CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2019/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 05 tháng 06 năm 2019 |
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ VUI CHƠI, GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 16 tháng 9 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
1. Nghị định này quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước tại Việt Nam, bao gồm: Quản lý hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước, vùng hoạt động, phương tiện và người lái phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
2. Nghị định này không áp dụng đối với hoạt động lễ hội truyền thống và hoạt động lặn.
1. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân và phương tiện có liên quan đến hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại Việt Nam.
2. Phương tiện thủy nội địa hoặc tàu biển khi tham gia hoạt động phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước ngoài việc tuân theo các quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa hoặc pháp luật về hàng hải, còn phải tuân theo các quy định tại Nghị định này.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước là tàu, thuyền hoặc cấu trúc nổi khác được dùng để phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước có sức chở không quá 05 người và hoạt động trong vùng hoạt động được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận hoặc công bố (sau đây viết tắt là phương tiện).
2. Vùng hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước là vùng nước mà phương tiện vui chơi, giải trí dưới nước được phép hoạt động trong phạm vi ranh giới an toàn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận hoặc công bố.
3. Người lái phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước là người trực tiếp điều khiển phương tiện vui chơi, giải trí dưới nước.
4. Người tham gia vui chơi, giải trí dưới nước là người ở trên phương tiện nhưng không trực tiếp điều khiển phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước, trừ nhân viên phục vụ trên phương tiện.
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI, GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
Điều 4. Nguyên tắc hoạt động vui chơi, giải trí
1. Hoạt động vui chơi, giải trí phải bảo đảm trật tự, an toàn, an ninh, bảo vệ môi trường và hiệu quả; góp phần phát triển du lịch, phát triển kinh tế - xã hội.
2. Việc đầu tư xây dựng vùng hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước phải phù hợp với các quy hoạch ngành quốc gia và quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt. Khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng vùng hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước, chủ đầu tư phải thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng.
3. Tổ chức, cá nhân khai thác, cung cấp dịch vụ vui chơi, giải trí, người lái phương tiện vui chơi, giải trí dưới nước và người tham gia vui chơi, giải trí dưới nước phải tuân thủ các quy định tại Nghị định này và quy định khác có liên quan của pháp luật.
Điều 5. Vùng hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
1. Vùng hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước gồm 02 vùng:
a) Vùng 1: Là vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải;
b) Vùng 2: Là vùng nước khác không thuộc vùng 1, được đánh dấu, xác định vị trí bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát.
2. Thời gian tổ chức hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
Căn cứ tình hình thực tế, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này quyết định khoảng thời gian trong ngày được phép tổ chức hoạt động vui chơi, giải trí tại vùng 1; cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định này quy định khoảng thời gian trong ngày được phép tổ chức hoạt động vui chơi, giải trí tại vùng 2.
1. Phương tiện phục vụ hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước phải thực hiện đăng kiểm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành và đăng ký theo quy định tại Nghị định này, trừ phương tiện đã được đăng ký theo các quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa hoặc pháp luật về hàng hải.
2. Đối với người lái phương tiện vui chơi, giải trí dưới nước
a) Người lái phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước phải đủ 15 tuổi trở lên, đảm bảo về sức khỏe;
b) Người lái phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 05 sức ngựa phải có giấy chứng nhận lái phương tiện theo quy định;
c) Người lái phương tiện phải mặc áo phao trong suốt thời gian tham gia hoạt động vui chơi, giải trí;
d) Người lái phương tiện không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này phải được hướng dẫn về kỹ năng an toàn do tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ tổ chức trước khi điều khiển phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.
1. Thường xuyên kiểm tra điều kiện an toàn của phương tiện, thiết bị.
2. Bố trí đầy đủ áo phao, thiết bị cứu sinh, thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
3. Chỉ được phép tổ chức hoạt động vui chơi, giải trí trong khoảng thời gian theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này và phải có phương án bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.
4. Tập huấn, hướng dẫn kỹ năng an toàn cho người tham gia hoạt động vui chơi, giải trí.
5. Không đưa phương tiện vào hoạt động khi không đảm bảo các điều kiện an toàn theo quy định.
6. Không cho phép người lái phương tiện vui chơi, giải trí dưới nước điều khiển phương tiện ra khỏi vùng hoạt động đã được quy định.
7. Có cảnh báo, chỉ dẫn về điều kiện khí hậu, thời tiết, sức khỏe và các yếu tố liên quan khi cung cấp dịch vụ; khuyến cáo những trường hợp không được tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.
8. Bố trí khu vực bến, bãi neo đậu cho các phương tiện; các phương tiện vui chơi, giải trí chỉ được phép neo đậu ở những nơi quy định.
9. Bố trí báo hiệu theo quy định; trường hợp không bố trí báo hiệu thì phải bố trí phao và cờ hiệu như sau:
a) Đường kính phao tối thiểu là 50 cm, cờ hiệu 50 x 60 cm;
b) Khoảng cách giữa hai phao hoặc cờ hiệu là 10 m.
Điều 8. Trách nhiệm của người tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước
Ngoài việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 12 của Luật Du lịch, người tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước phải mặc áo phao trong suốt thời gian tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước và tự chịu trách nhiệm về tình trạng sức khỏe của mình khi tham gia hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.
Điều 9. Chấp thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng 1
1. Thẩm quyền chấp thuận hoạt động tại vùng 1
a) Trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
b) Trên tuyến đường thủy nội địa địa phương: Sở Giao thông vận tải;
c) Trên vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải: Cục Hàng hải Việt Nam.
2. Nội dung chấp thuận đối với vùng hoạt động, gồm: Quy mô, diện tích, mục đích, thời gian sử dụng vùng nước; các yêu cầu về biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.
Điều 10. Thủ tục chấp thuận hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước tại vùng 1
1. Hồ sơ (01 bộ hồ sơ, mỗi loại 01 bản)
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu, trường hợp vùng hoạt động thuộc điểm a và điểm b khoản 1 Điều 9 của Nghị định này báo hiệu phải được thiết kế theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có liên quan;
c) Phương án bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.
2. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định này;
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này có văn bản chấp thuận; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 11. Thẩm quyền thỏa thuận, công bố vùng hoạt động tại vùng 2
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) thực hiện thỏa thuận, công bố mở, đóng vùng 2.
2. Trước khi thực hiện đầu tư dự án đầu tư xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thỏa thuận với chủ đầu tư về địa điểm, quy mô, biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường. Việc đầu tư dự án được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng.
