HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 119/NQ-HĐND |
Vĩnh Long, ngày 06 tháng 7 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ IX, KỲ HỌP LẦN THỨ 08
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luât Giao thông đường thuỷ nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thuỷ nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ngày 17 tháng 10 năm 2014 quy định về quản lý cảng, bến thuỷ nội địa;
Căn cứ Quyết định số 1108/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng Đường thuỷ nội địa khu vực phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3383/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển Đồng bằng sông Cửu Long (nhóm 6) giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 480/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 02 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố danh mục bến cảng thuộc các cảng biển Việt Nam;
Xét Tờ trình số 106/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết về dự án Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
(Có Phụ lục nội dung Quy hoạch kèm theo).
1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 và chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khoá IX, kỳ họp lần thứ 08 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG QUY HOẠCH CHI TIẾT PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
CẢNG, BẾN THUỶ NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 119/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
- Phát triển hệ thống cảng, bến thuỷ nội địa phù hợp với quy hoạch chi tiết hệ thống cảng đường thuỷ nội địa khu vực phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; điều chỉnh quy hoạch giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và phát huy tiềm năng lợi thế của tỉnh.
- Đảm bảo tính kế thừa quá trình phát triển và tận dụng tối đa năng lực của các cảng, bến hiện có để tiết kiệm chi phí đầu tư xã hội, bảo đảm quyền lợi chính đáng của người dân.
- Phát triển hệ thống cảng, bến thuỷ nội địa nhằm đảm bảo kết nối vận tải đương thuỷ nội địa với các phương thức vận tải khác. Đầu tư đồng bộ giữa cảng, luồng tàu, đội tàu, công nghệ quản lý và bốc xếp. Đảm bảo xây dựng hệ thống cảng, bến thuỷ nội địa hiện đại, bền vững, gắn với bảo vệ môi trường và biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
- Huy động mọi nguồn lực từ các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, khai thác dưới nhiều hình thức BO, BOT, PPP và cho thuê công trình hạ tầng hiện có.
- Bên cạnh đầu tư phát triển, coi trọng công tác duy tu, bảo trì để tăng tuổi thọ công trình, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư và an toàn khai thác.
- Quy hoạch nhằm đảm bảo thuận lợi trong công tác quản lý hệ thống cảng, bến thuỷ nội địa làm tiền đề trong công tác đầu tư và phát triển trong tương lai.
2.1. Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng mạng lưới cảng, bến thuỷ nội địa đáp ứng nhu cầu thông qua khối lượng hàng hoá, hành khách trong từng thời kỳ quy hoạch. Tăng cường khai thác và phát triển năng lực các cảng, bến phục vụ trực tiếp cho các khu công nghiệp, các khu chế xuất; đồng thời tạo điều kiện phát triển đô thị nhằm đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá của tỉnh.
- Đưa ra định hướng quy hoạch trên cơ sở phân tích đánh giá hiện trạng nhằm phục vụ công tác quản lý, đầu tư theo từng giai đoạn phù hợp.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn đến 2020:
+ Đầu tư và phát triển hệ thống hệ thống cảng thuỷ nội địa và cảng chuyên dùng theo đúng quy hoạch của ngành giao thông vận tải đã được phê duyệt;
+ Đối với hệ thống bến thuỷ nội địa hiện có đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long trên cơ sở đánh giá quy mô và hiện trạng khai thác đề xuất cấp phép những bến hàng hoá và bến khách ngang sông đảm bảo yêu cầu nhằm hệ thống hoá và đưa vào quản lý các bến hiện hữu;
+ Tiến hành đình chỉ hoạt động những bến thuỷ nội địa không đảm bảo yêu cầu theo quy định;
+ Xây dựng các bến khách ngang sông tập trung lớn nhu cầu đi lại tại những vị trí vượt sông, kênh lớn mà đường bộ chưa xây dựng được hệ thống cầu vượt nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của người dân;
+ Xây dựng những bến hành khách nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan du lịch và đi lại của người dân.
- Giai đoạn 2021 - 2030:
+ Đối với hệ thống cảng thuỷ nội địa trên các sông do trung ương quản lý thực hiện theo Quyết định số 1108/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng Đường thuỷ nội địa khu vực phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
+ Đối với hệ thống bến thuỷ nội địa trên các sông do Trung ương quản lý thực hiện đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng nâng cao chất lượng dịch vụ cũng như đảm bảo an toàn giao thông đường thuỷ;
+ Đối với hệ thống cảng, bến thuỷ nội địa trên các tuyến sông kênh do tỉnh quản lý tiếp tục đầu tư và củng cố cơ sở hạ tầng của hệ thống cảng, bến cảng biển, hệ thống cảng thuỷ nội địa và cảng chuyên dùng;
+ Tiếp tục đầu tư và xây dựng những bến tàu khách, bến tàu du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân;
+ Xây dựng và phát triển các cảng tổng hợp tại các địa phương nhằm tạo thành mắt xích kết nối hai phương thức vận tải thuỷ và bộ nhằm phát huy thế mạnh của đường thuỷ nội địa tại địa phương và đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hoá và hành khách của người dân. Trên cơ sở phát huy hiệu quả hệ thống Cảng này nhằm từng bước hoàn thiện hệ thống mạng lưới cảng, bến thuỷ nội địa theo đúng định hướng phát triển của tỉnh.
- Tiêu chuẩn Cảng hàng hoá: Theo TCVN 10305:2015 cảng thuỷ nội địa - Phân cấp kỹ thuật.
- Tiêu chuẩn bến hàng hoá:
+ Phù hợp với quy hoạch của địa phương;
+ Không nằm trong phạm vi luồng và khu vực cấm xây dựng theo quy định;
+ Vị trí đặt bến có địa hình ổn định, không bị xói lở, thuận lợi về thuỷ văn;
+ Có đủ bích neo đảm bảo cho tàu neo buộc khi xếp dỡ hàng, có hệ thống báo hiệu theo quy định hiện hành, có cầu dẫn cho người lên xuống an toàn. Nếu hoạt động ban đêm phải có đủ hệ thống đèn chiếu sáng.
- Tiêu chuẩn bến hành khách:
+ Phù hợp với quy hoạch của địa phương;
+ Không nằm trong phạm vi luồng và khu vực cấm xây dựng theo quy định;
+ Vị trí đặt bến có địa hình ổn định, không bị xói lở, thuận lợi về thuỷ văn, đảm bảo chắc chắn an toàn cho người và phương tiện;
+ Có đủ hệ thống bích neo, đệm chống va đảm bảo cho tầu neo buộc chắc chắn, có hệ thống báo hiệu theo quy định hiện hành, có cầu dẫn cho hành khách lên xuống đảm bảo an toàn, thuận tiện;
+ Nếu hoạt động ban đêm phải có đủ hệ thống đèn chiếu sáng khu vực hành khách lên xuống tàu;
+ Có nhà chờ, điểm bán vé, khu vệ sinh và lối ra thuận tiện.
- Tiêu chuẩn bến khách ngang sông:
+ Theo tiêu chuẩn quốc gia phân loại bến khách ngang sông TCCS 01-2013-CĐTNĐ;
+ Không mở mới và cấp phép hoạt động cho các bến khách ngang sông nằm trong khu vực quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt cơ quan có chức năng phê duyệt. Các vị trí quy hoạch cầu vượt sông đã được phê duyệt trong các đồ án quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Phương tiện vận hành khách ngang sông phải trang bị đầy đủ số lượng áo phao, dụng cụ nổi cá nhân, bảo đảm đáp ứng đủ số lượng cho tất cả mọi người được trở trên phương tiện (bao gồm hành khách, thuyền viên và người lái phương tiện);
+ Áo phao và dụng cụ nổi cá nhân sử dụng trên phương tiện vận tải hành khách ngang sông phải đảm bảo chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn quy định và được bảo quản khô ráo, sạch sẽ và đảm bảo tính năng an toàn kỹ thuật khi sử dụng;
+ Áo phao, dụng cụ nổi cá nhân được để ở chỗ thuận tiện, dễ nhìn thấy, dễ lấy và không làm che khuất tầm nhìn của người lái phương tiện thuỷ nội địa.
4.1. Hệ thống cảng, bến do Trung ương quản lý
- Đối với hệ thống cảng biển và bến cảng: Cập nhật theo Quyết định số 3383/QĐ- BGTVT ngày 28/10/2016 của Bộ giao thông vận tải phê duyệt Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển Đồng bằng sông Cửu Long (Nhóm 6) giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và Quyết định số 480/QĐ-BGTVT ngày 22/02/2017 của Bộ giao thông vận tải về việc công bố danh mục bến cảng thuộc các cảng biển Việt Nam.
- Đối với hệ thống cảng thuỷ nội địa: Cập nhật theo Quyết định số 1108/QĐ- BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng Đường thuỷ nội địa khu vực phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
4.2. Hệ thống bến thuỷ nội địa do tinh quản lý
a) Hệ thống bến hành khách:
- Từ nay đến năm 2020 xem xét duy trì hoạt động của các bến hành khách hiện trạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long nhằm phục vụ nhu cầu của khách du lịch và người dân;
- Sau năm 2020 khi cảng hành khách Vĩnh Long đi vào hoạt động đề xuất các tuyến vận tải hành khách du lịch trên tuyến sông Cổ Chiên từ cầu Mỹ Thuận đến chợ Vĩnh Long sẽ tập trung về đây để đảm bảo công tác quản lý và khai thác đạt hiệu quả;
- Ngoài ra còn mở mới 1 số bến TNĐ phục vụ cho du lịch cho từng địa phương có nhu cầu.
