BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2008/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 06 tháng 08 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn
cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, thẩm duyệt
và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số
04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 16/2000/QĐ-TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải Đường sông Việt
Nam đến năm 2020;
Căn cứ văn bản số 6106/VPCP-CN ngày 25/10/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc
“Ủy quyền Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tổ chức thẩm định và phê duyệt Điều
chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể Phát triển giao thông vận tải đường sông Việt
Nam đến năm 2020 theo đúng quy định hiện hành”;
Xét tờ trình của Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam số 834/TTr-CĐS ngày 25 tháng 6
năm 2008 trình phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể Phát triển giao
thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể Phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau đây:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
- Tận dụng tốt nhất điều kiện tự nhiên đồng thời đầu tư tập trung có kế hoạch để phát triển tối đa lợi thế của ngành vận tải thủy nội địa (vận tải hàng hóa khối lượng lớn, hàng siêu trường siêu trọng, giá thành rẻ, giảm thiểu ô nhiễm môi trường) để phát triển ngành giao thông vận tải đường thủy nội địa, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế, đảm bảo phát triển bền vững.
- Phát triển giao thông đường thuỷ một cách đồng bộ về luống tuyến, cảng bến, thiết bị bốc xếp, phương tiện vận tải và năng lực quản lý nhằm đáp ứng yêu cầu vận tải hàng hóa và hành khách với chất lượng ngày càng cao, giá thành hợp lý và an toàn.
- Đầu tư kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa gắn kết với mạng lưới giao thông khác tạo thành hệ thống liên hoàn, thông suốt. Kết hợp giữa phát triển giao thông đường thủy nội địa với các ngành khác như thủy lợi, thuỷ điện,…
- Phát triển đội tàu vận tải theo hướng trẻ hóa, cơ cấu hợp lý, phù hợp với điều kiện luồng lạch và bảo đảm an toàn vận tải.
- Đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư để phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa. Nhà nước tập trung đầu tư cải tạo, nâng cấp và bảo trì luồng tuyến, tham gia đầu tư các cảng đầu mối quan trọng cùng với các doanh nghiệp.
- Về vận tải:
Đáp ứng nhu cầu vận tải của xã hội với chất lượng ngày càng cao, giá thành hợp lý, có khả năng cạnh tranh cao; mở một số tuyến vận tải mới như tuyến ven biển, tuyến quốc tế, tuyến chuyên container, lash. Phát triển đội tàu vận tải theo hướng trẻ hóa (tuổi tàu bình quân là 5 - 7), cơ cấu hợp lý (tàu kéo đẩy 30-35%; tàu tự hành 65-70%); tổng trọng tải đội tàu là 12 triệu tấn.
- Về kết cấu hạ tầng:
Tăng chiều dài đường thủy nội địa được quản lý và khai thác vận tải; đảm bảo đồng cấp trên một số luồng tuyến chính; hiện đại hóa hệ thống báo hiệu; kênh hóa các đoạn sông qua các đô thị lớn. Hiện đại hóa một số cảng đầu mối, cảng chính ở các vùng kinh tế trọng điểm, cảng chuyên dùng; nâng cao tỷ lệ cơ giới hóa bốc xếp đối với các cảng địa phương; xây dựng một số cảng khách, bến khách.
- Về công nghiệp đóng mới phương tiện thủy nội địa:
Phát triển các cơ sở công nghiệp đóng tàu tại khu vực Đồng bằng Bắc bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long, đảm bảo đóng mới và sửa chữa được tất cả các loại phương tiện vận tải thủy nội địa.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA QUY HOẠCH TỔNG THỂ
1. Quy hoạch phát triển vận tải: (chi tiết xem bảng Phụ lục 1)
- Tốc độ tăng trưởng vận tải hàng hóa bình quân 6,73÷7,02%/năm về tấn và 7,02÷9,6%/năm về T.km; 6,93÷8,32%/năm về khách và 8,3÷11%/năm về HK.km. Cụ thể: Năm 2020 là 190÷210 triệu tấn hàng và 530÷540 triệu hành khách.
- Đội tàu vận tải đến năm 2020 là 12 triệu tấn phương tiện và 1 triệu ghế hành khách, cơ cấu đạt 65% tàu tự hành, 35% đoàn kéo đẩy.
+ Đội tàu vận tải trên các tuyến miền Bắc: Đoàn kéo đẩy từ 1.200÷1.600 tấn, tự hành ≤500 tấn và tàu pha sông biển 1.000÷2.000 tấn; tàu khách thường 50÷120 ghế, tàu khách nhanh 50÷90 ghế.
+ Các tuyến Đồng bằng sông Cửu Long: Đoàn kéo đẩy từ 600÷1.200 tấn, tàu tự hành ≤500 tấn, tàu pha sông biển 1.000÷2.000 tấn; tàu khách thường 50÷120 ghế, tàu khách nhanh 30÷120 ghế.
2. Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng
a. Về luồng tuyến:
Trên cơ sở các tuyến theo Quyết định số 16/2000/QĐ-TTg ngày 03/02/2000, bổ sung một số tuyến, điều chỉnh thông số kỹ thuật và cấp kỹ thuật các tuyến sau:
Khu vực phía Bắc: (Chi tiết xem bảng Phụ lục 2)
Điều chỉnh 5 tuyến: Cửa Đáy - Ninh Bình, Lạch Giang - Hà Nội, Quảng Ninh - Ninh Bình (qua sông Đào - Hải Phòng), Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội (qua sông Đuống), Quảng Ninh - Phả Lại.
Bổ sung 7 tuyến: Quảng Ninh - Ninh Bình qua Cửa Lạch Tray (để giảm tải qua sông Đào Hải Phòng); Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai; Việt Trì - Tuyên Quang - Na Hang; Ngã ba Hồng Đà - cảng Hòa Bình; Phả Lại - Đa Phúc; Phả Lại - Á Lữ và tuyến Ninh Bình - Thanh Hóa.
Khu vực phía Nam: (Chi tiết xem bảng Phụ lục 3)
Điều chỉnh 4 tuyến: Cửa Tiểu - Campuchia, Cửa Định An - Tân Châu, Sài Gòn - Cà Mau (qua kênh Xà No), Sài Gòn - Kiên Lương (qua kênh Lấp Vò).
Bổ sung 10 tuyến: Sài Gòn - Cà Mau (tuyến ven biển); Sài Gòn - Kiên Lương (qua Đồng Tháp Mười và tứ giác Long Xuyên); Sài Gòn - Bến Súc; Sài Gòn - Bến Kéo; Sài Gòn - Mộc Hóa, Mộc Hóa - Hà Tiên; Sài Gòn - Hiếu Liêm; Kênh Phước Xuyên - Kênh 28; Rạch Giá - Cà Mau và tuyến Vũng Tàu - Thị Vải - Đồng bằng Sông Cửu Long.
Khu vực Miền Trung: (Chi tiết xem bảng phụ lục 4)
Bổ sung 10 tuyến: Lạch Trào - Hàm Rồng, Lạch Sung - Cầu Lèn, Cửa Hội - Bến Thuỷ - Đô Lương, Cửa Sót - Cầu Nghèn, Cửa Gianh - Quảng Trường, Cửa Nhật Lệ - Cầu Long Đại, Cửa Việt - Đập Tràn, Thuận An - Ngã ba Tuần, Hội An - Cửa Đại - Cù Lao Tràm, Kỳ Hà - Cửa Hàn (tuyến ven biển).
b. Về cảng, bến:
Khu vực phía Bắc: (chi tiết xem bảng phụ lục 5)
- Cảng hàng hóa: Điều chỉnh quy mô của 7 cảng, bổ sung 34 cảng, trong đó có 5 cảng xây dựng mới.
- Cảng hành khách: Điều chỉnh quy mô 2 cảng, bổ sung 4 cảng.
- Khu vực Hà Nội: Cảng Hà Nội được nghiên cứu chuyển đổi công năng theo hướng chủ yếu phục vụ du lịch, kết hợp bốc dỡ hàng sạch. Bổ sung cảng Phù Đổng chuyên bốc xếp container. Khu vực Nam Định, cảng Nam Định sẽ được chuyển đổi công năng thành cảng hành khách và hàng sạch, cảng bốc dỡ hàng hóa di dời ra vị trí mới phù hợp.
Khu vực phía Nam: (Chi tiết xem bảng Phụ lục 6)
- Các cảng Cao Lãnh, Mỹ Thới, Vĩnh Long đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1024/2005/QĐ-TTg về nhóm cảng biển số 6 (không đưa vào danh sách cảng thuỷ nội địa trong quy hoạch này).