Điều 12. Thủ tục công bố mở, cho phép hoạt động tại vùng 2
1. Hồ sơ công bố vùng hoạt động có dự án đầu tư xây dựng (01 bộ hồ sơ, mỗi loại 01 bản), gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động giáp ranh với vùng 1 hoặc sơ đồ bố trí phao và cờ hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động không giáp ranh với vùng 1;
c) Bản sao có chứng thực quyết định phê duyệt dự án (nếu có);
d) Phương án bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường;
đ) Bản vẽ hoàn công công trình, bao gồm cả hải đồ hoặc bản đồ thể hiện vị trí.
2. Hồ sơ công bố vùng hoạt động không có dự án đầu tư xây dựng (01 bộ hồ sơ, mỗi loại 01 bản), gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Sơ đồ vị trí thiết lập báo hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động giáp ranh với vùng 1 hoặc sơ đồ bố trí phao và cờ hiệu đối với trường hợp vùng hoạt động không giáp ranh với vùng 1;
c) Phương án bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.
3. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải;
b) Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải báo cáo kết quả thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét công bố mở vùng hoạt động; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;
c) Chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không giải quyết phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 13. Thủ tục đóng, không cho phép hoạt động tại vùng 2
1. Vùng 2 được đóng, không cho phép hoạt động trong các trường hợp sau:
a) Vì lý do quốc phòng, an ninh;
b) Khi có thay đổi về quy hoạch ngành quốc gia và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành liên quan đến vùng hoạt động;
c) Vùng hoạt động không đảm bảo các điều kiện về an ninh, an toàn và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường khi tổ chức hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước;
d) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có vùng hoạt động không còn nhu cầu khai thác, sử dụng.
3. Hồ sơ, thủ tục đóng vùng hoạt động quy định tại điểm d khoản 1 Điều này
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải 01 đơn đề nghị theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Sở Giao thông vận tải kiểm tra thông tin và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét công bố đóng vùng hoạt động;
c) Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố đóng vùng hoạt động theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Phương tiện có đủ hồ sơ theo quy định tại Nghị định này được cơ quan có thẩm quyền đăng ký vào Sổ đăng ký phương tiện và cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước (gọi chung là Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện).
2. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thực hiện theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
3. Phương tiện phải được đăng ký lại trong các trường hợp sau:
a) Thay đổi chủ sở hữu phương tiện;
b) Thay đổi tên phương tiện;
c) Thay đổi thông số kỹ thuật của phương tiện.
Điều 15. Xóa đăng ký phương tiện
Xóa đăng ký phương tiện được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Phương tiện bị mất tích, bị phá hủy không còn khả năng phục hồi.
2. Theo đề nghị của chủ phương tiện.
Tên của phương tiện do chủ phương tiện tự đặt và được thể hiện trong hồ sơ đăng ký; tên của phương tiện không được đặt trùng với tên phương tiện đã đăng ký trong Sổ đăng ký phương tiện.
Điều 17. Số đăng ký và kẻ số đăng ký trên phương tiện
1. Số đăng ký của phương tiện bao gồm 2 nhóm, nhóm chữ và nhóm số.
a) Nhóm chữ gồm các chữ cái thực hiện theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Nhóm số bắt đầu từ số 01; nhóm số được kẻ phía sau các chữ cái.
2. Kích thước chữ và số kẻ trên phương tiện được quy định như sau:
a) Chiều cao tối thiểu của chữ, số: 50 mm;
b) Chiều rộng tối thiểu của nét chữ, số: 15 mm;
c) Khoảng cách giữa các chữ, số: 10 mm.
3. Màu của chữ và số đăng ký phải khác với màu nền nơi kẻ chữ và số.
4. Vị trí kẻ số đăng ký của phương tiện
a) Số đăng ký của phương tiện phải được kẻ ở nơi không bị che khuất tại bên trái, bên phải và phía trước cabin của phương tiện;
b) Trường hợp phương tiện không có cabin thì kẻ tại phần mạn khô ở hai bên mũi của phương tiện;
c) Trường hợp phương tiện không có cabin mà chiều cao mạn khô không đủ để kẻ số đăng ký theo quy định, số đăng ký có thể được thu nhỏ kích thước khi kẻ nhưng phải kẻ tại nơi dễ nhìn thấy nhất.
Điều 18. Nội dung của Sổ đăng ký phương tiện
Sổ đăng ký phương tiện bao gồm các nội dung sau:
1. Số thứ tự, số đăng ký.
2. Tên phương tiện, ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận đăng ký.
3. Tên, địa chỉ của chủ phương tiện.
4. Công dụng, năm sản xuất, nơi/nước sản xuất.
5. Chiều dài thiết kế, chiều dài lớn nhất.
6. Chiều rộng thiết kế, chiều rộng lớn nhất.
7. Chiều cao mạn, chiều chìm.
8. Mạn khô, vật liệu vỏ.
9. Số lượng, kiểu và công suất máy chính.
10. Trọng tải toàn phần, sức kéo, sức đẩy, số người được phép chở.
11. Ảnh màu có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.
Điều 19. Cơ quan đăng ký phương tiện
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện, quản lý việc đăng ký phương tiện; tổ chức quản lý phương tiện thuộc diện được miễn đăng ký theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật. Căn cứ điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể phân công, phân cấp Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký.
Điều 20. Thủ tục đăng ký phương tiện lần đầu
Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều 19 của Nghị định này. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thực hiện theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (01 bản);
b) 02 ảnh màu có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
c) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
2. Giấy tờ phải xuất trình, gồm bản chính các loại sau:
a) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
b) Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương tiện được nhập khẩu;
c) Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu phương tiện: Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương;
d) Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài.
3. Trường hợp chủ phương tiện đồng thời là chủ cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật, khi thực hiện đăng ký phương tiện không phải xuất trình giấy tờ quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.
4. Trình tự thực hiện
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phương tiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 21. Thủ tục đăng ký lại phương tiện
1. Trường hợp thay đổi tên phương tiện: Tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị đăng ký phương tiện theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, Giấy chứng nhận đăng ký đã được cấp trước đó và xuất trình Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
2. Trường hợp thay đổi thông số kỹ thuật: Tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị đăng ký phương tiện theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước đó, biên lai hoặc giấy chứng nhận đã nộp phí, lệ phí (nếu có); xuất trình Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
3. Trường hợp thay đổi chủ sở hữu phương tiện: Tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị đăng ký phương tiện theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước đó, biên lai hoặc giấy chứng nhận đã nộp phí, lệ phí (nếu có); xuất trình giấy tờ chứng minh quyền sở hữu phương tiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 20 của Nghị định này, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
4. Thủ tục đăng ký lại: Cơ quan đăng ký phương tiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp trước đó, tiêu hủy theo quy định đối với các trường hợp tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Nghị định này.
