cơ bản hoàn thành các tuyến cao tốc kết nối liên vùng, kết nối các cảng biển cửa ngõ quốc tế, cảng hàng không quốc tế, các cửa khẩu quốc tế chính có nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa lớn, các đô thị loại đặc biệt, loại I; kết nối thuận lợi các tuyến quốc lộ đến các cảng biển loại II, cảng hàng không quốc tế, cảng đường thủy nội địa lớn, các ga đường sắt đầu mối, đầu mối giao thông đô thị loại II trở xuống. Phấn đấu xây dựng hoàn thành khoảng 5.000 km đường bộ cao tốc.

+ Tập trung nâng cấp mặt đường, tăng cường hệ thống an toàn giao thông, xử lý các điểm đen, cải tạo nâng cấp các cầu yếu trên các quốc lộ và nâng cấp một số tuyến quốc lộ trọng yếu kết nối tới các đầu mối vận tải lớn (cảng biển, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng không, các ga đường sắt) chưa có tuyến cao tốc song hành.

b) Định hướng đến năm 2050

Hoàn thiện mạng lưới đường bộ trong cả nước đồng bộ, hiện đại, bảo đảm sự kết nối và phát triển hợp lý giữa các phương thức vận tải. Chất lượng vận tải và dịch vụ được nâng cao, bảo đảm thuận tiện, an toàn, chi phí hợp lý.

II. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG BỘ

1. Hệ thống cao tốc

Mạng lưới đường bộ cao tốc được quy hoạch 41 tuyến, tổng chiều dài khoảng 9.014 km, cụ thể;

a) Trục dọc Bắc - Nam

- Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông từ cửa khẩu Hữu Nghị, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn đến thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau, chiều dài khoảng 2.063 km, quy mô từ 4 đến 10 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục I, mục 1).

- Tuyến cao tốc Bắc-Nam phía Tây từ thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, chiều dài khoảng 1.205 Km, quy mô từ 4 đến 6 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục I, mục 2).

b) Khu vực phía Bắc, gồm 14 tuyến, chiều dài khoảng 2.305 km, quy mô từ 4 đến 6 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục I, mục 3).

c) Khu vực miền Trung và Tây Nguyên, gồm 10 tuyến, chiều dài khoảng 1.431 km, quy mô từ 4 đến 6 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục I, mục 4).

d) Khu vực phía Nam, gồm 10 tuyến, chiều dài khoảng 1.290 km, quy mô từ 4 đến 10 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục I, mục 5).

đ) Vành đai đô thị Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh:

- Vành đai đô thị Hà Nội, gồm 3 tuyến, chiều dài khoảng 429 km (không bao gồm các đoạn đi trùng các tuyến cao tốc khác), quy mô 6 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục I, mục 6).

- Vành đai đô thị Thành phố Hồ Chí Minh, gồm 2 tuyến, chiều dài khoảng 291 km, quy mô 8 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục I, mục 7).

2. Hệ thống quốc lộ

Mạng lưới quốc lộ gồm 172 tuyến, tổng chiều dài khoảng 29.795 km, cụ thể:

a) Trục dọc Bắc - Nam

- Quốc lộ 1: Từ Cửa khẩu Hữu Nghị, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn đến huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau, chiều dài khoảng 2.482 km, đạt tiêu chuẩn cấp III, 4 làn xe.

- Đường Hồ Chí Minh: Từ Pác Bó, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng đến Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau, chiều dài khoảng 1.762 km, đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp III, 2 - 4 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục II, mục 1 ).

b) Khu vực phía Bắc

- Tuyến quốc lộ chính yếu, gồm 21 tuyến, chiều dài khoảng 6.954 km, quy mô tối thiểu cấp III, 2 đến 6 làn xe, một số đoạn tuyến qua khu vực địa hình khó khăn quy mô tối thiểu cấp IV, 2 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục II, mục 2).

- Tuyến quốc lộ thứ yếu, gồm 34 tuyến, chiều dài khoảng 4.007 km, quy mô tối thiểu cấp III, 2 đến 4 làn xe, một số đoạn tuyến qua khu vực địa hình khó khăn quy mô tối thiểu cấp IV, 2 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục II, mục 3).

- Các tuyến quốc lộ trên địa bàn Thủ đô Hà Nội từ vành đai 4 trở vào được tổ chức quản lý, bảo trì theo Luật Thủ đô.

c) Khu vực miền Trung và Tây Nguyên

- Tuyến quốc lộ chính yếu, gồm 24 tuyến, chiều dài khoảng 4.407 km, quy mô tối thiểu cấp III, 2 đến 4 làn xe, một số đoạn tuyến qua khu vực địa hình khó khăn quy mô tối thiểu cấp IV, 2 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục II, mục 4).

- Tuyến quốc lộ thứ yếu, gồm 47 tuyến, chiều dài khoảng 4.618 km, quy mô tối thiểu cấp III, 2 đến 4 làn xe, một số đoạn tuyến qua khu vực địa hình khó khăn quy mô tối thiểu cấp IV, 2 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục II, mục 5).

d) Khu vực phía Nam

- Tuyến quốc lộ chính yếu, gồm 17 tuyến, chiều dài khoảng 2.426 km, quy mô tối thiểu cấp III, 2 đến 4 làn xe, một số tuyến có lưu lượng vận tải lớn quy mô cấp III, 4 đến 6 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục II, mục 6).

- Tuyến quốc lộ thứ yếu, gồm 27 tuyến, chiều dài khoảng 3.139 km, quy mô quy hoạch tối thiểu cấp III, 2 đến 4 làn xe (Chi tiết tại Phụ lục II, mục 7).

- Các tuyến quốc lộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do địa phương quản lý bảo trì.

đ) Một số tuyến quốc lộ không bảo đảm tiêu chí theo quy định Luật Giao thông đường bộ và các đoạn tuyến quốc lộ đi qua đô thị đã xây dựng tuyến tránh chuyển thành đường địa phương, Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm rà soát và bàn giao cho các địa phương quản lý.

III. ĐỊNH HƯỚNG ĐẦU TƯ

1. Quy mô theo quy hoạch là quy mô được tính toán theo nhu cu dự báo. Trong quá trình triển khai, tùy theo nhu cầu vận tải và khả năng nguồn lực đầu tư, cấp quyết định chủ trương đầu tư quyết định việc phân kỳ đầu tư bảo đảm hiệu quả dự án.

2. Đối với các dự án quy hoạch đầu tư sau năm 2030, trường hợp các địa phương có nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và huy động được nguồn lực, báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cho đầu tư sớm hơn.

3. Các đoạn tuyến đi qua khu vực quy hoạch tỉnh có quy mô lớn hơn, để bảo đảm tính đồng bộ giữa các quy hoạch, nguồn vốn ngân sách trung ương đầu tư theo quy hoạch này, nguồn vn ngân sách địa phương đầu tư phần mở rộng theo quy hoạch của địa phương.

4. Các tuyến đường địa phương được quy hoạch thành quốc lộ trong quyết định này chỉ nâng lên quốc lộ sau khi được đầu tư bảo đảm quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy hoạch và không thấp hơn quy mô đường cấp IV, 2 làn xe.

5. Trong quá trình thực hiện quy hoạch, tùy theo nhu cầu vận tải và khả năng nguồn lực, nghiên cứu đầu tư một số tuyến tránh đô thị, tránh các vị trí đèo dốc hiểm trở mất an toàn giao thông, vị trí không thể mở rộng. Đối với các tuyến đường Vành đai Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, các đoạn tuyến cao tốc qua đô thị, tùy theo yêu cầu phát triển đô thị sẽ xem xét quyết định phương án xây dựng cầu cạn hoặc đường thông thường.

IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG

1. Quy hoạch các tuyến đường bộ giao thông địa phương thực hiện theo phương án phát triển mạng lưới giao thông trong quy hoạch tỉnh được quy định tại điểm d khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch.

2. Hệ thống đường đô thị được phát triển phù hợp với quy hoạch phát triển không gian, kiến trúc đô thị, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ, liên thông với mạng lưới giao thông vận tải của vùng, quốc gia. Phấn đấu tỷ lệ quỹ đất hạ tầng giao thông đường bộ đô thị đạt bình quân từ 16 - 26% so với quỹ đất xây dựng đô thị.

3. Hoàn thiện cơ bản mạng lưới kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn, 100% đường huyện, đường xã được vào cấp kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu vận tải khu vực nông thôn.

4. Đường ven biển có tổng chiều dài khoảng 3.034 km, quy mô tối thiểu đường cấp III, IV, hướng tuyến các đoạn không đi trùng các quốc lộ, cao tốc được quyết định trong quy hoạch tỉnh. Các đoạn đi trùng quc lộ theo quy mô quốc lộ; các đoạn còn lại theo quy hoạch tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục III).

5. Để bảo đảm tính đồng bộ, hoạch định các đoạn tuyến kết nối là các tuyến đường địa phương hoặc đường chuyên dụng kết nối hệ thống đường bộ quốc gia với các đầu mối giao thông (cửa khẩu, cảng biển, cảng thủy nội địa, ga đường sắt, cảng hàng không...). Quy mô, hướng tuyến cụ thể các đoạn tuyến này được quyết định trong quy hoạch tỉnh và đưc xác định là những dự án ưu tiên đầu tư (Chi tiết tại Phụ lục IV).

6. Chủ đầu tư các khu kinh tế, khu dân cư, khu đô thị và các công trình tập trung lưu lượng giao thông vận tải lớn phải xây dựng hệ thống đường gom để kết nối với các tuyến cao tốc, quốc lộ tại những vị trí nhất định. Vị trì kết nối trực tiếp vào hệ thống quốc lộ phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về đường bộ chấp thuận trước khi triển khai thực hiện.

V. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT

1. Bảo vệ môi trường

- Thực hiện đánh giá tác động môi trường các dự án trong quá trình thực hiện quy hoạch; tích hợp, lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu, nước biển dâng, sử dụng hiệu quả tài nguyên trong triển khai các dự án; giám sát việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường đối với các dự án xây dựng và khai thác công trình giao thông, ưu tiên áp dụng các công nghệ mới thân thiện môi trường nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

- Xây dựng hệ thống giao thông công cộng hiện đại kết hợp với sử dụng hiệu quả nhiên liệu trong hoạt động giao thông nhất là giao thông đô thị để giảm thiểu ô nhiễm. Phương tiện vận tải phải có tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lượng với các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

- Giảm thiểu các hoạt động giao thông gây ô nhiễm môi trường. Tôn trọng và bảo vệ cảnh quan, di tích lịch sử, di sản văn hóa.

2. Nhu cầu sử dụng đất: Diện tích đất chiếm dụng của quy hoạch mạng lưới đường bộ là 201.630 héc ta, trong đó diện tích đã chiếm dụng khoảng 84.752 hec ta, nhu cầu diện tích cần bổ sung thêm khoảng 116.878 héc ta.

VI. NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ

Nhu cầu vốn đầu tư mạng lưới đường bộ đến năm 2030 dự kiến khoảng 900.000 tỷ đồng, được huy động từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn ngoài ngân sách và các nguồn vốn hợp pháp khác.

VII. DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021-2030

1. Tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông từ Lạng Sơn đến Cà Mau; các tuyến đường cao tốc kết nối liên vùng khu vực phía Bắc, kết nối miền Trung với Tây Nguyên, khu vực Đông Nam Bộ và đng bng sông Cửu Long.