(Có Phụ lục 1 đính kèm)
b) Hệ thống bến hàng hoá:
- Quy hoạch đến 2030 số lượng bến TNĐ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long sẽ đạt từ 450 đến 500 bến, tăng so với hiện trạng từ 214 đến 262 bến.
- Giai đoạn đến 2020 đối với các bến hiện trạng hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật theo quy định TCVN 10305: 2015: Bến kết cấu bê tông cốt thép có kho bãi, nhà xưởng, thiết bị xếp dỡ cơ giới hoá, có nhà điều hành, đường ra vào bến BTXM kết nối thuận tiện với đường bộ nhằm đáp ứng tốt nhu cầu vận chuyển xếp dỡ hàng hoá.
- Giai đoạn 2021-2030 tiếp tục đầu tư nâng cấp mở rộng thành bến hàng hoá đa chức năng, có hệ thống cần trục, băng chuyền vận chuyển hàng hoá hiện đại.
- Ngoài hệ thống bến TNĐ hàng hoá nêu trên tiếp tục được đầu tư sẽ hình thành các bến tổng hợp tại trung tâm các huyện (để phục vụ lên xuống hàng hoá cho các chợ đầu mối nông sản và nhu yếu phẩm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của từng địa phương) và các bến thuỷ nội địa cho các khu cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
(Có Phụ lục 2 đính kèm)
c) Hệ thống bến khách ngang sông:
- Giai đoạn tư nay đến 2020:
+ Tiến hành đầu tư xây dựng nâng cấp các bến hiện hữu tối thiểu đạt loại 1 đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân;
+ Đối với các bến có tính kết nối quan trọng giữa các khu vực hoặc kết nối các tuyến đường ô tô với nhau thì nâng cấp bến đạt loại 3 có thể vận chuyển được ô tô chở khách đến 12 chỗ, xe tải nhỏ chở hàng dưới 3,0 tấn.
- Giai đoạn 2021 - 2030
+ Theo lộ trình xây dựng các cầu mà xoá bỏ các bến khách có vị trí trùng với các cầu được đầu tư xây dựng.
+ Các bến còn lại đầu tư xây dựng theo cấp kỹ thuật tương ứng với nhu cầu đi lại của từng khu vực.
+ Đến năm 2030 toàn tỉnh có 105 bến khách ngang sông (xoá bỏ 4 bến khi có cầu Quới An và cầu Tam Bình), trong đó có 17 bến đạt loại 3 (bến ô tô) và các bến còn lại quy hoạch đạt tối thiểu bến loại 2.
(Có Phụ lục 3 đính kèm)
d) Bến chuyên dùng sửa chữa, đóng mới phương tiện thuỷ:
- Giai đoạn đến 2020:
+ Quy hoạch giữ nguyên các cơ sở sửa chữa và đóng mới phương tiện thuỷ, tập trung nâng cao tay nghề người thợ, tối ưu hoá quá trình sản xuất. Đáp ứng khả năng đóng mới được 40 ÷ 50 chiếc phương tiện thuỷ với tổng tải trọng khoảng 20.000 ÷ 30.000 tấn.
+ Đầu tư nâng cấp một số cơ sở sửa chữa và đóng mới phương tiện thuỷ: nâng cấp hạ tầng (nhà xưởng, triền đà,...), thiết bị nâng hạ, nâng cao khả năng tự động hoá trong quá trình đóng mới phương tiện thuỷ để có thể đóng mới tàu 3.000 tấn và đưa tàu lên triền đà sửa chữa có trọng tải 2.000 tấn. Trang bị công nghệ kỹ thuật tiên tiến để có thể đóng mới các tàu chuyên dùng (tàu tuần tra, tàu cứu nạn, du thuyền...) hướng tới xuất khẩu một số phương tiện thuỷ sang các tỉnh lân cận.
+ Tuỳ tình hình phát triển kinh tế-xã hội và nhu cầu doanh nghiệp đăng ký xây dựng cơ sở sửa chữa và đóng mới phương tiện thuỷ trên các sông, có thể xây dựng mới thêm 1 đến 2 cơ sở sửa chữa và đóng mới phương tiện thuỷ có công suất phù hợp với cấp sông nơi xây dựng và điều kiện thực tế.
- Giai đoạn sau 2020 định hướng đến 2030: Đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững, đầu tư phát triển cơ sở đóng mới phương tiện thuỷ phù hợp với nhu cầu thị trường trong tỉnh và khu vực, phù hợp khả năng tài chính và năng lực quản lý. Hình thành một số cơ sở trên sông Cổ Chiên, sông Hậu có khả năng đóng mới tàu chuyên dùng, tàu pha sông biển phục vụ nhu cầu phát triển đội tàu của tỉnh và các tỉnh lân cận
(Có Phụ lục 4 đính kèm)
5. Kinh phí và nguồn kinh phí thực hiện quy hoạch
* Kinh phí thực hiện: Tổng nhu cầu vốn là 720,5 tỷ đồng. Trong đó:
- Giai đoạn nay đến 2020: 111,2 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2021 - 2030: 609,3 tỷ đồng;
* Cơ cấu nguồn vốn
- Vốn xã hội hoá (tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp tham gia đầu tư): 631,1 tỷ đồng, chiếm 87,6%.
- Vốn ngân sách nhà nước: 89,4 tỷ đồng, chiếm 12,4% (hỗ trợ công tác đền bù giải phóng mặt bằng).
6. Về các giải pháp thực hiện quy hoạch
- Huy động nguồn vốn đầu tư:
+ Ngân sách nhà nước (Trung ương, Tỉnh) là nòng cốt;
+ Tranh thủ sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ODA;
+ Vay vốn tín dụng ưu đãi;
+ Vốn trái phiếu chính phủ;
+ Vốn do tham gia cổ phần, do liên doanh, liên kết, các đơn vị kinh tế trên địa bàn đóng góp xây dựng;
- Phát triển vận tải, phương tiện: Xây dựng các chính sách ưu tiên, ưu đãi khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực cơ sở hạ tầng giao thông vận tải thuỷ, kể cả đường thuỷ, cảng, bến thuỷ nội địa.
- Phát triển nguồn nhân lực : Tích cực xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực cấp tỉnh đảm bảo đáp ứng nhu cầu phát triển giao thông đương thuỷ nội địa của tỉnh. Đối với cấp huyện, nâng cao năng lực quản lý cho đội ngũ cán bộ cấp huyện cả về kiến thức quản lý và kỹ thuật theo nhu cầu của từng huyện. Tổ chức các lớp đào tạo tại chỗ, hàng năm đưa công nhân kỹ thuật đi tham quan tập huấn tại các nhà máy đóng tàu lớn trong nước và khu vực,... Trong đó, đặc biệt chú ý đào tạo thợ vận hành máy, thợ hàn và lắp ráp; những người có năng lực, có kế hoạch đào tạo để nâng cao trình độ và bố trí hợp lý để phát huy hết khả năng của người lao động.
- Cơ chế, chính sách phát triển tổ chức quản lý, cải cách hành chính.
+ Kiên nghi cấp thẩm quyền rà soát , sửa đổi, ban hành, hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động vận tải đường thuỷ. Tập trung tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cá nhân, doanh nghiệp đảm bảo an toàn trong hoạt động vận tải. Tăng cường tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm tại các đơn vị kinh doanh vận tải, bến tàu, các đầu mối xếp dỡ hàng hoá và các phương tiện lưu thông.
+ Đẩy mạnh áp dụng công nghệ tin học vào quản lý hoạt động vận tải, thông qua việc khai thác và sử dụng hiệu quả các dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; đồng bộ hoá việc sử dụng thiết bị giám sát hành trình với việc xây dựng Bản đồ số hoá về kết cấu hạ tầng giao thông phục vụ công tác giám sát và xử lý vi phạm trật tự an toàn giao thông; duy trì đường dây nóng của Sở Giao thông vận tải để tiếp nhận và xử lý những phản ánh của người dân về những sai phạm trong hoạt động vận tải đường thuỷ.
- Cơ chế, chính sách phát triển ứng dụng khoa học kỹ thuật: Đẩy mạnh đổi mới công nghệ đóng mới và sửa chữa phương tiện thuỷ để tăng năng suất, chất lượng. Đưa cán bộ đi học tập, nghiên cứu phát triển, ứng dụng khoa học công nghệ trong sửa chữa, đóng mới tàu thuỷ tại các Trường, Viện, Tổ chức nghiên cứu giao thông trong và ngoài nước. Trong xây dựng công trình giao thông thuỷ, cần chú trọng áp dụng vật liệu mới, công nghệ mới phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương.
- Giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng
- Đối với hệ thống cảng, bến thuỷ nội địa:
+ Việc tiến hành đầu tư xây dựng hoặc mở mới các cảng bến phải gắn chặt với dự báo và đánh giá cụ thể tác động biến đổi khí hậu tại khu vực xây dựng.
+ Hệ thống máy móc chiếu sáng phải được thiết kế tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường.
