ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2025/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 04 tháng 02 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA XE THÔ SƠ; THỜI GIAN, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ, XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27/6/2024;
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27/6/2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 7931/TTr-CAT ngày 25/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định phạm vi hoạt động của xe thô sơ; thời gian, phạm vi hoạt động của xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; chủ tịch ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY ĐỊNH
PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
CỦA XE THÔ SƠ; THỜI GIAN, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN
ĐỘNG CƠ, XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 06/2025/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định chi tiết khoản 6 Điều 35 và khoản 2 Điều 48 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024 về phạm vi hoạt động của xe thô sơ; thời gian, phạm vi hoạt động của xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Quy định này không áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng xe thô sơ để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, xe của ngành Quân đội, Công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh; xe vệ sinh môi trường; xe làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ, phòng chống thiên tai, dịch bệnh, đưa người ra khỏi khu vực nguy hiểm theo yêu cầu của lực lượng chức năng hoặc trong các trường hợp khẩn cấp khác theo quy định của pháp luật
3. Các nội dung khác không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ không kinh doanh vận tải.
2. Cá nhân, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh vận tải có giấy phép kinh doanh vận tải; trong đó, có loại hình kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ.
3. Cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác quản lý hoạt động của xe thô sơ; hoạt động, vận chuyển hàng hóa, hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Xe thô sơ bao gồm:
a) Xe đạp là xe có ít nhất hai bánh và vận hành do sức người thông qua bàn đạp hoặc tay quay.
b) Xe đạp máy, gồm cả xe đạp điện, là xe đạp có trợ lực từ động cơ, nguồn động lực từ động cơ bị ngắt khi người lái xe dừng đạp hoặc khi xe đạt tới tốc độ 25 km/h.
c) Xe xích lô;
d) Xe lăn dùng cho người khuyết tật;
đ) Xe vật nuôi kéo;
e) Xe tương tự các loại xe quy định tại khoản này.
2. Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ là xe có từ bốn bánh trở lên, chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có kết cấu để chở người, vận tốc thiết kế không lớn hơn 30 km/h, số người cho phép chở tối đa 15 người (không kể người lái xe);
3. Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ là xe có từ bốn bánh trở lên, chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có kết cấu để chở hàng, có phần động cơ và thùng hàng lắp trên cùng một khung xe, có tối đa hai hàng ghế và chở tối đa 05 người (không kể người lái xe), vận tốc thiết kế không lớn hơn 60 km/h và khối lượng bản thân không lớn hơn 550 kg; trường hợp xe sử dụng động cơ điện thì có công suất động cơ không lớn hơn 15 kW.”
4. Đường đô thị là đường trong phạm vi địa giới hành chính nội thành, nội thị, bao gồm: Đường cao tốc đô thị, đường phố, đường ngõ, ngách, kiệt, hẻm trong đô thị.
5. Đường qua khu đông dân cư là đoạn đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã, nội thị trấn và những đoạn đường có dân cư sinh sống sát dọc theo đường và được xác định bằng biển báo bắt đầu khu đông dân cư và biển báo hết khu đông dân cư.
6. Đường địa phương bao gồm: Đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường thôn.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Phạm vi hoạt động
1. Xe thô sơ được hoạt động trên các tuyến đường bộ, trừ các tuyến đường cấm theo quy định của pháp luật và các tuyến đường, đoạn đường có cắm biển báo cấm hoặc hạn chế loại phương tiện hay thời gian hoạt động. Riêng xe vật nuôi kéo không được đi vào làn đường dành cho xe cơ giới (quy định tại khoản 2 Điều 32 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024).
2. Đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường bộ năm 2024 và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024.
Điều 5. Thời gian hoạt động
1. Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ hoạt động kinh doanh vận tải được hoạt động vận chuyển hành khách từ 5 giờ 00 phút đến 24 giờ 00 phút hàng ngày.
2. Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ không hoạt động kinh doanh vận tải được hoạt động 24/24 giờ.
3. Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ được hoạt động vận chuyển hàng hóa 24/24 giờ.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁ NHÂN, DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ, HỘ KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA VÀ CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Điều 6. Trách nhiệm của cá nhân, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh vận tải có giấy phép kinh doanh vận chuyển hành khách bằng xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
1. Kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ phải đáp ứng các yêu cầu tại khoản 1 Điều 48 và các quy định khác của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024; Luật Đường bộ năm 2024 và các điều kiện quy định tại các nghị định của Chính phủ và quy định khác của pháp luật khác hiện hành.
2. Tổ chức hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ theo đúng thời gian, phạm vi, hoạt động được quy định tại quy định này.
3. Báo cáo tình hình hoạt động của đơn vị về Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải và các đơn vị có liên quan.
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nước
1. Các sở, ngành, ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ triển khai thực hiện nghiêm túc quy định này.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến những quy định về công tác quản lý, thời gian, phạm vi hoạt động của xe thô sơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Công an tỉnh) để được xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó./.
Quyết định 06/2025/QĐ-UBND về Quy định phạm vi hoạt động của xe thô sơ; thời gian, phạm vi hoạt động của xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 06/2025/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký: | Nguyễn Hồng Hải |
Ngày ban hành: | 04/02/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 06/2025/QĐ-UBND về Quy định phạm vi hoạt động của xe thô sơ; thời gian, phạm vi hoạt động của xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Chưa có Video