- Bổ sung 26 cảng hàng hóa, 15 cảng khách, trong đó có 5 cảng hàng hóa xây dựng mới.
Khu vực miền Trung: (Chi tiết xem bảng Phụ lục 7)
Bổ sung 6 cảng hàng hóa, trong đó có 1 cảng xây dựng mới.
3. Tổng nhu cầu vốn đầu tư cơ sở hạ tầng (Chi tiết xem bảng Phụ lục 8)
a. Ước toán tổng nhu cầu vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa đến năm 2010 và 2011-2020 là 36.780 tỷ đồng;
b. Danh mục và thứ tự các dự án ưu tiên. (Chi tiết xem bảng Phụ lục 9)
4. Các giải pháp, chính sách chủ yếu
a. Chính sách đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng:
- Nhà nước tập trung đầu tư cải tạo, nâng cấp và bảo trì luồng tuyến, tham gia đầu tư phát triển các cảng đầu mối, cảng chính ở các khu vực quan trọng để đảm bảo tính chủ động trong hoạt động khai thác hệ thống cảng đường thủy nội địa phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
- Nhà nước khuyến khích tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước bỏ vốn đầu tư xây dựng các công trình trên tuyến giao thông thủy, các cảng theo quy hoạch được phê duyệt bằng các hình thức như BOT hoặc liên doanh theo các quy định hiện hành.
- Đối với các cảng, bến đầu tư mới từ ngân sách Nhà nước, từng bước thực hiện việc cho phép doanh nghiệp thuê kết cấu hạ tầng để kinh doanh, thu hồi một phần vốn đầu tư.
b. Chính sách phát triển vận tải:
- Nhà nước khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia kinh doanh vận tải. Các doanh nghiệp Nhà nước chỉ giữ thị phần khoảng 10-15% để đảm bảo vai trò chủ đạo, tập trung vào các luồng hàng chủ yếu, một số mặt hàng chủ yếu.
- Tiếp tục cụ thể hóa một số luật trong ngành như Luật Hợp tác xã, Luật Doanh nghiệp … nhằm thúc đẩy sản xuất, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh trong các hoạt động vận tải, trước mắt là điều lệ mẫu của hợp tác xã vận tải.
c. Chính sách phát triển nguồn nhân lực:
- Tăng cường đầu tư cho các cơ sở đào tạo chuyên ngành, tạo điều kiện cho các cơ sở này nắm bắt được tiến trình phát triển của ngành, tiếp cận với khoa học kỹ thuật hiện đại để đưa vào giảng dạy, đáp ứng nhu cầu phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước.
- Điều chỉnh một cách thích hợp thời gian, nội dung của các cấp đào tạo, nhất là đối với các loại chứng chỉ chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng, cán bộ kỹ thuật quản lý chuyên ngành.
- Xây dựng tiêu chuẩn công chức đối với các chức danh quản lý Nhà nước.
- Đào tạo cơ bản và đào tạo nâng cao đối với những cán bộ công chức giữ chức vụ quản lý nhưng năng lực chuyên môn chưa phù hợp tiêu chuẩn.
d. Đổi mới tổ chức quản lý nhà nước chuyên ngành
- Đổi mới cơ cấu tổ chức của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam phù hợp với Luật Giao thông thủy nội địa. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam là cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành trong phạm vi cả nước.
- Trên cơ sở tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm về việc thí điểm cổ phần hóa các Đoạn quản lý đường sông; nghiên cứu đề xuất mô hình và các cơ chế chính sách phù hợp với các Đoạn quản lý đường sông còn lại.
- Tăng số lượng đơn vị cảng vụ để quản lý các tuyến vận tải trung ương quản lý. Số đại diện cảng vụ phù hợp với đặc điểm hợp lý, phương án hoạt động của cảng, bến khu vực. Đi đôi với sắp xếp tổ chức cần quan tâm cơ chế tài chính đối với khối cảng vụ.
- Tăng cường lực lượng Thanh tra để đạt định mức quản lý trên độ dài sông, kênh cho mỗi thanh tra viên. Thực hiện cơ chế khoán định biên và tài chính, đồng thời có những quy định cụ thể nhiệm vụ của Thanh tra đường thủy, tránh chồng chéo chức năng nhiệm vụ với Cảnh sát đường thủy và Đăng kiểm.
Điều 2. Tổ chức quản lý, thực hiện Quy hoạch
1. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải thực hiện các mục tiêu của Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành và địa phương.
2. Quản lý quy hoạch
- Bộ Giao thông vận tải quyết định điều chỉnh đối với các cảng trong quy hoạch. Trường hợp có nhu cầu thực tế đòi hỏi điều chỉnh, bổ sung quy hoạch theo đề xuất của Chủ đầu tư và UBND các tỉnh, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam trình Bộ xem xét bổ sung, điều chỉnh theo thẩm quyền đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về tổ chức quản lý quy hoạch, phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương tổ chức thực hiện đúng Quy hoạch được duyệt.
- Việc đầu tư cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới luồng tuyến giao thông thủy nội địa, các cảng, bến phải phù hợp với quy hoạch được duyệt và theo đúng các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng.
- Đối với Quy hoạch phát triển giao thông đường thủy nội địa của các tỉnh, thành phố có liên quan, trước khi Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch, phải có thỏa thuận của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam để tránh sự đầu tư chồng chéo gây lãng phí và bảo đảm tính thống nhất từ Trung ương đến địa phương.
- Việc xây dựng các công trình vượt sông, công trình thủy lợi trên các tuyến vận tải thủy như cầu đường bộ, đường sắt, đường dây điện, cống ngăn nước, lấy nước… nhất thiết phải có ý kiến của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam để đảm bảo sự phù hợp với kích thước các công trình với cấp đường thủy nội địa theo quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
CÁC CHỈ TIÊU VẬN
TẢI
(Kèm theo Quyết định số
13/2008/QĐ-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Khối lượng vận chuyển, luân chuyển ngành đường thủy nội địa (bao gồm vận tải nội địa và vận tải quốc tế)
Hạng mục |
Đơn vị |
Theo 16/2000/QĐ-TTg |
Thực hiện 2006 |
Điều chỉnh, bổ sung |
||
2010 |
2020 |
2010 |
2020 |
|||
KL vận chuyển |
|
|
|
|
|
|
1. Hàng hóa |
106T |
62~80 |
120~160 |
67,9 |
90~100 |
190~210 |
2. Hành khách |
106KH |
280 |
480 |
178,7 |
240~250 |
530~540 |
KL luân chuyển |
|
|
|
|
|
|
1. Hàng hóa |
106Tkm |
7.500 |
15.500 |
5.900 |
9.500 |
19.000 - 21.000 |
2. Hành khách |
106KH.km |
4.200 |
8.160 |
3.600 |
5.750 |
16.000 - 17.000 |