5. Trường hợp cần chuyển đăng ký phương tiện sang cơ quan đăng ký phương tiện của địa phương khác, chủ phương tiện nộp đơn đề nghị chuyển, nơi đăng ký, nêu rõ nơi đăng ký mới và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước đó.
Cơ quan đăng ký nơi chủ phương tiện đề nghị đăng ký phương tiện, căn cứ cơ sở dữ liệu của phương tiện để cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện mới cho chủ phương tiện với các nội dung thông tin đăng ký giữ nguyên như Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cũ.
Điều 22 Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
1. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện được cấp lại trong các trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng.
a) Trường hợp bị mất Giấy chứng nhận đăng ký: Tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về tính trung thực nội dung khai báo.
Cơ quan đăng ký căn cứ hồ sơ, dữ liệu lưu trữ để cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký với các nội dung được giữ nguyên như Giấy chứng nhận đã cấp trước đó.
b) Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng: Tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng phương tiện theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước đó.
3. Cơ quan đăng ký phương tiện thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Nghị định này.
Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, cơ quan đăng ký phương tiện thu lại và tiêu hủy Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị hư hỏng theo quy định. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện mới có nội dung được giữ nguyên như Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã cấp trước đó.
4. Cơ quan đăng ký phương tiện thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên cổng thông tin điện tử của cơ quan về các trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.
Điều 23. Thủ tục xóa đăng ký phương tiện
1. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đến cơ quan đăng ký phương tiện quy định tại Điều 19 của Nghị định này. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thực hiện theo Mẫu số 12 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Cơ quan đăng ký phương tiện thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên cổng thông tin điện tử của cơ quan về các trường hợp xóa đăng ký phương tiện.
Điều 24. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
1. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan liên quan tổ chức, hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
2. Tổ chức rà soát, hoàn thiện các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
Điều 25. Trách nhiệm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải tổ chức, hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát, hoàn thiện các quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước.
Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan xây dựng quy định, hướng dẫn cụ thể về phí, lệ phí đối với hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi; giải trí dưới nước.
Điều 27. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định, chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra, xử lý vi phạm đối với hoạt động của phương tiện phục vụ dịch vụ vui chơi, giải trí thuộc khu vực biên giới theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Điều 28. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
2. Tổ chức quản lý đối với hoạt động của những phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước thuộc diện không phải đăng ký, đăng kiểm trong phạm vi quản lý của địa phương.
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2019.
Điều 30. Điều khoản chuyển tiếp
Vùng hoạt động, người lái phương tiện, phương tiện đã phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trước ngày có hiệu lực thi hành của Nghị định này thì tiếp tục được hoạt động đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021; từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, nếu muốn tiếp tục hoạt động phải thực hiện đầy đủ các quy định có liên quan tại Nghị định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
MẪU
GIẤY TỜ SỬ DỤNG TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ VUI CHƠI GIẢI
TRÍ DƯỚI NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ)
Mẫu số |
Tên mẫu giấy tờ |
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị về việc chấp thuận tổ chức vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước |
Mẫu số 02 |
Đơn đề nghị công bố vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước |
Mẫu số 03 |
Quyết định công bố mở vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị về công bố đóng vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước |
Mẫu số 05 |
Quyết định công bố đóng vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước |
Mẫu số 06 |
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước |
Mẫu số 07 |
Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước |
Mẫu số 08 |
Ký hiệu nhóm các chữ đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước |
Mẫu số 09 |
Đơn đề nghị đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước (dùng cho phương tiện đăng ký lần đầu). |
Mẫu số 10 |
Đơn đề nghị đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước (dùng cho phương tiện đăng ký lại) |
Mẫu số 11 |
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước |
Mẫu số 12 |
Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước |
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐĐN-………………… (1) |
……… (địa danh), ngày tháng năm 20…… |
Về việc chấp thuận tổ chức hoạt động vui chơi giải trí dưới nước……..(2)
Kính gửi: ………………………….(3)………………….
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Nghị định số..../2019/NĐ-CP ngày ... tháng ..... năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước.
Căn cứ...........................................(4).................................................................................
2. Nội dung đề xuất
a) Chiều dài vùng hoạt động …………………………km (từ …………….đến…………….);
b) Chiều rộng vùng hoạt động ……………………….km (từ ………….....đến…………….);
c) Thời gian bắt đầu thực hiện khai thác: từ giờ... phút, ngày... tháng...năm... đến giờ... phút, ngày... tháng...năm...;
d) Các nội dung khác
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
………………. (5)……………… kính đề nghị …………….(3) …………….xem xét, công bố vùng hoạt động ………….(2) ……………………………………………………………….
Xin trân trọng cảm ơn./.
|
THỦ TRƯỞNG(6) |
Ghi chú:
(1) Ký hiệu viết tắt của cơ quan, tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).
(2) Nêu tên vùng hoạt động (nếu có).
(3) Nêu tên cơ quan có thẩm quyền công bố theo quy định tại Nghị định này.
(4) Nêu: Quyết định phê duyệt (nếu có) hoặc nhu cầu hoạt động của tổ chức, cá nhân.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐĐN-…………….(1) |
…….(địa danh), ngày tháng năm 20…… |
Công bố vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước ………...(2)
Kính gửi: ………………………(3).............................
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Nghị định số………../2019/NĐ-CP ngày ... tháng …..năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước.
Căn cứ ................................(4) …………………………………………………………………..
2. Nội dung đề xuất
a) Chiều dài vùng hoạt động: ………………………km (từ…………....đến…………………..);
b) Chiều rộng vùng hoạt động: ………………….....km (từ……………đến………………….. );
c) Tọa độ các điểm xác định vùng hoạt động (theo Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000):…………………………………………………………………………………………………
d) Thời gian bắt đầu thực hiện khai thác ..............................................................................;
đ) Các nội dung khác
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
…………………………. (5)............................ kính đề nghị ……………(3) …………...xem xét, công bố vùng hoạt động …………………..(2) ………………………………………….
Xin trân trọng cảm ơn./.
|
THỦ TRƯỞNG (6) |
Ghi chú:
(1) Ký hiệu viết tắt của cơ quan, tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).
(2) Nêu tên vùng hoạt động (nếu có).
(3) Nêu tên cơ quan có thẩm quyền công bố theo quy định tại Nghị định này.
(4) Nêu: Quyết định phê duyệt (nếu có).
(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH… |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /………… |
…….(địa danh), ngày tháng năm 20…… |
Công bố mở vùng hoạt động vui chơi giải trí
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ...
