Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 111/2014/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2014

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH NIÊN HẠN SỬ DỤNG CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA VÀ NIÊN HẠN SỬ DỤNG CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa và niên hạn sử dụng của phương tiện thủy được phép nhập khẩu.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa hoạt động tại Việt Nam và niên hạn sử dụng của phương tiện thủy được phép nhập khẩu để làm phương tiện thủy nội địa hoạt động tại Việt Nam.

2. Nghị định này không điều chỉnh đối với các phương tiện thủy nội địa sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, tàu cá và phương tiện thủy nội địa nước ngoài quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Về niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa: Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc quản lý, khai thác sử dụng phương tiện thủy nội địa hoạt động tại Việt Nam, bao gồm các loại phương tiện sau đây:

a) Tàu chở hàng nguy hiểm, chở dầu, chở xô khí hóa lỏng;

b) Tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm, khách sạn nổi, nhà hàng nổi;

c) Tàu khách không phải là tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm, khách sạn nổi, nhà hàng nổi, tàu cao tốc, tàu đệm khí;

d) Tàu cao tốc chở khách;

đ) Tàu đệm khí.

2. Về niên hạn sử dụng của phương tiện thủy được phép nhập khẩu: Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu, người nhập khẩu hoặc người thuê quản lý, khai thác sử dụng phương tiện thủy nội địa hoạt động tại Việt Nam, bao gồm tất cả các loại phương tiện thủy nội địa.

3. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa là thời gian tối đa được tính theo năm mà phương tiện thủy nội địa được phép hoạt động.

2. Niên hạn sử dụng của phương tiện thủy được phép nhập khẩu là thời gian tối đa được tính theo năm mà phương tiện thủy đã hoạt động được phép nhập khẩu về Việt Nam, sau đây gọi chung là tuổi của phương tiện thủy được phép nhập khẩu.

3. Tàu khách là phương tiện thủy nội địa có sức chở trên 12 người.

4. Tàu chở người là phương tiện thủy nội địa có sức chở từ 12 người trở xuống.

5. Tàu cao tốc chở khách là tàu khách được cơ quan Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra chứng nhận phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc; tàu khách hoạt động ở chế độ lướt mà thân tàu tách hoàn toàn khỏi mặt nước do lực nâng khí động học tạo ra bởi hiệu ứng bề mặt, có tốc độ lớn nhất từ 30 km/giờ trở lên ở trạng thái đầy tải.

6. Tàu đệm khí là phương tiện thủy nội địa mà toàn bộ hoặc phần lớn trọng lượng của tàu có thể được nâng lên ở trạng thái đứng yên hoặc chuyển động nhờ đệm khí sinh ra liên tục để nâng tàu lên bề mặt nước và chạy trên bề mặt đó.

7. Tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm là phương tiện thủy nội địa chở khách du lịch, có buồng ngủ, trên hành trình có neo lại để cho khách du lịch ngủ qua đêm.

8. Khách sạn nổi là phương tiện thủy nội địa chở khách lưu trú du lịch có buồng ngủ, có đăng ký kinh doanh khách sạn, được neo tại một địa điểm trên đường thủy nội địa và có thể di chuyển từ địa điểm neo này tới địa điểm neo khác khi cần thiết.

9. Nhà hàng nổi là phương tiện thủy nội địa chở khách, có đăng ký kinh doanh nhà hàng nổi phục vụ ăn uống trên phương tiện mà không bố trí các buồng ngủ lưu trú trên phương tiện.

Chương II

NIÊN HẠN SỬ DỤNG CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA VÀ TUỔI CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU

Điều 4. Niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa

1. Niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa được quy định như sau:

TT

Loại phương tiện

Vỏ kim loại, chất dẻo cốt sợi thủy tinh, xi măng lưới thép, bê tông cốt thép không quá (năm)

Vỏ gỗ không quá (năm)

1

Tàu chở hàng nguy hiểm, chở dầu, chở xô khí hóa lỏng

30

25

2

Tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm, khách sạn nổi, nhà hàng nổi

35

20

3

Tàu khách không phải là tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm, khách sạn nổi, nhà hàng nổi, tàu cao tốc, tàu đệm khí

30

25

4

Tàu cao tốc chở khách

20

\

5

Tàu đệm khí

18

\

2. Trong một số trường hợp đặc biệt, Thủ tướng Chính phủ quyết định niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Điều 5. Tuổi của phương tiện thủy được phép nhập khẩu

1. Tuổi của phương tiện thủy được phép nhập khẩu đối với tàu khách và tàu chở người không quá 10 năm, đối với các phương tiện thủy khác không quá 15 năm.