2. Các tuyến cao tốc vành đai và các tuyến kết nối với Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.

3. Các Quốc lộ chính yếu có tính chất kết nối quốc tế, kết nối liên vùng.

VIII. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Giải pháp về cơ chế, chính sách

- Rà soát, sửa đổi hoàn thiện hệ thống khuôn khổ pháp lý, đề xuất thí điểm một số cơ chế chính sách đặc thù để huy động mọi nguồn lực và rút ngắn tiến độ đầu tư kết cấu hạ tầng đường bộ; đánh giá, nhân rộng các mô hình về thu hút đầu tư theo hình thức đối tác công tư thành công ở trung ương và các địa phương.

- Xây dng cơ chế tăng cường phân cấp trong công tác đầu tư, quản lý hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông theo hướng giao các địa phương là cơ quan có thẩm quyền, cơ quan quyết định đầu tư kết cấu hạ tầng đường bộ.

- Sửa đổi bổ sung các quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ tài chính, thuế, giá, phí, lệ phí phù hợp với cơ chế thị trường để tăng tính thương mại của các dự án kết cấu hạ tầng đường bộ.

2. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực

- Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao; gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ.

- Thực hiện các chương trình đào tạo nhân lực trong lĩnh vực chuyn đi số, ứng dụng và phát triển công nghệ mới, ưu tiên công nghệ số trong quản lý, đầu tư hạ tầng giao thông đường bộ và quản lý dịch vụ công.

3. Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ

- Phát triển giao thông vận tải đường bộ an toàn, hiệu quả, thân thiện với môi trường. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến, vật liệu mới trong quản lý, xây dựng, bảo trì công trình và trong lĩnh vực vn tải phù hợp điều kiện địa tự nhiên, ứng phó với những biến đi tiêu cực về môi trường theo đặc thù từng vùng trong cả nước.

- Xây dựng và hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn, đơn giá, định mức trong các lĩnh vực khảo sát, thiết kế, thi công, nghiệm thu, bảo trì, vật liệu phù hợp theo chuẩn quốc tế và điều kiện thực tiễn cụ thể của Việt Nam.

- Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu về hệ thống kết cấu hạ tầng đường bộ; nghiên cứu xây dựng, sử dụng các phần mềm để hỗ trợ lập kế hoạch đầu tư, bảo trì công trình giao thông đường bộ.

- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều hành, khai thác, thu phí điện tử không dừng trên toàn quốc.

4. Giải pháp về liên kết, hợp tác phát triển

- Triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình hợp tác với các địa phương trong công tác quản lý hành lang an toàn giao thông đường bộ, triển khai công tác đầu tư.

- Tăng cường liên kết, hợp tác với các nước trong khu vực và các quốc gia có đường bộ phát triển để chuyển giao công nghệ quản lý, đầu tư xây dựng.

- Khuyến khích và tạo mọi điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng liên doanh, liên kết trong nước và nước ngoài để huy động vốn, chuyển giao công nghệ, trao đổi kinh nghiệm quản lý, điều hành.

5. Giải pháp về giáo dục, tuyên truyền

- Mở rộng liên kết đào tạo với các tổ chức, các nước có hệ thống đường bộ phát triển; đào tạo trong nước kết hợp với nước ngoài về công nghệ, vật liệu mới; kết hợp đào tạo tại chỗ và đào tạo tại các trường, viện; kết hợp đào tạo của doanh nghiệp và các tổ chức giáo dục.

- Tuyên truyền quán triệt các quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước về thu hút nguồn lực, phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

6. Giải pháp về hợp tác quốc tế

- Mở rộng hợp tác quốc tế, đặc biệt các nước có kinh nghiệm trong việc huy động nguồn lực, quản lý hệ thống giao thông đường bộ. Tiếp tục sửa đổi, bổ sung hệ thống pháp luật, thể chế, chính sách cho phù hợp với các quy định của Tổ chức Thương mại thế giới và các tổ chức hợp tác quốc tế khác mà Việt Nam là thành viên để tăng cường hội nhập quốc tế.

- Phối hợp chặt chẽ giữa trung ương và địa phương trong việc thúc đẩy triển khai các dự án kết nối hạ tầng giao thông đường bộ giữa Việt Nam với các nước như Lào, Campuchia, Trung Quốc trong khuôn khổ kết nối ASEAN, GMS. Đẩy mạnh triển khai thực hiện các hiệp định về vận tải đường bộ đã ký kết; sửa đổi hiệp định đã ký kết tăng cường kết nối, thuận tiện vận tải đường bộ qua biên giới.

7. Giải pháp về huy động và phân bổ vốn đầu tư

- Tập trung kêu gọi mọi nguồn lực để đầu tư cho kết cấu hạ tầng giao thông hàng năm đạt 3,5 - 4,5% GDP. Ưu tiên nguồn vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư với vai trò là vốn mồi, đầu tư các dự án không thu hút được nguồn vốn ngoài ngân sách, các dự án ở các vùng khó khăn. Tiếp tục thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ODA, nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ quốc tế.

- Ưu tiên cho các doanh nghiệp đầu tư kết cấu hạ tầng đường bộ được đầu tư, khai thác các dịch vụ liên quan đến phạm vi dự án và được vay vốn từ nguồn vốn tín dụng dài hạn, lãi suất ưu đãi.

- Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư theo phương thức đối tác công tư; cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, công khai về danh mục các dự án đối tác công tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; đơn giản hóa thủ tục đầu tư dự án theo phương thức đối tác công tư.

- Khai thác có hiệu quả nguồn lực từ tài sản kết cấu hạ tầng được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước thông qua hình thức nhượng quyền khai thác; các địa phương nghiên cứu, triển khai cơ chế thu từ khai thác quỹ đất hai bên tuyến đường bộ để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đường bộ.

- Huy động, phân bổ nguồn vốn đầu tư có trọng tâm, trọng điểm vào các công trình động lực, có tính lan tỏa, kết nối giữa các phương thức có tính đến cân đối giữa các vùng miền.

8. Giải pháp về tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch

- Tổ chức công bố công khai quy hoạch mạng lưới đường bộ bằng nhiều hình thức khác nhau, tạo sự đồng thuận, nhất trí cao trong các tổ chức chính trị, các doanh nghiệp, nhà đầu tư và nhân dân khi triển khai thực hiện.

- Phối hợp đồng bộ, chặt chẽ trong quá trình thực hiện quy hoạch giữa trung ương và địa phương, bảo đảm các quy hoạch địa phương phải tuân thủ các định hướng của quy hoạch mạng lưới đường bộ; phối hợp giữa các bộ, ngành để xử lý các vấn đề liên ngành, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả của quy hoạch mạng lưới đường bộ.

- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát công tác quản lý, thực hiện quy hoạch để bảo đảm quy hoạch được thực hiện đúng quy định; phát huy vai trò của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội trong giám sát thực hiện quy hoạch. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về quy hoạch.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Giao thông vận tải

- Ch trì, phối hợp với các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch mạng lưới đường bộ. Định kỳ tổ chức đánh giá thực hiện quy hoạch, rà soát, điều chỉnh quy hoạch theo quy định. Công bố quy hoạch theo quy định.

- Cung cấp dữ liệu có liên quan để cập nhật vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.

- Triển khai xây dựng kế hoạch, tham mưu đề xuất các giải pháp cần thiết để triển khai quy hoạch đồng bộ, hiệu quả.

- Tổ chức lập, phê duyệt quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đường bộ giai đoạn đến năm 2030.

- Phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để bố trí ngân sách hàng năm thực hiện quy hoạch phát triển đường bộ. Chủ trì và phối hợp với Bộ Tài chính bàn giao các đoạn quốc lộ cho địa phương quản lý.

2. Các bộ, ngành theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố bố trí nguồn lực, đề xuất các cơ chế chính sách để thực hiện hiệu quả các mục tiêu của quy hoạch, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030, các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành và địa phương.

3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

- Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật có liên quan trong phạm vi địa phương; quản lý chặt chẽ quỹ đất phục vụ triển khai quy hoạch.

- Rà soát, điều chỉnh, xây dựng các quy hoạch, các dự án trên địa bàn địa phương bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với quy hoạch này. Cập nhật nội dung quy hoạch tỉnh bảo đảm tuân thủ các định hướng phát triển giao thông địa phương theo quy hoạch này.

- Huy động nguồn lực đầu tư hệ thống đường tỉnh, ưu tiên các tuyến đường địa phương được quy hoạch thành quốc lộ bảo đảm quy mô tối thiểu trước khi bàn giao Bộ Giao thông vận tải quản lý.

- Chủ trì tiếp nhận và tổ chức quản lý các đoạn tuyến quốc lộ không đáp ứng tiêu chí, các đoạn tuyến quốc lộ đi qua đô thị đã xây dựng tuyến tránh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố tr
c thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (3) pvc

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Văn Thành

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC
(Kèm theo Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông (CT.01): 2.063 km

TT

Tuyến

Chiều dài dự kiến (km)

Quy mô quy hoạch (làn xe)

Tiến trình đầu tư

Trước 2030

Sau 2030

I

Phân đoạn Cửa khẩu Hữu Nghị - Pháp Vân

167

 

 

 

1

Cửa khẩu Hữu Nghị - Chi Lăng (Lạng Sơn)

43

6

x

 

2

Chi Lăng (Lạng Sơn) - Bắc Giang

64

6

x

 

3

Bắc Giang - cầu Phù Đổng (Hà Nội)

46

8

x

 

4

Vành đai 3 từ cầu Phù Đổng đến Pháp Vân[1]

14

8

x

 

II

Phân đoạn thành phố Hà Nội - Cần Thơ

1.772

 

 

 

1

Pháp Vân - Cầu Giẽ (Hà Nội)

30

8

x

 

2

Cầu Giẽ - Ninh Bình

50

 

 

 

 

Cầu Giẽ - Phú Thứ

 

8

X

 

 

Phú Thứ - Ninh Bình

 

6

x

 

3

Cao Bồ - Mai Sơn (Ninh Bình)

15

6

x

 

4

Mai Sơn (Ninh Bình) - QL.45 (Thanh Hóa)

63

6

x

 

5

QL.45 - Nghi Sơn (Thanh Hóa)

43

6

x

 

6

Nghi Sơn (Thanh Hóa) - Diễn Châu (Nghệ An)

50

6

x

 

7

Diễn Châu (Nghệ An) - Bãi Vọt (Hà Tĩnh)

49

6

x

 

8

Bãi Vọt - Hàm Nghi (Hà Tĩnh)

36

6

x

 

9

Hàm Nghi - Vũng Áng (Hà Tĩnh)

54

6

x

 

10

Vũng Áng (Hà Tĩnh) - Bùng (Quảng Bình)

58

6

x

 

11

Bùng - Vạn Ninh (Quảng Bình)

51

6

x

 

12

Vạn Ninh (Qung Bình) - Cam Lộ (Quảng Trị)

68

6

x

 

13

Cam Lộ (Quảng Trị) - La Sơn (Thừa Thiên Huế)

98

6

x

 

14

La Sơn (Thừa Thiên Huế) - Hòa Liên (Đà Nẵng)

66

6

x

 

15

Hòa Liên - Túy Loan (Đà Nẵng)

12

6

x

 

16

Đà Nẵng - Quảng Ngãi

127

6

x

 