+ Mỗi cảng bến, hàng năm cần có báo cáo cụ thể về tác động của biến đổi khí hậu đối với công trình hiện tại để tuỳ vào tác động lên công trình, điều kiện hoạt động kịp thời đưa ra giải pháp thích ứng.
+ Việc xây dựng cảng bến mới hoặc nâng cấp cần phải chọn vị trí cũng như kết cấu sao cho thân thiện với môi trường, hạn chế mức tối đa ảnh hưởng xấu đến môi trường thuỷ khu vực cảng bến hoạt động.
+ Xây dựng các cảng bến có cao trình móng lớn hơn cao độ nước biển dâng theo dự báo của các báo cáo đánh giá biến đổi khí hậu hoặc xây dựng các cảng bến có hệ thống cầu phao, nhà kho có thể nâng cao hoặc hạ thấp tuỳ theo mực nước.
+ Xây dựng kiên cố hệ thống kè sông, kênh và các cảng bến bằng BTCT để giảm tác động của xói lở.
- Đối với mạng lưới các tuyến đường thuỷ nội địa:
+ Tăng cường nạo vét khơi thông dòng chảy để quá trình thoát nước được hiệu quả;
+ Xây dựng các cống ngăn mặn tại các cửa sông lớn có cửa chuyển cho phương tiện thuỷ ra vào.
+ Thường xuyên cập nhật các số liệu quan trắc về thuỷ văn để có thông báo cụ thể về mực nước các tuyến đường thuỷ nội địa từ đó tiến hành điều tiết các phương tiện TNĐ hoạt động trên các tuyến sông kênh./
QUY HOẠCH CẢNG HÀNG HOÁ, CHUYÊN DÙNG TNĐ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 119/NQ-HĐNDngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)
STT |
Tên cảng |
Cấp |
Tên sông |
Thuộc địa phận |
Cỡ tàu |
Loại hàng |
I |
Cảng hành khách |
|
|
|
|
|
1 |
Cảng hành khách Vĩnh Long |
I |
Bờ phải, Sông Cổ Chiên |
Khu vực bờ kè Phường 9, thành phố Vĩnh Long |
> 200 ghế |
Hành khách |
II |
Cảng hàng hoá |
|
|
|
(Tấn) |
|
1 |
Cảng An Phước |
IV |
Bờ phải, Sông Cổ Chiên |
Xã An Phước, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long |
2.000 |
Vật liệu xây dựng |
2 |
Cảng Mỹ An |
IV |
Bờ phải, Sông Cổ Chiên |
Xã Mỹ An, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long |
2.000 |
Vật liệu xây dựng |
3 |
Cảng Quang Vinh |
IV |
Bờ phải, Sông Cổ Chiên |
Xã Thanh Đức, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long |
1.000 |
Hàng hoá tổng hợp |
4 |
Cảng Mekong |
IV |
Bờ phải, Sông Tiền |
Xã Tân Hội, thành Phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long |
2.000 |
Hàng hoá tổng hợp |
Cảng Toàn Quốc (xây mới) |
||||||
III |
Cảng chuyên dùng |
|
|
|
|
|
1 |
Cảng Vĩnh Thái |
IV |
Bờ phải, Sông Cổ Chiên |
Xã Thanh Đức, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long |
500 |
Xăng dầu |
2 |
Cảng nhà máy thức ăn thuỷ sản Việt Đan |
IV |
Bờ phải, Sông Cổ Chiên |
Xã An Phước, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long |
2.000 |
Nguyên vật liệu sản xuất thức ăn thuỷ sản |
3 |
Cảng kho xăng dầu Vĩnh Long (Petro Mekong) |
IV |
Bờ phải, Sông Cổ Chiên |
Xã Thanh Đức, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long |
800 |
Xăng Dầu |
4 |
Cảng kho xăng dầu Vĩnh Long (Cty TNHH MTV xăng dầu Alpha) |
IV |
Bờ phải, Sông Cổ Chiên |
Xã Thanh Đức, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long |
300 |
Xăng Dầu |
5 |
Cảng kho xăng dầu Trường Sơn |
IV |
Bờ phải, Sông Cổ Chiên |
Xã Thanh Đức, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long |
1.000 |
Xăng Dầu |
QUY HOẠCH BẾN TNĐ HÀNH KHÁCH PHỤC VỤ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 119/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT |
Tên bến |
Vị trí cảng, bến (km, phía bờ, sông, kênh, xã, huyện, tỉnh) |
Chiều dài bến (m) |
Kết cấu cảng, bến |
Sông kênh |
QH ĐẾN 2020 |
ĐH ĐẾN 2030 |
1 |
Bến tàu khách thành phố Vĩnh Long (TPVL) |
Km 0+220-0+270 bờ phải Sông Long Hồ, phường 1, TPVL |
50 |
BTCT |
Long Hồ |
Bến tổng hợp hàng hoá cho chợ Vĩnh Long |
|
2 |
Tân Thành Riverside Hotel |
Km 0+420-0+471 bờ phải sông Long Hồ, phường 1, TPVL |
51 |
BTCT |
Long Hồ |
Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật |
Bến HK đa chức năng |
3 |
Khám phá |
Km 1+800-1+835 bờ phải Sông Long Hồ, phường 4, TPVL |
35 |
Bờ tự nhiên |
Long Hồ |
Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật |
Bến HK đa chức năng |
4 |
Bến tàu khách Cửu Long (bến 2) |
Km 103+912-103-969, bờ phải sông Cổ Chiện, phường 1, TPVL |
57 |
Bờ tự nhiên |
Cổ Chiên |
Duy trì |
Dừng hoạt động |
5 |
Bến tàu khách Cửu Long (bến 1) |
Km 103+995-104_060, bờ phải sông Cổ Chiện, phường 1, TPVL |
65 |
Bờ tự nhiên |
Cổ Chiên |
Duy trì |
Dừng hoạt động |
6 |
CT CPDL Sài Gòn Vĩnh Long |
Km 104+270-104+420, bờ phải sông Cổ Chiên, phường 1, TPVL |
150 |
BTCT |
Cổ Chiên |
Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật |
Bến HK đa chức năng |
7 |
Bến TNĐ Vinh Sang |
Km 107+948-107+988, bờ phải Sông cổ Chiên, xã Tân Ngãi, TPVL |
20 |
BTCT |
Cổ Chiên |
Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật |
Bến HK đa chức năng |
8 |
Bến TNĐ DL Vinh Sang |
Km 106+090-106+290 bờ trái sông Cổ Chiên, xã An Bình huyện Long Hồ |
200 |
BTCT |
Cổ Chiên |
Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật |
Bến HK đa chức năng |
9 |
Bến tàu khách Trà Ôn |
bờ trái sông Hậu tại thị trấn Trà Ôn |
20 |
BTCT |
Sông Hậu |
Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật |
Bến HK đa chức năng |
10 |
Bến TNĐ DL (thuộc Công ty CP ĐT XD Vĩnh Long) |
Bờ phải sông Cổ Chiên từ km 106 + 090 đến km 106 + 110, Phường 9, TPVL, Vĩnh Long |
30 |
BTCT |
Cổ Chiên |
Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật |
Bến HK đa chức năng |
11 |
Bến TNĐ An Bình (của bà Phạm Thùy Dương) |
Từ km 0+400 đến km 0+436 bên bờ trái của sông Cái Cam. |
36 |
BTCT |
Cái Cam |
Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật |
Bến HK đa chức năng |
12 |
Bến TNĐ cù lao xã Đồng Phú |
Xã Đồng Phú, huyện Long Hồ |
|
|
Sông Tiền |
Mở mới |
Bến HK đa chức năng |
13 |
Bến TNĐ đầu vàm kênh Mương Lộ |
Xã Đồng Phú, huyện Long Hồ |
|
|
Mương Lộ |
Mở mới |
Bến HK đa chức năng |
14 |
Bến TNĐ đầu kênh Cái Muối |
xã Hoà Phước, huyện Long Hồ |
|
|
Sông Tiền |
Mở mới |
Bến HK đa chức năng |
15 |
Bến TNĐ Phú Xuân |
xã Phú Thành, huyện Trà Ôn |
|
|
Sông Hậu |
Mở mới |
Bến HK đa chức năng |
16 |
Bến TNĐ Trung Thành Tây |
xã Trung Thành Tây, huyện Vũng Liêm |
|
|
Cổ Chiên |
Mở mới |
Bến HK đa chức năng |
17 |
Bến TNĐ Quới Thiện |
xã Quới Thiện, huyện Vũng Liêm |
|
|
Cổ Chiên |
Mở mới |
Bến HK đa chức năng |
18 |
Bến TNĐ Cái Nhum |
theo điều chỉnh quy hoạch chung TT. Cái Nhum, huyện Mang Thít |
|
|
Măng Thít |
Mở mới |
Bến HK đa chức năng |
19 |
Bến TNĐ Xuyên Á |
Từ km 0+850 đến km 0+900 bên bờ trái của sông Cái Cam. |