2. Không được phép nhập khẩu tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm, nhà hàng nổi, khách sạn nổi vỏ gỗ và các phương tiện thủy không đủ căn cứ xác định được năm đóng phương tiện.

3. Trong một số trường hợp đặc biệt, Thủ tướng Chính phủ quyết định tuổi của phương tiện thủy được phép nhập khẩu theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Điều 6. Thời điểm tính niên hạn sử dụng

1. Niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa được tính từ năm đóng phương tiện. Việc xác định năm đóng phương tiện được thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này.

2. Tuổi của phương tiện thủy được phép nhập khẩu được tính từ năm đóng phương tiện cho đến năm đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu phương tiện tại Việt Nam.

Điều 7. Năm đóng phương tiện

1. Đối với phương tiện thủy nội địa được đóng trong nước, năm đóng phương tiện được xác định là năm phương tiện được cấp hồ sơ đăng kiểm sau khi kết thúc đóng mới.

2. Đối với phương tiện thủy nhập khẩu, năm đóng phương tiện được xác định là năm phương tiện được đóng và được ghi trong hồ sơ đăng kiểm hoặc hồ sơ do cơ quan quản lý của quốc gia mà phương tiện được đóng đã cấp cho phương tiện thủy đó.

Chương III

TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Bộ Giao thông vận tải

1. Tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Nghị định này.

2. Tổ chức rà soát, hoàn thiện các quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến niên hạn sử dụng phương tiện thủy nội địa tại Việt Nam.

3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

Điều 9. Bộ Công an

Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với các phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

Điều 10. Bộ Tài chính

Hướng dẫn các thủ tục hải quan liên quan đến việc nhập khẩu phương tiện thủy theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

Điều 11. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định, tổ chức thực hiện Nghị định này.

2. Chỉ đạo các cơ quan chức năng của địa phương thực hiện thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2015.

Điều 13. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với tàu cao tốc chở khách, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, niên hạn sử dụng được kéo dài, cụ thể như sau:

a) Phương tiện đã hết niên hạn sử dụng trước ngày 05 tháng 01 năm 2015 sẽ được phép hoạt động đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016.

b) Phương tiện hết niên hạn sử dụng từ ngày 05 tháng 01 năm 2015 đến trước ngày 05 tháng 01 năm 2016 sẽ được phép hoạt động đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017.

c) Phương tiện hết niên hạn sử dụng từ ngày 05 tháng 01 năm 2016 đến trước ngày 05 tháng 01 năm 2017 sẽ được phép hoạt động đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018.

d) Các phương tiện hết niên hạn sử dụng từ ngày 05 tháng 01 năm 2017, sau thời hạn này sẽ không được kéo dài thời gian hoạt động.

2. Đối với các phương tiện thủy nội địa quy định tại Điều 4 của Nghị định này trừ tàu cao tốc chở khách, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, niên hạn sử dụng được kéo dài, cụ thể như sau:

a) Phương tiện đã hết niên hạn sử dụng trước ngày 05 tháng 01 năm 2015 sẽ được phép hoạt động đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019.

b) Phương tiện hết niên hạn sử dụng từ ngày 05 tháng 01 năm 2015 đến trước ngày 05 tháng 01 năm 2016 sẽ được phép hoạt động đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.

c) Phương tiện hết niên hạn sử dụng từ ngày 05 tháng 01 năm 2016 đến trước ngày 05 tháng 01 năm 2017 sẽ được phép hoạt động đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.

d) Phương tiện hết niên hạn sử dụng từ ngày 05 tháng 01 năm 2017 đến trước ngày 05 tháng 01 năm 2018 sẽ được phép hoạt động đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.

đ) Phương tiện hết niên hạn sử dụng từ ngày 05 tháng 01 năm 2018 đến trước ngày 05 tháng 01 năm 2019 sẽ được phép hoạt động đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.

e) Phương tiện hết niên hạn sử dụng từ ngày 05 tháng 01 năm 2019 đến trước ngày 05 tháng 01 nấm 2020 sẽ được phép hoạt động đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.

g) Các phương tiện hết niên hạn sử dụng từ ngày 05 tháng 01 năm 2020, sau thời hạn này sẽ không được kéo dài thời gian hoạt động.