Khối lượng vận chuyển, luân chuyển của ngành đường thủy nội địa (Theo kết quả dự báo chung từ Dự án Điều chỉnh bổ sung Chiến lược phát triển GTVT Việt Nam đến năm 2020)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện năm 2005 |
Dự báo năm 2010 |
Dự báo năm 2020 |
I |
Hàng hóa |
|
|
|
|
1 |
Khối lượng vận chuyển |
Triệu T |
62,9 |
87,1 |
171,7 |
|
Tốc độ tăng trưởng |
%/năm |
|
6,73 |
7,02 |
|
Tỷ lệ đảm nhận |
% |
21,1 |
19,2 |
17,0 |
2 |
Khối lượng luân chuyển |
Triệu T.Km |
5.510 |
8.711 |
17.167 |
|
Tốc độ tăng trưởng |
%/năm |
|
9,6 |
7,02 |
|
Tỷ lệ đảm nhận |
% |
18,5 |
17,6 |
14 |
II |
Hành khách |
|
|
|
|
1 |
Khối lượng vận chuyển |
Triệu HK |
171,3 |
239,3 |
532,3 |
|
Tốc độ tăng trưởng |
%/năm |
|
6,93 |
8,32 |
|
Tỷ lệ đảm nhận |
% |
13,3 |
11,3 |
7,8 |
2 |
Khối lượng luân chuyển |
Triệu HK.Km |
3.390 |
5.486 |
15.619 |
|
Tốc độ tăng trưởng |
%/năm |
|
8,3 |
11,0 |
|
Tỷ lệ đảm nhận |
% |
7,1 |
7,0 |
6,4 |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
QUY HOẠCH CÁC LUỒNG TUYẾN CHÍNH PHÍA BẮC ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 13/2008/QĐ-BGTVT
ngày 06 tháng 08 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên tuyến |
Theo 16/2000/QĐ-TTg |
Điều chỉnh, bổ sung |
||||
Cấp kỹ thuật |
B (m) |
H (m) |
Cấp kỹ thuật |
B (m) |
H (m) |
||
I |
Các tuyến điều chỉnh |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cửa Đáy - Ninh Bình |
I |
60 |
3,6 |
I |
70 |
>3 |
2 |
Lạch Giang - Hà Nội |
I |
60 |
3,6 |
I |
70 |
>3 |
3 |
Quảng Ninh - Ninh Bình |
|
|
|
|
|
|
- |
Qua S. Đào, Hải Phòng |
II |
50 |
2,5 |
III |
50 |
>1,5 |
4 |
Quảng Ninh, Hải Phòng - Hà Nội (qua sông Đuống) |
II |
50 |
2,5 |
II |
70 |
>2 |
5 |
Quảng Ninh - Phả Lại |
II |
50 |
2,5 |
II |
70 |
>2 |
II |
Các tuyến bổ sung mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quảng Ninh - Ninh Bình |
|
|
|
|
|
|
- |
Qua cửa Lạch Tray |
|
|
|
II |
70 |
>2 |
2 |
Hà Nội - Việt Trì - Lào Cai |
|
|
|
|
|
|
- |
Hà Nội - Việt Trì |
|
|
|
II |
70 |
>2 |
- |
Việt Trì - Yên Bái |
|
|
|
III |
50 |
>1,5 |
- |
Yên Bái - Lào Cai (cấp III nếu xây dựng âu tàu) |
|
|
|
IV (III) |
30 (50) |
>1,2 (>1,5) |
3 |
Việt Trì - Tuyên Quang - Na Hang |
|
|
|
|
|
|
- |
Việt Trì - Tuyên Quang |
|
|
|
III |
50 |
>1,5 |
- |
Tuyên Quang - Na Hang |
|
|
|
IV~V |
30 |
>1,2 |
4 |
Sông Đà đoạn hạ lưu đập TĐ (Ngã ba Hồng Đà - cảng Hòa Bình) |
|
|
|
III |
50 |
>1,5 |
5 |
Phả Lại - Đa Phúc |
|
|
|
III |
50 |
>1,5 |
6 |
Phả Lại - Á Lữ |
|
|
|
III |
50 |
>1,5 |
7 |
Ninh Bình - Thanh Hóa |
|
|
|
III~IV |
30~50 |
>1,2 |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
QUY HOẠCH CÁC LUỒNG TUYẾN CHÍNH PHÍA NAM ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số
13/2008/QĐ-BGTVT ngày 06 tháng 08 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên tuyến |
Theo 16/2000/QĐ-TTg |
Điều chỉnh, bổ sung |
||||
Cấp kỹ thuật |
B (m) |
H (m) |
Cấp kỹ thuật |
B (m) |
H (m) |
||
I |
Các tuyến điều chỉnh |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cửa Tiểu - Campuchia |
I |
100 |
4-6 |
I |
>90 |
>7 |
2 |
Cửa Định An - Tâu Châu |
I |
100 |
4-6 |
I |
>90 |
>7 |
3 |
Sài Gòn - Cà Mau (qua k. Xà No) |
III |
30 |
3 |
III |
30-40 |
>2,5 |
4 |
Sài Gòn - Kiên Lương (qua k. Lấp Vò) |
III |
30 |
3 |
III |
30-40 |
>2,5 |
II |
Các tuyến bổ sung mới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Sài Gòn - Cà Mau (tuyến ven biển) |
|
|
|
III |
30-40 |
>2,5 |
2 |
Sài Gòn - Kiên Lương (k. Tháp Mười) |
|
|
|
III |
30 |
>2,5 |
3 |
Sài Gòn - Bến Súc (S. Sài Gòn) |
|
|
|
III |
50-70 |
>1,5 |
4 |
Sài Gòn - Bến Kéo (S. Vàm Cỏ Đông) |
|
|
|
III |
50-70 |
>1,5 |
5 |
Sài Gòn - Mộc Hóa (S. Vàm Cỏ Tây) |
|
|
|
III |
50-70 |
>1,5 |
6 |
Mộc Hóa - Hà Tiên |
|
|
|
IV |
20-30 |
>2 |
7 |
Sài Gòn - Hiếu Liêm (S. Đồng Nai) |
|
|
|
III |
50-70 |
>1,5 |
8 |
Kênh Phước Xuyên - Kênh 28 |
|
|
|
III |
20-30 |
>2 |
9 |
Rạch Giá - Cà Mau |
|
|
|
III |
50-70 |
>1,5 |
10 |
Vũng Tàu - Thị Vải - ĐBSCL |
|
|
|
|
|
|
- |
Vũng Tàu - Thị Vải |
|
|
|
I |
>90 |
>7 |
- |
Thị Vải - Các tỉnh ĐBSCL |
|
|
|
III |
50-70 |
>1,5 |
BỔ SUNG QUY HOẠCH
CÁC LUỒNG TUYẾN CHÍNH MIỀN TRUNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số
13/2008/QĐ-BGTVT ngày 06 tháng 08 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên tuyến |
Theo 16/2000/QĐ-TTg |
Bổ sung |
||||
Cấp kỹ thuật |
B (m) |
H (m) |
Cấp kỹ thuật |
B (m) |
H (m) |
||
1 |
Sông Mã: Lạch Trào - Hàm Rồng |
|
|
|
II |
50-70 |
>2 |
2 |
Sông Lèn: Lạch Sung - Cầu Lèn |
|
|
|
III |
50-70 |
>2 |
3 |
Sông Lam |
|
|
|
|
|
|
- |
Cửa Hội - Bến Thủy |
|
|
|
II |
70-90 |
>2,5 |
- |
Bến Thuỷ - Đô Lương |
|
|
|
III |
50-70 |
>2 |
4 |
Sông Nghèn: Cửa Sót - Cầu Nghèn |
|
|
|
III |
50-70 |
>2 |
5 |
Sông Gianh: Cửa Gianh - Quảng Trường |
|
|
|
II |
70-90 |
>2,5 |
6 |
Sông Nhật Lệ: Cửa N.Lệ - Cầu Long Đại |
|
|
|
III |
50-70 |
>2 |
7 |
Sông Thạch Hãn: Cửa Việt - Đập Tràn |
|
|
|
III |
50-70 |
>1,5 |
8 |
Sông Hương: Thuận An - Ngã ba Tuần |
|
|
|
III |
50-70 |
>1,5 |
9 |
Sông Thu Bồn (kéo dài): |
|
|
|
|
|
|
- |
Hội An - Cửa Đại |
|
|
|
III |
50-70 |
>2 |
- |
Cửa Đại - Cù Lao Chàm |
|
|
|
I |
>90 |
>3 |
10 |
Cửa Kỳ Hà - Cửa Hàn (tuyến ven biển) |
|
|
|
|
|
|
- |
Sông Trường Giang: Cửa Kỳ Hà - Hội An |
|
|
|
III |
50-70 |
>2 |
- |
Sông Thu Bồn: Hội An - N3 Vĩnh Điện |
|
|
|
III |
50-70 |
>1,5 |
- |
Sông Vĩnh Điện, Sông Hàn: N3 Vĩnh Điện - Cửa Hàn |
|
|
|
III |
50-70 |
>1.5 |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
QUY HOẠCH CÁC CẢNG PHÍA BẮC ĐẾN NĂM 2020
(kèm theo Quyết định số
13/2008/QĐ-BGTVT ngày 06 tháng 08 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên cảng |
Tỉnh, thành phố |
Theo QĐ 16/2000/QĐ-TTg |
Theo QĐ 323/QĐ-BGTVT |
Điều chỉnh, bổ sung |
|||
Cỡ tàu lớn nhất |
Công suất |
Cỡ tàu lớn nhất |
Công suất |
Cỡ tàu lớn nhất |
Công suất |
|||
I |
Cảng hàng hóa |
|
(T) |
(103 T/năm) |
(T) |
(103 T/năm) |
(T) |
(103 T/năm) |
a. |
Điều chỉnh quy mô một số cảng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cảng Hà Nội |
Hà Nội |
|
2.500 |
1.000 |
1.200 |
1.000 |
500 |
2 |
