CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2024/NĐ-CP |
Hà Nội ngày 23 tháng 02 năm 2024 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay và Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 3 như sau:
“6. Công trình bao gồm tổ hợp các hạng mục công trình chính và các hạng mục công trình phụ trợ. Một phần công trình là tổ hợp của một, một số hạng mục công trình hoặc một phần các hạng mục công trình để phục vụ trực tiếp cho dây chuyền phục vụ hành khách, hành lý, hàng hóa. Hạng mục công trình chính là hạng mục công trình có quy mô, công năng quyết định đến mục tiêu đầu tư của dự án.”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 51 như sau:
“6. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam xem xét, quyết định việc đưa công trình, một phần công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay vào khai thác theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; quyết định việc đóng tạm thời một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay theo Mẫu số 12 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và gửi kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến người khai thác công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay. Trong trường hợp không chấp thuận, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản thông báo, nêu rõ lý do.”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 52 như sau:
“Điều 52. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay
1. Chủ sở hữu hoặc tổ chức được giao quản lý cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cảng vụ hàng không. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay, theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hoặc bản sao điện tử quyết định thành lập doanh nghiệp của chủ sở hữu hoặc tổ chức được giao quản lý cảng hàng không, sân bay (trường hợp không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp);
c) Bản sao hoặc bản sao điện tử quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư cảng hàng không, sân bay trong trường hợp xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cảng hàng không, sân bay;
d) Bản sao hoặc bản sao điện tử tài liệu xác nhận kết cấu hạ tầng của cảng hàng không, sân bay đã hoàn thành các thủ tục nghiệm thu theo quy định về đầu tư xây dựng trong trường hợp xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cảng hàng không, sân bay.
2. Trong trường hợp cảng hàng không, sân bay đang xây dựng, chủ sở hữu hoặc tổ chức được giao quản lý cảng hàng không, sân bay nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân bay trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cảng vụ hàng không. Hồ sơ bao gồm các tài liệu quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều này.
3. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cảng vụ hàng không có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, bao gồm các nội dung sau:
a) Cảng hàng không, sân bay được xây dựng phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc đã được phê duyệt;
b) Kết cấu hạ tầng của cảng hàng không, sân bay được xây dựng, nghiệm thu kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định và năng lực khai thác;
c) Phương án xây dựng kết cấu hạ tầng của cảng hàng không, sân bay phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định đối với việc đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân bay đang xây dựng và năng lực khai thác.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thẩm định, Cảng vụ hàng không cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và gửi kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến chủ sở hữu hoặc tổ chức được giao quản lý cảng hàng không, sân bay; gửi Cục Hàng không Việt Nam kết quả cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay để đăng ký cảng hàng không, sân bay vào Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay.
Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay, Cảng vụ hàng không thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do.
5. Chậm nhất 60 ngày sau khi hoàn thành xây dựng, cảng hàng không, sân bay đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời phải được đăng ký theo quy định của Nghị định này.
6. Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay bị mất, hỏng được đề nghị cấp lại. Người được cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này đến Cảng vụ hàng không.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị theo quy định, Cảng vụ hàng không xem xét quyết định cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay và gửi kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến người đề nghị. Trường hợp từ chối cấp lại, Cảng vụ hàng không thông báo bằng văn bản lý do từ chối.
7. Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay bị thu hồi trong trường hợp không còn đáp ứng điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 60 như sau:
"Điều 60. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không được sản xuất, lắp ráp, cải tiến tại Việt Nam
1. Trường hợp các thiết bị, phương tiện hoạt động tại cảng hàng không, sân bay trong phạm vi quản lý của 01 Cảng vụ hàng không, Cảng vụ hàng không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật cho các thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không được sản xuất, lắp ráp, cải tiến tại Việt Nam.
2. Trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không được sản xuất, lắp ráp, cải tiến tại Việt Nam.
3. Người đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không được sản xuất, lắp ráp, cải tiến tại Việt Nam gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cảng vụ hàng không theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc đến Cục Hàng không Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều này, hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không theo Mẫu số 08a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hoặc bản sao điện tử tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng;
c) Bản sao hoặc bản sao điện tử các tài liệu liên quan: thiết kế kỹ thuật và chi tiết; vật liệu; phương pháp và quy trình sản xuất; hướng dẫn lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng; lắp ráp của sản phẩm; chỉ tiêu, thông số, giới hạn, tính năng kỹ thuật chính;
d) Bản sao hoặc bản sao điện tử biên bản nghiệm thu bàn giao hoặc nghiệm thu hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng;
đ) Bản sao hoặc bản sao điện tử biên bản kiểm tra, thử nghiệm, đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng do cơ sở kiểm tra, thử nghiệm đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thực hiện;
e) Bản sao hoặc bản sao điện tử báo cáo kết quả khai thác thử theo các chỉ tiêu, thông số, giới hạn, tính năng kỹ thuật của sản phẩm.
4. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Cảng vụ hàng không (đối với quy định tại khoản 1 Điều này) hoặc Cục Hàng không Việt Nam (đối với quy định tại khoản 2 Điều này) thực hiện các công việc kiểm tra, quyết định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không theo Mẫu số 09 (đối với Cục Hàng không Việt Nam) và Mẫu số 10 (đối với Cảng vụ hàng không) quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp giấy chứng nhận cho người đề nghị. Công việc kiểm tra gồm:
a) Xác định sự phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan được nhà sản xuất áp dụng để chế tạo sản phẩm;
b) Kiểm tra thực tế sản phẩm; kiểm tra kết quả nghiệm thu;
c) Kiểm tra kết quả các công việc kiểm tra cần thiết đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng. Đối với phương tiện, thiết bị chuyên ngành được sản xuất, lắp ráp, cải tiến tại Việt Nam ứng dụng công nghệ tiên tiến của thế giới mà Việt Nam chưa tiếp thu và làm chủ được, Cục Hàng không Việt Nam hoặc Cảng vụ hàng không yêu cầu người đề nghị cấp giấy chứng nhận thuê tổ chức độc lập đủ năng lực theo quy định thực hiện các kiểm tra, thử nghiệm cần thiết để kiểm chứng việc tuân thủ các yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng;
d) Kiểm tra kết quả khai thác thử.”.
5. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 61 như sau:
"b) Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường đối với phương tiện chuyên ngành có quy định phải chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cảng vụ hàng không cấp biển kiểm soát cho phương tiện hoặc có văn bản thông báo lý do từ chối cấp biển kiểm soát cho phương tiện.".
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 6 Điều 67 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 67 như sau:
“3. Dịch vụ khai thác nhà ga hàng hóa, kho hàng hóa được quy định như sau:
a) Khai thác nhà ga hàng hóa hàng không là hoạt động tổ chức vận hành nhà ga hàng hóa, đáp ứng các yêu cầu về kiểm tra an ninh hàng không, kiểm tra giám sát hải quan đối với hàng hóa quốc tế theo quy định đối với hàng hóa, bưu gửi vận chuyển bằng đường hàng không. Nhà ga hàng hóa hàng không có vị trí tiếp giáp khu bay, kết nối trực tiếp với sân đỗ tàu bay;
b) Khai thác kho hàng hóa hàng không là hoạt động tổ chức vận hành kho hàng hóa hàng không, đáp ứng các yêu cầu về kiểm tra an ninh hàng không, kiểm tra giám sát hải quan đối với hàng hóa quốc tế theo quy định đối với hàng hóa, bưu gửi vận chuyển bằng đường hàng không. Kho hàng hóa hàng không có vị trí không tiếp giáp khu bay, không kết nối trực tiếp với sân đỗ tàu bay.”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 67 như sau:
“6. Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất là các hoạt động thực hiện chức năng phục vụ hành khách; phục vụ hành lý; phục vụ hàng hoá, bưu gửi; phục vụ tàu bay trên sân đỗ, kiểm soát trọng tải, khai thác chuyến bay và các hoạt động hỗ trợ khai thác tàu bay khác tại cảng hàng không, sân bay.”.
7. Thay thế các Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03, Mẫu số 05, Mẫu số 06, Mẫu số 08 và Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 05/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay bằng các Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03, Mẫu số 05, Mẫu số 06, Mẫu số 08 và Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
8. Bổ sung Mẫu số 8a, Mẫu số 10, Mẫu số 11, Mẫu số 12 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
9. Thay thế cụm từ “Cục Hàng không Việt Nam” thành “Cảng vụ hàng không” tại khoản 2, khoản 3 Điều 53.
10. Thay thế cụm từ “phương án dự phòng” thành “phương án dự phòng về người và phương tiện, trang thiết bị” tại khoản 2 Điều 69.
11. Thay thế cụm từ "Bản sao" thành "Bản sao hoặc bản sao điện tử" tại khoản 1 Điều 43; khoản 4 Điều 49; khoản 5 Điều 50; điểm b khoản 4, khoản 5, điểm c khoản 9 Điều 51; khoản 2 Điều 53; khoản 6 Điều 55; điểm c khoản 2 Điều 56; điểm c khoản 1, điểm b khoản 4 Điều 57; điểm c, điểm d khoản 1, điểm a khoản 4, điểm a khoản 6, điểm b và điểm c khoản 7 Điều 59 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 3 Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
12. Bổ sung cụm từ "Bản sao hoặc bản sao điện tử" vào trước thành phần hồ sơ quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 57.