17

Quảng Ngãi - Hoài Nhơn (Bình Định)

88

6

x

 

18

Hoài Nhơn - Quy Nhơn (Bình Định)

69

6

x

 

19

Quy Nhơn (Bình Định) - Chí Thạnh (Phú Yên)

68

6

x

 

20

Chí Thạnh (Phú Yên) - Vân Phong (Khánh Hòa)

51

6

x

 

21

Hầm đèo Cả (Phú Yên - Khánh Hòa)

14

6

x

 

22

Vân Phong - Nha Trang (Khánh Hòa)

83

6

x

 

23

Nha Trang - Cam Lâm (Khánh Hòa)

49

6

x

 

24

Cam Lâm (Khánh Hòa) - Vĩnh Hảo (Bình Thuận)

79

6

x

 

25

Vĩnh Hảo - Phan Thiết (Bình Thuận)

101

6

x

 

26

Phan Thiết (Bình Thuận) - Dầu Giây (Đồng Nai)

99

6

x

 

27

Dầu Giây - Long Thành (Đồng Nai)

21

10

x

 

28

Long Thành (Đồng Nai) - Bến Lức (Long An)

58

8

x

 

29

Bến Lức (Long An) - Trung Lương (Tiền Giang)

40

6

x

 

30

Trung Lương - Mỹ Thuận (Tiền Giang)

51

6

x

 

31

Cầu Mỹ Thuận 2 và đường dẫn 2 đầu cầu (Tiền Giang, Vĩnh Long)

7

6

x

 

32

Mỹ Thuận (Tiền Giang) - Cần Thơ

23

6

x

 

III

Cần Thơ - Cà Mau

124

 

 

 

1

Cầu Cần Thơ 2 và đường dẫn 2 đầu cầu

15

4

x

 

2

Cần Thơ - Cà Mau

109

4

x

 

2. Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Tây [2] (CT.02): 1.205 km

TT

Tuyến cao tốc

Chiều dài dự kiến (km)

Quy mô quy hoạch (làn xe)

Tiến trình đầu tư

Trước 2030

Sau 2030

I

Đoạn Tuyên Quang - Đà Nẵng

446

4-6

 

 

1

Tuyên Quang - Phú Thọ

40

4

x

 

2

Phú Thọ-Ba Vì (Hà Nội)

55

6

x

 

3

Ba Vì (Hà Nội) - Chợ Bến (Hòa Bình)

57

6

x

 

4

Chợ Bến (Hòa Bình) - Thạch Quảng (Thanh Hóa)

62

4

 

x

5

Thạch Quảng (Thanh Hóa) - Tân Kỳ (Nghệ An)

173

4

 

x

6

Tân Kỳ - Tri Lễ (Nghệ An)

19

4

 

x

7

Tri Lễ - Rộ (Nghệ An)

40

4

 

x

8

Rộ - Vinh (Nghệ An)

Trùng cao tốc Vinh - Thanh Thủy

 

 

9

Vinh (Nghệ An) - Bùng (Quảng Bình)

Trùng cao tốc Bắc - Nam phía Đông

 

 

10

Bùng (Quảng Bình) - Cam Lộ (Qung Trị)

11

Cam Lộ (Quảng Trị) - Túy Loan (Đà Nẵng)

II

Đoạn Ngọc Hồi - Chơn Thành - Rạch Giá

759

 

 

 

12

Ngọc Hồi (Kon Tum) - Pleiku (Gia Lai)

90

6

x

 

13

Pleiku (Gia Lai) - Buôn Ma Thuật (Đắk Lắk)

160

6

x

 

14

Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) - Gia Nghĩa (Đắk Nông)

105

6

x

 

15

Gia Nghĩa (Đắk Nông) - Chơn Thành (Bình Phước)

140

6

x

 

16

Chơn Thành (Bình Phước) - Đức Hòa (Long An)

84

6

x

 

17

Đức Hòa - Thạnh Hóa (Long An)

33

6

x

 

18

Thạnh Hóa - Tân Thạnh (Long An)

16

6

x

 

19

Tân Thạnh (Long An) - Mỹ An (Đồng Tháp)

25

6

x

 

20

Mỹ An - Nút giao An Bình (Đồng Tháp)

26

6

x

 

21

Nút giao An Bình (Đồng Tháp) - Lộ Tẻ (Cần Thơ)

29

6

x

 

22

Lộ Tẻ (Cần Thơ) - Rạch Sỏi (Kiên Giang)

51

6

x

 

3. Các tuyến đường bộ cao tốc khu vực phía Bắc: 2.305 km

TT

Tuyến cao tốc

Các đoạn tuyến

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài dự kiến (km)

Quy mô (làn xe)

Tiến trình đầu tư

Trước 2030

Sau 2030

1

Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La - Điện Biên (CT.03)

Đại lộ Thăng Long

Vành đai 3, Hà Nội

Nút giao Hòa Lạc, Hà Nội

30

6

x

 

Hoà Lạc (Hà Nội) - Hòa Bình

Nút giao Hòa Lạc, Hà Nội

Thành phố Hòa Bình

32

6

x

 

Hòa Bình - Mộc Châu (Sơn La)

Thành phố Hòa Bình

Mộc Châu, Sơn La

83

4

x

 

Mộc Châu-TP. Sơn La (Sơn La)

Mộc Châu, Sơn La

Thành phố Sơn La

105

4

x

 

TP. Sơn La (Sơn La) - Điện Biên

Thành phố Sơn La

Cửa khẩu Tây Trang, Điện Biên

200

4

 

x

2

Hà Nội - Hải Phòng (CT.04)

Hà Nội - Hải Phòng

Vành đai 3, Hà Nội

Cảng Đình Vũ, Hải Phòng

105

6

x

 

3

Hà Nội - Lào Cai (CT.05)

Hà Nội - Yên Bái

Đường Bắc Thăng Long - Nội Bài, Hà Nội

Trấn Yên, Yên Bái

123

6

x

 

Yên Bái - Lào Cai

Trấn Yên, Yên Bái

Cầu Kim Thành, thành phố Lào Cai

141

6

x

 

4

Hải Phòng - Hạ Long - Vân Đồn - Móng Cái (CT.06)

Hải Phòng - Hạ Long

Đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, Hải Phòng

Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh

25

6

x

 

Hạ Long - Vân Đồn

Thành phố Hạ Long, Qung Ninh

Vân Đồn, Quảng Ninh

60

6

x

 

Vân Đồn - Móng Cái

Vân Đồn, Quảng Ninh

Thành phố Móng Cái, Quảng Ninh

90

6

x

 

5

Hà Nội - Thái Nguyên - Bắc Kạn - Cao Bằng (CT.07)

Hà Nội - Thái Nguyên

Đường cao tốc Hà Nội - Bắc Ninh, Hà Nội

Thành phố Thái Nguyên

66

6

x

 

Thái Nguyên - Chợ Mới (Bắc Kạn)

Thành phố Thái Nguyên

Chợ Mới, Bắc Kạn

40

4

x

 

Chợ Mới (Bắc Kạn) - Bắc Kạn

Chợ Mới, Bắc Kạn

Thành phố Bắc Kạn

31

4

x

 

Bắc Kạn - Cao Bằng

Thành phố Bắc Kạn

Thành phố Cao Bằng

90

4

 

x

6

Ninh Bình - Hải Phòng (CT.08)

Ninh Bình - Hải Phòng

Đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông, thành phố Ninh Bình

Đường Cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

109

4

x

 

7

Nội Bài - Bắc Ninh - Hạ Long (CT.09)

Nội Bài - Bắc Ninh

Đường cao cao tốc Hà Nội - Lào Cai, Sóc Sơn, Hà Nội

Thành phố Bắc Ninh

30

4

x

 

Bắc Ninh - Hải Dương

Thành phố Bắc Ninh

Quế Võ, Bắc Ninh

22

4

x

 

Hải Dương - Hạ Long

Quế Võ, Bắc Ninh

Đường cao tốc Hạ Long - Vân Đồn, thành phố Hạ Long, Quảng Ninh

94

4

x

 

8

Tiên Yên (Quảng Ninh)- Lạng Sơn - Cao Bằng (CT.10)

Tiên Yên (Quảng Ninh) - Đồng Đăng (Lạng Sơn)

Đường cao tốc Vân Đồn - Móng Cái, Tiên Yên, Quảng Ninh

Cao Lộc, Lạng Sơn

100

4

 

x

Đồng Đăng (Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (Cao Bng)

Cao Lộc, Lạng Sơn

Cửa khẩu Trà Lĩnh, Cao Bằng

115

4

x

 

9

Phủ Lý (Hà Nam) - Nam Định (CT.11)

Phủ Lý (Hà Nam) - thành phố Nam Định (Nam Định)

Đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình, Hà Nam

Thành phố Nam Định

25

4

x

 

Thành phố Nam Định - Xuân Trường (Nam Định)

Thành phố Nam Định

Đường cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh, Nam Định

25

4

 

x

10

Tuyến nối đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai với Hà Giang (CT.12)

Tuyến nối đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai với Hà Giang

Đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai (IC14), thị trấn Mậu A, Yên Bái

Thị xã Việt Quang, Hà Giang

81

4

x

 

11

Bo Hà (Lào Cai) - Lai Châu (CT.13)

Bảo Hà (Lào Cai) - Lai Châu

Đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai (IC.16), Lào Cai

Cửa khẩu Ma Lù Thàng, Lai Châu

203

4

 

x

12

Chợ Bến - Yên Mỹ (CT.14)

Chợ Bến - Yên Mỹ

Vành đai 5 Hà Nội, Hòa Bình

Đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, Hưng Yên

45

4

 

x

13

Tuyên Quang - Hà Giang (CT.15)

Tuyên Quang - Hà Giang

Đường Hồ Chí Minh, Tuyên Quang

Cửa khẩu Thanh Thủy, Hà Giang

165

4

 

x

14

Hưng Yên - Thái Bình (CT.16)

Hưng Yên - Thái Bình

Vành Đai 4 Hà Nội, Hưng Yên

Đường cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng, Thái Bình

70

4

 

x

4. Các tuyến đường bộ cao tốc khu vực miền Trung - Tây Nguyên: 1.431 km

TT

Tuyến cao tốc

Các đoạn tuyến

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài dự kiến (km)

Quy mô (làn xe)

Tiến trình đầu tư

Trước 2030

Sau 2030

1

Vinh - Thanh Thủy (CT.17)

Vinh - Thanh Thủy

Cửa Lò, Nghệ An

Cửa khẩu Thanh Thủy, Nghệ An

85

6

x

 

2

Vũng Áng - Cha Lo (CT.18)

Vũng Áng - Cha Lo

Cảng Vũng Áng, Hà Tĩnh

Ca khẩu Cha Lo, Quảng Bình

115

4

 

x

3

Cam Lộ - Lao Bảo (CT.19)

Cam Lộ - Lao Bảo

Thành phố Đông Hà, Quảng Trị

Cửa khẩu Lao Bảo, Quảng Trị

70

4

x

 

4

Quy Nhơn - Pleiku - Lệ Thanh (CT.20)

Quy Nhơn - Pleiku

Cảng Nhơn Hội, Bình Định

Thành phố Pleiku, Gia Lai

180

4

 

x

Pleiku - Lệ Thanh

Thành phố Pleiku, Gia Lai

Cửa khẩu Lệ Thanh, Gia Lai

50

4

 

x

5

Đà Nẵng - Thạch Mỹ - Ngọc Hồi - Bơ Y (Kon Tum) (CT.21)