|
|
Cái Cam |
Mở mới |
Bến HK bệnh viện Xuyên Á |
20 |
Bến TNĐ ven sông Cổ Chiên |
khu vực từ cầu Mỹ Thuận đến Cồn Chim |
|
|
Cổ Chiên |
Mở mới |
Bến HK đa chức năng |
21 |
Bến TNĐ Ven Sông Hậu |
khu vực ấp Mỹ Hưng 1 và 2, xã Hoà Mỹ, TX. Bình Minh |
|
|
Sông Hậu |
Mở mới |
Bến HK đa chức năng |
QUY HOẠCH BẾN TNĐ TỔNG HỢP VÀ BẾN TNĐ PHỤC VỤ
KCN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 119/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Stt |
Tên bến |
Vị Trí |
Cỡ tàu (tấn) |
Diện tích tối thiểu (m2) |
Loại hàng |
I |
BẾN TNĐ TỔNG HỢP |
|
|
|
|
1 |
Bến tổng hợp TPVL |
Nằm trên sông Long Hồ, tại thành phố Vĩnh Long (gần chợ Vĩnh Long) |
250-300 |
50 x 20 |
Hàng hoá tổng hợp (các loại mặt hàng nông sản, các sản phẩm chăn nuôi và nhu cầu sử yếu phẩm hàng ngày) |
2 |
Bến tổng hợp huyện Long Hồ |
Nằm trên sông Cái Sao, tại thị trấn Long Hồ (gần chợ Long Hồ) |
50-100 |
50 x 20 |
Hàng hoá tổng hợp (các loại mặt hàng nông sản, các sản phẩm chăn nuôi và nhu cầu sử yếu phẩm hàng ngày) |
3 |
Bến tổng hợp huyện Măng Thít |
Nằm trên sông Mang Thít, tại thị trấn Cái Nhum (gần chợ Mang Thít) |
100-200 |
50 x 20 |
Hàng hoá tổng hợp (các loại mặt hàng nông sản, các sản phẩm chăn nuôi và nhu cầu sử yếu phẩm hàng ngày) |
4 |
Bến tổng hợp huyện Trà Ôn |
Nằm trên sông Mang Thít, tại thị trấn Trà Ôn (gần chợ Trà Ôn). |
100-300 |
50 x 20 |
Hàng hoá tổng hợp (các loại mặt hàng nông sản, các sản phẩm chăn nuôi và nhu cầu sử yếu phẩm hàng ngày) |
5 |
Bến tổng hợp huyện Vũng Liêm |
Nằm trên sông Vũng Liêm, tại thị trấn Vũng Liêm (gần chợ Vũng Liêm) |
50-100 |
50 x 20 |
Hàng hoá tổng hợp (các loại mặt hàng nông sản, các sản phẩm chăn nuôi và nhu cầu sử yếu phẩm hàng ngày) |
6 |
Bến tổng hợp huyện Tam Bình |
Nằm trên sông Mang Thít, tại thị trấn Tam Bình (gần chợ Tam Bình) |
50-100 |
50 x 20 |
Hàng hoá tổng hợp (các loại mặt hàng nông sản, các sản phẩm chăn nuôi và nhu cầu sử yếu phẩm hàng ngày) |
7 |
Bến tổng hợp huyện Bình Tân |
Nằm trên sông Trà Mơn, tại thị trấn Bình Tân (gần chợ Tân Quới) |
100-150 |
50 x 20 |
Hàng hoá tổng hợp (các loại mặt hàng nông sản, các sản phẩm chăn nuôi và nhu cầu sử yếu phẩm hàng ngày) |
8 |
Bến tổng hợp thị xã Bình Minh |
Nằm trên bờ trái sông Hậu, tại thị xã Bình Minh (tại bến bắc Bình Minh cũ) |
250-300 |
50 x 20 |
Hàng hoá tổng hợp (các loại mặt hàng nông sản, các sản phẩm chăn nuôi và nhu cầu sử yếu phẩm hàng ngày) |
II |
BẾN TNĐ PHỤC VỤ KCN |
|
|
|
|
1 |
Bến TNĐ tuyến CN Cổ Chiên |
Trên bờ S.Cổ Chiên thuộc Khu IV tuyến CN Cổ Chiên, huyện Long Hồ |
1.000- 2.000 |
100 x 50 |
Hàng hoá tổng hợp phục vụ cho TCN |
2 |
Bến TNĐ KCN An Định |
Trên bờ sông Cổ Chiên thuộc xã An Phước, huyện Mang Thít |
1.000- 2.000 |
100 x 50 |
Hàng hoá tổng hợp phục vụ cho KCN |
3 |
Bến TNĐ KCN Bình Tân |
Trên bờ sông Hậu thuộc xã Thành Lợi, huyện Bình Tân |
1.000- 2.000 |
100 x 50 |
Hàng hoá tổng hợp phục vụ cho KCN |
4 |
Bến TNĐ KCN Đông Bình |
Trên bờ sông Cái Vồn Nhỏ thuộc xã Đông Thành, thị xã Bình Minh |
500-1000 |
100 x 50 |
Hàng hoá tổng hợp phục vụ cho KCN |
5 |
Bến TNĐ CCN Trường An |
Trên bờ sông Cái Cam thuộc xã Trường An, TPVL |
500-1000 |
100 x 50 |
Hàng hoá tổng hợp phục vụ cho CCN |
6 |
Bến TNĐ CCN Ấp Đại Nghĩa |
Trên bờ sông Cổ Chiên thuộc Ấp Đại Nghĩa, xã Trung Thành Đông, huyện Vũng Liêm |
500-1000 |
100 x 50 |
Hàng hoá tổng hợp phục vụ cho CCN |
7 |
Bến TNĐ CCN Tân Quới |
Trên bờ sông Hậu thuộc ấp Tân Hoà, xã Tân Quới, huyện Bình Tân |
500-1000 |
100 x 50 |
Hàng hoá tổng hợp phục vụ cho CCN |
QUY HOẠCH BẾN KHÁCH NGANG SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 119/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT |
Tên bến |
Vị trí bến (km, phía bờ, sông, kênh, xã, huyện, tỉnh |
Địa bàn quản lý |
Loại kết cấu của bến; Vùng nước (DxR) |
Số lượng PT |
PT có đăng kiểm |
Định hướng quy hoạch |
||
PT qua bến |
Đến 2020 |
2021-2030 |
|||||||
1 |
Mỹ An |
0+180, bờ phải, sông Vòi Voi, Mỹ An, Mang Thít |
Mang Thít |
BT 1, 6mx6% (20x15) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
2 |
Rạch Sâu - Vàm Đáy |
0+180, bờ phải, sông Cổ Chiên, Quới Thiện, Vũng Liêm |
Vũng Liêm |
BT 2mx20% (30x20) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
3 |
Thanh Bình - Nhuận Phú Tân |
12+600, bờ phải, sông Cổ Chiên, Thanh Bình, Vũng Liêm |
Vũng Liêm |
BT 3, 5mx10% (20x30) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
4 |
Mười Mai, Vàm Lịch |
29+680, bờ phải, sông Cổ Chiên, Chánh An, Măng Thít |
Mang Thít |
BT 3, 0mx10% (20x30) |
1 |
1 |
Ôtô |
Duy trì |
Bến loại 3 |
5 |
Quới An - Quới Thiện |
35+00, bờ phải, sông Cổ Chiên, Quới An, Vũng Liêm |
Vũng Liêm |
BT 3, 5mx16% (20x30) |
2 |
2 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
35+00, bờ trái, sông Cổ Chiên, Quới Thiện, Vũng Liêm |
Vũng Liêm |
BT 3, 5mx16% (20x30) |
|
|
|
|
|
||
6 |
Vũng Liêm - Thanh Bình |
42+200, bờ phải, sông Cổ Chiên, TrThành Tây, Vliêm |
Vũng Liêm |
BT 11mx1, 1% (200x100) |
2 |
2 |
Ôtô |
Duy trì |
Bến loại 3 |
42+200, bờ trái, sông Cổ Chiên, Thanh Bình, Vũng Liêm |
Vũng Liêm |
BT 11mx1, 1% (200x100) |
|
|
|
|
|
||
7 |
Nguyễn Tấn Thành |
82+900, bờ phải, sông Cổ Chiên, An Phước, Măng Thít |
Mang Thít |
BT 3, 5mx10% (30x35) |
2 |
2 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
8 |
Phước An |
23+200, bờ phải, sông Cổ Chiên, An Phước, Măng Thít |
Mang Thít |
BT 6mx12% (40x40) |
1 |
1 |
Ôtô |
Duy trì |
Bến loại 3 |
9 |
Mỹ Phước - Sơn Định |
87+690, bờ phải, sông Cổ Chiên, Mỹ Phước, Măng Thít |
Mang Thít |
BT 3mx15% (50x35) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
10 |
Phường 1 - An Bình |
102+300, bờ phải, sông Cổ Chiên, Phường 1, TP. Vlong |
TPVL |
BT 5, 6mx15% (22x20) |
2 |
2 |
Ôtô |
Duy trì |
Bến loại 3 |
102+300, bờ trái, sông Cổ Chiên, Xã An Bình, Long Hồ |
Long Hồ |
BT 4, 5mx20% (27x17) |
|
|
|
|
|
||
11 |
Ấp Phú Thới, xã Quới Thiện, Vũng Liêm |
0+250, bờ trái, Rạch Vọp qua Cổ Chiên, Quới Thiện, Vũng Liêm |
Vũng Liêm |
BT 4, 5mx20% (20x10) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
12 |
Quới Thiện - Hưng Khánh Trung B |
14+720, bờ phải, sông Bang Tra, Quới Thiện, Vũng Liêm |
Vũng Liêm |
BT 4, 5mx20% (20x30) |
1 |
1 |
Ôtô |
Duy trì |
Bến loại 3 |
13 |
Bà Cò - Cái Thia |
0+070, bờ phải, sông Bà Cò qua sông Tiền, Đồng Phú, Long Hồ |
Long Hồ |
BT 3mx20% (8x4) |
2 |
2 |
Ôtô |
Duy trì |
Bến loại 3 |
14 |
An Long - Hoà Lộc |
0+020, bờ trái, Rạch Cây Gòn qua sông Tiền, An Bình, Long Hồ |