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………;
Căn cứ Nghị định số .../2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước;
Xét Đơn đề nghị công bố vùng hoạt động vui chơi giải trí của ………..(1)……… và các hồ sơ liên quan;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố vùng hoạt động vui chơi giải trí của .......(1)……, với các nội dung:
1. Vị trí và phạm vi vùng hoạt động:
a) Khu vực hoạt động số 1: …….(2)…… được xác định bởi các điểm từ .... đến ... có tọa độ theo bảng Phụ lục kèm theo;
b) Khu neo đậu số 2: ……..(2)…….. được xác định bởi các điểm từ... đến... có tọa độ theo bảng Phụ lục kèm theo;
c) Khu neo đậu số ….: ...: (2) được xác định bởi các điểm từ ... đến... có tọa độ theo bảng Phụ lục kèm theo;
Theo vị trí tọa độ các điểm khống chế vùng hoạt động do ……….(3).......... lập ngày... tháng ... năm...
2. Chủ khai thác: …………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………;
- Số điện thoại: …………………………………………………………………………………….
3. Mục đích sử dụng: Hoạt động vui chơi giải trí.
Điều 2. …………(2) ……………trong quá trình khai thác vùng hoạt động có trách nhiệm:
a) Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định tại Nghị định số .../2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước và quy định của pháp luật có liên quan;
b) Không được phép hoạt động vui chơi giải trí trái mục đích được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố.
Điều 3. Các ....(4)..... và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
Ghi chú:
(1).
Tên của tổ chức cá nhân đề nghị công bố vùng hoạt động.
(2). Thông tin về phạm vi vùng hoạt động:
- Nếu vùng hoạt động trên sông thì ghi: từ Km ... đến Km .... bờ (phải/trái) sông có chiều dài ....m dọc theo sông, chiều rộng ....m;
- Nếu vùng hoạt động không phải trên sông ghi: chiều dài, chiều rộng vùng hoạt động.
(3). Tên của tổ chức lập tọa độ các điểm khống chế vùng hoạt động.
(4). Các cá nhân là thủ trưởng các tổ chức có liên quan.
Kèm theo Mẫu số 03
Phụ lục
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ,....)
Tọa độ các điểm khống chế vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước của ....
(theo hệ tọa độ VN2000 kinh tuyến trục ....0...” mũi chiếu ...0)
Điểm |
X(m) |
Y(m) |
Ghi chú |
I |
Vùng hoạt động số 1 |
||
B1 |
|
|
|
B2 |
|
|
|
B3 |
|
|
|
B4 |
|
|
|
… |
|
|
|
II |
Vùng hoạt động số 2 |
||
A1 |
|
|
|
A2 |
|
|
|
A3 |
|
|
|
A4 |
|
|
|
... |
|
|
|
III |
Vùng hoạt động số 3 |
||
C12 |
|
|
|
C13 |
|
|
|
C14 |
|
|
|
C15 |
|
|
|
… |
|
|
|
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐĐN-…………….(1) |
…….(địa danh), ngày tháng năm 20…… |
Về công bố đóng vùng hoạt động vui chơi giải trí dưới nước ………………………….(2)
Kính gửi: ................................(3)…………………..
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Nghị định số ………./2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước.
Căn cứ : .............................................(4) ………………………………………………………..
2. Nội dung đề xuất
a) Lý do của việc đóng vùng hoạt động;
b) Địa danh;
c) Chiều dài vùng hoạt động: ……………………......km (từ…………….. đến……………..);
d) Chiều rộng vùng hoạt động: ………………………km (từ……………. đến……………...);
đ) Thời gian bắt đầu đóng vùng hoạt động: ………………………………………………….;
e) Các nội dung khác
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
…………………(5)............... kính đề nghị ………………(3)………………………… xem xét, công bố đóng vùng hoạt động ……………………….(2) ……………………………………
Xin trân trọng cảm ơn./.
|
THỦ TRƯỞNG (6) |
Ghi chú:
(1) Ký hiệu viết tắt của cơ quan, tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).
(2) Nêu tên vùng hoạt động (nếu có).
(3) Nêu tên cơ quan có thẩm quyền công bố theo quy định tại Nghị định này.
(4) Nêu: Quyết định phê duyệt (nếu có), hoặc căn cứ vào nhu cầu....
(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(7) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
… |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /………… |
…….(địa danh), ngày tháng năm 20…… |
Công bố đóng vùng hoạt động vui chơi giải trí
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ...
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………;
Căn cứ Nghị định số .../2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước;
Xét Đơn đề nghị công bố đóng vùng hoạt động vui chơi giải trí của ……..(1)……… và các hồ sơ liên quan;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đóng vùng hoạt động vui chơi giải trí của ……..(1)………, với các nội dung:
- Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………….;
- Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………..;
- Đã được cấp vùng hoạt động vui chơi giải trí theo Quyết định số ...
Điều 2. ………(1)......... có trách nhiệm thanh thải vật chướng ngại và trả lại nguyên trạng tự nhiên của vùng hoạt động như trước khi được công bố.
Điều 3. Các …..(2).... và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
Ghi chú:
(1) Tên của tổ chức cá nhân đề nghị công bố đóng vùng hoạt động.
(2) Các cá nhân là thủ trưởng các tổ chức có liên quan.
Mặt trước:
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ Tên phương tiện: ………………………………………….. Số đăng ký: …………………………… Chủ phương tiện: ....................................................................................................................... Địa chỉ chủ phương tiện: ............................................................................................................ Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm sau: Cấp phương tiện: ……………………………………. Công dụng:……………………………….. Năm và nơi đóng:…………………………………………………………………………..……….. Chiều dài thiết kế:……………….................m, Chiều dài lớn nhất:…………………………..m Chiều rộng thiết kế:………………………....m, Chiều rộng lớn nhất:…………………………m Chiều cao mạn:……………………………...m, Chiều chìm:…………………………………...m Mạn khô:……………………………………...m, Vật liệu vỏ:………………………………………. Số lượng, kiểu và công suất máy chính:…………………………………………………………… Trọng tải toàn phần; số lượng người được phép chở; sức kéo, đẩy:....................................... …………………………………………………………………………………………………………...
Số sêri: ………. |
Mặt sau: Ảnh khổ 10 x15 cm chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi.
Ghi chú:
* Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: 20 cm - Chiều rộng toàn bộ: 15 cm |
- Chiều dài của khung viền: 18 cm - Chiều rộng của khung viền: 13 cm |
* Số sêri: Bao gồm phần chữ và phần số
- Phần chữ: là ký hiệu của nhóm chữ cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Mẫu số 09.
- Phần số: gồm 6 chữ số, đánh số theo tuần tự bắt đầu từ 000001.