Đà Nẵng - Thạch Mỹ - Ngọc Hồi - Bờ Y (Kon Tum)

Thành phố Đà Nng

Cửa khẩu Bờ Y, Kon Tum

281

4

 

x

6

Quảng Nam - Quảng Ngãi (CT.22)

Quảng Nam - Quảng Ngãi

Cảng Dung Quất, Quảng Ngãi

Đường cao tốc Đà Nẵng - Ngọc Hồi - Bờ Y, Quảng Nam

100

4

 

x

7

Phú Yên - Đắk Lắk (CT.23)

Phú Yên - Đắk Lắk

Cảng Bãi Gốc, Phú Yên

Cửa khẩu Đắk Ruê, Đắk Lắk

220

4

 

x

8

Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột (CT.24)

Khánh Hòa - Buôn Ma Thuật

Cảng Nam Vân Phong, Khánh Hòa

Đường cao tốc Bắc Nam phía Tây, thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lăk

130

4

x

 

9

Nha Trang (Khánh Hòa) - Liên Khương (Lâm Đồng) (CT.25)

Nha Trang (Khánh Hòa) - Liên Khương (Lâm Đồng)

Đường cao tốc Bắc Nam phía Đông, Khánh Hòa

Đường cao tốc Dầu Giây - Liên Khương, Lâm Đồng

85

4

 

x

10

Liên Khương - Buôn Ma Thuột (CT.26)

Liên Khương - Buôn Ma Thuột

Đường cao tốc Dầu Giây - Liên Khương, Lâm Đồng

Đường cao tốc Bắc Nam phía Tây, thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

115

4

 

x

5. Các tuyến đường bộ cao tốc khu vực phía Nam: 1.290 km

TT

Tuyến cao tốc

Các đoạn tuyến

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài dự kiến (km)

Quy mô (làn xe)

Tiến trình đầu tư

Trước 2030

Sau 2030

1

Dầu Giây (Đồng Nai) - Liên Khương (Lâm Đồng) (CT.27)

Dầu Giây - Tân Phú

Đường cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, Đồng Nai

Tân Phú, Đồng Nai

60

4

x

 

Tân Phú - Bảo Lộc

Tân Phú, Đồng Nai

Thành phố Bảo Lộc, Lầm Đồng

67

4

x

 

Bảo Lộc - Liên Khương

Thành phố Bảo Lộc, Lâm Đồng

Đức Trọng, Lâm Đồng

74

4

x

 

Liên Khương - Prenn

Đức Trọng, Lâm Đồng

Chân đèo Pren, Đức Trọng, Lâm Đng

19

4

x

 

2

Biên Hoà - Vũng Tàu (CT.28)

Biên Hoà - Long Thành

Thành phố Biên Hòa

Đường cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, Đồng Nai

17

6

x

 

Long Thành - Tân Hiệp

Đường cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, Đồng Nai

Đường cao tốc Bến Lức - Long Thành, Đồng Nai

13

8

x

 

Tân Hiệp - thành phố Bà Rịa

Đường cao tốc Bến Lức - Long Thành, Đồng Nai

Quốc lộ 56, thành phố Bà Rịa

24

6

x

 

3

TP. Hồ Chí Minh - Long Thành- Dầu Giây (Đồng Nai) (CT.29)

Thành phố HCM - Long Thành

Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh

Đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu

16

10

x

 

Long Thành - nút giao với cao tốc Bắc- Nam phía Đông

Đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu

Đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông

Đi trùng cao tốc Bắc - Nam phía Đông

Nút giao với cao tốc Bắc - Nam phía Đông - Dầu Giây (Đồng Nai)

Đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông, Đồng Nai

Thống Nhất, Đồng Nai

14

6

x

 

4

TP. Hồ Chí Minh - Chơn Thành - Hoa Lư (Bình Phước) (CT.30)

TP. Hồ Chí Minh - Chơn Thành (Bình Phước)

Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh

Chơn Thành, Bình Phước

60

6

x

 

 

 

Chơn Thành - Hoa Lư (Bình Phước)

Chơn Thành, Bình Phước

Cửa khẩu Hoa Lư, Bình Phước

70

6

 

x

5

Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài (Tây Ninh) (CT.31)

Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài (Tây Ninh)

Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh

Cửa khẩu Mộc Bài, Tây Ninh

50

6

x

 

6

Gò Dầu - Xa Mát (Tây Ninh) (CT.32)

Gò Dầu - Xa Mát (Tây Ninh)

Đường cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Mộc Bài, Tây Ninh

Ca khẩu Xa Mát, Tây Ninh

65

4

 

x

7

Thành phố Hồ Chí Minh - Tiền Giang - Bến Tre - Trà Vinh - Sóc Trăng (CT.33)

Thành phố Hồ Chí Minh - Tiền Giang - Bến Tre - Trà Vinh - Sóc Trăng

Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh

Thành ph Sóc Trăng

150

4

 

x

8

Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng (CT.34)

Châu Đốc - Cần Thơ

Thành phố Châu Đốc, An Giang

QL.61C, Hậu Giang

116

6

x

 

Cần Thơ - Sóc Trăng

QL.61C, Hậu Giang

Quốc lộ Nam Sông Hậu, Sóc Trăng

75

6

x

 

9

Hà Tiên (Kiên Giang)- Rạch Giá - Bạc Liêu (CT.35)

Hà Tiên - Rạch Giá (Kiên Giang)

Cửa khẩu Hà Tiên, Kiên Giang

Thành phố Rạch Giá, Kiên Giang

100

4

x

 

Rạch Giá (Kiên Giang) - Bạc Liêu

Thành phố Rạch Giá, Kiên Giang

Thành phố Bạc Liêu

112

4

 

x

10

Hồng Ng(Đồng Tháp) - Trà Vinh (CT.36)

Cửa khẩu Dinh Bà (Đồng Tháp) - Cao Lãnh

Cửa khẩu Dinh Bà, Đồng Tháp

Thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp

68

4

 

x

Cao Lãnh (Đồng Tháp) - An Hữu (Tiền Giang)

Thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp

Đường cao tốc Bắc- Nam phía Đông

30

4

x

 

An Hữu (Tiền Giang) - Trà Vinh[3]

Đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông

Cảng Định An, Trà Vinh

90

4

 

x

6. Các đường vành đai đô thị Hà Nội: 429 km

TT

Tuyến cao tốc

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài dự kiến (km)

Quy mô (làn xe)

Tiến trình đầu tư

Trước 2030

Sau 2030

1

Vành đai 3 (CT.37)

Đường Bắc Thăng Long - Nội Bài, Hà Nội

Trùng với điểm đầu

55

6

X

 

2

Vành đai 4 (CT 38)

Đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội

Đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long, Bắc Ninh

102

6

X

 

3

Vành đai 5 (CT.39)[4]

Km367+100 đường Hồ Chí Minh, Hà Nội

Trùng với điểm đầu

272

6

X

 

7. Các đường vành đai đô thị Thành phố Hồ Chí Minh: 291 km

TT

Tuyến cao tốc

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài dự kiến (km)

Quy mô (làn xe)

Tiến trình đầu tư

Trước 2030

Sau 2030

1

Vành đai 3 (CT.40)

Đường cao tốc Bến Lức - Long Thành, Nhơn Trạch, Đồng Nai

Đường cao tốc Bến Lức - Long Thành, Bến Lức, Long An

92

8

x

 

2

Vành đai 4 (CT.41)5[5]

Đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu

Cảng Hiệp Phước, Thành phố Hồ Chí Minh

199

8

x

 

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC TUYẾN QUỐC LỘ
(Kèm theo Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Đường Hồ Chí Minh: 1.762 km

TT

Đoạn

Chiều dài dự kiến (Km)

Quy mô (làn xe)

Tiêu chuẩn kỹ thuật

Hướng tuyến

1

Pác Bó - Thành phố Cao Bằng

45

2-4

III

Đi theo đường hiện tại

2

Thành phố Cao Bằng đến Chợ Mới, Bắc Kạn

Đi trùng QL.3

3

Chợ Mới, Bắc Kạn - Giao QL.2, thành phố Tuyên Quang (Điểm đầu cao tốc)

80

2-4

III-II

Đi theo dự án đang xây dựng

4

Giao QL.2, thành phố Tuyên Quang (Điểm đầu cao tốc) - Rộ, Thanh Chương, Nghệ An

Đi trùng hướng tuyến cao tốc, trong các bước chuẩn bị đầu tư cần xem xét cụ thể các đoạn tận dụng đường tuyến đường giai đoạn 1 hay phải mở mới

5

Rộ, Thanh Chương, Nghệ An - Thạnh Mỹ, Nam Giang, Quảng Nam (đường Hồ Chí Minh)

700

2-4

III-IV

Đi theo đường hiện tại

6

Thạnh Mỹ, Nam Giang, Quảng Nam - Đức Hòa, Long An (QL.14 hiện tại)

748

2-4

III-IV

Đi theo đường hiện tại

7

Đức Hòa, Long An - Rạch Sỏi, Kiên Giang

Đi trùng hướng tuyến cao tốc, trong các bước chuẩn bị đầu tư cần xem xét cụ thể các đoạn tận dụng đường tuyến đường giai đoạn 1 hay phải mở mới

8

Rạch Sỏi - Gò Quao

27

4

III

 

9

Gò Quao - Vĩnh Thuận

38

4

III

 

10

Vĩnh Thuận - Cà Mau

65

2-4

III

 

11

Cà Mau - Năm Căn

Đi trùng QL.1

12

Năm Căn - Đất Mũi

59

2-4

III

 

2. Các quốc lộ chính yếu khu vực phía Bắc: 6.954 km

TT

Tên quốc lộ

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài dự kiến (Km)

Quy mô quy hoạch (cấp/làn xe)

1.

Quốc lộ 5

Nút Cầu Chui, Hà Nội

Nhà máy DAP, Hải An, Hải Phòng

113

II, 4 làn xe

2.

Quốc lộ 18

Đại Phúc, thành phố Bắc Ninh

Cầu Bắc Luân, Qung Ninh

325

III, 2-4 làn xe

3.

Quốc lộ 2

Giao đường Bc Thăng Long - Nội Bài, Hà Nội

Cửa khẩu Thanh Thủy, Hà Giang

321

III, 2-6 làn xe

4.

Quốc lộ 3

Gia Lâm, Thủ đô Hà Nội

Cửa khẩu Tà Lùng, Cao Bằng

302

III-IV, 2-4 làn xe

5.

Quốc lộ 32

Ngã tư Mai Dịch, Hà Nội

Ngã ba Bình Lư, Lai Châu

383

III-IV, 2-4 làn xe

6.

Quốc lộ 70

QL.2, Phú Thọ

Ngã ba Bn Phiệt, Lào Cai

200

III-IV, 2-4 làn xe

7.

Quốc lộ 6

Vành đai 3, Hà Nội

QL.12, thị xã Mường Lay, Điện Biên

466

III, 2-6 làn xe

8.

Quốc lộ 21

QL.32, thị xã Sơn Tây, Hà Nội

Thịnh Long, Nam Định

210

III, 2-6 làn xe

9.