3. Đối với các phương tiện thủy nội địa không đủ căn cứ xác định năm đóng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, niên hạn sử dụng được kéo dài, cụ thể như sau:

a) Các tàu cao tốc chở khách được phép hoạt động đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016.

b) Các phương tiện thủy nội địa quy định tại Điều 4 của Nghị định này trừ tàu cao tốc chở khách được phép hoạt động đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019.

4. Đối với các phương tiện thủy đã được ký hợp đồng nhập khẩu về Việt Nam trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng niên hạn sử dụng của phương tiện thủy được phép nhập khẩu nhưng phải áp dụng niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa được quy định tại Điều 4 của Nghị định này khi hoạt động trên đường thủy nội địa tại Việt Nam.

5. Các phương tiện quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và Khoản 4 Điều này phải bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

Điều 14. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b)

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

THE GOVERNMENT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
----------------

No. 111/2014/ND-CP

Hanoi, November 20, 2014

 

DECREE

PROVIDING THE USEFUL LIFE OF INLAND WATERWAY VESSELS AND THE USEFUL LIFE OF VESSELS PERMITTED FOR IMPORT

Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;

Pursuant to the June 15, 2004 Law on Inland Waterway Navigation and the June 17, 2014 Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Inland Waterway Navigation;

At the proposal of the Minister of Transport,

The Government promulgates the Decree providing for the useful life of inland waterway vessels and the useful life of vessels permitted for import.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Decree provides the useful life of inland waterway vessels operating in Vietnam and the useful life of vessels permitted to be imported for use as inland waterway vessels operating in Vietnam.

2. This Decree does not regulate inland waterway vessels used for national defense or security purposes and fishing vessels and foreign inland waterway vessels in transit through the Vietnamese territory.

Article 2. Subjects of application

1. Regarding the useful life of inland waterway vessels: This Decree applies to organizations and individuals owning or managing and exploiting the use of inland waterway vessels operating in Vietnam, including the following types of vessels:

a/ Ships carrying dangerous goods, oil, liquefied gases in bulk;

b/ Overnight cruises, floating hotels, floating restaurants;

c/ Passenger ships other than overnight cruises, floating hotels, floating restaurants, high-speed vessels and hovercrafts;

d/ High-speed passenger vessels;

dd/ Hovercrafts.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. When a treaty to which the Socialist Republic of Vietnam IS a contracting party contains provisions different from those of this Decree, that treaty prevails.

Article 3. Interpretation of terms

In this Decree, the terms below are construed as follows:

1. Useful life of an inland waterway vessel means the maximum period of time measured in years during which the vessel is permitted to operate.

2. Useful life of a vessel permitted for import means the maximum period of time measured in years during which an operating vessel is permitted for import into Vietnam, below collectively referred to as age of vessels permitted for import.

3. Passenger ship means an inland waterway vessel with a capacity of over 12 passengers.

4. Passenger vessel means an inland waterway vessel with a capacity not exceeding 12 passengers.

5. High-speed passenger ship means a passenger ship that is inspected and certified by Vietnam Register as conformable with national technical regulations on classification and building of high-speed ships; a passenger ship that glides when its hull is lifted from the water surface by aerodynamic lift generated by ground effect with a top speed of at least 30 km/hr in a full load condition.

6. Hovercraft means an inland waterway vessel the weight of which is wholly or significantly supported above the water surface while still or moving by a continuously generated cushion of air and traveling above the water surface.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Floating hotel means an inland waterway vessel with cabins and hotel business registration for carrying tourists, which may anchor at a place on an inland waterway and may travel from this anchoring place to another when necessary.

9. Floating restaurant means an inland waterway vessel with food and drink service business registration but no cabin for carrying passengers.

Chapter II

USEFUL LIFE OF INLAND WATERWAY VESSELS AND AGES OF VESSELS PERMITTED FOR IMPORT

Article 4. Useful life of inland waterway vessels

1. The useful life of inland waterway vessels is prescribed as follows:

Number

Types of vessels

With metal, fiber-reinforced plastic, ferrocement or reinforced concrete hull, not exceeding (years)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Ships carrying dangerous goods, oil, liquefied gases in bulk

30

25

2

Overnight cruises, floating hotels, floating restaurants

35

20

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

25

4

High-speed passenger ships

20

\

5

Hovercrafts

18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. In some special cases, the Prime Minister shall decide on the useful life of inland waterway vessels at the proposal of the Minister of Transport.