13. Bổ sung cụm từ "Bản sao hoặc bản sao điện tử" vào trước thành phần hồ sơ quy định tại điểm c khoản 4, điểm b khoản 9 Điều 51; điểm b khoản 1 Điều 55; điểm b khoản 2 Điều 56 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 3 Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
Bãi bỏ điểm c khoản 5; khoản 6; điểm a khoản 7; điểm a, điểm b khoản 10; khoản 13; bãi bỏ cụm từ “khoản 1 Điều 52” và “khoản 1 Điều 60” tại khoản 12 Điều 3.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 4 năm 2024.
2. Điều khoản chuyển tiếp:
a) Các Giấy chứng nhận đã được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục có giá trị cho đến khi được cấp lại, sửa đổi, bổ sung hoặc bị thu hồi theo quy định của pháp luật.
b) Đối với hồ sơ các thủ tục hành chính đã được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì cơ quan có thẩm quyền đã tiếp nhận hồ sơ tiếp tục thực hiện theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
(Kèm theo Nghị định số 20/2024/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ)
STT |
Tên các mẫu đơn, giấy phép |
Đơn đề nghị cấp, cấp lại, sửa đổi giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay |
|
Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay |
|
Đơn đề nghị cấp, cấp lại, sửa đổi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay |
|
Tờ khai cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không |
|
Giấy phép kinh doanh cảng hàng không |
|
Bản khai cá nhân cấp/cấp lại Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay |
|
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không |
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không do Cục Hàng không Việt Nam cấp |
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không do Cảng vụ hàng không cấp |
|
Quyết định đưa công trình/một phần công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay vào khai thác |
|
Quyết định đóng tạm thời một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay |
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. |
…, ngày ….. tháng ….. năm …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI, SỬA ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Kính gửi: Cảng vụ hàng không miền1….
Căn cứ ........................................................................................
Căn cứ ........................................................................................
Công ty ...................... đề nghị Cảng vụ hàng không miền 1 ……. cấp/cấp lại/sửa đổi giấy chứng nhận đăng ký/giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không (sân bay) ........................................
Thông tin cụ thể như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................
3. Địa chỉ liên lạc:
- Tên người có trách nhiệm:.....................................................................
- Địa chỉ thư tín:.................................................................
- Địa chỉ thư điện tử:...................................................................
- Điện thoại ………………. Fax..................................................................
4. Họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức): .....................
5. Thông tin của người đại diện theo pháp luật2:
- Họ và tên: .............................. Ngày tháng năm sinh: …………………………
- Quốc tịch: ............................. Giới tính: …………………………….
- Số chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Hộ chiếu: ………………….
Ngày cấp: ........................................ Nơi cấp: ........................................
6. Thông tin của chủ sở hữu hoặc tổ chức được giao quản lý cảng hàng không, sân bay:
a) Đối với tổ chức:
Mã số đăng ký doanh nghiệp (nếu có): ........................................
b) Đối với cá nhân:
- Họ và tên: ............................... ngày tháng năm sinh: ...........................
- Quốc tịch: ………………… Giới tính: …………………………
- Số chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Hộ chiếu: .................
Ngày cấp........................................ Nơi cấp.........................................
7. Loại hình doanh nghiệp: (công ty TNHH, công ty cổ phần...).
8. Nội dung đề nghị3: yêu cầu nêu rõ nội dung đề nghị và các thông tin kèm theo tùy theo từng nội dung đề nghị.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
____________________
Ghi chú:
1 Ghi rõ tên Cảng vụ hàng không có thẩm quyền.
2 Công dân Việt Nam cung cấp số định danh cá nhân không cần kê khai các thông tin quốc tịch, giới tính, ngày cấp, nơi cấp.
3 Đối với đề nghị cấp/cấp lại/sửa đổi giấy chứng nhận đăng ký/giấy chứng nhận đăng ký tạm thời: tên, địa chỉ của người đề nghị cấp; tên cảng hàng không, sân bay; vị trí, tọa độ; cấp sân bay; mục đích khai thác, năng lực khai thác.