Quốc lộ 21B

QL.6, Hà Đông, Hà Nội

QL.1, thành phố Tam Điệp, Ninh Bình

179

III, 2-4 làn xe

10.

Quốc lộ 10

QL.18, thành phố Uông Bí, Quảng Ninh

QL.1, Quảng Xương, Thanh Hóa

268

III, 2-4 làn xe

11.

Quốc lộ 37B

QL.37, Thái Thụy, Thái Bình

QL.38, thị xã Duy Tiên, Hà Nam

138

III-IV, 2-4 làn xe

12.

Quốc lộ 38

Đường cao tốc Nội Bài - Bắc Ninh, thành phố Bắc Ninh

QL.21B, Kim Bảng, Hà Nam

96

III, 2-4 làn xe

13.

Quốc lộ 39

QL.38, Thuận Thành, Bắc Ninh

Cảng Diêm Điền, Thái Bình

124

III, 2-4 làn xe

14.

Quốc lộ 12B

Đường ven biển (đê Bình Minh II), Kim Sơn, Ninh Bình

QL.6, Tân Lạc, Hòa Bình

140

III, 2-4 làn xe

15.

Quốc lộ 12

Cửa khẩu Ma Lù Thàng, Lai Châu

QL.4G, Sông Mã, Sơn La

334

III-IV, 2-4 làn xe

16.

Quốc lộ 3B

QL.37, Yên Bình, Yên Bái

Tràng Định, Lạng Sơn

316

III-IV, 2-4 làn xe

17.

Quốc lộ 4G

QL.6, thành phố Sơn La

Cửa khẩu Nậm Lạnh, Sơn La

154

III-IV, 2-4 làn xe

18.

Quốc lộ 21C

Vành đai 3, Hà Nội

Đường cao tốc Bắc-Nam phía Đông, Yên Mô, Ninh Bình

104

III, 4-6 làn xe

19.

Vành đai 1 (gồm các QL4, 4A, 4B, 4C, 4D, 4H)

Cảng Mũi Chùa, Tiên Yên, Quảng Ninh

Cửa khẩu A Pa Chải, Điện Biên

1.382

III-IV, 2-4 làn xe

20.

Vành đai 2 (Quốc lộ 279)

QL.18, thành phố Cẩm Phả, Quảng Ninh

Cửa khẩu Tây Trang, Điện Biên

835

III-IV, 2-4 làn xe

21.

Vành đai 3 (Quốc lộ 37)

Cảng Diêm Điền, Thái Bình

QL.4G, thị trấn Sông Mã, Sơn La

564

III-IV, 2-4 làn xe

3. Các quốc lộ thứ yếu khu vực phía Bắc: 4.007 km

TT

Tên quốc lộ

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài dự kiến (Km)

Quy mô quy hoạch (cấp/làn xe)

1.

Quốc lộ 32C

QL.2, thành phố Việt Trì, Phú Thọ

QL.37, thành phố Yên Bái

117

III, 2-4 làn xe

2.

Quốc lộ 18C

QL.18, Tiên Yên, Quảng Ninh

Thành phố Móng Cái, Quảng Ninh

129

III-IV, 2-4 làn xe

3.

Quốc lộ 38B

Ngã tư Gia Lộc, thành phố Hải Dương

QL.12B, Nho Quan, Ninh Bình

122

III, 2-4 làn xe

4.

Quốc lộ 31

Đường cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn, thành phố Bắc Giang

Cửa khẩu Bản Chắt, Lạng Sơn

158

III-IV, 2-4 làn xe

5.

Quốc lộ 32B

QL.70B, Yên Lập, Phú Thọ

QL.37, Mường Cơi, Phù Yên, Sơn La

47

IV, 2-4 làn xe

6.

Quốc lộ 2C

QL.32, thị xã Sơn Tây, Hà Nội

QL.2, Đạo Đức, Vĩ Xuyên, Hà Giang

352

III-IV, 2-4 làn xe

7.

Quốc lộ 34

QL.2, thành phố Hà Giang

QL.3, thành phCao Bằng

265

IV, 2-4 làn xe

8.

Quốc lộ 1B

QL1, Đồng Đăng, Cao Lộc, Lạng Sơn

QL.3, Tân Long, thành phố Thái Nguyên

145

III-IV, 2-4 làn xe

9.

Quốc lộ 43

QL37, Gia Phù, Phù Yên, Sơn La

Cửa khẩu Pa Háng, Sơn La

113

III-IV, 2-4 làn xe

10.

Quốc lộ 4E

QL.4, Bắc Hà, Lào Cai

Biên giới Việt Nam - Trung Quốc, A Mú Sung, Bát Xát, Lào Cai

143

IV, 2 làn xe

11.

Quốc lộ 4H

QL.12, Mường Chà, Điện Biên

QL.4, Mường Nhé, Điện Biên (tuyến nhánh 4H1 dài 13km)

178

IV, 2 làn xe

12.

Quốc lộ 4H3

QL.4H tại Pắc Ma, Mường Tè, Lai Châu

Cửa khẩu U Ma Tu Khoòng, Lai Châu

76

IV, 2 làn xe

13.

Quốc lộ 12D

QL.12, Mường Lay, Điện Biên

Cửa khẩu Nà Bủng, Điện Biên

124

IV, 2 làn xe

14.

Quốc lộ 279B

QL.279, Nà Tấu, thành phố Điện Biên Phủ

Xã Mường Phăng, thành phố Điện Biên Phủ

12

IV, 2 làn xe

15.

Quốc lộ 279C

QL.12, Điện Biên

Cửa khu Huối Puốc, Điện Biên

137

III-IV, 2-4 làn xe

Bao gồm nhánh từ QL.279C đến Sốp Cộp, QL.4G

16.

Quốc lộ 6B

QL.6, Thuận Châu, Sơn La

QL.279, Quỳnh Nhai, Sơn La

33

IV, 2 làn xe

17.

Quốc lộ 279D

QL.6, thành phố Sơn La

QL.279, Than Uyên, Lai Châu

140

IV, 2 làn xe

18.

Quốc lộ 6C

QL.6, Tà Làng, Yên Châu, Sơn La

QL.6, Cò Nòi, Mai Sơn, Sơn La

70

IV, 2 làn xe

Bao gồm nhánh kết nối đến khu di tích lịch sử quốc gia Việt Nam - Lào

19.

Quốc lộ 32D

Đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai, Mậu A, Văn Yên, Yên Bái

QL.70B, thành phố Hòa Bình

289

IV, 2-4 làn xe

20.

Quốc lộ 70B

QL.70, Đoan Hùng, Phú Thọ

Thành phố Hòa Bình, Hòa Bình

144

III-IV, 2-4 làn xe

21.

Quốc lộ 2D

QL.32C, Sông Lô, thành phố Việt Trì, Phú Thọ

QL.2C, Bắc Bình, Lập Thạch, Vĩnh Phúc

216

IV, 2 làn xe

22.

Quc lộ 34B

Cửa khẩu Đức Long, Thạch An, Cao Bằng

QL.3, Ngân Sơn, Cao Bằng

65

IV, 2 làn xe

23.

Quốc lộ 280

QL.279, Na Hang, Tuyên Quang

QL.4C, Mèo Vạc, Hà Giang

173

IV, 2 làn xe

24.

Quốc lộ 3C

QL.3, Định Hóa, Thái Nguyên

QL.34, Bảo Lạc, Cao Bằng

199

IV, 2 làn xe

25.

Đường nối cột cờ Lũng Cú

QL.4C, Đồng Văn, Hà Giang

Cột cờ Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang

26

IV, 2 làn xe

26.

Quốc lộ 17B

QL.18, Đông Triều, Quảng Ninh

QL.5, quận An Dương, thành phHải Phòng

41

IV, 2 làn xe

27.

Quốc lộ 18B

QL.18, Hải Hà, Quảng Ninh

Cửa khẩu Bắc Phong Sinh, Quảng Ninh

17

IV, 2 làn xe

28.

Quốc lộ 17

QL.5, Gia Lâm, Thủ đô Hà Nội

QL.1B, thành phố Thái Nguyên

135

IV, 2 làn xe

29.

Quốc lộ 37C

QL.37B, Ninh Cường, Ý Yên, Nam Định

Cầu Thung Trâm trên đường Hồ Chí Minh, Lạc Thủy, Hòa Bình

74

IV, 2 làn xe

30.

Quốc lộ 6D

QL.6, Cao Phong, Hòa Bình

Tam Chúc, Kim Bảng, Hà Nam

76

IV, 2 làn xe

31.

Quốc lộ 39B

QL.38, Ân Thi, Hưng Yên

QL.21, Nam Định

95

III, 2-4 làn xe

32.

Quốc lộ 3E

QL.1B, Bình Gia, Lạng Sơn

QL.4A, Thất Khê, Tràng Định, Lạng Sơn

56

IV, 2 làn xe

33.

Quốc lộ 38C

Cầu Mai Động nối Phú Xuyên (Hà Nội) - Kim Động (Hưng Yên)

Thị trấn Trần Cao, Phù Cừ, Hưng Yên

22

III, 2-4 làn xe

34.

Quốc lộ 5C

Đường Đình Vũ (Cảng Đình Vũ)

ĐT.356, thị trấn Cát Hải, Cát Hi (theo cầu Tân Vũ - Lạch Huyện)

18

III, 2-4 làn xe

4. Các quốc lộ chính yếu khu vực miền Trung và Tây Nguyên: 4.407 km

TT

Tên quốc lộ

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài dự kiến (Km)

Quy mô quy hoạch (cấp/làn xe)

1.

Quốc lộ 217

Đường ven biển, Nga Sơn, Thanh Hóa

Cửa khẩu Na Mèo, Thanh Hóa

210

III-IV, 2-4 làn xe

2.

Quốc lộ 45

QL.21C, thị trấn Me, Gia Viễn, Ninh Bình

QL.48, Quế Phong, Nghệ An

233

III-IV, 2-4 làn xe

3.

Quốc lộ 47

Cảng Hới, Sầm Sơn, Thanh Hóa

Cửa khẩu Khẹo, Thanh Hóa

140

III-IV, 2-4 làn xe

4.

Quốc lộ 7

QL.1, Diễn Châu, Nghệ An

Cửa khẩu Nậm Cắn, Nghệ An

225

III-IV, 2-4 làn xe

5.

Quốc lộ 48

QL.1, Yên Lý, Diễn Châu, Nghệ An

Cửa khẩu Thông Thụ, Nghệ An

160

III-IV, 2-4 làn xe

6.

Quốc lộ 46

Cảng Cửa Lò, Nghệ An

Cửa khẩu Thanh Thủy, Nghệ An

107

III-IV, 2-4 làn xe

7.

Quốc lộ 8

Đường ven biển, Nghi Xuân, Hà Tĩnh

Ca khẩu Cầu Treo, Hà Tĩnh

115

III-IV, 2-4 làn xe

8.

Quốc lộ 12A

QL.1, thị xã Ba Đồn, Quảng Bình

Cửa khẩu Cha Lo, Quảng Bình

106

III, 2-4 làn xe

9.

Quốc lộ 12C

Cảng Vũng Áng, Hà Tĩnh

Đường Hồ Chí Minh, Minh Hóa, Quảng Bình

90

III, 2-4 làn xe

10.

Quốc lộ 9

Cảng Cửa Việt, Quảng Trị

Cửa khẩu Lao Bo, Quảng Trị

118

II-III, 2-4 làn xe

11.