Long Hồ |
BT 3mx20% (30x20) |
1 |
1 |
Ôtô |
Duy trì |
Bến loại 3 |
15 |
Bình Hoà Phước - Cái Bè |
0+100, bờ trái, Rạch Cái Muối qua sông Tiền, Bình Hoà Phước, Long Hồ |
Long Hồ |
BT 2mx18% (20x10) |
2 |
2 |
Ôtô |
Duy trì |
Bến loại 3 |
16 |
Đồng Phú - Hoà Khánh |
0+700, bờ phải, sông Mương Lộ qua sông Tiền, Đồng Phú, Long Hồ |
Long Hồ |
BT 2mx5% (26x8) |
1 |
1 |
Ôtô |
Duy trì |
Bến loại 3 |
17 |
Xẻo Lá - Cái Chôm |
0+150, bờ trái, Rạch Xẻo Lá qua sông Hậu, Tân An Thạnh, Bình Tân |
Bình Tân |
BT 3mx10% (30x10) |
3 |
3 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
18 |
Xã Hời - Rạch Nọc |
0+427, bờ phải, Rạch Nọc qua sông Hậu, Tân An Thạnh, Bình Tân |
Bình Tân |
Gỗ 3mx10% (30x8) |
1 |
1 |
Môtô |
Bến loại 2 |
Bến loại 2 |
19 |
Tân Bình - Trà Nóc |
0+200, bờ trái, sông Bà Đồng qua sông Hậu, Tân Bình, Bình Tân |
Bình Tân |
Gỗ 2mx8% (40x30) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
20 |
Xẻo Lá - Trà Nóc |
2+860, bờ trái, sông Sép qua sông Hậu, Tân An Thạnh, Bình Tân |
Bình Tân |
Gỗ 2, 5mx10% (30x15) |
1 |
1 |
Môtô |
Bến loại 2 |
Bến loại 2 |
21 |
Chòm Yên - Cô Bắc |
11+00, bờ trái, sông Sép qua sông Hậu, Tân Quới, Bình Tân |
Bình Tân |
BT 3mx10% (30x10) |
3 |
3 |
Ô tô |
Duy trì |
Bến loại 3 |
22 |
Thành Lợi - Cồn Khương |
108+300, bờ trái, sông Hậu, Thành Lợi, Bình Tân |
Bình Tân |
BT 5mx15% (20x30) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
23 |
HTX đò ngang Bình Minh |
106+862, bờ trái, sông Hậu, TT. Cái Vồn, TX. Bình Minh |
Bình Minh |
BT 4mx15% (19x30) |
2 |
2 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
24 |
Lục sĩ Thành - Phong Nẫm |
7+100, bờ trái, sông Hậu, Lục Sĩ Thành, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 2mx15% (30x38) |
2 |
2 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
25 |
Lục sĩ Thành - Tân Qui |
7+150, bờ phải, sông Hậu nhánh phụ, Lục Sĩ Thành, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 2mx15% (30x38) |
2 |
2 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
26 |
Tư Chiến |
5+770, bờ phải, sông Hậu nhánh phụ, Tích Thiện, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 2mx10% (24x35) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
5+770, bờ trái, sông Hậu nhánh phụ, Tích Thiện, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 1, 5mx10% (25x30) |
|
|
|
|
|
||
27 |
Trần Văn Hiểu |
6+980, bờ phải, sông Hậu nhánh phụ, Tích Thiện, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 1, 5mx10% (14x25) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
6+980, bờ trái, sông Hậu nhánh phụ, Tích Thiện, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 1, 5mx10% (14x26) |
|
|
|
|
|
||
28 |
Thiện Mỹ - Lục Sĩ Thành |
13+625, bờ phải, sông Hậu nhánh phụ, Lục Sĩ Thành, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 1mx15% (15x35) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
13+625, bờ trái, sông Hậu nhánh phụ, Thiện Mỹ, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 1, 3mx10% (15x35) |
1 |
1 |
|
|
|
||
29 |
Trà Ôn - Lục Sĩ Thành |
1+640, bờ phải, Kênh Tắc Cù Lao Mây qua sông Hậu nhánh phụ, Lục Sĩ Thành, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 7mx10% (20x26) |
3 |
3 |
Ôtô |
Duy trì |
Bến loại 3 |
0+164, bờ trái, sông Hậu nhánh phụ, TT Trà Ôn, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 7mx11, 1% (20x26) |
|
|
|
|
|
||
30 |
Tân An - An Thành |
1+640, bờ phải, Kênh Tắc Cù Lao Mây, Lục Sĩ Thành, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 7mx10% (20x14) |
3 |
3 |
Ôtô |
Duy trì |
Bến loại 3 |
1+604, bờ trái, Kênh Tắc Cù Lao Mây, Lục Sĩ Thành, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 3, 5mx12, 7% (12x14) |
|
|
|
|
|
||
31 |
Tích Thiện - Tân Qui |
8+910, bờ trái, sông Hậu nhánh phụ, Tích Thiện, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 1, 6mx10% (10x15) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
32 |
Tích Lộc - Tích Phước |
7+430, bờ phải, Hậu nhánh phụ, Tích Thiện, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 3, 5mx12, 7% (20x15) |
2 |
2 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
7+400, bờ trái, sông Hậu nhánh phụ, Tích Thiện, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 1, 6mx10% (20x15) |
|
|
|
|
|
||
33 |
Tích Phước - Tích Khánh |
6+350, bờ phải, sông Hậu nhánh phụ, Tích Thiện, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 3, 5mx12, 7% (18x35) |
2 |
2 |
Mô tô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
|
|
6+250, bờ trái, sông Hậu nhánh phụ, Tích Thiện, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 1, 6mx10% (18x35) |
|
|
|
|
|
34 |
Lục Sĩ - Đông Hậu |
18+840, bờ phải, sông Hậu nhánh phụ, Lục Sĩ Thành, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 1, 6mx20% (30x30) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
35 |
Đông Hậu - Lục Sĩ |
14+495, bờ trái, sông Cái Vồn Nhỏ qua sông Hậu nhánh phụ, Ngãi Tứ, Tam Bình |
Tam Bình |
BT 3, 2mx15% (30x30) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
36 |
Phú Thành - Cồn Sừng |
21+765, bờ phải, sông Hậu nhánh phụ, Phú Thành, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 1, 6mx10% (15x15) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
21+765, bờ trái, sông Hậu nhánh phụ, Ngãi Tứ, Tam Bình |
Tam Bình |
BT 1, 6mx10% (15x15) |
|
|
|
|
|
||
37 |
Phà Phú Xuân |
22+570, bờ phải, sông Hậu nhánh phụ, Phú Thành, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 1, 6mx30% (15x10) |
2 |
2 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
38 |
L. Sĩ Thành - Phong Nẫm |
12+452, bờ trái, sông Hậu nhánh phụ, Lục Sĩ Thành, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 1, 8mx12% (20x12) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
39 |
Mái Dầm |
60+500, bờ phải, sông Hậu nhánh phụ, Phú Thành, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 1, 6mx12% (30x20) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
40 |
An Thành - Kinh Ngây |
1+700, bờ phải, Kênh Tắc Cù Lao Mây, Lục Sĩ Thành, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 1, 2mx5% (7x5) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
1+700, bờ trái, Kênh Tắc Cù Lao Mây, Lục Sĩ Thành, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 1, 2mx5% (12x10) |
|
|
|
|
|
||
41 |
Kim Phát |
64+800, bờ phải, sông Hậu, Phú Thành, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 1, 5mx15% (26x30) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