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT
NAM Số: /GCNĐK-CVM...2 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||
ĐĂNG KÝ CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY Cấp lần thứ: .......... |
||||
TÊN CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY ………………………………………… …………………………………………. |
TỌA ĐỘ □ Vĩ độ □ Kinh độ |
THỜI ĐIỂM ĐĂNG KÝ □ Đang xây dựng □ Đã hoàn thành xây dựng |
||
TÊN, ĐỊA CHỈ NGƯỜI ĐĂNG KÝ: …………………………………………………………………………………………………………….. |
||||
MỤC ĐÍCH KHAI THÁC: …………………………………………………………………………………………………………….. |
||||
NĂNG LỰC KHAI THÁC …………………………………………………………………………………………………………….. CẤP SÂN BAY: …………………………………………………………………………………………………………….. |
||||
GHI CHÚ: …………………………………………………………………………………………………………….. |
||||
Ngày, tháng, năm cấp: ............/.........../.......... Nơi nhận: - …………….; - Lưu:........... |
GIÁM ĐỐC (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|||
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1 Ghi rõ tên Cảng vụ hàng không có thẩm quyền.
2 Ghi rõ ký hiệu Cảng vụ hàng không có thẩm quyền.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. |
…, ngày ….. tháng ….. năm …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI, SỬA ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Kính gửi: Cảng vụ hàng không miền ……
Căn cứ ...................................................................................
Căn cứ ...................................................................................
Công ty ......................... đề nghị Cảng vụ hàng không miền1……… cấp/cấp lại/sửa đổi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không (sân bay) .................................................
Thông tin cụ thể như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Địa chỉ trụ sở chính: .....................................
3. Địa chỉ liên lạc:
- Tên người có trách nhiệm:...................................................................
- Địa chỉ thư tín:................................................................
- Địa chỉ thư điện tử:................................................................
- Điện thoại……………………Fax............................................................
4. Họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức).
5. Thông tin của người đại diện theo pháp luật1:
- Họ và tên: .................................. Ngày tháng năm sinh: ................
- Quốc tịch: …………….. Giới tính:............................................
- Số chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: ....................... Nơi cấp: .....................................
6. Loại hình doanh nghiệp: (công ty TNHH, công ty cổ phần...).
7. Nội dung đề nghị2: yêu cầu nêu rõ nội dung đề nghị và các thông tin kèm theo tùy theo từng nội dung đề nghị (xem phần ghi chú).
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
____________________
Ghi chú:
1 Công dân Việt Nam cung cấp số định danh cá nhân không cần kê khai các thông tin quốc tịch, giới tính, ngày cấp, nơi cấp.
2 Nội dung đề nghị cấp/cấp lại/sửa đổi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không: tên, địa chỉ của người đề nghị cấp; vị trí, tọa độ; cấp sân bay; mục đích khai thác, năng lực khai thác.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. |
…, ngày ….. tháng ….. năm …. |
TỜ KHAI CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH CẢNG HÀNG KHÔNG
Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải.
Căn cứ ....................................................
Căn cứ ....................................................
Công ty ........................... đề nghị Bộ Giao thông vận tải cấp/cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không với các nội dung chi tiết như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế):
2. Mã số doanh nghiệp: ......................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................
4. Địa chỉ liên lạc:
- Tên người có trách nhiệm:...................................................................
- Địa chỉ thư tín:..............................................................
- Địa chỉ thư điện tử:................................................................
- Điện thoại……………., fax...................................................................
5. Họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):
6. Thông tin của người đại diện theo pháp luật1:
- Họ và tên: ................................. Ngày tháng năm sinh: .............
- Giới tính:…………………;
- Số chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Hộ chiếu: ........................
Ngày cấp: ................................. Nơi cấp: ……………………………..
6. Loại hình doanh nghiệp: (công ty TNHH, công ty cổ phần...).
7. Nội dung đề nghị: đề nghị cấp/cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
____________________
Ghi chú: 1 Công dân cung cấp số định danh cá nhân không cần kê khai các thông tin về giới tính, dân tộc, ngày cấp, nơi cấp.
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI Số: …../GPKDCHK-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
GIẤY PHÉP KINH DOANH CẢNG HÀNG KHÔNG Cấp lần ……………
|
||
TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH CẢNG HÀNG KHÔNG: …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. SỐ, NGÀY CẤP, NƠI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH CẢNG HÀNG KHÔNG …………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………..
|
||
TÊN CẢNG HÀNG KHÔNG
GHI CHÚ: …………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………..
|
||
Ngày, tháng, năm cấp: ……/……/……. Nơi nhận: - …………….; - Lưu: ……… |
BỘ TRƯỞNG
|
|
|
|
|
Ảnh màu 3x4 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Họ và tên (Chữ in hoa có dấu) ……………………….. Giới tính: ………………………
Ngày tháng năm sinh: …………………………………. Quốc tịch: …………………………
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………..