Quốc lộ 15D

Cảng Mỹ Thủy, Quảng Trị

Ca khẩu La Lay, Quảng Trị

78

III-IV, 2-4 làn xe

12.

Quốc lộ 49

Thuận An, Phú Vang, Thừa Thiên Huế

Đường Hồ Chí Minh, A Lưới, Thừa Thiên Huế

78

III-IV, 2-4 làn xe

13.

Quốc lộ 14B

Cảng Tiên Sa, thành phố Đà Nẵng

Đường Hồ Chí Minh, Thạnh Mỹ, Nam Giang, Quảng Nam

74

III-IV, 2-4 làn xe

14.

Quốc lộ 14D

Đường Hồ Chí Minh, Nam Giang, Quảng Nam

Cửa khẩu Nam Giang, Quảng Nam

75

III-IV, 2-4 làn xe

15.

Quốc lộ 24

QL.1, Mộ Đức, Quảng Ngãi

QL.14C, Sa Thầy, Kon Tum

225

III, 2-4 làn xe

16.

Quốc lộ 40B

Đường ven biển, Tam Thanh, thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam

Đường Hồ Chí Minh, thị trấn Đắk Tô, Kon Tum

209

III, 2-4 làn xe

17.

Quốc lộ 40

Đường Hồ Chí Minh, Ngọc Hồi, Kon Tum

Cửa khẩu Bờ Y, Kon Tum

29

III, 2-4 làn xe

Bao gồm nhánh đến cửa khẩu Đắk Tô

18.

Quốc lộ 19

Cảng Quy Nhơn, Bình Định

Cửa khẩu Lệ Thanh, Gia Lai

243

III, 2-6 làn xe

19.

Quốc lộ 25

QL.1, thành phố Tuy Hòa, Phú Yên

Đường Hồ Chí Minh, Chư Sê, Gia Lai

182

III, 2-4 làn xe

20.

Quốc lộ 26

QL.1, thị xã Ninh Hòa, Khánh Hòa

Đường Hồ Chí Minh, thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

154

III, 2-4 làn xe

21.

Quốc lộ 27

QL.1, thành phố Phan Giang - Tháp Chàm, Ninh Thuận

QL.26, thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

282

III-IV, 2-4 làn xe

22.

Quốc lộ 28

QL.1, thành phố Phan Thiết, Bình Thuận

Thị trấn Ea T'ling, Cư Jút, Đắk Nông

309

III-IV, 2-4 làn xe

23.

Quốc lộ 29

Cảng Vũng Rô, Phú Yên

Cửa khẩu Đắk Ruê, Đắk Lắk

293

III-IV, 2-4 làn xe

24.

Đường Trường Sơn Đông

Đường Hồ Chí Minh, Thạch Mỹ, Nam Giang, Quảng Nam

Thành phố Đà Lạt, Lâm Đồng

672

III-IV, 2-4 làn xe

5. Các quốc lộ thứ yếu khu vực miền Trung và Tây Nguyên: 4.618 km

TT

Tên quốc lộ

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài dự kiến (krn)

Quy mô quy hoạch (cấp/làn xe)

1.

Đường Nghi Sơn - Bãi Trành

Cảng Nghi Sơn, Thanh Hóa

Đường Hồ Chí Minh, Bãi Trành, Như Xuân, Thanh Hóa

55

III-IV, 2-4 làn xe

2.

Quốc lộ 217B

QL.1, Bm Sơn, Thanh Hóa

Đường Hồ Chí Minh, Thạch Thành, Thanh Hóa

50

III-IV, 2-4 làn xe

3.

Quốc lộ 47C

QL.45, Nông Cống, Thanh Hóa

Đường Hồ Chí Minh, Ngọc Lặc, Thanh Hóa

53

III-IV, 2-4 làn xe

4.

Quốc lộ 47B

Đường Hồ Chí Minh, Cẩm Thủy, Thanh Hóa

Cảng Nghi Sơn, Thanh Hóa

125

II-III, 2-6 làn xe

5.

Quốc lộ 16

QL.43, Chiềng Sơn, Mộc Châu Sơn La

QL.7, Kỳ Sơn, Nghệ An

444

IV, 2 làn xe

6.

Quốc lộ 46B

QL.1, thành phố Vinh, Nghệ An

QL.15, Đô Lương, Nghệ An

36

IV, 2 làn xe

7.

Quốc lộ 46C

Nghi Hải, thị xã Cửa Lò

Nam Sơn, Đô Lương, Nghệ An

112

III-IV, 2-4 làn xe

8.

Quốc lộ 48E

Cảng Lạch Cờn, Nghệ An

QL.46, Nghi Lộc, Nghệ An

214

III-IV, 2-4 làn xe

9.

Quốc lộ 7B

QL.1, Diễn Châu, Nghệ An

Thanh Chương, Nghệ An

45

III, 2-4 làn xe

10.

Quốc lộ 7C

Nghi Thiết, Nghi Lộc, Nghệ An

Hòa Sơn, Đô Lương, Nghệ An

44

III, 2-4 làn xe

11.

Quốc lộ 7D

QL.7 Phúc Sơn, Anh Sơn, Nghệ An

Cửa khẩu Vều, Nghệ An

42

IV, 2 làn xe

12.

Quốc lộ 7E

QL.7, Tương Dương, Nghệ An

Cửa khẩu Tam Hợp, Nghệ An

42

IV, 2 làn xe

13.

Quốc lộ 48B

Lạch Quèn, Quỳnh Lưu, Nghệ An

Quỳnh Châu, Quỳnh Lưu, Nghệ An

25

III, 2 làn xe

14.

Quốc lộ 48C

QL.48, Tam Hợp, Quỳ Hợp, Nghệ An

QL.7, Tam Quang, Tương Dương, Nghệ An

123

III-IV, 2-4 làn xe

15.

Quốc lộ 48D

Cảng Đông Hồi, Nghệ An

Ngã ba Châu Thôn, Quế Phong, Nghệ An

166

III-IV, 2-4 làn xe

16.

Quốc lộ 15B

Thị trấn Đồng Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh

Cầu Cửa Nhượng, Thiên Cầm, Hà Tĩnh

52

III-IV, 2 làn xe

17.

Quốc lộ 15C

Thị trấn Hội Xuân, Quan Hóa, Thanh Hóa

Cửa khẩu Tén Tằn, Thanh Hóa

113

III-IV, 2-4 làn xe

18.

Quốc lộ 8C

Thiên Cầm, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh

QL.46, Thanh Chương, Nghệ An

101

III-IV, 2-4 làn xe

19.

Quốc lộ 281

Cảng Thạch Kim, Hà Tĩnh

QL.8, Hương Sơn, Hà Tĩnh

100

III-IV, 2 làn xe

20.

Quốc lộ 15

QL.6, Tòng Đậu, Mai Châu, Hòa Bình

Sơn Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình

401

III-IV, 2 làn xe

21.

Quốc lộ 9B

Đường ven biển Hải Ninh, Quảng Ninh, Quảng Bình

Cửa khẩu Chút Mút, Quảng Bình

80

III-IV, 2 làn xe

22.

Quốc lộ 9C

Ngư Thủy Trung, Lệ Thủy, Quảng Bình

Đường Hồ Chí Minh, Lâm Thủy, Lệ Thủy, Quảng Bình

44

III-IV, 2 làn xe

23.

Quốc lộ 9D

Cảng Cửa Việt, Quảng Trị

Cửa khẩu Tà Rùng, Quảng Trị

106

III-IV, 2 làn xe

24.

Quốc lộ 9E

Đường ven biển, thành phố Đồng Hới, Quảng Bình

Đường Hồ Chí Minh, Quảng Ninh, Qung Bình

43

III-IV, 2-4 làn xe

25.

Quốc lộ 9G

QL.1, Bắc Trạch, Bố Trạch, Quảng Bình

Cửa khẩu Cà Roòng, Quảng Bình

85

III-IV, 2-4 làn xe

26.

Quốc lộ 9F

Đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông, Nghĩa trang liệt sĩ Trường Sơn, Quảng Trị

QL.9D, Trung Giang, Gio Linh, Quảng Trị

25

III-IV, 2-4 làn xe

27.

Quốc lộ 9H

QL.1, Hải Lăng, Qung Trị

QL.9, Đa Krông, Quảng Trị

50

III-IV, 2-4 làn xe

28.

Quốc lộ 49B

QL.1, Hải Lăng, Quảng Trị

Cảng Chân Mây, Thừa Thiên Huế

105

III, 2-4 làn xe

29.

Quốc lộ 49C

Cảng Cửa Việt, Quảng Trị

QL.49B, Phong Điền, Thừa Thiên Huế

42

III, 2-4 làn xe

30.

Quốc lộ 49D

Cảng Điền Lộc, Thừa Thiên Huế

QL.49, Hương Trà, Thừa Thiên Huế

72

III-IV, 2-4 làn xe

31.

Quốc lộ 49E

QL.1, Phú Lộc, Thừa Thiên Huế

Cửa khẩu A Đớt, Thừa Thiên Huế

93

III-IV, 2-4 làn xe

32.

Quốc lộ 49F

QL.49B, Phong Điền, Thừa Thiên Huế

Cửa khẩu Hồng Vân, Thừa Thiên Huế

90

III-IV, 2-4 làn xe

33.

Quốc lộ 14G

Túy Loan, Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng

Đường Hồ Chí Minh, Đông Giang, Quảng Nam

66

IV, 2 làn xe

34.

Quốc lộ 14E

Ngã ba Bình Minh, Thăng Bình, Quảng Nam

Đường Hồ Chí Minh, Phước Sơn, Quảng Nam

90

IV, 2 làn xe

35.

Quốc lộ 24B

Cảng Sa Kỳ, Quảng Ngãi

QL.24, Ba Tiêu, Ba Tơ, Quảng Ngãi

108

III-IV, 2-4 làn

xe

36.

Quốc lộ 1D

QL.1, thành phố Quy Nhơn, Bình Định

QL.1, thị xã Sông Cầu, Phú Yên

35

III, 2-4 làn xe

37.

Quốc lộ 24C

Cảng Dung Quất, Quảng Ngãi

QL.40B, Bắc Trà My, Quảng Nam

95

III-IV, 2-4 làn xe

38.

Quốc lộ 24D

QL.24B, Sơn Hà, Quảng Ngãi

Đường Hồ Chí Minh, Đắk Hà, Kon Tum

124

III-IV, 2-4 làn xe

39.

Quốc lộ 14H

Cảng Cửa Đại, Quảng Nam

Đường Hồ Chí Minh, Nam Giang, Quảng Nam

76

IV, 2 làn xe

40.

Quốc lộ 19B

Cảng Nhơn Hội, Bình Định

QL.24, Ba Tơ, Quảng Ngãi

191

III-IV, 2-4 làn xe

41.

Quốc lộ 19C

QL.1, Tuy Phước, Bình Định

QL.26, M Đrắk, Đắk Lắk

206

III-IV, 2-4 làn xe

42.

Quốc lộ 19D

QL.19, thị trấn Kon Dơng, Mang Yang, Gia Lai

Đường Hồ Chí Minh, Chư Păh, Gia Lai

46

IV, 2 làn xe

43.

Quốc lộ 19E

QL.19, thị xã An Khê, Gia Lai

QL.19C, Đồng Xuân, Phú Yên

135

III-IV, 2-4 làn xe

44.