42 |
Chánh An - Quới An |
0+850, bờ phải, sông Măng Thít, Chánh An, Mang Thít |
Mang Thít |
BT 9mx15% (100x54) |
2 |
2 |
Ôtô |
Duy trì |
xoá bỏ |
0+850, bờ trái, Kênh Măng Thít, Quới An, Vũng Liêm |
Vũng Liêm |
BT 9mx15% (100x54) |
|
|
|
|
|
||
43 |
Tân Quới Trung-Măng Thít |
9+650, bờ phải, sông Măng Thít, TT Cái Nhum, Mang Thít |
Mang Thít |
BT4, 5mx30% (15x20) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
9+650, bờ trái, sông Măng Thít, Tân Quới Trung, Vũng Liêm |
Vũng Liêm |
BT4mx15% (20x20) |
|
|
|
|
|
||
44 |
Tân Quới Trung- Tân An Hội |
11+190, bờ phải, sông Măng Thít, Tân An Hội, Mang Thít |
Mang Thít |
BT 2mx15% (30x24) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
11+190, bờ trái, sông Măng Thít, Tân Quới Trung, Vũng Liêm |
Vũng Liêm |
Gỗ 2mx15% (30x24) |
|
|
|
|
|
||
45 |
Xuân Hiệp - Hoà Hiệp |
26+420, bờ phải, sông Măng Thít, Hoà Hiệp, Tam Bình |
Tam Bình |
BT 1, 5mx15% (20x13) |
3 |
3 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
26+420, bờ trái, sông Măng Thít, Xuân Hiệp, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 1, 5mx15% (20x13) |
|
|
|
|
|
||
46 |
Hoà Hiệp - Xuân Hiệp |
27+850, bờ phải, sông Măng Thít, Hoà Hiệp, Tam Bình |
Tam Bình |
BT 1, 6mx10% (20x20) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
27+850, bờ trái, sông Măng Thít, Hoà Hiệp, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 1, 6mx10% (20x20) |
|
|
|
|
|
||
47 |
Xuân Hiệp - Hoà Hiệp |
29+930, bờ phải, sông Măng Thít, Hoà Hiệp, Tam Bình |
Tam Bình |
BT 3mx10% (15x12) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
30+527, bờ trái, sông Măng Thít, Xuân Hiệp, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 2mx10% (15x12) |
|
|
|
|
|
||
48 |
Hoà Hiệp - Xuân Hiệp |
30+103, bờ phải, sông Măng Thít, Hoà Hiệp, Tam Bình |
Tam Bình |
BT 1, 6mx10% (20x15) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
49 |
Xuân Hiệp - Hoà Hiệp |
30+142, bờ trái, sông Măng Thít, Xuân Hiệp, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 1, 6mx10% (12x15) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
50 |
Xuân Hiệp - Tường Lộc |
31+275, bờ phải, sông Măng Thít, Tường Lộc, Tam Bình |
Tam Bình |
BT 1, 6mx12% (20x10) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
51 |
Tường Lộc - Xuân Hiệp |
31+275, bờ trái, sông Măng Thít, Xuân Hiệp, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 1, 4mx12% (20x10) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
52 |
Bờ Trúc |
32+620, bờ phải, sông Măng Thít, Tường Lộc, Tam Bình |
Tam Bình |
BT 1, 6mx15% (20x15) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
32+620, bờ trái, sông Măng Thít, Nhơn Bình, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 1, 6mx10% (20x11) |
|
|
|
|
|
||
53 |
Rạch Sấu |
35+940, bờ phải, sông Măng Thít, Tường Lộc, Tam Bình |
Tam Bình |
BT 1, 5mx10% (20x14) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
35+940, bờ trái, sông Măng Thít, Nhơn Bình, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 1, 5mx10% (20x10) |
|
|
|
|
|
||
54 |
Vạn Hoà |
34+103, bờ phải, sông Măng Thít, Tường Lộc, Tam Bình |
Tam Bình |
BT 1, 6mx15% (20x12) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
34+150, bờ trái, sông Măng Thít, Tường Lộc, Tam Bình |
Tam Bình |
BT 1, 5mx15% (10x12) |
1 |
1 |
|
|
|
||
55 |
Bến đò 1 - TT Tam Bình |
34+580, bờ phải, sông Măng Thít, TT.Tam Bình, T.Bình |
Tam Bình |
BT 3, 8mx10% (20x15) |
2 |
2 |
Môtô |
Duy trì |
xoá bỏ |
34+580, bờ trái, sông Măng Thít, Tường Lộc, Tam Bình |
Tam Bình |
BT 3, 8mx10% (20x15) |
|
|
|
|
|
||
56 |
Bến đò 2 - TT.Tam Bình |
35+200, bờ phải, sông Măng Thít, TT.Tam Bình, T.Bình |
Tam Bình |
BT 4, 5mx15% (60x11) |
3 |
3 |
Môtô |
Duy trì |
xoá bỏ |
35+200, bờ trái, sông Măng Thít, Tường Lộc, Tam Bình |
Tam Bình |
BT 4, 5mx15% (60x11) |
|
|
|
|
|
||
57 |
Tường Trí B - Mỹ Phú 5 |
37+590, bờ phải, sông Măng Thít, Tường Lộc, Tam Bình |
Tam Bình |
BT 3mx15% (30x13) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
37+590, bờ trái, sông Măng Thít, Tường Lộc, Tam Bình |
Tam Bình |
BT 3mx15% (30x15) |
|
|
|
|
|
||
58 |
Tân Nguyên Phú |
37+650, bờ phải, sông Măng Thít, Loan Mỹ, Tam Bình |
Tam Bình |
BT 5mx10% (30x18) |
1 |
1 |
Ôtô |
Duy trì |
Bến loại 3 |
37+650, bờ trái, sông Măng Thít, Tân Mỹ, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 6mx10% (30x18) |
|
|
|
|
|
||
59 |
Thông Nguyên - Mỹ Phú |
39+200, bờ phải, sông Măng Thít, Loan Mỹ, Tam Bình |
Tam Bình |
BT 3mx5% (20x14) |
2 |
2 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
39+200, bờ trái, sông Măng Thít, Tân Mỹ, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 3mx5% (20x14) |
|
|
|
|
|
||
60 |
Tân Mỹ - Loan Mỹ |
41+625, bờ phải, sông Măng Thít, Loan Mỹ, Tam Bình |
Tam Bình |
BT 2, 2mx5% (15x12) |
3 |
3 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
41+625, bờ trái, sông Măng Thít, Tân Mỹ, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 2, 2mx5% (15x11) |
|
|
|
|
|
||
61 |
Rạch Trà Ôn - K. M.Thít (Rạch Ba Phố) |
44+180, bờ phải, sông Măng Thít, Bình Ninh, Tam Bình |
Tam Bình |
BT 1, 5mx10% (20x15) |
2 |
2 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
44+180, bờ trái, sông Măng Thít, Thiện Mỹ, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 1, 5mx10% (20x15) |
|
|
|
|
|
||
62 |
Chùa Tỳ |
0+200, bờ phải, sông Cái Vồn Nhỏ, Mỹ Hoà, Bình Minh |
Bình Minh |
BT 2mx15% (18, 6x12) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
0+245, bờ trái, sông Cái Vồn Nhỏ, Đông Bình, Bình Minh |
Bình Minh |
BT 2, 5mx15% (16, 6x12) |
1 |
1 |
|
|
|
||
63 |
Mỹ Khánh 2 |
1+400, bờ phải, sông Cái Vồn Lớn, Mỹ Hoà, Bình Minh |
Bình Minh |
BT 2mx15% (15x10) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
1+400, bờ trái, sông Cái Vồn Nhỏ, Đông Bình, Bình Minh |
Bình Minh |
BT 2mx15% (22x10) |
|
|
|
|
|
||
64 |
Phú Xuân - Cái Vồn Nhỏ |
22+570, bờ phải, sông Hậu nhánh phụ, Phú Thành, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 1, 6mx15% (15x10) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
10+100, bờ trái, sông Cái Vồn Nhỏ qua sông Hậu nhánh phụ, Đông Thành, Bình Minh |
Bình Minh |
BT 4mx15% (20x115) |
2 |
2 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
||
65 |
Đông Phú - Đông Hậu |
11+700, bờ phải, sông Cái Vồn Nhỏ, Ngãi Tứ, Tam Bình |
Tam Bình |
BT 1, 7mx15% (20x115) |
2 |
2 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