Số chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân1: ……………….. Ngày cấp: ……….
Cơ quan công tác: .................................................
Chứng chỉ chuyên môn:
1. ………………………… Do cơ sở: ………………………… Cấp ngày: ………………..
2. ………………………… Do cơ sở: ………………………… Cấp ngày: ………………..
3. ………………………… Do cơ sở: ………………………… Cấp ngày: ………………..
Điện thoại liên hệ: ..........................................................................
Số Giấy phép NVHK đã được cấp (nếu có): ......... Ngày cấp: ..................
Lý do (trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép): ..............................................
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC
|
........,
ngày........tháng........năm...... |
____________________
Ghi chú: 1 Công dân cung cấp số định danh cá nhân không cần kê khai các thông tin về giới tính, quốc tịch, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ thường trú.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. |
…, ngày ….. tháng ….. năm …. |
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam/Cảng vụ hàng không miền1……
Căn cứ .........................................................................
Căn cứ .........................................................................
Công ty ………………………………… đề nghị Cục Hàng không Việt Nam/Cảng vụ hàng không miền ....... cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không được sản xuất, lắp ráp, cải tiến tại Việt Nam tại cảng hàng không (sân bay) …………………
Thông tin cụ thể như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân theo giấy chứng nhận: .......................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................
3. Địa chỉ liên lạc:
- Tên người có trách nhiệm:........................................................................................
- Địa chỉ thư tín:.....................................................................................................
- Địa chỉ thư điện tử:...................................................................................................
- Điện thoại………………….., fax............................................................
4. Nội dung đề nghị:
- Loại sản phẩm (thiết bị, phương tiện): .......................................
- Tiêu chuẩn áp dụng: ...........................................
- Phạm vi hoạt động tại Cảng hàng không .....................................
- Thông tin mô tả sản phẩm và các chỉ tiêu, thông số, giới hạn, tính năng kỹ thuật chính: ……………………………………..
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
____________________
Ghi chú: 1 Cảng vụ hàng không có thẩm quyền.
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT
Số: ...........
Căn cứ quy định tại Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Nghị định số ..../..../NĐ-CP ngày .... tháng .... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay và Nghị định 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không;
Cục Hàng không Việt Nam chứng nhận sản phẩm dưới đây sản xuất tại Việt Nam đáp ứng đủ điều kiện kỹ thuật đưa vào khai thác tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
Tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận |
|
Nhà sản xuất |
|
Sản phẩm |
|
Mã hiệu sản phẩm |
|
Bộ hồ sơ sản phẩm gồm có: Hồ sơ thiết kế Hồ sơ kiểm tra thử nghiệm Hướng dẫn lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng Đặc tính kỹ thuật chi tiết |
|
Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng |
|
Ngày ban hành |
|
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT
NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT
Số:.........
Căn cứ quy định tại Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Nghị định số ..../..../NĐ-CP ngày .... tháng .... năm .... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay và Nghị định 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không;
Cảng vụ hàng không miền ............. chứng nhận sản phẩm dưới đây sản xuất tại Việt Nam đáp ứng đủ điều kiện kỹ thuật đưa vào khai thác tại cảng hàng không …….
Tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận |
|
Nhà sản xuất |
|
Sản phẩm |
|
Mã hiệu sản phẩm |
|
Bộ hồ sơ sản phẩm gồm có: Hồ sơ thiết kế Hồ sơ kiểm tra thử nghiệm Hướng dẫn lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng Đặc tính kỹ thuật chi tiết |
|
Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng |
|
Ngày ban hành |
|
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-CHK |
….., ngày …. tháng …. năm … |
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Xét đề nghị của Phòng ................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đưa công trình/một phần công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay vào khai thác với các nội dung sau:
1. Tên: ……..
2. Vị trí và phạm vi đưa vào sử dụng: ………
3. Thời gian đưa vào khai thác, sử dụng………..
4. Các thông số kỹ thuật chính của công trình/một phần công trình đưa vào khai thác: ………………
5. Tuổi thọ công trình…………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Người khai thác công trình/một phần công trình (ghi rõ tên người khai thác công trình) có trách nhiệm:
- Duy trì hoạt động khai thác công trình/một phần công trình đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về an ninh, an toàn, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy và các quy định khác có liên quan.
- Thông báo các nội dung nêu trên đến các cơ quan, đơn vị liên quan hoạt động tại cảng hàng không ............ (ghi rõ tên cảng hàng không) để phối hợp điều hành hoạt động khai thác đảm bảo an toàn, hiệu quả.