Cảng Khuyến Lương |
Hà Nội |
|
1.000 |
1.225 |
1.000 |
1.680 |
|
3 |
Cảng Việt Trì |
Phú Thọ |
|
1.230 |
400 |
1.250 |
600 |
2.500 ÷ 3.000 |
4 |
Cảng Ninh Bình |
Ninh Bình |
|
2.500 |
1.000 |
1.570 |
1.000 |
2.500 |
5 |
Cảng Ninh Phúc |
Ninh Bình |
|
1.000 |
2.430 |
3.000 |
||
6 |
Cảng Hòa Bình |
Hoà Bình |
|
550 |
200 |
500 |
300 |
550 |
7 |
Cảng Đa Phúc |
Thái Nguyên |
|
200 |
400 |
300 |
300 |
700 |
b. |
Bổ sung QH các cảng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cảng Phù Đổng |
Hà Nội |
|
|
400 |
2.300 |
600 |
1.100 |
2 |
Cảng Chèm |
Hà Nội |
|
|
400 |
400 |
400 |
400 |
3 |
Cảng Bắc HN (XD mới) |
Hà Nội |
|
|
1.000 |
4.500 |
400 |
2.000 |
4 |
Cảng Chu Phan |
Vĩnh Phúc |
|
|
200 |
510 |
200 |
800 |
5 |
Cảng Đức Bác |
Vĩnh Phúc |
|
|
|
|
200 |
500 |
6 |
Cảng Vĩnh Thịnh |
Vĩnh Phúc |
|
|
|
|
400 |
500 |
7 |
Cảng Như Thụy |
Vĩnh Phúc |
|
|
|
|
400 |
500 |
8 |
Cảng Hưng Yên |
Hưng Yên |
|
|
|
|
1.000 |
350 |
9 |
Cảng Triều Dương |
Hưng Yên |
|
|
150 |
200 |
400 |
300 |
10 |
Cảng Mễ Sở |
Hưng Yên |
|
|
|
|
1.000 |
350 |
11 |
Cảng Sơn Tây |
Hà Tây |
|
|
300 |
400 |
300 |
400 |
12 |
Cảng Hồng Vân |
Hà Tây |
|
|
400 |
350 |
400 |
300 |
13 |
Cảng Nam Định (XD mới) |
Nam Định |
|
|
400 |
350 |
1.000 |
1.000 |
14 |
Cảng Tân Đệ (XD mới) |
Thái Bình |
|
|
1.000 |
250 |
1.000 |
200 |
15 |
Cảng Thái Bình |
Thái Bình |
|
|
|
|
500 |
500 |
16 |
Cảng Như Trác (XD mới) |
Hà Nam |
|
|
|
|
600 |
200 |
17 |
Cảng Cầu Yên |
Ninh Bình |
|
|
|
|
400 |
200 |
18 |
Cảng Đáp Cầu |
Bắc Ninh |
|
|
200 |
500 |
200 |
500 |
19 |
Cảng A Lữ |
Bắc Giang |
|
|
200 |
650 |
200 |
600 |
20 |
Cảng Đức Long |
Bắc Ninh |
|
|
|
|
200 |
300 |
21 |
Cảng Bến Hồ |
Bắc Ninh |
|
|
|
|
200 |
300 |
22 |
Cảng Kênh Vàng |
Bắc Ninh |
|
|
|
|
200 |
300 |
23 |
Cảng Cống Câu |
Hải Dương |
|
|
600 |
460 |
600 |
500 |
24 |
Cảng Sở Dầu |
Hải Phòng |
|
|
600 |
1.500 |
600 |
1.500 |
25 |
Cảng Lục Cẩu (XD mới) |
Lào Cai |
|
|
|
|
200 |
120 |
26 |
Cảng Văn Phú |
Yên Bái |
|
|
200 |
150 |
200 |
200 |
27 |
Cảng Ngọc Pháp |
Phú Thọ |
|
|
|
|
200 |
150 |
28 |
Cảng An Đạo |
Phú Thọ |
|
|
|
|
200 |
800 |
29 |
Cảng Tuyên Quang |
Tuyên Quang |
|
|
200 |
200 |
200 |
300 |
30 |
Cảng Tạ Bú |
Sơn La |
|
|
200 |
150 |
200 |
200 |
31 |
Cảng Tạ Hộc |
Sơn La |
|
|
200 |
200 |
200 |
200 |
32 |
Cảng Vạn Yên |
Sơn La |
|
|
200 |
200 |
200 |
150 |
33 |
Cảng Ba Cấp |
Hòa Bình |
|
|
|
|
200 |
250 |
34 |
Cảng Bến Ngọc |
Hòa Bình |
|
|
|
|
200 |
300 |
II |
Cảng khách |
|
Ghế |
103 HK/n |
Ghế |
103 HK/n |
Ghế |
103 HK/n |
a. |
Điều chỉnh quy mô một số cảng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cảng Hà Nội |
Hà Nội |
|
|
100 |
1.000 |
100 |
322 |
2 |
Cảng Hải Phòng |
Hải Phòng |
|
|
150 |
|
150 -200 |
500 |
B |
Bổ sung QH các cảng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cảng Hưng Yên |
Hưng Yên |
|
|
|
|
100 |
100 |
2 |
Cảng Thái Bình |
Thái Bình |
|
|
|
|
150-200 |
100 |
3 |
Cảng Cát Bà |
Quảng Ninh |
|
|
|
|
150-200 |
200 |
4 |
Cảng Hạ Long |
Quảng Ninh |
|
|
|
|
150-200 |
400 |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
QUY HOẠCH CÁC CẢNG PHÍA NAM ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số
13/2008/QĐ-BGTVT ngày 06 tháng 08 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên cảng |
Tỉnh, thành phố |
Theo 2949/QĐ-BGTVT |
Điều chỉnh, bổ sung |
||
Cỡ tàu lớn nhất |
Công suất |
Cỡ tàu lớn nhất |
Công suất |
|||
I |
Cảng hàng hóa |
|
(T) |
(103 T/n) |
(T) |
(103 T/n) |
1 |
Cảng Phú Định |
TP.HCM |
|
|
3.000 |
500 |
2 |
Cảng Nhơn Đức |
TP.HCM |
|
|
3.000 |
500 |
3 |
Cảng Long Bình |
TP.HCM |
|
|
2.000 |
500 |
4 |
Cảng TRACOMECO |
Đồng Nai |
|
|
5.000 |
1.000 |
5 |
Cảng Nhơn Trạch |
Đồng Nai |
|
|
5.000 |
1.000 |
6 |
Cảng Tín Nghĩa |
Đồng Nai |
|
|
5.000 |
2.000 |
7 |
Cảng Hà Đức |
Đồng Nai |
|
|
5.000 |
1.500 |
8 |
Cảng Bà Lụa |
Bình Dương |
|
|
1.000 |
500 |
9 |
Cảng Bến Súc |
Bình Dương |
|
|
1.000 |
500 |
10 |
Cảng Bình Dương |
Bình Dương |
|
|
5.000 |
2.000 |
11 |
Cảng Bà Rịa |
B.Rịa-V.Tàu |
|
|
2.000 |
500 |
12 |
Cảng Bến Kéo |
Tây Ninh |
|
|
500 |
300 |
13 |
Cảng Tân An (XD mới) |
Long An |
|
1.000 |
500 |
500 |
14 |
Cảng Long Đức |
Trà Vinh |
|
800 |
1.000 |
400 |
15 |
Cảng Giao Long |
Bến Tre |
|
400 |
1.000 |
300 |
16 |
Cảng An Phước |
Vĩnh Long |
|
|
1.000 |
300 |
17 |
Cảng Long Hưng |
Sóc Trăng |
|
|
300 |
300 |
18 |
Cảng Ngã Năm |
Sóc Trăng |
|
|
300 |
300 |
19 |
Cảng Cái Côn |
Sóc Trăng |
|
|
300 |
300 |
20 |
Cảng Vị Thanh (XD mới) |
Hậu Giang |
|
|
500 |
500 |
21 |
Cảng Tân Châu (XD mới) |
An Giang |
|
1.200 |
500-2.000 |
500 |
22 |
Cảng Bình Long |
An Giang |
|
800 |
1.000 |
3.000 |
23 |
Cảng Tắc Cậu |
Kiên Giang |
|
1.000 |
1.000 |
400 |
24 |
Cảng Hộ Phòng (XD mới) |
Bạc Liêu |
|
600 |
1.000 |
500 |
25 |
Cảng Bạc Liêu |
Bạc Liêu |
|
|
400 |
200 |
26 |
Cảng Ông Đốc (XD mới) |
Cà Mau |
|
500 |
1.000 |
400 |
II |
Cảng Hành khách |
|
Ghế |
103 HK/n |
Ghế |
103 HK/n |
1 |
Cảng Cầu Đá |
Bà Rịa-V.Tàu |
|
0 |
250 |
800 |
2 |
Cảng Tân An |
Long An |
|
6.500 |
100 |
800 |
3 |
Cảng Mỹ Tho |
Tiền Giang |
|
2.380 |
100 |
1.500 |
4 |
Cảng Cao Lãnh |
Đồng Tháp |
|
2.910 |
100 |
1.000 |
5 |
Cảng Trà Vinh |
Trà Vinh |
|
1.280 |
100 |
800 |
6 |
Cảng Vĩnh Long |
Vĩnh Long |
|
3.200 |
100 |
1.000 |
7 |
Cảng Bến Tre |
Bến Tre |
|
2.500 |
100 |
2.000 |
8 |
Cảng Long Xuyên |
An Giang |
|
5.100 |
100 |
800 |
9 |
Cảng Châu Đốc |
An Giang |
|
4.200 |
100 |
800 |
10 |
Cảng Rạch Giá |
Kiên Giang |
|
3.500 |
100 |
800 |
11 |
Cảng Hà Tiên |
Kiên Giang |
|
2.500 |
100 |
500 |
12 |
Cảng Sóc Trăng |
Sóc Trăng |
|
|
100 |
1.500 |
13 |
Cảng Cà Mau |
Cà Mau |
|
5.700 |
100 |
4.000 |
14 |
Cảng Năm Căn |
Cà Mau |
|
2.800 |
100 |
1.500 |
15 |
Cảng Ông Đốc |
Cà Mau |
|
2.050 |
100 |
1.500 |
BỔ SUNG QUY HOẠCH
CÁC CẢNG MIỀN TRUNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số
13/2008/QĐ-BGTVT ngày 06 tháng 08 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên cảng |
Tỉnh, thành phố |
Theo 16/2000/QĐ-TTg |
Bổ sung |
||
Cỡ tàu lớn nhất |
Công suất |
Cỡ tàu lớn nhất |
Công suất |
|||
|
Cảng hàng hóa |
|