11+700, bờ trái, sông Cái Vồn Nhỏ, Ngãi Tứ, Tam Bình |
Tam Bình |
BT 1, 7mx15% (30x15) |
|
|
|
|
|
||
66 |
Rạch Chanh |
10+100, bờ phải, sông Cái Vồn Nhỏ, Mỹ Hoà, Bình Minh |
Bình Minh |
BT 1, 2mx20% (18, 6x12) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
10+100, bờ trái, sông Cái Vồn Nhỏ, Đông Thành, Bình Minh |
Bình Minh |
BT 4mx15% (20x15) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
||
67 |
Hai Diều |
12+00, bờ phải, sông Cái Vồn Nhỏ, Ngãi Tứ, Tam Bình |
Tam Bình |
BT 1, 6mx10% (20x15) |
2 |
2 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
12+00, bờ trái, sông Cái Vồn Nhỏ, Ngãi Tứ, Tam Bình |
Tam Bình |
BT 1, 6mx10% (15x15) |
|
|
|
|
|
||
68 |
Cái Vồn - Mỹ Hoà |
3+750, bờ phải, sông Cái Vồn Lớn, TT Cái Vồn, Bình Minh |
Bình Minh |
BT 2mx15% (20x10) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
3+750, bờ trái, sông Cái Vồn Lớn, Mỹ Hoà, Bình Minh |
Bình Minh |
BT 2mx15% (15x10) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
||
69 |
Khóm 4 - Mỹ Khánh |
2+550, bờ phải, sông Cái Vồn Lớn, TT Cái Vồn, Bình Minh |
Bình Minh |
BT 2mx15% (15x10) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
|
|
2+550, bờ trái, sông Cái Vồn Lớn, Mỹ Hoà, Bình Minh |
Bình Minh |
BT 1, 8mx15% (15x10) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
70 |
Cây Điều |
11+750, bờ phải, sông Ba Càng, Mỹ Lộc, Tam Bình |
Tam Bình |
BT 1, 2mx10% (15x10) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
11+750, bờ trái, sông Ba Càng, Phú Lộc, Tam Bình |
Tam Bình |
BT 1, 2mx5% (15x10) |
|
|
|
|
|
||
71 |
Hồ Văn Bé |
39+800, bờ phải, sông Trà Ngoa, Trà Côn, Trà Ôn. |
Trà Ôn |
Gỗ 1, 5mx15% (20x8) |
2 |
2 |
Môtô |
Bến loại 2 |
Bến loại 2 |
39+800, bờ trái, sông Trà Ngoa, Trà Côn, Trà Ôn. |
Trà Ôn |
Gỗ 1, 5mx15% (20x8) |
|
|
|
|
|
||
72 |
Trà Côn |
43+800, bờ phải, sông Trà Ngoa, Trà Côn, Trà Ôn. |
Trà Ôn |
Gỗ 3mx15% (20x10) |
3 |
3 |
Môtô |
Bến loại 2 |
Bến loại 2 |
43+800, bờ trái, sông Trà Ngoa, Trà Côn, Trà Ôn. |
Trà Ôn |
BT 2mx15% (15x11) |
|
|
|
|
|
||
73 |
Giáo Mẹo |
3+670, bờ phải, Rạch Chà Và, Thuận An, Bình Minh |
Bình Minh |
BT 1, 6mx15% (15x10) |
4 |
4 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
3+670, bờ phải, Rạch Chà Và, Đông Bình, Bình Minh |
Bình Minh |
BT 1, 5mx15% (15x10) |
|
|
|
|
|
||
74 |
Hồng Phương |
4+550, bờ phải, Sông Bình Hoà, Hoà Tịnh, Mang Thít |
Mang Thít |
BT 1, 5mx15% (20x8) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
4+550, bờ trái, Sông Bình Hoà, Hoà Tịnh, Mang Thít |
Mang Thít |
BT 1, 5mx15% (20x8) |
|
|
|
|
|
||
75 |
Tân Dinh |
0+340, bờ trái, Sông Tân Dinh, Tích Thiện, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 1, 5mx10% (20x15) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
76 |
Tích Phú - Giồng Nối |
2+230, bờ trái, Sông Tân Dinh, Tích Thiện, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 1, 2mx10% (20x10) |
2 |
2 |
Môtô |
bỏ QH |
|
77 |
Đình Đôi |
3+00, bờ phải, Sông Nhị Long, Trung Nghĩa, Vũng Liêm |
Vũng Liêm |
BT 1, 5mx10% (20x15) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
78 |
Tân An - An Thành |
1+413, bờ phải, Kênh Tắc Cù Lao Mây, Lục Sĩ Thành, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 1, 2mx10% (20x10) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
1+413, bờ trái, Kênh Tắc Cù Lao Mây, Lục Sĩ Thành, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 1, 2mx10% (20x10) |
|
|
|
|
|
||
79 |
Phú Hoà - Phú Quới |
0+450, bờ phải, sông Cái Nhum, Nhơn Phú, Mang Thít |
Mang Thít |
BT 1, 2mx10% (9x7) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
0+200, bờ trái, sông Thầy Bao, Nhơn Phú, Mang Thít |
Mang Thít |
BT 1, 2mx10% (9x7) |
|
|
|
|
|
||
80 |
Phú Thuận A- Phú Quới |
0+250, bờ phải, sông Thầy Bao, Phú Hoà, Mang Thít |
Mang Thít |
BT 1, 2mx10% (9x7) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
0+250, bờ trái, sông Cái Nhum, Nhơn Phú, Mang Thít |
Mang Thít |
BT 1, 2mx10% (9x7) |
|
|
|
|
|
||
81 |
Tường Lộc - Hoà Hiệp |
29+950, bờ phải, sông Ba Kè, Tường Lộc, Tam Bình |
Tam Bình |
BT 1, 2mx10% (12x15) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
29+950, bờ trái, sông Ba Kè, Hoà Hiệp, Tam Bình |
Tam Bình |
BT 1, 2mx10% (12x15) |
|
|
|
|
|
||
82 |
Thành Lợi - Tân Quới |
11+400, bờ phải, Trà Mơn, Tân Quới, Bình Tân |
Bình Tân |
BT 1, 2mx10% (25x10) |
1 |
1 |
Mô tô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
11+400, bờ trái, Trà Mơn, Thành Lợi, Bình Tân |
Bình Tân |
BT 1, 2mx10% (25x10) |
1 |
1 |
Mô tô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
||
83 |
Cây Chôm |
12+050, bờ phải, Trà Mơn, Tân Quới, Bình Tân |
Bình Tân |
BT 1, 2mx10% (25x10) |
1 |
1 |
Mô tô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
12+050, bờ trái, Trà Mơn, Thành Lợi, Bình Tân |
Bình Tân |
BT 1, 2mx10% (25x10) |
|
|
|
|
|
||
84 |
Chợ Đình |
12+600, bờ phải, Trà Mơn, Tân Quới, Bình Tân |
Bình Tân |
BT 1, 2mx10% (25x10) |
1 |
1 |
Mô tô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
12+600, bờ trái, Trà Mơn, Thành Lợi, Bình Tân |
Bình Tân |
BT 1, 2mx10% (25x10) |
|
|
|
|
|
||
85 |
Bến đò ngang Mỹ Tân |
Km, bờ phải, Kinh Hai quí, Thành Lợi, Bình Tân |
Bình Tân |
BT 1, 2mx10% (30x12) |
1 |
1 |
Môtô |
Duy trì |
Bến loại 2 |
86 |
Bình Minh-Cần Thơ |
Bờ Trái sông Hậu, xã Thạnh Phước, TX. Bình Minh |
Bình Minh |
|
|
|
Ôtô |
Duy trì |
Bến loại 3 |
87 |
Trà Ôn - Cái Côn |
3+660, bờ trái, Rạch Trà Ôn, TT. Trấn Trà Ôn, Trà Ôn |
Trà Ôn |
BT 1, 2mx10% (30x15) |
|
|
Môtô |
Bến loại 1 |
Bến loại 2 |
88 |
Phước Trường- Thanh Tịnh |
0+300, bờ trái, Rạch Cái Tôm, Vàm An, Vũng Liêm |
Vũng Liêm |
BT 3mx45% (30x12) |
|
|
Môtô |
Bến loại 1 |
Bến loại 2 |
89 |
Phú Ân |
Sông Càng Long, Trung Nghĩa, Vũng Liêm |
Vũng Liêm |
BT 3mx45% (30x12) |
|
|
Môtô |
Bến loại 1 |
Bến loại 2 |
90 |
Chánh An - Tân Quới Trung |
Trên ĐT.907 QH, qua sông Măng Thít |
Mang Thít |
|
|
|
Ôtô |
Bến loại 3 |
Bến loại 3 |
91 |
Trà Ôn-Hậu Giang |
Bờ trái Sông Hậu, Ấp Phú Lợi, Xã Phú Thành, Trà Ôn |
Trà Ôn |
|
|
|
Ôtô |
Bến loại 3 |
Bến loại 3 |
92 |
Mỹ Long-Rạch Sâu |
Bờ phải sông Cổ Chiên, ấp Mỹ Long, xã Chánh An, Mang Thít |
Mang Thít |
|
|
|
Môtô |
Bến loại 1 |
Bến loại 2 |
ấp Rạch Sâu, xã Quới Thiện, Vũng Liêm |
Vũng Liêm |
|
|
|
|
|
|
||
93 |
Khóm III-Cái Vồn |
bờ phải, Sông Cái Vồn, Khóm III- TT.Cái Vồn, TX Bình Minh |
Bình Minh |
|
|
|
Môtô |
Bến loại 1 |
Bến loại 2 |
bờ trái, Sông Cái Vồn, Khóm III- TT.Cái Vồn, TX Bình Minh |