GIẤY CHỨNG NHẬN XÓA ĐĂNG KÝ Tên phương tiện: ………………………………………….. Số đăng ký: ………………………… Chủ phương tiện: .................................................................................................................... Địa chỉ chủ phương tiện: ......................................................................................................... Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm sau: Cấp phương tiện: ……………………………………. Công dụng:……………………………….. Năm và nơi đóng:…………………………………………………………………………………….. Chiều dài thiết kế:……………….................m, Chiều dài lớn nhất:…………………………..m Chiều rộng thiết kế:………………………....m, Chiều rộng lớn nhất:…………………………m Chiều cao mạn:……………………………...m, Chiều chìm:…………………………………...m Mạn khô:……………………………………...m, Vật liệu vỏ:………………………………………. Số lượng, kiểu và công suất máy chính:…………………………………………………………… Trọng tải toàn phần; số lượng người được phép chở; sức kéo, đẩy:....................................... …………………………………………………………………………………………………………...
|
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
STT |
Tên địa phương |
Ký hiệu |
STT |
Tên địa phương |
Ký hiệu |
1 |
An Giang |
AG- |
33 |
Kiên Giang |
KG- |
2 |
Bạc Liêu |
BL- |
34 |
Lạng Sơn |
LS- |
3 |
Bắc Kạn |
BC- |
35 |
Lai Châu |
LC- |
4 |
Bắc Giang |
BG- |
36 |
Lâm Đồng |
LĐ- |
5 |
Bắc Ninh |
BN- |
37 |
Lào Cai |
LK- |
6 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
BV- |
38 |
Kon Tum |
KT- |
7 |
Bến Tre |
BTr- |
39 |
Long An |
LA- |
8 |
Bình Dương |
BD- |
40 |
Nam Định |
NĐ- |
9 |
Bình Định |
BĐ- |
41 |
Nghệ An |
NA- |
10 |
Bình Thuận |
BTh- |
42 |
Ninh Bình |
NB- |
11 |
Bình Phước |
BP- |
43 |
Ninh Thuận |
NT- |
12 |
Cà Mau |
CM- |
44 |
Phú Thọ |
PT- |
13 |
Cần Thơ |
CT- |
45 |
Phú Yên |
PY- |
14 |
Cao Bằng |
CB- |
46 |
Quảng Bình |
QB- |
15 |
Đà Nẵng |
ĐNa- |
47 |
Quảng Nam |
QNa- |
16. |
Đắk Lắk |
ĐL- |
48 |
Quảng Ngãi |
QNg- |
17 |
Đắk Nông |
ĐNô- |
49 |
Quảng Ninh |
QN- |
18 |
Điện Biên |
ĐB- |
50 |
Quảng Trị |
QT- |
19 |
Đồng Nai |
ĐN- |
51 |
Sóc Trăng |
ST- |
20 |
Đồng Tháp |
ĐT- |
52 |
Sơn La |
SL- |
21 |
Gia Lai |
GL- |
53 |
Tây Ninh |
TN- |
22 |
Hà Giang |
HG- |
54 |
Thái Bình |
TB- |
23 |
Hà Nam |
HNa- |
55 |
Thái Nguyên |
TNg- |
24 |
Hà Nội |
HN- |
56 |
Thanh Hóa |
TH- |
25 |
Hà Tĩnh |
HT- |
57 |
Thừa Thiên Huế |
TTH- |
26 |
Hải Dương |
HD- |
58 |
Tiền Giang |
TG- |
27 |
Hải Phòng |
HP- |
59 |
Trà Vinh |
TV- |
28 |
Hậu Giang |
HGi- |
60 |
Tuyên Quang |
TQ- |
29 |
Hòa Bình |
HB- |
61 |
Vĩnh Long |
VL- |
30 |
TP. Hồ Chí Minh |
SG- |
62 |
Vĩnh Phúc |
VP- |
31 |
Hưng Yên |
HY- |
63 |
Yên Bái |
YB- |
32 |
Khánh Hòa |
KH- |
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
(Dùng cho phương tiện đăng ký lần đầu)
Kính gửi: ……………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……………………….đại diện cho các đồng sở hữu ………...,
- Trụ sở chính: (1)…………………………………………………………………………………..
- Điện thoại:……………………………….Email:………………………………………………….
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ……………………………….. Ký hiệu thiết kế: ……………………………..
Công dụng: ………………………………………………………………………………………….
Năm và nơi đóng: …………………………………………………………………………………..
Cấp tàu: ………………………… Vật liệu vỏ: …………………………………………………….
Chiều dài thiết kế: …………………………………… m Chiều dài lớn nhất: ….…………… m
Chiều rộng thiết kế: …………………………………. m Chiều rộng lớn nhất: …….………. m
Chiều cao mạn: ……………………………………… m Chiều chìm: …………….………… m
Mạn khô: ……………………………………………… m Trọng tải toàn phần: ……….……tấn
Số người được phép chở: ………………… người Sức khéo, đẩy: ……………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ………………………………………
...................................................................................................................................
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………
Giấy phép nhập khẩu số (nếu có):...... ngày …….. tháng …………… năm 20…….
Do cơ quan ……………………………………………………………………………………cấp.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số:…………………………………
….......................................................................................do cơ quan …………………cấp.
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số …… ngày ..... tháng ….. năm 20……..
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
…….., ngày …… tháng
…… năm …… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
(Dùng cho phương tiện đăng ký lại)
Kính gửi: ……………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……………………….đại diện cho các đồng sở hữu ………...,
- Trụ sở chính: (1)…………………………………………………………………………………..
- Điện thoại:……………………………….Email:………………………………………………….
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ……………………………….. Số đăng ký: …………..…………………….
do……………………………. cấp ngày ……….. tháng ……….. năm …………………. có đặc điểm như sau:
Ký hiệu thiết kế: …………………………………….. Cấp tàu: …………………………………..
Công dụng: …………………………………………… Vật liệu vỏ: ………………………………
Năm và nơi đóng: …………………………………………………………………………………..
Chiều dài thiết kế: …………………………………… m Chiều dài lớn nhất: ………….…… m
Chiều rộng thiết kế: …………………………………. m Chiều rộng lớn nhất: ………….…. m
Chiều cao mạn: ……………………………………… m Chiều chìm: …………………….… m
Mạn khô: ……………………………………………… m Trọng tải toàn phần: ………….…tấn
Số người được phép chở: ………...người Sức kéo đẩy: ……………………………….….tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):.......................................................
Máy phụ (nếu có): ................................................................................................................