(T) |
(103 T/n) |
(T) |
(103 T/n) |
1 |
Cảng Đò Lèn |
Thanh Hóa |
|
|
1.000 |
1.000 |
2 |
Cảng Hộ Độ (XD mới) |
Hà Tĩnh |
|
|
400 |
1.000 |
3 |
Cảng Quảng Phúc |
Quảng Bình |
|
|
1.000 |
600 |
4 |
Cảng Quảng Thuận |
Quảng Bình |
|
|
1.000 |
500 |
5 |
Cảng Đông Hà |
Quảng Trị |
|
|
1.000 |
200 |
6 |
Cảng Hội An |
Quảng Nam |
|
|
300 |
1.000 |
TỔNG HỢP NHU CẦU
VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020
(Kèm theo Quyết định số
13/2008/QĐ-BGTVT ngày 06 tháng 08 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn vị: tỷ đồng
TT |
Hạng mục |
Vốn đầu tư |
Trong đó |
Nguồn vốn |
|
Đến 2010 |
2011 - 2020 |
||||
I |
Kết cấu hạ tầng |
36.780 |
7.030 |
29.750 |
NSNN, ODA, DN, nguồn khác |
1 |
Luồng tuyến |
29.580 |
5.080 |
24.500 |
NSNN, ODA |
- |
Xây dựng, nâng cấp |
23.880 |
3.880 |
20.000 |
|
- |
Bảo Trì |
5.700 |
1.200 |
4.500 |
|
2 |
Cảng bến |
7.200 |
1.950 |
5.250 |
NSNN, DN |
II |
Phương tiện vận tải |
36.300 |
9.300 |
27.000 |
DN, nguồn khác |
III |
Công nghiệp đóng mới, sửa chữa tàu sông |
270 |
70 |
200 |
DN, nguồn khác |
|
Tổng cộng |
73.350 |
16.400 |
56.950 |
|
TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN
ƯU TIÊN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số
13/2008/QĐ-BGTVT ngày 06 tháng 08 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên dự án |
Ghi chú |
A |
Giai đoạn đến năm 2015 |
|
1 |
Nâng cấp tuyến kênh Chợ Gạo |
|
2 |
Phát triển cơ sở hạ tầng Giao thông Đồng bằng sông Cửu Long (sử dụng vốn vay của Ngân hàng Thế giới) |
|
3 |
Phát triển Giao thông vận tải khu vực Đồng bằng Bắc bộ (sử dụng vốn vay của Ngân hàng Thế giới) |
|
4 |
Tuyến VTT Việt Trì - Tuyên Quang |
|
5 |
Tuyến VTT Việt Trì - Lào Cai |
|
6 |
Tuyến VTT sông Hàm Luông |
|
7 |
Hoàn thiện cơ sở hạ tầng quản lý của Cảng vụ ĐTNĐ và Thanh tra giao thông ĐTNĐ |
|
8 |
Đầu tư, nâng cấp các cơ sở đào tạo Nghề và phát triển nguồn nhân lực |
|
B |
Giai đoạn đến năm 2020 |
|
1 |
Cải tạo giao thông thủy đoạn sông Hồng khu vực Hà Nội |
|
2 |
Tuyến VTT sông Đồng Nai |
|
3 |
Hoàn thiện, nâng cấp hệ thống cảng đầu mối |
|
4 |
Trung tâm tìm kiếm, cứu nạn và môi trường ĐTNĐ |
|
5 |
Đầu tư, nâng cấp một số cảng trong phạm vi vùng kinh tế trọng điểm, vùng đô thị |
|
THE
MINISTER OF TRANSPORT |
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIET NAM |
No. 13/2008/QD-BGTVT |
Hanoi, August 6, 2008 |
THE MINISTER OF TRANSPORT
Pursuant to the
Government's Decree No. 51/ 2008/ND-CP of April 22, 2008, defining the
functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of
Transport;
Pursuant to the Government's Decree No. 92/ 2006/ND-CP of September 7, 2006, on
the formulation, evaluation, approval and management of socio-economic
development master plans; and the Government's Decree No. 04/2008/ND-CP of
January 11, 2008, amending and supplementing a number of articles of Decree No.
92/2006/ND-CP;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 16/2000/QD-TTg of February
3,2000. approving the master plan on development of Vietnam's riverway
transport up to 2020;
Pursuant to the Government Office's Document No. 6106/VPCP-CN of October 25.
2007, authorizing the Minister of Transport to evaluate and approve according
to current regulations the adjustments and supplements to the master plan on
development of Vietnam's riverway transport up to 2020:
Considering Vietnam Inland Waterway Administration's Report No. 834/TTr-CDS of
June 25,2008, concerning the approval of adjustments and supplements to the
master plan on development of Vietnam's inland waterway transport up to 2020;
At the proposal of the director of the Planning and Investment Department.
DECIDES:
Article 1.- To approve adjustments and supplements to the master plan on development of Vietnam's inland waterway transport up to 2020, with the following principal contents:
I. VIEWPOINTS AND OBJECTIVES FOR THE DEVELOPMENT OF VIETNAM'S INLAND WATERWAY TRANSPORT UP TO 2020
1. Development viewpoints
...
...
...
- To develop in a coordinated manner waterway transport in terms of channels, routes, ports, wharves, loading and unloading equipment, means of transport and managerial capacity so as to meet the requirements on cargo and passenger transport with safety, increasingly improved quality and at reasonable freight and fare rates.
- To invest in inland waterway infrastructure linked with other transport networks in order to form a continuous and smooth transport system. To combine the development of inland waterway transport with other sectors such as irrigation, hydropower, etc.
- To develop a fleet of new ships and a rational structure suitable to waterway channels, ensuring transport safety.
- To diversify sources of investment capital for inland waterway infrastructure development. The State will invest in renovating, upgrading and maintaining waterway channels and routes and, together with enterprises, invest in important key ports.
2. Development objectives
- Transport:
To meet social requirements on high-quality and competitive transport services at reasonable freight and fare rates; to expand some new transport routes such as coastal, international, container and LASH routes. To develop a fleet of new ships (with an average age of 5-7 years) and a rational structure (pulling and propelling ships: 30-35%; self-propelled ships: 65-70%); the fleet's total tonnage will be 12 million tons.
- Infrastructure:
To extend the length of managed and operated inland waterways; to ensure the same level of navigation in some major waterway channels and routes: to modernize the signaling system; to build canals for river sections crossing big urban centers. To modernize some major ports in key economic zones and special-purpose ports: to increase the rate of mechanized loading and unloading in local ports; to build some passenger ports and wharves.
...
...
...
To develop shipyards in the northern delta and Mekong River delta regions which will be capable of building and repairing all inland waterway vessels.
