CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 121/2024/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2024 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới, được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ.
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 4 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định số 30/2023/NĐ-CP) như sau:
“4. Việc xây dựng, thành lập đơn vị đăng kiểm phải phù hợp các quy hoạch có liên quan, trong đó có xét đến các yếu tố đặc thù của các địa phương vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo; khuyến khích ứng dụng công nghệ, thiết bị kiểm định hiện đại.”.
2. Bổ sung khoản 7 và khoản 8 Điều 11 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP như sau:
“7. Sử dụng các công cụ, phần mềm để sửa chữa dữ liệu phương tiện, dữ liệu kiểm định nhằm hợp thức hóa thông tin phương tiện, kết quả kiểm tra phương tiện.
8. Không duy trì bộ phận giải quyết các công việc liên quan đến hồ sơ về kiểm định trong thời gian đơn vị ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới, trừ trường hợp bất khả kháng, trở ngại khách quan theo quy định của pháp luật”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 12 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP như sau:
“3. Đơn vị đăng kiểm bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới chỉ được xem xét cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới sau 12 tháng kể từ ngày thu hồi, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định này.”.
4. Bổ sung khoản 9 Điều 18 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP như sau:
“9. Sử dụng các công cụ, phần mềm để sửa chữa dữ liệu phương tiện, dữ liệu kiểm định nhằm hợp thức hóa thông tin phương tiện, kết quả kiểm tra phương tiện.”.
1. Bãi bỏ điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 10 Điều 1 Nghị định số 30/2023/NĐ-CP).
2. Ngưng hiệu lực thi hành khoản 4 Điều 18 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm c khoản 16 Điều 1 Nghị định số 30/2023/NĐ-CP) cho đến ngày 01 tháng 01 năm 2025.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2024.
2. Điều khoản chuyển tiếp
Đơn vị đăng kiểm đã bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì được áp dụng theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định này.
3. Thay thế cụm từ “Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới” bằng cụm từ “Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới” tại điểm b khoản 4 Điều 38, điểm h khoản 1 Điều 81 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
GOVERNMENT OF
VIETNAM |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 121/2024/ND-CP |
Hanoi, October 03, 2024 |
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015 and the Law on Amendments to the Law on Government Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;
Pursuant to the Law on Road Traffic dated November 13, 2008;
Pursuant to the Law on Enterprises dated June 17, 2020;
Pursuant to the Law on Investment dated June 17, 2020;
At the request of the Minister of Transport;
The Government hereby promulgates a Decree on amendments to certain Articles of Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 of the Government on requirements for motor vehicle inspection service business which is amended by the Government’s Decree No. 30/2023/ND-CP dated June 08, 2023.
...
...
...
1. Clause 4 Article 4 of Decree No. 139/2018/ND-CP (amended by clause 3 Article 1 of Decree No. 30/2023/ND-CP) shall be amended as follows:
“4. The construction and establishment of a registration unit shall be consistent with related planning, especially specific factors of local areas, remote areas, mountainous areas and islands. The application of modern technology and equipment for inspection is encouraged.”.
2. Clauses 7 and 8 of Article 11 of Decree No. 139/2018/ND-CP shall be added as follows::
“7. Tools and software are used to correct vehicle data and inspection data in order to legalize vehicle information and vehicle inspection results.
8. Divisions in charge of handling tasks related to inspection dossiers fail to remain operation during the cessation of motor vehicle inspection, except for cases of force majeure or objective obstacles as prescribed by law".
3. Clause 3 Article 12 of Decree No. 139/2018/ND-CP is amended as follows:
“3. The registration unit having its certificate of eligibility revoked is only considered being re-issued with another certificate of eligibility after 12 months since the revocation date, except for the case specified in clause 3 Article 11 of this Decree.”.
4. Clause 9 Article 18 of Decree No. 139/2018/ND-CP is amended as follows:
“9. Tools and software are used to correct vehicle data and inspection data in order to legalize vehicle information and vehicle inspection results.”.
...
...
...
1. Point b Clause 1, and point b clause 2 Article 10 of Decree No. 139/2018/ND-CP (amended by clause 10 Article 1 of Decree No. 30/2023/ND-CP) shall be annulled.
2. Clause 4 Article 18 of Decree No. 139/2018/ND-CP (amended by point c clause 16 Article 1 of Decree No. 30/2023/ND-CP) shall cease to be effective until January 1, 2025.
Article 3. Implementation clauses
1. This Decree comes into force as of October 05, 2024.
2. Transitional provisions
The registration unit having its certificate of eligibility revoked before the effective date of this Decree shall comply with the provisions of clause 3 Article 1 hereof.
3. The phrase "certificate of eligibility for motor vehicle inspection service business” shall be replaced with the phrase “certificate of eligibility for motor vehicle inspection” specified in point b clause 4 of Article 38, point h clause 1 Article 81 of Decree No. 100/2019/ND-CP.
4. The Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Presidents of the People’s Committees of provinces and central-affiliated cities and relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Decree./.
...
...
...
ON BEHALF OF
GOVERNMENT OF VIETNAM
PP. PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Tran Hong Ha
Nghị định 121/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới, được sửa đổi tại Nghị định 30/2023/NĐ-CP
Số hiệu: | 121/2024/NĐ-CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 03/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 121/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới, được sửa đổi tại Nghị định 30/2023/NĐ-CP
Chưa có Video