Article 5. Ages of vessels permitted for import

1. The ages of vessels permitted for import must not exceed 10 years for passenger ships and passenger vessels and not exceed 15 years for other vessels.

2. Not to import wooden-hull overnight cruises, floating restaurants and floating hotels and other vessels lacking sufficient grounds for determining their building year.

3. In special cases, the Prime Minister shall decide on the ages of vessels permitted for import at the proposal of the Minister of Transport.

Article 6. Time for counting the useful life

1. The useful life of an inland waterway vessel shall be counted from the year of its building. The determination of building years of vessels must comply with Article 7 of this Decree.

2. The age of a vessel permitted for import shall be counted from the year of its building to the year of registration of the customs declaration for its import into Vietnam.

Article 7. Vessel building year

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. For imported vessels, the year of building of a vessel shall be counted from the year it was built and written in its registration and inspection dossier or the dossier granted to the vessel by its national management agency.

Chapter III

RESPONSIBILITIES FOR ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

Article 8. The Ministry of Transport

1. To organize and guide the implementation of this Decree.

2. To review and complete technical regulations on the useful life of inland waterway vessels in Vietnam.

3. To inspect, examine, and handle violations by inland waterway vessels according to this Decree and other relevant regulations.

Article 9. The Ministry of Public Security

To coordinate with the Ministry of Transport in inspection, examination and handling of violations with regard to inland waterway vessels according to this Decree and other relevant regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

To guide customs procedures on the import of vessels according to this Decree and other relevant regulations.

Article 11. Provincial-level People’s Committees

1. Based on their prescribed functions, tasks and powers, to organize the implementation of this Decree.

2. To guide competent local agencies in inspecting, examining, and handling violations with regard to inland waterway vessels according to this Decree and other relevant regulations.

Chapter IV

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 12. Effect

This Decree takes effect on January 5, 2015.

Article 13. Transitional provisions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a/ Vessels with their useful life to expire before January 5, 2015, may operate through December 31, 2016.

b/ Vessels with their useful life to expire between January 5, 2015, and before January 5, 2016, may operate through December 31, 2017.

c/ Vessels with their useful life to expire between January 5, 2016, and before January 5, 2017, may operate through December 31, 2018.

d/ Vessels with their useful life to expire on January 5, 2017, or afterward may not operate after that date.

2. From the effective date of this Decree, the useful life may be extended for inland waterway vessels prescribed in Article 4 of this Decree, excluding high-speed passenger ships, specifically as follows:

a/ Vessels with their useful life to expire before January 5, 2015, may operate through December 31, 2019.

b/ Vessels with their useful life to expire between January 5, 2015, and before January 5, 2016, may operate through December 31, 2020.

c/ Vessels with their useful life to expire between January 5, 2016, and before January 5, 2017, may operate through December 31, 2021.

d/ Vessels with their useful life to expire between January 5, 2017, and before January 5, 2018, may operate through December 31, 2022.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e/ Vessels with their useful life to expire between January 5, 2019, and before January 5, 2020, may operate through December 31, 2024.

g/ Vessels with their useful life to expire on January 5, 2020, or afterward may not operate after that date.

3. For inland waterway vessels lacking sufficient grounds for determining their year of building from the effective date of this Decree, their useful life may be extended specifically as follows:

a/ High-speed passenger ships may operate through December 31, 2016.

b/ Inland waterway vessels prescribed in Article 4 of this Decree, excluding high-speed passenger ships, may operate through December 31, 2019.

4. Vessels imported into Vietnam under contracts concluded before the effective date of this Decree are not subject to the useful life applicable to vessels permitted for import but are subject to the useful life applicable to inland waterway vessels prescribed in Article 4 of this Decree when operating on Vietnam’s inland waterways.

5. Vessels prescribed in Clauses 1, 2, 3 and 4 of this Article must assure technical safety and environmental protection as prescribed.

Article 14. Implementation responsibility

Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, chairpersons of provincial-level People’s Committees, and related organizations and individuals shall implement this Decree.-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

;

Nghị định 111/2014/NĐ-CP quy định niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa và niên hạn sử dụng của phương tiện thủy được phép nhập khẩu

Số hiệu: 111/2014/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 20/11/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Nghị định 111/2014/NĐ-CP quy định niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa và niên hạn sử dụng của phương tiện thủy được phép nhập khẩu

Văn bản liên quan cùng nội dung - [2]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…