II. PRINCIPAL CONTENTS OF THE MASTER PLAN
1. Transport development planning (see Appendix 1):
- The annual cargo transport growth rate will be 6.73-7.02% on average in tons and 7.02-9.6% in ton-kilometers; 6.93-8.32% in passengers and 8.3-11% in passenger-kilometers. Specifically, by 2020, 190-210 million tons of cargo will be handled and 530-540 million passengers transported.
- Transport fleet: By 2020, there will be 12 million tons of crafts and one million passenger seats, with self-propelled ships accounting for 65% and pulling and propelling ships. 35%.
+ On northern waterway routes: Pulling and propelling ships: 1,200-1,600 tons; self-propelled ships: d"500 tons; riverway-cum-seaway ships: 1,000-2,000 tons; a normal-speed passenger ship will have 50-120 seats; and an express passenger ship will have 50-90 seats.
+ On Mekong River delta routes: Pulling and propelling ships: 600-1.200 tons; self-propelled ships: d"500 tons; riverway-cum-seaway ships: 1,000-2,000 tons: a normal-speed passenger ship will have 50-120 seals: and an express passenger ship will have 30-120 seals.
2. Infrastructure development planning
a/Channels and routes:
...
...
...
In the northern region (see Appendix 2):
To adjust the planning on 5 routes: Cua DayNinh Binh. Lach Giang-Hanoi, Quang Ninh-Ninh Binh (through Dao river, Hai Phong). Quang Ninh-Hai Phong-Hanoi (through Duong river), and Quang Ninh-Pha Lai.
- To supplement the planning on 7 routes: Quang Ninh-Ninh Binh through Lach Tray Estuary (in order to reduce cargo volumes transported through Dao river, Hai Phong); Hanoi-Viet Tri-Lao Cai; Viet Tri-Tuyen Quang-Na Hang; Hong Da T-junction-Hoa Binh port; Pha Lai-Da Phuc; Pha Lai-A Lu; and Ninh Binh-Thanh Hoa.
In the southern region (see Appendix 3):
To adjust the planning on 4 routes: Cua Tieu-Cambodia, Dinh An Estuary-Tan Chau, Sai Gon-Ca Mau (through Xa No canal), and Sai Gon-Kien Luong (through Lap Vo canal).
To supplement the planning on 10 routes: Sai Gon-Ca Mau (coastal); Sai Gon-Kien Luong (crossing Dong Thap Muoi and Long Xuyen Quadrangle); Sai Gon-Ben Suc; Sai Gon-Ben Keo; Sai Gon-Moc Hoa: Moc Hoa-Ha Tien: Sai Gon-Hieu Liem; Phuoc Xuyen Canal -Canal 28: Rach Gia-Ca Mau; and Vung Tau-Thi Vai-Mekong River delta.
In Central Vietnam (see Appendix 4):
To supplement the planning on 10 routes: Lach Trao-Ham Rons. Lach Sung-Len Bridge. Caa
Hoi-Ben Thuy-Do Luong, Cua Sot-Nghen Bridge, Cua Gianh-Quang Truong, Nhat Le Estuary-Long Dai Bridge. Cua Viet-Dap Tran (Spillway), Thuan An-Tuan T-junction, Hoi An-Cua Dai-Cu Lao Tram, and Ky Ha-Cua Han (coastal).
...
...
...
In the northern region (see Appendix 5):
- Cargo ports: To adjust the size of 7 pons and supplement the planning on 34 ports, including 5 new ports.
- Passenger ports: To adjust the size of 2 ports and supplement the planning on 4 ports.
- In the Hanoi region: To Study the transformation of Hanoi port into the one serving tourism in combination with clean cargo loading and unloading. To turn Phu Dong port, into the one specialized in container loading and unloading. In the Nam Dinh region. Nam Dinh port will be transformed into a passenger and clean cargo port; the cargo loading and unloading port will be relocated to a suitable place.
In the southern region (see Appendix 6):
- Cao Lanh, My Thoi and Vinh Long ports were approved by the Prime Minister in Decision No. 1024/2005/QD-TTg on seaport group No. 6 (which are not included in the list of inland waterway ports under this master plan).
- To supplement the planning on 26 cargo ports, including 5 new ones, and 15 passenger ports.
In Central Vietnam (see Appendix 7):
To supplement the planning on 6 cargo ports, including one new port.
...
...
...
a/ The total capital required for the development of inland waterway transport infrastructure until 2010 and during 2011-2020 is estimated at VND 36,780 billion;
b/ List and order of priority projects (see Appendix 9).
4. Major solutions and policies
a/ Infrastructure development investment policies:
- The State will invest in renovating, upgrading and maintaining waterway channels and routes and developing major ports in important areas in order to ensure the proactive operation of the system of inland waterway ports for socio-economic development.
- The State encourages and facilitates domestic and foreign organizations and individuals to invest capital in building works on waterway transport routes and ports under the approved master plan in the form of BOT contract or joint venture according to current regulations.
- For state budget-funded new ports and wharves, the State will gradually allow enterprises to hire infrastructure for commercial operation, and recover part of investment capital.
b/Transport development policies:
- The State encourages different economic sectors to provide transport services. State enterprises will hold only 10-15% of the market share in order to play their pivotal role, concentrating on major commodity items.
...
...
...
c/ Human resource development policies:
- To intensify investment in specialized training institutions and enable them to keep up with the transport sector's development, acquire and apply modem training sciences and technologies to meet the country's development and international economic integration requirements.
- To adjust in an appropriate manner training durations and contents at each level, especially for professional certificates of shipmasters, chief engineers and specialized technical managers.
- To formulate criteria for state management titles.
- To provide basic and advanced training for managers who have not yet obtained professional qualifications as required.
d/ Renewal of specialized state management organization:
- To reorganize the structure of the Vietnam Inland Waterway Administration according to the Law on Inland Waterway Transport as an agency performing specialized state management nationwide.
- On the basis of reviewing, assessing and drawing experience in the pilot equitization of riverway management sections, to study and propose suitable models, mechanisms and policies applicable to the remaining riverway management sections.
- To increase the number of port authorities for managing centrally managed transport routes. The number of port authorities must suit geographical characteristics and operation of regional ports and wharves. In parallel with their reorganization, to pay attention to financial mechanisms applicable to port authorities.
...
...
...
Article 2.- Organization of management and implementation of the master plan
1. Ministries, branches and provincial/ municipal People's Committees shall, within the ambit of their functions, tasks and powers, coordinate with the Ministry of Transport in implementing the objectives of the master plan on inland waterway transport development, ensuring uniformity and synchrony with the implementation of socio-economic development plans of branches and localities.
2. Management of the master plan
- The Ministry of Transport shall decide the adjustment of ports under the master plan. In case the adjustment or supplementation of the master plan is proposed by investors and provincial-level People's Committees based on their actual conditions, Vietnam Inland Waterway Administration shall submit such adjustment or supplementation proposal to the Ministry for consideration and approval according to its competence to meet socio-economic development requirements.
- The Vietnam Inland Waterway Administration is responsible before the Minister of Transport for managing the master plan and coordinating with local functional agencies in organizing the implementation of the approved master plan.
- Investments in renovating, upgrading or building inland waterway channels and routes as well as ports and wharves must suit the approved master plan and comply with investment and construction management regulations.
- Before approving their local inland waterway transport development plannings. People's Committees of provinces and cities shall reach agreement with the Vietnam Inland Waterway Administration in order to avoid overlapped investment and ensure uniformity from the central to local levels.
- The building of river-spanning works and irrigation works on waterway transport routes such as road and railway bridges, power grids, water-partition and -taking sluices, etc., must be consulted with the Vietnam Inland Waterway Administration in order to ensure the suitability of their works' sizes to inland waterway grades under planning.
Article 3.- This Decision takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO."
...
...
...
MINISTER OF TRANSPORT
Ho Nghia Dung
(Attached to the Transport Minister's Decision No. 13/2008/QD-BGTVT of August 6. 2008)
INLAND WATERWAY TRANSPORT AND CIRCULATION VOLUME
(including domestic
and international transport)
Items
...
...
...
Under Decision No. 16/2000/QD-TTg
Implemented in 2006
Adjustment, supplementation
2010
2020
2010
...
...
...
Transport volume
1. Cargo
106tons
...
...
...
120~160
67,9
90~100
190~210
2. Passenger
106
passengers
280
480
...
...
...
240~250
530~540
Circulation volume
...
...
...
106 tons.km
7,500
15,500
5,900
9,500
19,000-21,000
2. Passenger
106 passengers, km
4,200
...
...
...