- Cập nhật các thông tin công trình/một phần công trình vào các tài liệu khai thác có liên quan theo quy định.
Điều 4.1 Cơ quan thông báo tin tức hàng không (ghi rõ tên đơn vị) ……. có trách nhiệm thông báo tin tức hàng không theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Cảng vụ hàng không .............. kiểm tra, giám sát hoạt động khai thác của công trình/một phần công trình để đảm bảo an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Các ông/bà ……………, Giám đốc Cảng vụ hàng không ............, Trưởng phòng …….. và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
Ghi chú:
1 Áp dụng khi có quy định của pháp luật về thông báo tin tức hàng không đối với kết cấu hạ tầng hàng không đưa vào khai thác.
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./QĐ-CHK |
….., ngày …. tháng …. năm … |
Về việc đóng tạm thời một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ....... của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Xét đề nghị của Phòng ...................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đóng tạm thời một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay với các nội dung sau:
1. Tên: ………
2. Vị trí và phạm vi đóng tạm thời: ……….
3. Lý do đóng tạm thời: ………………
4. Thời gian đóng tạm thời:……..
5. Phương án đảm bảo duy trì hoạt động liên quan đến công trình đóng tạm thời và biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn liên quan đến công trình đóng tạm thời: ..........
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Người khai thác công trình (ghi rõ tên người khai thác công trình) có trách nhiệm:
- Tuân thủ phương án đảm bảo duy trì hoạt động liên quan đến công trình đóng tạm thời và biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn liên quan đến công trình đóng tạm thời, đảm bảo an ninh, an toàn, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy và các quy định khác có liên quan trong thời gian đóng tạm thời.
- Thông báo các nội dung nêu trên đến các cơ quan, đơn vị liên quan hoạt động tại cảng hàng không ................ (ghi rõ tên cảng hàng không) để phối hợp điều hành hoạt động khai thác đảm bảo an toàn, hiệu quả.
Điều 4.1 Cơ quan thông báo tin tức hàng không (ghi rõ tên đơn vị) ........... có trách nhiệm thông báo tin tức hàng không theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Cảng vụ hàng không ................ kiểm tra, giám sát phương án đảm bảo duy trì hoạt động liên quan đến công trình đóng tạm thời và biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn liên quan đến công trình đóng tạm thời, đảm bảo an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Các ông/bà ............. , Giám đốc Cảng vụ hàng không ........., Trưởng phòng ............... và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
____________________
Ghi chú:
1 Áp dụng khi có quy định của pháp luật về thông báo tin tức hàng không đối với kết cấu hạ tầng hàng không đóng cửa tạm thời.
THE GOVERNMENT |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 20/2024/ND-CP |
Hanoi, February 23, 2024 |
DECREE
AMENDMENTS TO SOME ARTICLES OF THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 05/2021/ND-CP DATED JANUARY 25, 2021 ON MANAGEMENT AND OPERATION OF AIRPORTS AND AERODROMES AND GOVERNMENT’S DECREE NO. 64/2022/ND-CP DATED SEPTEMBER 15, 2022 ON AMENDMENTS TO SOME ARTICLES OF DECREES ON BUSINESS OPERATIONS IN CIVIL AVIATION INDUSTRY
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; Law dated November 22, 2019 on Amendments to some Articles of the Law on Government Organization and Law on Local Government Organization;
Pursuant to the Law on Vietnam Civil Aviation dated June 29, 2006; Law dated November 21, 2014 on Amendments to some Articles of the Law on Vietnam Civil Aviation;
At the request of the Minister of Transport;
The Government hereby promulgates a Decree on amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 05/2021/ND-CP dated January 25, 2021 on management and operation of airports and aerodromes and Government’s Decree No. 64/2022/ND-CP dated September 15, 2022 on amendments to some Articles of Decrees on business operations in civil aviation industry.
Article 1. Amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 05/2021/ND-CP dated January 25, 2021 on management and operation of airports and aerodromes
1. Clause 6 of Article 3 is amended as follows:
...
...
...
2. Clause 6 of Article 51 is amended as follows:
“6. Within 10 days from the receipt of the sufficient application, the CAAV shall consider deciding to initiate the full or partial operation of the work of the airport/aerodrome infrastructure according to the Form No. 11 in the Appendix to this Decree; decide the partial suspension of the work of the airport/aerodrome infrastructure according to the Form No. 12 in the Appendix to this Decree and send the result to the operator of the work of the airport/aerodrome infrastructure, whether in person or by post or online or by another appropriate method. If the application is rejected, the CAAV shall provide a written explanation.”.