Quốc lộ 26B

QL.26, thị xã Ninh Hòa, Khánh Hòa

Cảng Huyndai Vinashin, Ninh Hòa, Khánh Hòa

26

III, 2-4 làn xe

45.

Quốc lộ 27B

QL.1, thành phố Canh Ranh, Khánh Hòa

QL.27, Ninh Sơn, Ninh Thuận

53

III, 2-4 làn xe

46.

Quốc lộ 27C

QL.1, Diện Khánh, Khánh Hòa

QL.20. thành phố Đà Lạt, Lâm Đồng

120

III-IV, 2-4 làn xe

47.

Quốc lộ 28B

QL.1, Bắc Bình, Bình Thuận

QL.20, Đức Trọng, Lâm Đồng

69

IV, 2 làn xe

6. Các quốc lộ chính yếu khu vực phía Nam: 2.426 km

TT

Tên quốc lộ

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài dự kiến (kin)

Quy mô quy hoạch (cấp/làn xe)

1.

Quốc lộ 55

QL.51, thành phố Bà Rịa

QL.28, Đắk Glong, Đắk Nông

290

III, 2-4 làn xe

2.

Quốc lộ 20

QL.1 Dầu Giây, Đồng Nai

QL.27, Đơn Dương, Lâm Đồng

279

III, 2-4 làn xe

3.

Quốc lộ 51

QL.1, thành phố Biên Hòa, Đồng Nai

Thành phố Bà Rịa, Bà Ra - Vũng Tàu

64

I, 6 làn xe

4.

Quốc lộ 13

QL.1, quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

Cửa khẩu Hoa Lư, Bình Phước

149

II-III, 4-6 làn xe

5.

Quốc lộ 22

QL.1, quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh

Cửa khẩu Mộc Bài, Tây Ninh

59

III, 4-6 làn xe

6.

Quốc lộ 22B

QL.22, Gò Dầu, Tây Ninh

Cửa khẩu Chàng Riệc, Tây Ninh

104

II-III, 2-4 làn xe

7.

Tuyến N1

Đức Huệ, Long An

QL.80, thành phố Hà Tiên, Kiên Giang

235

III-IV, 2-4 làn xe

8.

Quốc lộ 50

Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

QL.1, thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang

87

III, 2-4 làn xe

9.

Quốc lộ 60

QL.1, thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang

QL.61B, Tân Long, thị xã Ngã Năm, Sóc Trăng

147

II-III, 2-6 làn xe

10.

Quốc lộ 61C

QL.1, Cái Răng, thành phố Cần Thơ

QL.1, thành phố Vị Thanh, Hậu Giang

48

III, 4 làn xe

11.

Quốc lộ 62

QL.50, Gò Công, Tiền Giang

Cửa khẩu Bình Hiệp, Long An

114

III, 2-4 làn xe

12.

Quốc lộ 30

QL1, Cái Bè, Tiền Giang

Ca khẩu Dinh Bà, Đồng Tháp

112

III, 2-4 làn xe

13.

Quốc lộ 80

QL.1, Mỹ Thuận, thành phố Vĩnh Long

Cửa khẩu Hà Tiên, Kiên Giang

216

III, 2-4 làn xe

14.

Quốc lộ 91

QL.1 Cái Răng, thành phố Cần Thơ

Cửa khẩu Tịnh Biên, An Giang

135

III, 2-6 làn xe

15.

Quốc lộ 63

QL.61, Châu Thành, Kiên Giang

QL.1, thành phố Cà Mau

113

III, 2-4 làn xe

16.

Quốc lộ 91B (Đường Nam sông Hậu)

QL.91, Ô Môn, thành phố Cần Thơ

QL.1, thành phố Bạc Liêu

162

III, 2-4 làn xe

17.

Đường Qun Lộ - Phụng Hiệp

QL.1, thành phố Ngã Bảy, Hậu Giang

QL.1, thành phố Cà Mau

112

III, 2-4 làn xe

7. Các quốc lộ thứ yếu khu vực phía Nam: 3.139 km

TT

Tên quốc lộ

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài dự kiến (kin)

Quy mô quy hoạch (cấp/làn xe)

1.

Quốc lộ 91C

QL.91, thành phố Châu Đốc, An Giang

Cửa khẩu Khánh Bình, An Giang

36

III, 2-4 làn xe

2.

Tuyến N2

QL.91, Châu Thành, An Giang

QL.80, Hòn Đất, Kiên Giang

72

III, 2-4 làn xe

3.

Quốc lộ 13B

QL.14C, Đức Liễu, Bù Đăng, Bình Phước

Vành Đai 4, Thành phố Hồ Chí Minh

130

III, 2-4 làn xe

4.

Quốc lộ 13C

ĐT.741, TP.Đồng Xoài, Bình Phước

QL.1, Trảng Bom, Đồng Nai

86

III, 2-4 làn xe

5.

Quốc lộ 55B

QL.20 Ma Đa Gui, Lâm Đồng

ĐT.741, Bù Gia Mập, Bình Phước

132

III, 2-4 làn xe

6.

Quốc lộ 54

Vàm Cống, Lấp Vò, Đồng Tháp

QL.53, thành phố Trà Vinh

149

III, 2-4 làn xe

7.

Quốc lộ 53

Thành phố Vĩnh Long

QL.54, Tập Sơn, Trà Cú, Trà Vinh

177

III, 2-4 làn xe

8.

Quốc lộ 22C

Vành đai 3, Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh

Cửa khẩu Kà Tum, Tây Ninh

120

III, 2-4 làn xe

9.

Quốc lộ 56B

QL.56, thành phố Long Khánh, Đồng Nai

Cửa khẩu Phước Tân, Tây Ninh

164

III, 2-4 làn xe

10.

Quốc lộ 50B

Đường Phạm Hùng, Thành phố Hồ Chí Minh

Ngã ba Trung Lương, Tiền Giang

55

III, 6 làn xe

11.

Quốc lộ 51C

QL.51, Long Thành, Đồng Nai

QL.1, Xuân Lộc, Đồng Nai

64

III, 2 làn xe

12.

Quốc lộ 14C

Đường HChí Minh, Ngọc Hồi, Kon Tum

Đường N2, Đức Hòa, Long An

728

III-IV, 2-4 làn xe

13.

Quốc lộ 56

Thành phố Long Khánh, Đồng Nai

QL.51, thành phố Bà Rịa

51

III, 2-6 làn xe

14.

Quốc lộ 57

Thành phố Vĩnh Long

Thạnh Phú, Bến Tre

103

III, 2-4 làn xe

15.

Quốc lộ 61

QL.1, Cái Tắc, Châu Thành A, Hậu Giang

QL.80, thành phố Rạch Giá, Kiên Giang

97

III, 2-4 làn xe

16.

Quốc lộ 61B

QL.61, Ngã ba Vĩnh Tường, Hậu Giang

Đường Nam Sông Hậu, Vĩnh Châu, Sóc Trăng

74

III, 2-4 làn xe

17.

Quốc lộ 57B

QL.57C, Châu Thành, Bến Tre

Ba Tri, Bến Tre

87

III-IV, 2-4 làn xe

18.

Quốc lộ 57C

QL.57, Chợ Lách, Bến Tre

Bình Đại, Bến Tre

64

III-IV, 2-4 làn xe

19.

Quốc lộ 53B

QL.53, thị xã Duyên Hải, Trà Vinh

Duyên Hải, Trà Vinh

39

III-IV, 2-4 làn xe

20.

Quốc lộ 30B

QL.62, Thủ Thừa, Long An

QL.30, Thanh Bình, Đồng Tháp

92

III, 2-4 làn xe

21.

Quốc lộ 30C

QL.1, thị xã Cai Lậy, Tiền Giang

QL.30, Tam Nông, Đồng Tháp

100

III, 2-4 làn xe

22.

Quốc lộ 63B

QL.63, Vĩnh Thuận, Kiên Giang

Đường ven biển, Đông Hải, Bạc Liêu

55

III, 2-4 làn xe

23.

Quốc lộ 20B

Vành Đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh, Nhơn Trạch, Thành phố Hồ Chí Minh

Cao tốc Bắc - Nam phía Đông, Cm Mỹ, Đồng Nai

41

III, 2-4 làn xe

24.

Hành lang ven biển phía Nam

QL.1, thành phố Cà Mau

QL.63. An Biên, Kiên Giang

80

III, 2-4 làn xe

25.

Quốc lộ 80B

QL.80, Sa Đéc, Đồng Tháp

Cửa khẩu Vĩnh Xương, An Giang

120

III, 2-4 làn xe

26.

Quốc lộ 80C

QL.91, Châu Phú, An Giang

Đường ven biển, Hòn Đất, Kiên Giang

107

III, 2-4 làn xe

27.

Quốc lộ 91D

Đường N1, Vinh Gia, An Giang

QL.61C, thị trấn Bảy Ngàn, Hậu Giang

116

III, 2-4 làn xe

 

PHỤ LỤC III

TUYẾN ĐƯỜNG BỘ VEN BIỂN
(Kèm theo Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Địa phận

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài dự kiến (km)

1

Quảng Ninh

Cảng Núi Đỏ (Mũi Ngọc) - Móng Cái

Phú Xuân - ranh giới giữa tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hải Phòng

285

2

Thành phố Hải Phòng

Ranh giới tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hải Phòng - Đĩnh Vũ

Ranh giới tỉnh thành phố Hải Phòng và tỉnh Thái Bình

40

3

Thái Bình

Thụy Tân - Giao QL.37 (Diêm Điền)

Giao QL.37 (Diêm Điền) - ranh giới Thái Bình - Nam Định

44

4

Nam Định

Liên Trì - Hội Nam (qua cầu Hà Lạn), xã hải Phúc, huyện Hải Hậu

Cồn Thoi (ranh giới giữa tnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình)

77

5

Ninh Bình

Cồn Thoi (ranh giới giữa tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình)

An Hải (ranh giới giữa tnh Ninh Bình và tỉnh Thanh Hóa)

11

6

Thanh Hoá

Huyện Nga Sơn (ranh giới giữa tỉnh Ninh Bình và tỉnh Thanh Hoá)

Xuân Lâm - Hải Hà (huyện Tĩnh Gia)

96

7

Nghệ An

Xuân Lâm - Hải Hà (huyện Tĩnh Gia)

Cầu Cửa Hội, Ranh giới tỉnh Nghệ An và tnh Hà Tĩnh

84

8

Hà Tĩnh

Cầu Cửa Hội, Ranh giới tỉnh Nghệ An và tỉnh Hà Tĩnh

Vũng Áng - Đèo Ngang, ranh giới tỉnh Hà Tĩnh và tỉnh Quảng Bình

140

9

Quảng Bình

Vũng Áng - Đèo Ngang, ranh giới tỉnh Hà Tĩnh và tỉnh Quảng Bình

Ranh giới tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị

127

10

Quảng Trị

Ranh giới tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị

Ranh giới tỉnh Qung Trị và tỉnh Thừa Thiên Huế

67

11

Thừa Thiên - Huế

Ranh giới tỉnh Quảng Trị và tỉnh Thừa Thiên Huế

Thổ Sơn - Hải Vân (ranh giới giữa tỉnh Thừa Thiên Huế và thành phố Đà Nẵng)

127

12

Thành phố Đà Nẵng

Ranh giới Thừa Thiên Huế với thành phố Đà Nẵng - ngã ba giữa QL.1 với đường Nguyễn Tất Thành