3,600
5,750
16,000-17,000
INLAND WATERWAY TRANSPORT AND CIRCULATION VOLUME
(Based on general forecasts under the project on additional adjustments to Vietnam's transport development strategy up to 2020)
No.
Criteria
...
...
...
Implemented in 2005
2010 forecast
2020 forecast
I
Cargo
...
...
...
Transport volume
million tons
62.9
87.1
171.7
Growth rate
%/year
...
...
...
7.02
Realizable percentage
%
21.1
19.2
17
2
Circulation volume
...
...
...
5.510
8.711
17,167
Growth rate
%/year
9.6
7.02
...
...
...
Realizable percentage
%
18.5
17.6
14
II
Passenger
...
...
...
1
Transport volume
million passengers
171.3
239.3
532.3
Growth rate
...
...
...
6.93
8.32
Realizable percentage
%
13.3
11.3
7.8
...
...
...
Circulation volume
million passengers, km
3.390
5.486
15.619
Growth rate
%/year
...
...
...
11
Realizable percentage
%
7.1
7
6.4
...
...
...
(Attached to the Transport Minister's Decision No. 13/2008/QD-BGTVT of August 6, 2008)
No.
Names of routes
Under Decision No. 16/2000/QD-TTg
Adjustment, supplementation
...
...
...
Technical grade
B
(m)
H
(m)
Technical grade
B(m)
H
(m)
...
...
...
To be-adjusted routes
1
Cua Day-Ninh Binh
...
...
...
60
3.6
I
70
>3
2
Lach Giang-Hanoi
I
60
...
...
...
I
70
>3
3
Quang Ninh-Ninh Binh
...
...
...
-
Through Dao river. Hai Phong
II
50
2.5
III
50
> 1.5
...
...
...
Quang Ninh. Hai Phong-Hanoi (through Duong river)
II
50
2.5
II
70
>2
5
Quang Ninh-Pha Lai
...
...
...
50
2.5
II
70
>2
II
To be-built routes
...
...
...
1
Quang Ninh-Ninh Binh
...
...
...
-
Through Lach Tray Estuary
II
70
>2
...
...
...
Hanoi-Viet Tri-Lao Cai
-
Hanoi-Viet Tri
...
...
...
II
70
>2
-
Viet Tri-Yen Bai
...
...
...
III
50
> 1.5
Yen Bai-Lao Cai (grade III. in case of building dry locks)
IV (III)
...
...
...
> 1.2
(> 1.5)
3
Viet Tri-Tuyen Quang-Na Hang
...
...
...
-
Viet Tri-Tuven Quang
III
50
> 1.5
-
...
...
...
IV-V
30
> 1.2
4
Da river's hydropower dam downstream section (Hong Da T-junction-Hoa Binh port)
...
...
...
III
50
> 1.5
5
Pba Lai-Da Phuc
...
...
...
50
> 1.5
6
Pha Lai-A Lu
III
50
...
...
...
7
Ninh Binh-Thanh Hoa
III-IV
30-50
> 1.2
...
...
...
(Attached to the Transport Minister's Decision So. 13/2008/QD-BGTVT of August 6, 2008)
No
Names of routes
Under
Decision
No. 16/2000/QD-TTg
Adjustment
supplementation
Technical grade
B
...
...
...
H
(m)
Technical grade
B
(m)
H
(m)
I
To be-adjusted routes
...
...
...
1
Cua Tieu-Cambodia
I
100
4-6
I
...
...
...
>7
2
Dinh An Estuary-Tan Chau
I
100
4-6
I
> 90
> 7
...
...
...
Sai Gon-Ca Mau (through Xa No canal)
III
30
3
III
30-40
> 2.5
4
Sai Gon-Kien Luong (through Lap Vo canal)
...
...
...
30
3
III
30-40
> 2.5
II
To be-built routes
...
...
...
1
Sai Gon-Ca Mau (coastal)
III
...
...
...
> 2.5
2
Sai Gon-Kien Luong (Thap Muoi canal)
III
30
> 2.5
...
...
...
Sai Gon-Ben Suc (Sai Gon river)
III
50-70
> 1.5
4
Sai Gon-Ben Keo (Vam Co Dong river)
...
...
...
III
50-70
> 1.5
5
Sai Gon-Moc Hoa (Vam Co Tay river)
...
...
...
III
50-70
> 1.5
6
Moc Hoa-Ha Tien
IV
...
...
...
>2
7
Sai Gon-Hieu Liem (Dong Nai river)
III
50-70
> 1.5
...
...
...
Phuoc Xuven Canal-Canal 28
III
20-30
>2
9
Rach Gia-Ca Mau
...
...
...
III
50-70
> 1.5
10
Vung Tau - Thi Vai -Mekong River delta
...
...
...
-
Vung Tau-Thi Vai
I
...
...
...
>7
-
Thi Vai - Mekong River delta provinces
III
50-70
> 1.5
...
...
...
SUPPLEMENTATION OF THE PLANNING ON MAJOR WATERWAY CHANNELS AND ROUTES IN CENTRAL VIETNAM UP TO 2020
(Attached to the Transport Minister's Decision No. 13/2008/QD-Bộ Giao thông vận tải of August 6, 2008)
No.
Names of routes
Under Decision No. 16/2000/QD-TTg
Supplementation
...
...
...
Technical grade
B(m)
H(m)
Technical grade
B(m)
H(m)
1
...
...
...
II
50-70
>2
2
Len river: Lach Sung-Len Bridge
...
...
...
III
50-70
>2
3
Lam river
...
...
...
-
Cua Hoi-Ben Thuy
ii
70-90
...
...
...
-
Ben Thuy-Do Luong
III
50-70
> 2
4
...
...
...
III
50-70
>2
5
Gianh river: Cua Gianh-Quang Truong (square)
...
...
...
II
70-90
>2.5
6
Nhat Le river: Nhat Le Estuary-Long Dai bridge
...
...
...
50-70
>2
7
Thach Han river: Cua Viet-Dap Tran (spillway)
III
50-70
...
...
...
8
Huong river: Thuan An -Tuan T-junction
III
50-70
> 1.5
9
...
...
...
-
Hoi An-Cua Dai
...
...
...
III
50-70
> 2
-
Cua Dai-Cu Lao Cham
...
...
...
> 90
> 3
10
Ky Ha Estuary-Cua Han (coastal)
...
...
...
-
Truong Giang river: Ky Ha Estuary-Hoi An
III
50-70
>2
...
...
...
III
50-70
> 1.5
Vinh Dien river. Han river: Vinh Dien T-junction - Cua Han
...
...
...
III
50-70
> 1.5
ADJUSTMENT AND SUPPLEMENTATION OF THE PLANNING ON SEAPORTS IN THE NORTHERN REGION UP TO 2020
(Attached to the Transport Minister's Decision No. 13/2008/QD-BGTVT of August 6, 2008)
...
...
...
Name of
port
Province/
city
Under Decision No. 16/2000/QD-TTg
Under Decision No. 323/QD-BGTVT
Adjustment, supplementation
Maximum tonnage
Capacity
...
...
...
Capacity
Maximum tonnage
Capacity
I
Cargo ports
(T)
103 tons/ year
(T)
...
...
...
(T)
103 tons/year
a
Adjustment of the size of some ports
...
...
...
1
Hanoi port
Hanoi
2,500
1,000
1,200
1,000
...
...
...
Khuyen Luong port
Hanoi
1,000
1,225
1,000
...
...
...
3
Viet Tri port
Phu Tho
1,230
400
1,250
600
2,500-3,000
...
...
...
Ninh Binh port
Ninh Binh
2,500
1,000
1,570
1,000
2,500
5
...
...
...
Ninh Binh
1,000
2,430
3,000
...
...
...
Hoa Binh port
Hoa Binh
550
200
550
300
550
7
...
...
...
Thai Nguven
200
400
300
300
700
b
Supplementat ion of the planning on ports
...
...
...
1
Phu Dong port
Hanoi
...
...
...
400
2,300
600
1,100
2
Chem port
Hanoi
...
...
...
400
400
400
400
3
North Hanoi port (new)
Hanoi
...
...
...
4,500
400
2,000
4
Chu Phan port
Vinh Phuc
200
...
...
...
200
800
5
Duc Bac port
Vinh Phuc
...
...
...
500
6
Vinh Thinh port
Vinh Phuc
400
...
...
...
7
Nhu Thuy port
Vinh Phuc
400
500
...
...
...
Hung Yen port
Hung Yen
1,000
350
9
...
...
...
Hung Yen
150
200
400
300
10
Me So port
...
...
...
1,000
350
11
Son Tay port
Ha Tav
...
...
...