Bình Minh |
|
|
|
|
|
|
||
94 |
Mỹ Khánh-Mỹ Hoà |
bờ phải, ấp Mỹ Khánh 2, xã Mỹ Hoà, TX Bình Minh |
Bình Minh |
|
|
|
Môtô |
Bến loại 1 |
Bến loại 2 |
bờ trái, ấp Mỹ Khánh 2, xã Mỹ Hoà, TX Bình Minh |
Bình Minh |
|
|
|
|
|
|
||
95 |
Xuân Hiệp-Tường Lộc |
Km 31+075, Bờ trái Sông Măng Thít, Ấp Hồi Trinh, xã Xuân Hiệp, Trà Ôn |
Trà Ôn |
|
|
|
Môtô |
Bến loại 1 |
Bến loại 2 |
Km 31+075, Bờ Phải, Sông Măng Thít, Ấp Tường Nhơn, Xã Tường Lộc, Tam Bình |
Tam Bình |
|
|
|
|
|
|
||
96 |
Trường An-An Bình |
Bờ phải sông Tiền, xã Trường An, TP. Vĩnh Long |
TP.Vĩnh Long |
|
|
|
Ô tô |
Bến loại 3 |
Bến loại 3 |
Đầu cù Lao An Bình, cuối ĐH.28B, Long Hồ |
Long Hồ |
|
|
|
|
|
|
||
97 |
Mỹ Hưng 2-Cần Thơ |
bờ trái sông Hậu xã Mỹ Hoà, Thị xã Bình Minh |
Bình Minh |
|
|
|
Môtô |
Bến loại 2 |
Bến loại 2 |
98 |
Mỹ An-Cái Côn |
bờ trái sông Hậu xã Mỹ Hoà, Thị xã Bình Minh |
Bình Minh |
|
|
|
Môtô |
Bến loại 2 |
Bến loại 2 |
99 |
BKNS Công ty TNHH MTV Thành Đô Vĩnh Long |
Bờ phải sông Cổ Chiên từ km 108 + 132 đến km 108 + 158 tuyến kè Cổ Chiên, thuộc xã Tân Ngãi, TP Vĩnh Long, Vĩnh Long. |
TP Vĩnh Long |
|
|
|
Môtô |
Bến loại 2 |
Bến loại 2 |
Bờ trái sông Cổ Chiên tại vị trí mũi cồn thuộc ấp An Hòa, An Bình, huyện Long Hồ, Vĩnh Long |
Long Hồ |
|
|
|
Môtô |
Bến loại 2 |
Bến loại 2 |
||
100 |
BKNS bà Trần Thị Trang |
Bờ phải sông Cổ Chiên tại km 107 + 881 tuyến kè Cổ Chiên, thuộc xã Tân Ngãi, TP Vĩnh Long, |
TP Vĩnh Long |
|
|
|
Môtô |
Bến loại 2 |
Bến loại 2 |
Bờ trái sông Cổ Chiên tại km 107 + 764 thuộc ấp An Hòa, An Bình, huyện Long Hồ, |
Long Hồ |
|
|
|
Môtô |
Bến loại 2 |
Bến loại 2 |
||
101 |
Thành Lợi - Cồn Khương (mở mới) |
108+800, bờ trái, sông Hậu, Thành Lợi, Bình Tân (Cách bến cũ khoảng 500 m về phía thượng nguồn) |
Bình Tân |
BT 8, 3mx16, 5% (20x30) |
3 |
3 |
Môtô |
Bến loại 2 |
Bến loại 2 |
HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH BẾN CHUYÊN DÙNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 119/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT |
Tên cảng, bến |
Tên chủ cảng, bến |
Vị trí cảng, bến (km, phía bờ, sông, kênh, xã, huyện, tỉnh) |
Chiều dài bến (m) |
Kết cấu cảng, bến |
PTT lớn nhất được phép tiếp nhận |
Định hướng quy hoạch |
|
Giai đoạn đến 2020 |
Giai đoạn 2021 -2030 |
|||||||
1 |
Đóng gia công và sửa chữa xà lan sắt |
Nguyễn Hồng Duy |
Km 17+900-17+941 bờ trái Sông Hậu Nhánh phụ, Ngãi Tứ, Tam Bình |
41 |
Bờ tự nhiên |
570 |
Duy Trì |
Nâng cấp |
2 |
Đại Phú Thành |
Nguyễn Bình An |
Km 97+750-98+050 bờ trái Sông Hậu, Mỹ Hoà, Bình Minh |
300 |
Bờ tự nhiên |
1000 |
Nâng cấp |
Duy Trì |
3 |
Cty Cổ phần CKC |
Phạm Văn Cường |
Km 108+517-108+612 bờ trái Sông Hậu, Thành Lợi, Bình Tân |
95 |
Bờ tự nhiên |
2000 |
Duy Trì |
Nâng cấp |
4 |
Cty TNHH XD TM Thanh Vân |
Phan Thị Xinh |
Km 8+100-8+150 bờ trái Sông Cái Vồn Nhỏ, Đông Thành, TX. Bình Minh |
50 |
Bờ tự nhiên |
900 |
Duy Trì |
Nâng cấp |
5 |
Cty TNHH MTV SXKD Bạch Đằng |
Phạm Văn Diệu |
Km 84+983-85+063, 5 bờ phải Sông Cổ Chiên, An Phước, Mang Thít |
80, 5 |
Bờ tự nhiên |
2000 |
Duy Trì |
Nâng cấp |
6 |
DNTN Đạt Thành Nguyên |
Ngô Thị Thu Nguyệt |
Km 93+690-93+710 bờ phải Sông Cổ Chiên, Mỹ An, Mang Thít |
20 |
Bờ tự nhiên |
135 |
Duy Trì |
Nâng cấp |
7 |
Cty TNHH MTV đóng tàu Đỗ Vĩnh |
Đỗ Hữu Phước |
Km 94+873-94+934 bờ phải Sông Cổ Chiên, Mỹ An, Mang Thít |
61 |
Bờ tự nhiên |
1400 |
Duy Trì |
Nâng cấp |
8 |
DNTN đóng tàu Hùng Dũng |
Nguyễn Minh Hùng |
Km 95+132-95+198, 3 bờ phải Sông Cổ Chiên, Mỹ An, Mang Thít |
66, 3 |
Bờ tự nhiên |
1400 |
Duy Trì |
Nâng cấp |
9 |
Cty TNHH 1TV TMDV Trí Toàn- Xưởng đóng tàu |
Thái Hùng Tráng |
Km 95+198, 3-95+285, 3 bờ phải Sông Cổ Chiên, Mỹ An, Mang Thít |
87 |
BTCT+tự nhiên |
1500 |
Duy Trì |
Nâng cấp |
10 |
CTY TNHH đóng Tàu Quốc Sơn |
Biện Công Quốc Sơn |
Km 95+542-95+583, 58 bờ phải sông Cổ Chiên, Mỹ An, Măng Thít |
41, 58 |
Bờ tự nhiên |
570 |
Duy Trì |
Nâng cấp |
11 |
Cty TNHH MTV Thành Nguyện Vĩnh Long |
Bùi Thành Nguyện |
Km 98+630-98+688, 6 bờ phải sông Cổ Chiên, Thanh Đức, Long Hồ |
58, 6 |
Bờ tự nhiên |
950 |
Duy Trì |
Nâng cấp |
12 |
Cty TNHH MTV TMDVXD Đóng tàu Nhiên Nhi |
Giang Kim Nhiên |
Km 101+309-101+463 bờ phải sông Cổ Chiên, phường 5, TP Vĩnh Long |
154 |
Bờ tự nhiên |
2000 |
Duy Trì |
Nâng cấp |
13 |
Cty TNHH 1TV SX VÀ TM Phong Nguyên |
Nguyễn Kim Nguyên |
Km 31+400-31+423, 7 bờ phải Kênh Măng Thít, Tường Lộc, Tam Bình |
23, 7 |
Bờ tự nhiên |
122 |
Duy Trì |
Nâng cấp |
14 |
DNTN vận tải Phương Anh -Cơ sở 2 |
Dương Thị Nhung |
Km 41+149-41+269 bờ trái Kênh Măng Thít, Tân Mỹ, Trà Ôn |
120 |
Cọc dừa + tự nhiên |
1200 |
Duy Trì |
Nâng cấp |
15 |
Xưởng đóng tàu- Cty TNHH An Việt |
Nguyễn Thành Bính |
Km 43+965-44+011 bờ Phải Kênh Măng Thít, Loan Mỹ, Tam Bình |
46 |
Bờ tự nhiên |
2000 |
Duy Trì |
Nâng cấp |
16 |
Cty TNHH SX DV TM Ngũ Nhiều |
Quách Nguyệt Phụng |
Km 16+167-16+257 bờ trái Sông Măng Thít, Tân An Luông, Vũng Liêm |
90 |
Bờ tự nhiên |
1400 |
Duy Trì |
Nâng cấp |
17 |
Cty TNHH Đóng Tàu Hùng Phát |
Nguyễn Thanh Hùng |
Km 16+653-16+803 bờ trái sông Măng Thít, Tân An Luông, Vũng Liêm |
150 |
Bờ tự nhiên |
1400 |
Duy Trì |
Nâng cấp |
18 |
DNTNSX Và TM Anh Khoa |
Lê Văn Tịnh |
Km 26+025-26+103 bờ trái Sông Măng Thít, Xuân Hiệp, Trà Ôn |
78 |
Bờ tự nhiên |
1400 |
Duy Trì |
Nâng cấp |
19 |
Cty TNHH Vinh Sông Măng |
Trần Minh Tâm |
Km 26+243-26+280 bờ trái Sông Măng Thít, Xuân Hiệp, Trà Ôn |
37 |
Bờ tự nhiên |
2000 |
Duy Trì |
Nâng cấp |
20 |
Cty TNHH MTV đóng tàu Thành Nguyện |
Bùi Thành Nguyện |
Km 1+863, 5-1+914 bờ trái Rạch Trà Ôn, Thiện Mỹ, Trà Ôn |
50, 5 |
Bờ tự nhiên |
950 |
Duy Trì |
Nâng cấp |
21 |
Xưởng sửa chữa phương tiện Huỳnh Văn Thơm |
Huỳnh Văn Thơm |
Km 71+340 đến km 71+390 Bờ phải, Sông Cổ Chiên Xã Quới An, Huyện Vũng Liêm |
50 |
Bờ tự nhiên |
50 |
Cảng vụ ĐTNĐ khu vực IV |
22/12/2014 đến ngày: 11/12/2019 |
22 |
Xưởng đóng tàu Bạch Đằng |
Phạm Thanh Khiết |
Km 96+814 đến km 96+876 bờ phải - sông Sông Cổ Chiên xã Mỹ An, Huyện Mang Thít |
62 |
Bờ tự nhiên |
1000 |
Cảng vụ ĐTNĐ khu vực IV |
03/07/2014 đến ngày: 29/06/2019 |
Nghị quyết 119/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 119/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký: | Trương Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 06/07/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 119/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Chưa có Video