Nay đề nghị đăng ký lại phương tiện với lý do …………………………………………………
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện./.
|
…….., ngày …… tháng
…… năm …… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
Kính gửi: …………………………………………………
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……...đại diện cho các đồng sở hữu …………………………
- Trụ sở chính: (1)…………………………………………………………………………………
- Điện thoại:……………………………….. Email:………………………………………………
Đề nghị cơ quan đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ……………………………………. Số đăng ký: ……………………………
do ……………………………… cấp ngày ……….. tháng ………………. năm ……………….. có đặc điểm cơ bản như sau:
Ký hiệu thiết kế: ……………………………………… Cấp tàu: …………………………………
Công dụng: …………………………………………… Vật liệu vỏ: ………………………………
Năm và nơi đóng: …………………………………………………………………………………..
Chiều dài thiết kế: …………………………………… m Chiều dài lớn nhất: ………….…… m
Chiều rộng thiết kế: …………………………………. m Chiều rộng lớn nhất: ………….…. m
Chiều cao mạn: ……………………………………… m Chiều chìm: …………………….… m
Mạn khô: ……………………………………………… m Trọng tải toàn phần: ………….…tấn
Số người được phép chở: ………...người Sức kéo đẩy: ………………………………….tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ………………………………………
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………
Lý do xin cấp lại: ……………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình./.
|
…….., ngày …… tháng
…… năm …… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương,
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN VUI CHƠI GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC
Kính gửi: …………………………………………………
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……...đại diện cho các đồng sở hữu …………………………
- Trụ sở chính: (1)…………………………………………………………………………………
- Điện thoại:……………………………….. Email:………………………………………………
Đề nghị cơ quan xóa đăng ký phương tiện với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ……………………………………. Số đăng ký: ……………………………
Công dụng: ……………………………………… Ký hiệu thiết kế: ……………………………
Năm và nơi đóng: …………………………………………………………………………………
Cấp tàu: …………………………………………… Vật liệu vỏ: …………………………………
Chiều dài thiết kế: …………………………………… m Chiều dài lớn nhất: ……………… m
Chiều rộng thiết kế: …………………………………. m Chiều rộng lớn nhất: ……………. m
Chiều cao mạn: ……………………………………… m Chiều chìm: ……………………… m
Mạn khô: ……………………………………………… m Trọng tải toàn phần: ……………tấn
Số người được phép chở: ………...người Sức kéo đẩy: ………………………………….tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ………………………………………
...................................................................................................................................
Máy phụ (nếu có): …………………………………………………………………………………
Nay đề nghị …………………………………………………… xóa đăng ký phương tiện trên.
Lý do xóa đăng ký: ………………………………………………………………………………..
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện./.
|
…….., ngày …… tháng
…… năm …… |
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
THE
GOVERNMENT |
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 48/2019/ND-CP |
Hanoi, June 5, 2019 |
DECREE
ON MANAGEMENT OF OPERATION OF VEHICLES USED FOR WATER RECREATION
Pursuant to the Law on Government Organization dated September 16, 2015;
Pursuant to Vietnam Maritime Code dated November 25, 2015;
Pursuant to the Law on Inland Waterway Traffic dated June 15, 2004 and the Law on the amendments to the Law on Inland Waterway Traffic dated June 15, 2004;
Pursuant to the Law on Tourism dated June 19, 2017;
At the request of the Minister of Transport and the Minister of Culture, Sports and Tourism;
The Government promulgates a Decree on management of operation of vehicles used for water recreation.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope
1. This Decree sets forth management of operation of vehicles used for water recreation in Vietnam, including: Management of recreational water activities, active zones, vehicles and operators of vehicles used for water recreation.
2. This Decree does not apply to traditional festival activities and diving activities.
Article 2. Regulated entities
1. This Decree applies to agencies, organizations, and individuals and vehicles relating to recreational water activities in Vietnam.
2. Inland waterway vehicles or seagoing ships serving water recreation shall conform to both laws and regulations on inland waterway traffic or marine and this Decree.
Article 3. Interpretation of terms
For the purposes of this Decree, these terms below shall be construed as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. "active zones of water recreation” means bodies of water in which vehicles are permitted to operate within safety boundaries approved or published by competent authorities (hereinafter referred to as active zones).
3. “operators of vehicles used for water recreation” means those who directly control vehicles used for water recreation (hereinafter referred to as operators).
4. “participants of water recreation” means those who are on vehicles but not directly control vehicles, except for stewards (hereinafter referred to as participants).
Chapter II
MANAGEMENT OF RECREATIONAL WATER ACTIVITIES
Article 4. Rules for amusement activities
1. Amusement activities must be organized in an orderly, safe, secured, environmentally responsible and effective manner and contribute to tourism development and socio-economic development.
2. The investment in construction of active zones of water recreation shall conform to national industry plannings and technically-specialized plannings which have been approved. When performing investment projects for construction of active zones of water recreation, investors shall comply with laws and regulations on investment and construction.
3. Providers of amusement services, operators of vehicles and participants shall comply with this Decree and other relevant laws and regulations.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Active zones consist of 2 zones:
a) Zone 1: bodies of water on the inland waterways, seaport waters or maritime zones;
b) Zone 2: bodies of water other than zone 1, marked and located by buoys or pennants with noticeable colors.
2. Time of day suitable for recreational water activities
Based on actual circumstances, the competent authorities prescribed in Clause 1 Article 9 hereof shall decide specified period of time in a day permitted to organize amusement activities in zone 1; the competent authorities prescribed in Clause 1 Article 11 hereof shall decide specified period of time in a day permitted to organize amusement activities in zone 2.
Article 6. Eligibility requirements for vehicles and operators
1. Vehicles shall be registered in accordance with national technical regulations promulgated by the Ministry of Transport and this Decree, except for vehicles registered under laws and regulations on inland waterway traffic or marine.
2. Operators:
a) Operators must be at least 15 years of age and fit for work;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Operators must wear life jackets throughout the duration they participate in amusement activities;
d) Operators not specified in Point b Clause 2 hereof must be provided with safety skill instructions by the service provider before operating any vehicle.
Article 7. Responsibilities of operators of active zones and providers of water recreation services
1. Regularly check safety conditions of equipment and devices.
2. Equip adequate life jackets, life-saving appliances, and fire safety equipment as prescribed.
3. Only organize amusement activities during the period of time as prescribed in Clause 2 Article 5 hereof and have plans for assurance of safety, security, rescue and environment pollution prevention.
4. Provide training and instructions in safety skills for participants.
5. Do not put vehicles into operation in case safety conditions have not been met as per the law.
6. Do not allow operators to control vehicles beyond the active zones as prescribed.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Arrange anchorages or wharfs for vehicles; vehicles used for amusement are only allowed to anchor in specified areas.
9. Place signals as prescribed; if no signal is placed, it is required to place buoys and pennants as follows:
a) Diameter of a buoy is at least 50cm and size of a pennant is at least 50x60cm;
b) The distance between two buoys or two pennants is 10m.