300
400
300
400
12
Hong Van port
Ha Tay
...
...
...
400
350
400
300
13
Nam Dinh port (new)
Nam Dinh
...
...
...
350
1,000
1,000
14
Tan De port
(new)
Thai Binh
...
...
...
250
1,000
200
15
Thai Binh port
Thai Binh
...
...
...
500
500
16
Nhu Trac port (new)
Ha Nam
...
...
...
200
17
Cau Yen port
Ninh Binh
400
...
...
...
18
Dap Cau port
Bac Ninh
200
500
200
500
...
...
...
A Lu port
Bac Giang
200
650
200
600
20
...
...
...
Bac Ninh
200
300
21
Ben Ho port
...
...
...
200
300
22
Kenh Vang port
Bac Ninh
...
...
...
200
300
23
Cong Cau port
Hai Duong
...
...
...
600
460
600
500
24
So Dau port
Hai Phong
...
...
...
1,500
600
1,500
25
Luc Cau port
(new)
Lao Cai
...
...
...
200
120
26
Van Phu port
Yen Bai
200
...
...
...
200
200
27
Ngoc Thap port
Phu Tho
...
...
...
150
28
An Dao port
Phu Tho
200
...
...
...
29
Tyen Quang port
Tuyen Quang
200
200
200
300
...
...
...
Ta Bu port
Son La
200
150
200
200
31
...
...
...
Son La
200
200
200
200
32
Van Yen port
...
...
...
200
200
200
150
33
Ba Cap port
Hoa Binh
...
...
...
200
250
34
Ben Ngoc port
Hoa Binh
...
...
...
200
300
II
Passenger ports
Seat
103 passen-gers/ year
...
...
...
103 passen-gers/ year
Seat
103 passen-gers/ year
a
Adjustment of the size of some ports
...
...
...
1
Hanoi port
Hanoi
100
1,000
...
...
...
322
2
Hai Phong port
Hai Phone
150
150-200
...
...
...
b
Supplemental ion of the planning on ports
...
...
...
Hung Yen port
Hung Yen
100
100
2
...
...
...
Thai Binh
150-200
100
Cat Ba port
...
...
...
150-200
200
4
Ha Long port
Quang Ninh
...
...
...
150-200
400
ADJUSTMENT AND SUPPLEMENTATION OF THE PLANNING ON SEAPORTS IN THE SOUTHERN REGION UP TO 2020
(Attached to the Transport Minister's Decision No. 13/2008/QD-Bộ Giao thông vận tải of August 6, 2008)
...
...
...
No.
Name of port
Province/ city
...
...
...
Adjustment, supplementation
Maximum tonnage
Capacity
maximum tonnage
Capacity
I
Cargo ports
(ton)
...
...
...
(ton)
(103
tons/year)
1
Phu Dinh port
Ho Chi Minh City
3,000
...
...
...
Nhon Duc port
Ho Chi Minh Citv
3,000
500
3
Long Binh port
...
...
...
Ho Chi Minh
2,000
500
4
TRACOMECO port
Dong Nai
...
...
...
5,000
1,000
5
Nhon Trach port
Dong Nai
5,000
...
...
...
6
Tin Nghia port
Dong Nai
5,000
2,000
7
Ha Duc port
...
...
...
5,000
1,500
8
Ba Lua port
Binh Duong
...
...
...
500
9
Hen Suc port
Binh Duong
1,000
500
10
...
...
...
Binh Duong
5,000
2,000
11
Ba Ria port
Ba Ria-Vung Tau
...
...
...
2,000
500
12
Ben Keo port
Tay Ninh
500
300
...
...
...
Tan An port (new)
Long An
1,000
500
500
14
Long Duc port
Tra Vinh
...
...
...
8,000
l,000
400
15
Giao Long port
Ben tre
400
1,000
...
...
...
10
An Phuoc port
Vinh Long
1,000
300
17
Long Hung port
...
...
...
300
300
18
Nga Nam port
Soc Trang
...
...
...
300
19
Cai Con port
Soc Trang
300
300
20
...
...
...
Hau Giang
500
500
21
Tan Chau port (new)
An Giang
...
...
...
500-2,000
500
22
Binh Long port
An Giang
800
1,000
3,000
...
...
...
Tac Cau port
Kien Giang
1,000
l,000
400
24
Ho Phong port (new)
Bac Lieu
...
...
...
600
1,000
500
25
Bac Lieu port
Bac Lieu
400
...
...
...
26
Ong Doc port (new)
Ca Mau
500
1,000
400
II
Passenger ports
...
...
...
Seat
103 passengers/ year
Scat
103 passengers/ year
1
Cau Da port
Ba Ria-Vung Tau
0
...
...
...
800
2
Tan An port
Long An
6,500
100
800
3
...
...
...
Tien Giang
2,380
100
1,500
Cao Lanh port
Dong Thap
...
...
...
100
1,000
5
Tra Vinh port
Tra Vinh
1,280
100
800
...
...
...
Vinh Long port
Vinh Long
3,200
100
1,000
7
Ben Tre port
Ben Tre
...
...
...
2,500
100
2,000
8
Long Xuyen port
An Giang
5,100
100
...
...
...
9
Chau Doc port
An Giang
4,200
100
800
10
Rach Gia port
...
...
...
3,500
100
800
1 1
Ha Tien port
Kien Giang
2,500
...
...
...
500
12
Soc Trang port
Soc Trang
100
1,500
13
...
...
...
Ca Mau
5,700
100
4,000
14
Nam Can port
Ca Mau
...
...
...
100
1,500
15
Ong Doc port
Ca Mau
2,050
100
1,500
...
...
...
SUPPLEMENTATION OF THE PLANNING ON PORTS IN CENTRAL VIETNAM UP TO 2020
(Attached to the Transport Minister's Decision No. 13/2008/QD-Bộ Giao thông vận tải of August 6, 2008)
No.
Name of port
Province/city
Under Decision No. 16/2000/QD-TTg
Supplementation
...
...
...
Capacity
Maximum tonnage
Capacity
Cargo ports
(ton)
(103 tons/year)
(ton)
...
...
...
tons/year)
1
Do Len port
Thanh Hoa
1,000
1,000
-
...
...
...
Ha Tinh
400
1,000
3
Quang Phuc port
Quang Binh
...
...
...
1,000
600
4
Quang Thuan port
Quang Binh
1,000
500
...
...
...
Dong Ha port
Quang Tri
1,000
200
6
Hoi An port
Quang Nam
...
...
...
300
1,000
INVESTMENT CAPITAL REQUIRED FROM NOW TO 2020
(Attached to the Transport Minister's Decision No. 13/2008/QD-Bộ Giao thông vận tải of August 6, 2008)
Unit of calculation: VND billion
No.
...
...
...
Investment capital
Of which
Capita] sources
From now to 2010
2011-2020
...
...
...
Infrastructure
36,780
7,030
29,750
State budget, ODA, enterprises' capital, other sources
1
Waterway channels and routes
29,580
5,080
...
...
...
State budget. ODA
-
Building and upgrading
23,880
3,880
20,000
-
Maintenance
...
...
...
1,200
4,500
2
Parts and wharves
7,200
1,950
5,250
State budget, enterprises' capital
...
...
...
Crafts
36,300
9,300
27,000
Enterprises' capital, other sources
III
River-going ship building and repair
270
70
...
...
...
Enterprises' capital, other sources
Total
73,350
16,400
56,950
...
...
...
(Attached to the Transport Minister's Decision No. 13/2008/QD-BGTVT of August 6, 2008)
No.
Name of project
Note
A
From now to 2015
I
...
...
...
2
Development of transport infrastructure of Mekong River delta (using World Bank loans)
3
Development of transport in the northern delta region (using World Bank loans)
4
Viet Tri-Tuyen Quang waterway transport route
...
...
...
5
Viet Tri-Lao Cai waterway transport route
6
Ham Luong river transport route
7
Improvement of management infrastructure of inland waterway port authorities and inland waterway transport inspectorates
...
...
...
Investment in and upgrading of vocational training and human resource development institutions
B
From now to 2020
1
Renovation of waterway transport, the Hanoi region's Red River section
2
...
...
...
3
Improvement and upgrading of the system of major ports
4
An inland waterway search, rescue and environment center
5
Investment in and upgrading of some ports within key economic zones and urban areas
...
...
...
;
Quyết định 13/2008/QĐ-BGTVT phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường thuỷ nội địa Việt Nam đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 13/2008/QĐ-BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: | 06/08/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 13/2008/QĐ-BGTVT phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường thuỷ nội địa Việt Nam đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Chưa có Video