3. Article 52 is amended as follows:
“Article 52. Issuance of airport/aerodrome registration certificates
1. The proprietor of an airport or aerodrome or the organization designated to manage such airport or aerodrome shall submit 01 application for issuance of the airport/aerodrome registration certificate to the CAAV, whether in person or by post or online or by another appropriate method. The application includes:
a) The application form defined in Form No. 01 in the Appendix hereof;
b) A copy or electronic copy of the establishment decision of the proprietor or the organization designated to manage the airport or aerodrome (if the enterprise registration certificate is unavailable);
c) A copy or electronic copy of the decision on investment guidelines or decision on investment in the airport/aerodrome in the case of construction, renovation, upgrading or expansion of the airport/aerodrome;
d) A copy or electronic copy of the written confirmation of the completion of commissioning procedures regarding the airport/aerodrome infrastructure pursuant to regulations on construction investment in the case of construction, renovation, upgrading or expansion of the airport/aerodrome.
...
...
...
3. Within 10 days from the receipt of the valid application pursuant to regulations, the CAAV shall appraise the following contents from the documents:
a) The adherence of the construction of the airport/aerodrome to the approved comprehensive planning for development of the national airport and aerodrome system;
b) The compliance of the construction and technical commissioning of the airport/aerodrome infrastructure with the technical regulations and standards as regulated and in line with the operational capacity;
c) The abidance of the construction plan of the airport/aerodrome infrastructure with the technical standards as regulated for the temporary registration of airports and aerodromes under construction and in line with the operational capacity.
4. Within 03 working days from the date of appraisal, the airports authority shall issue the issue the airport/aerodrome registration certificate as defined in Form No. 02 in the Appendix hereof and send it to the proprietor or the organization designated to manage the airport or aerodrome, whether in person or by post or online or by another appropriate method; send the result of issuance of the airport/aerodrome registration certificate to the CAAV in order for it to register the airport/aerodrome in the airport and aerodrome register book.
In case of rejection of the application, the airports authority shall provide a written explanation therefor.
5. An airport or aerodrome for which a certificate of temporary registration has been issued shall be subject to registration pursuant to this Decree within 60 days upon the completion of its construction.
6. An airport/aerodrome registration certificate, when lost or damaged, can be re-issued upon request. The holder of the airport/aerodrome registration certificate shall submit Form No. 01 in the Appendix hereof to the airports authority, whether in person, by post or online or by another appropriate method to apply for re-issuance.
Within 03 working days from the receipt of the form as regulated, the airports authority shall consider re-issuing the airport/aerodrome registration certificate and send it to the applicant, whether in person, by post or online or by another appropriate method. In case of rejection of the application, the airports authority shall provide a written explanation therefor.
...
...
...
4. Article 60 is amended as follows:
1. For the aviation equipment or vehicle operating in the airport or aerodrome is under the management of 01 airports authority, the airports authority shall issue the certificate of technical eligibility to the aviation equipment or vehicle manufactured, assembled or remodeled in Vietnam.
2. Except for the cases specified in clause 1 of this Article, the CAAV shall issue the certificate of technical eligibility to the aviation equipment or vehicle manufactured, assembled or remodeled in Vietnam
3. An applicant for the certificate of technical eligibility of aviation equipment or vehicle manufactured, assembled or remodeled in Vietnam shall submit an application to the airports authority as prescribed in clause 1 of this Article or to the CAAV as prescribed in clause 2 of this Article, whether in person, by post or online or by another appropriate method. The application consists of:
a) The application form defined in Form No. 08a in the Appendix hereof;
b) Copies or electronic copies of the standards and technical regulations applied;
c) Copies or electronic copies of relevant documents on technical and detailed design; materials; method and process of production; instructions for installation, operation, maintenance and assembly; main norms, specifications, limits and functionalities;
d) A copy or electronic copy of the transfer record or the pre-operation commissioning record;
...
...
...
e) A copy or electronic copy of the trial operation report based on the product’s norms, specifications, limits and functionalities.
4. Within 15 days from the receipt of the application as regulated, the airports authority (prescribed in clause 1 of this Article) or the CAAV (prescribed in clause 2 of this Article) shall conduct the requisite examination(s) and test(s) then issue the certificate of technical eligibility for the aviation equipment or vehicle, as defined in Form No. 09 (for the CAAV) and Form No. 10 (for the airports authority) in the Appendix hereof or provide a written explanation for its rejection of the application to the applicant. The examination consist of:
a) Determination of the effectiveness and conformity with technical standards and regulations applied by the manufacturer to produce the product;
b) Physical inspection of the product; inspection of the commissioning result;
d) Inspection of the results of the essential examination and evaluation of the product according to technical regulations and standards applied; Regarding aviation equipment or vehicle manufactured, assembled or remodeled in Vietnam applying the world’s advanced technology which Vietnam has yet to, conduct or request the applicant to contract a capable independent organization to conduct essential examination and tests to appraise the compliance with technical requirements and standards applied;
d) Inspection of the result of trial operation.”.