Article 8. Responsibilities of participants
Apart from obligations prescribed in Article 12 of the Law on Tourism, participants must wear life jackets throughout the duration they participate in amusement activities and take personal responsibility for their health issues while taking part in recreational water activities.
Chapter III
MANAGEMENT OF ACTIVE ZONES
Article 9. Approval for recreational water activities in zone 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) On national inland waterways: Vietnam Inland Waterway Administration;
b) On local inland waterways: Departments of Transport;
c) On seaport waters or maritime zones; Vietnam Maritime Administration.
2. Contents of approval for active zones: Scope, area, purposes, operation duration of bodies of water; requirements pertaining to measures to ensure safety, security, rescue and environmental pollution prevention.
Article 10. Procedures for approval for recreational water activities in zone 1
1. Application (01 set, 01 copy for each document)
a) An application form using form No. 01 of Appendix issued herewith;
b) A signal setup location diagram; if the active zone falls under Point a and Point b Clause 1 Article 9 hereof, the signal setup shall be designed in accordance with relevant national technical regulations;
c) A plan for assurance of safety, security, rescue and environment pollution prevention.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) The applicant shall send an application to the competent authority prescribed in Clause 1 Article 9 hereof in person, by post or in other appropriate forms;
b) The competent authority prescribed in Clause 1 Article 9 hereof shall receive the application; if the application is not satisfactory, within 2 working days after receiving the application, the competent authority shall guide the applicant to complete the application in accordance with this Decree;
c) Within 5 working days after receiving the satisfactory application, the competent authority prescribed in Clause 1 Article 9 hereof shall consider granting an approval or providing an explanation in writing in case of refusal.
Article 11. Power to reach agreement or announce active zones in zone 2
1. The People’s Committees of provinces and central-affiliated cities (hereinafter referred to as People’s Committees of provinces) shall reach an agreement or announce the opening or closure of zone 2.
2. Before executing an investment project, the People’s Committee of province shall reach an agreement with the investor on location, scope, measures to assure safety, security, rescue and environmental pollution prevention. The investment project shall conform to regulations of law on investment and construction.
Article 12. Procedures for announcement of permissible operation in zone 2
1. An application for announcement of active zone with investment project (01 set, 01 copy for each document) shall consist of:
a) An application form using form No. 02 of Appendix issued herewith;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) A certified true copy of decision on approval for project (if any);
d) A plan for assurance of safety, security, rescue and environment pollution prevention;
dd) An as-built drawing of facilities, including nautical charts or maps.
2. An application for announcement of active zones without investment project (01 set, 01 copy for each document) shall consist of:
a) An application form using form No. 02 of Appendix issued herewith;
b) A signal setup location diagram if the active zone is adjacent to zone 1 or a buoy and pennant layout diagram if the active zone is not adjacent to zone 1;
c) A plan for assurance of safety, security, rescue and environment pollution prevention.
3. Procedures
a) The applicant shall send an application to the Department of Transport in person or by post or by other appropriate forms;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Within 5 working days after receiving the application from the Department of Transport, the People’s Committee of province shall consider issuing a decision on announcement using form No. 03 of Appendix issued herewith or providing an explanation in writing in case of refusal.
Article 13. Procedures for announcement of closure of or nonpermissible operation in zone 2
1. Zone 2 shall be closed or have its operation unallowable in the following cases:
a) For national defense and security reasons;
b) Upon any change to national industry plannings and technically-specialized plannings in conjunction with the active zone;
c) The active zone does not conform to conditions for security, safety, environmental pollution prevention in organization of recreational water activities;
d) Entities having active zones no longer need to operate or use them.
2. In case of closure of active zones prescribed in Points a, b and c Clause 1 hereof, the People’s Committee of province shall issue a decision on announcement of closure of active zones upon the request of the Department of Transport.
3. Application and procedures for closure of active zones prescribed in Point d Clause 1 hereof
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Within 2 working days after receiving the application, the Department of Transport shall verify application and request the People’s Committee of province to consider issuing a decision on announcement of closure of active zone;
c) Within 2 working days after receiving the request from the Department of Transport, the People’s Committee of province shall issue a decision on announcement of closure of active zone using form No. 05 of Appendix issued herewith.
Chapter IV
VEHICLE REGISTRATION
Article 14. Vehicle registration
1. A vehicle with adequate documents prescribed in this Decree shall be registered in the vehicle registration book by the competent authority and granted a certificate of registration of vehicle used for recreational water activities (hereinafter referred to as vehicle registration certificate).
2. The vehicle registration certificate shall be made as form No. 06 of Appendix issued herewith;
3. A vehicle shall be re-registered in any of following cases:
a) Change in owner of vehicle;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Change in specifications of vehicle.
Article 15. Deregistration of vehicles
A vehicle shall be deregistered in any of following cases:
1. The vehicle is lost or damaged beyond repair.
2. At the request of the vehicle owner.
Article 16. Names of vehicles
The name of a vehicle is given by the vehicle owner and indicated in the application for registration; the name of vehicle must be different from the names of other vehicles registered in the vehicle registration book.
Article 17. Registration number and displaying registration number on vehicles
1. Registration number of vehicle includes 2 groups, letters and numbers.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Group of numbers starts from 01; the group of numbers shall be displayed after group of letters.
2. Size of letters and numbers displayed on vehicles:
a) Minimum height of letters and numbers: 50 mm;
b) Minimum breadth of letter and number strokes: 15 mm;
c) Distance between letters and numbers: 10 mm.
3. The color of registered letters and numbers must be different from the background color.
4. Location of registration number on vehicles
a) The registration number of a vehicle shall be displayed in visible places on left side, right side and the front of the vehicle’s cabin.
b) If the vehicle has no cabin, the registration number shall be displayed at load line on both sides of the vehicle’s bow;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 18. Details of vehicle registration book
The vehicle registration book shall comprise details below:
1. Ordinal number, registration number.
2. Name of vehicle, date of issue of certificate of registration.
3. Name and address of vehicle owner.
4. Uses, year of manufacture, place/country of manufacture.
5. Waterplane length, length over all.
6. Breadth moulded, breadth over all.
7. Free board, draft.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Quantity, type and capacity of main engines.
10. Gross deadweight, pulling and pushing forces, maximum seating capacity.
11. Color photo of the whole right side of the vehicle which is floating, 10x15 cm size.
Article 19. Vehicle registration authorities
The People’s Committee of province shall grant and manage vehicle registration; manage vehicles exempt from registration as prescribed in this Decree and other relevant laws and regulations. According to specific conditions and circumstances, the People’s Committee of province shall assign and decentralized the Department of Transport, the People’s Committees of districts and the People’s Committees of communes to grant and manage vehicles registration and manage vehicles exempt from registration.