Ranh giới thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam

52

13

Quảng Nam

Ranh giới thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam

Ranh giới tỉnh Quảng Ngãi và Quảng Nam (Trung An) - Điểm đầu đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh

92

14

Quảng Ngãi

Ranh giới tỉnh Quảng Ngãi và Quảng Nam (Trung An) - Điểm đầu đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh

Ranh giới tỉnh Quảng Ngãi và tỉnh Bình Định

105

15

Bình Định

Ranh giới tỉnh Quảng Ngãi và tỉnh Bình Định

Kho xăng dầu Phú Hoà - ranh giới tỉnh Bình Định và tỉnh Phú Yên

121

16

Phú Yên

Kho xăng dầu Phú Hoà - ranh giới tỉnh Bình Định và tỉnh Phú Yên

Bãi Chùa - phía Bắc đường dẫn hầm đường bộ Đèo Cả

128

17

Khánh Hoà

Bãi Chùa - phía Bắc đường dẫn hầm đường bộ Đèo Cả

Ranh giới tỉnh Khánh Hòa và tỉnh Ninh Thuận

154

18

Ninh Thuận

Ranh giới tỉnh Khánh Hòa và tỉnh Ninh Thuận

Ranh giới tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Bình Thuận

106

19

Bình Thuận

Ranh giới tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Bình Thuận

Bình Châu (ranh giới với tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

237

20

Bà Rịa - Vũng Tàu

Bình Châu (ranh giới với tỉnh Bình Thuận)

Cầu Hiệp Phước - đường cao tốc liên vùng phía Nam

140

21

Thành phố Hồ Chí Minh

Cầu Hiệp Phước - đường cao tốc liên vùng phía Nam

Ranh giới TP. Hồ Chí Minh và tỉnh Tiền Giang

13

22

Tiền Giang

Ranh giới TP. Hồ Chí Minh và tỉnh Tiền Giang

Ranh giới tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre

44

23

Bến Tre

Ranh giới tỉnh Tiền Giang và tỉnh Bến Tre

Ranh giới tỉnh Bến Tre và tỉnh Trà Vinh

53

24

Trà Vinh

Ranh giới tỉnh Bến Tre và tỉnh Trà Vinh

Ranh giới tỉnh Trà Vinh và tỉnh Sóc Trăng

78

25

Sóc Trăng

Ranh giới tỉnh Trà Vinh và tỉnh Sóc Trăng

Ranh giới tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Bạc Liêu

80

26

Bạc Liêu

Ranh giới tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Bạc Liêu

Ranh giới tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau

55

27

Cà Mau

Ranh giới tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau

Ranh giới tỉnh Cà Mau và tỉnh Kiên Giang

247

28

Kiên Giang

Ranh giới tỉnh Cà Mau và tỉnh Kiên Giang

Cửa khẩu Hà Tiên

231

Tổng cộng

3.034

 

PHỤ LỤC IV

DANH MỤC TUYẾN KẾT NỐI CÁC PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Từ cao tốc, quốc lộ

Đến điểm đầu mối

I

Đấu nối hệ thống cảng biển

 

1

Hà Nội - Hải Phòng

Nam Đồ Sơn, Văn Úc (Hải Phòng)

2

Hải Phòng - Hạ Long - Vân Đồn - Móng Cái

Cẩm Phả (Quảng Ninh)

3

Hải Phòng - Hạ Long - Vân Đồn - Móng Cái

Yên Hưng (Quảng Ninh)

4

QL.18

Hải Hà (Quảng Ninh)

5

QL.18

Vân Đồn (Quảng Ninh)

6

QL.18

Vạn Ninh (Quảng Ninh)

7

QL.45

Lệ Môn (Thanh Hóa)

8

Đường ven biển

Đông Hồi (Nghệ An)

9

QL.1

Bến Thủy, Cửa Hội (Nghệ An)

10

QL.1

Sơn Dương (Hà Tĩnh)

11

QL.8

Xuân Hải (Hà Tĩnh)

12

QL.8

Xuân Giang (Hà Tĩnh)

13

QL.1

Hòn La (Quảng Bình)

14

QL.1

Mũi Độc (Quảng Bình)

15

QL.1

Sông Gianh (Quảng Bình)

16

Đường ven biển

Chân Mây (Huế)

17

Đường ven biển

Liên Chiểu (Đà Nẵng)

18

Đường ven biển

Thọ Quang (Đà Nẵng)

19

QL.1

Tam Hiệp (Quảng Nam)

20

QL.24C

Dung Quất II (Quảng Ngãi)

21

QL.1

Bắc Vân Phong (Đầm Môn)

22

QL.1

Cam Ranh (Nha Trang)

23

QL.1

Cà Ná (Ninh Thuận)

24

Đường ven biển

Ninh Chữ (Ninh Thuận)

25

Đường ven biển

Sơn Mỹ (Bình Thuận)

26

Đường ven biển

Kê Gà (Bình Thuận)

27

Vành đai 4 - Thành phố Hồ Chí Minh

Long Sơn (Vũng Tàu)

28

QL.51

Phú Mỹ, Mỹ Xuân (Vũng Tàu)

29

QL.51

Phước An, Gò Dầu, Phước Thái (trên sông Thị Vải) (Đồng Nai)

30

Đường Nam sông Hậu

Cái Cui (Cần Thơ)

31

Đường Nam sông Hậu

Thốt Nốt (Cần Thơ)

32

Đường Nam sông Hậu

Hậu Giang

II

Đấu nối hệ thống cảng hàng không

 

33

Cao tốc Hà Nội - Lào Cai

CHK Sa Pa (Lào Cai)

34

QL.12

CHK Điện Biên (Điện Biên)

35

QL.32

CHK Lai Châu (Lai Châu)

36

QL.6

CHK Nà Sản (Sơn La)

37

QL.18, QL.2, QL.5, QL.3,

Vành đai 3, các đường cao tốc đô thị như Nội Bài- Nhật Tân...

CHK Nội Bài (Hà Nội)

38

QL.5, Cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

CHK Cát Bi (Hải Phòng)

39

Cao tốc Hạ Long - Vân Đồn

CHK Vân Đồn (Quảng Ninh)

40

QL.47, Đường Nghi Sơn - Thọ Xuân (định hướng cao tốc thành phố Thanh Hóa đến Thọ Xuân)

CHK Thọ Xuân (Thanh Hóa)

41

QL.1QL.46

CHK Vinh (Nghệ An)

42

QL.1

CHK Đồng Hới (Quảng Bình)

43

QL.1

CHK Quảng Trị (Quảng Trị)

44

QL.1

CHKQT Phú Bài (Huế)

45

QL.1, QL.14B

CHK Đà Nng (Đà Nẵng)

46

QL.1

CHK Chu Lai (Quảng Nam)

47

QL.1 (QL.19B)

CHK Phù Cát (Bình Định)

48

QL.25 (QL.1)

CHK Tuy Hòa (Tuy Hòa)

49

QL.1, Đường ven biển

CHK Cam Ranh (Khánh Hòa)

50

QL.19 (QL.14)

CHK Pleiku (Gia Lai)

51

QL.1

CHK Phan Thiết (Bình Thuận)

52

Cao tốc Dầu Giây - Long Thành, Long Thành - HCM, VĐ4

CHK Long Thành (Đồng Nai)

53

QL.26

CHK Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk)

54

QL.20

CHK Liên Khương (Lâm Đồng)

55

Đường nối từ CHK đến trung tâm Đảo

CHK Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu)

56

Đường đô thị

CHK Tân Sơn Nhất (TP. Hồ Chí Minh)

57

QL91, 91B, đại lộ Võ Văn Kiệt

CHK Cần Thơ (Cần Thơ)

58

 

CHK Phú Quốc (Kiên Giang)

59

QL.61

CHK Rạch Giá (Kiên Giang)

60

QL.1

CHK Cà Mau

III

Đấu nối hệ thống đường sắt

 

61

QL.12A

Ga Ngọc Lâm (Hà Nội)

62

QL.3

Ga Đa Phúc (Hà Nội)

63

QL.3

Ga Trung Giã (Hà Nội)

64

QL.1

Ga Thịnh Châu (Hà Nam)

65

QL.10

Ga Núi Gôi (Nam Định)

66

QL.1

Ga Ninh Bình

67

QL.1

Ga Đồng Giao (Ninh Bình)

68

QL.1

Ga Văn Trai (Thanh Hóa)

69

QL.1

Ga Khoa Trường (Thanh Hóa)

70

QL.1

Ga Trường Lâm (Thanh Hóa)

71

QL.45

Ga Thanh Hoá

72

QL.45

Ga Yên Thái (Thanh Hóa)

73

QL.47B

Ga Minh Khôi (Thanh Hóa)

74

QL.47B

Ga Thị Long (Thanh Hóa)

75

QL.1

Ga Hoàng Mai (Nghệ An)

76

QL.7B

Ga Chợ Sy (Nghệ An)

77

QL.48

Ga Nghĩa Thuận (Nghệ An)

78

QL.46C

Ga Yên Xuân (Nghệ An)

79

QL.8

Ga Yên Trung (Hà Tĩnh)

80

Đường Hồ Chí Minh

Ga Phúc Trạch (Hà Tĩnh)

81

QL.281

Ga Yên Duệ (Hà Tĩnh)

82

QL.9D

Ga Sa Lung (Qung Trị)

83

QL.1

Ga Diêm Phổ (Quảng Nam)

84

QL.14B

Ga Phú Cang (Quảng Nam)

85

QL.1

Ga Vạn Phú (Bình Định)

86

QL.1

Ga Phù Cát (Bình Định)

87

QL.1

Ga Hoà Huỳnh (Khánh Hòa)

88

QL.1

Ga Hoà Tân (Khánh Hòa)

89

QL.1

Ga Ngã Ba (Khánh Hòa)

90

QL.1

Ga Kà Rôm (Ninh Thuận)

91

QL.1

Ga Hoà Trinh (Ninh Thuận)

92

QL 1

Ga Vĩnh Hảo (Bình Thuận)

IV

Đấu nối đường thủy nội địa

1

Đấu nối thuận lợi các cảng thủy nội địa lớn (>2000 tấn) chưa có đường cao tốc, quốc lộ đấu nối trực tiếp

V

Đấu nối hệ thống cửa khẩu

1

Đấu nối thuận lợi các cửa khẩu chưa có đường cao tốc, quốc lộ đấu nối trực tiếp

 



[1] Quy mô đã bao gồm cả đường đi thấp

[2] Đường Hồ Chí Minh tiêu chuẩn đường cao tốc (Nghị quyết số 66/2013/QH13 ngày 29/11/2013)

[3] Chiều dài không bao gồm đoạn đi trùng với đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông

[4] Chiều dài không bao gồm khoảng 41 km đi trùng các đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long, Hà Nội - Thái Nguyên, Hà Nội - Lào Cai và quốc lộ 3 và 59,5km đi trùng đường Hồ Chí Minh

[5] Trường hợp khó khăn trong việc mở rộng, giữ nguyên quy mô đối với các đoạn đã đầu tư theo quy hoạch phê duyệt tại Quyết định số 1698/QĐ-TTg ngày 28/9/2011

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu: 1454/QĐ-TTg
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Người ký: Lê Văn Thành
Ngày ban hành: 01/09/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [8]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…