5. Point b clause 2 of Article 61 is amended as follows:
“b) A copy or electronic copy of the certificate of conformity from inspection of technical safety quality and environmental protection for specialized vehicles that are required to have the certificate of conformity from inspection of technical safety quality and environmental protection.
Within 05 working days from the receipt of the sufficient application, the airports authority shall issue the number plate to the vehicle or provide a written explanation for its rejection of the application.”.
...
...
...
a) Clause 3 of Article 67 is amended as follows:
“3. Cargo terminal and warehouse operation service is prescribed as follows:
a) Operation of a cargo terminal includes activities related to the operation of such terminal, meeting the requirements for aviation security check, customs inspection and supervision for international cargo according to regulations on cargo and mail transported by air. The cargo terminal is located adjacent to the air operations area and directly connected to the apron;
b) Operation of a cargo warehouse includes activities related to the operation of such warehouse, meeting the requirements for aviation security check, customs inspection and supervision for international cargo according to regulations on cargo and mail transported by air. The cargo warehouse is not located adjacent to the air operations area and not directly connected to the apron.”.
b) Clause 6 of Article 67 is amended as follows:
“6. Ground-based commercial service includes activities intended for performing the function of serving passengers; serving baggage; serving cargo and mail; serving aircraft on the apron, load control, flight operation and other activities supporting aircraft operations at an airport/aerodrome.”.
7. The Forms No. 01, 02, 03, 05, 06, 08 and 09 in the Appendix to the Decree No. 05/2021/ND-CP are replaced with the Forms No. 01, 02, 03, 05, 06, 08 and 09 respectively in the Appendix to this Decree.
8. Forms No. 8a, 10, 11 and 12 are added to the Appendix to this Decree.
9. The phrase “Cục Hàng không Việt Nam” (“Civil Aviation Authority of Vietnam”) in clauses 2 and 3 of Article 53 is replaced with “Cảng vụ hàng không” (“airports authority”).
...
...
...
11. The phrase "Bản sao" ("copy") in clause 1 Article 43; clause 4 Article 49; clause 5 Article 50; point b clause 4, clause 5, point c clause 9 Article 51; clause 2 Article 53; clause 6 Article 55; point c clause 2 Article 56; point c clause 1, point b clause 4 Article 57; point c, point d clause 1, point a clause 4, point a clause 6, point b and point c clause 7 Article 59 amended by Article 3 of the Decree No. 64/2022/ND-CP is replaced with "Bản sao hoặc bản sao điện tử" ("Copy or electronic copy").
12. The phrase "Bản sao hoặc bản sao điện tử" ("Copy or electronic copy") is added before the document specified in point dd clause 1 of Article 57.
13. The phrase "Bản sao hoặc bản sao điện tử" ("Copy or electronic copy") is added before the document specified in point c clause 4, point b clause 9 Article 51; point b clause 1 Article 55; point b clause 2 Article 56 amended by Article 3 of the Decree No. 64/2022/ND-CP.
Article 2. Repeal of some Articles of the Government’s Decree No. 64/2022/ND-CP dated September 15, 2022 on amendments to some Articles of Decrees on business operations in civil aviation industry
Point c clause 5; clause 6; point a clause 7; point a and point b clause 10; clause 13; phrase “khoản 1 Điều 52” (“clause 1 Article 52”) and “khoản 1 Điều 60” (“clause 1 Article 52”) in clause 12 of Article 3 are repealed.
Article 3. Implementation clause
1. This Decree comes into force from April 10, 2024.
2. Transitional clauses:
a) Any certificate issued by the competent authority as prescribed by law prior to the effective date of this Decree shall remain effective until it is re-issued, amended, supplemented or revoked as prescribed by law.
...
...
...
3. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, and Chairpersons of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities are responsible for the implementation of this Decree./.
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PP. THE PRIME MINISTER
THE DEPUTY PRIME MINISTER
Tran Hong Ha
;
Nghị định 20/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 05/2021/NĐ-CP quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay và Nghị định 64/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng
Số hiệu: | 20/2024/NĐ-CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 23/02/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 20/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 05/2021/NĐ-CP quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay và Nghị định 64/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng
Chưa có Video