Article 20. Procedures for initial registration of vehicles
The applicant shall send an application to the vehicle registration authority prescribed in Article 19 hereof in person, by post or in other appropriate forms. The application includes:
1. Documents to be submitted, including:
a) An application form for vehicle registration using form No. 09 of Appendix issued herewith;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) An invoice of registration fee (original) for the vehicle subject to registration fee.
2. Documents to be presented, including originals of:
a) A certificate of technical safety and environmental protection of the vehicle which remains valid if the vehicle is subject to registration;
b) A license or declaration of imported vehicle as per the law if the vehicle is imported;
c) Proof of vehicle ownership: a sales contract or contract for vehicle building or other equivalent documents;
d) Proof of permission for foreign organization to operate and base the headquarters in Vietnam or permission for foreign individual to reside in Vietnam.
3. If the vehicle owner is also the owner of a facility building, conversing, repairing and restoring vehicle whose operation is permitted as per the law, the owner is not required to present documents prescribed in Point c Clause 2 hereof when registering the vehicle.
4. Procedures
a) The vehicle registration authority shall receive and verify the application, if the application is unsatisfactory, the authority shall guide the applicant to complete the application as prescribed in this Decree;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 21. Procedures for re-registration of vehicles
The applicant shall send an application to the vehicle registration authority prescribed in Article 19 hereof in person, by post or in other appropriate forms. Application and procedures:
1. In case of change to name of vehicle: The applicant shall submit an application form for vehicle registration using form No. 10 of Appendix issued herewith, the issued certificate of vehicle registration and present the certificate of technical safety and environment protection of vehicle subject to registration which remains valid.
2. In case of change to specifications: The applicant shall submit an application form for vehicle registration using form No. 10 of Appendix issued herewith, the issued certificate of vehicle registration, receipt or proof of fee payment (if any); and present the certificate of technical safety and environment protection of vehicle subject to registration which remains valid.
3. In case of change to vehicle owner: The applicant shall submit an application form for vehicle registration using form No. 10 of Appendix issued herewith, the issued certificate of vehicle registration, receipt or proof of fee payment (if any); and present the proof of vehicle ownership prescribed in Point c Clause 2 Article 20 hereof and certificate of technical safety and environment protection of vehicle subject to registration which remains valid.
4. Procedures for re-registration: The vehicle registration authority shall revoke the issued certificate of vehicle registration and destroy it as prescribed in Clauses 1, 2 and 3 hereof and reissue another certificate of vehicle registration as prescribed in Clause 4 Article 20 hereof.
5. If the vehicle owner wishes to transfer vehicle registration to another vehicle registration authority, the vehicle owner shall submit an application form for change of vehicle registration authority, specify name of new vehicle registration authority and return the issued certificate of vehicle registration.
The above-mentioned vehicle registration authority shall, based on the database about the vehicle, issue a new certificate of vehicle registration as the same as the old certificate to the vehicle owner.
Article 22. Procedures for reissuance of certificate of vehicle registration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Required documents
a) In case of loss: The applicant shall submit an application form for reissuance of certificate of vehicle registration using form No. 11 of Appendix issued herewith, specifying reasons and declaration to take responsibility for accuracy of the provided information.
The vehicle registration authority shall, based on the database about the vehicle, reissue a certificate of vehicle registration as the same as the old certificate.
b) In case of damage: The applicant shall submit an application form for reissuance of certificate of vehicle registration using form No. 11 of Appendix issued herewith and return the old certificate of vehicle registration.
3. The vehicle registration authority shall reissue the certificate of vehicle registration as prescribed in Clause 4 Article 20 hereof.
In case of Point b Clause 2 hereof, the vehicle registration authority shall revoke and destroy the damaged certificate of vehicle registration as prescribed. The content of the new certificate of vehicle registration shall be the same as the content of the old certificate of vehicle registration.
4. The vehicle registration authority shall publish reissued certificates of vehicle registration on means of mass media and on its website.
Article 23. Procedures for deregistration of vehicles
1. The applicant shall send an application to the vehicle registration authority prescribed in Article 19 hereof in person, by post or in other appropriate forms. The application shall include:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) An original of the old certificate of vehicle registration.
2. The vehicle registration authority shall receive and verify the application, if the application is unsatisfactory, the authority shall guide the applicant to complete the application as prescribed in this Decree.
Within 2 working days after receiving the satisfactory application, the vehicle registration authority shall consider issuing a certificate of vehicle deregistration to the vehicle owner using form No. 07 of Appendix issued herewith or providing an explanation in writing in case of refusal.
3. The vehicle registration authority shall publish cases of vehicle deregistration on means of mass media and on its website.
Chapter V
IMPLEMENTATION
Article 24. Responsibilities of the Ministry of Transport
1. Take charge and cooperate with People’s Committees of provinces and relevant agencies in organizing and providing guidelines for implementation of this Decree.
2. Review and improve national technical regulations on vehicles used for water recreation.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Take charge and cooperate with People’s Committees of provinces and relevant agencies in building and putting into use database on management of operation of vehicles used for water recreation.
Article 25. Responsibilities of the Ministry of Culture, Sports and Tourism
1. Cooperate with the Ministry of Transport in organizing and providing guidelines for this Decree.
2. Take charge and cooperate with the Ministry of Transport and relevant agencies in formulating training programs and issuing vehicle operator’s licenses; instructions for safety skills for participants of recreational water activities.
3. Take charge and cooperate with the People’s Committees of provinces and central-affiliated cities in reviewing and improving regulations and laws on recreational water activities in Vietnam.
4. Take charge and cooperate with relevant agencies in reviewing and improving regulations and laws on actions against administrative violations in recreational water activities.
Article 26. The Ministry of Finance
Take charge and cooperate with relevant ministries in formulating regulations on fees and charges for operation of vehicles used for water recreation.
Article 27. Responsibilities of the Ministry of National Defense, the Ministry of Public Security
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 28. Responsibilities of the People’s Committees of provinces and central-affiliated cities
1. Perform state management of operation of vehicles used for water recreation as prescribed in this Decree and relevant law provisions.
2. Manage operation of vehicles used for water recreation not subject to registration within the provinces.
Article 29. Entry in force
This Decree comes into force as of August 15, 2019.
Article 30. Transitional regulations
Active zones, operators and vehicles that have been serving water recreation before effective date of this Decree shall keep their services until December 31, 2021; from January 1, 2022, they must comply with this Decree for continuous operation.
Article 31. Implementation
Ministries, Heads of ministerial agencies, Heads of Governmental agencies, Presidents of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities, and relevant entities shall implement this Decree./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ON
BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER
Nguyen Xuan Phuc
;
Nghị định 48/2019/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
Số hiệu: | 48/2019/NĐ-CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 05/06/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 48/2019/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
Chưa có Video