ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 134/KH-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 09 tháng 9 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 2060/QĐ-TTg ngày 12/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Quốc gia về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Quốc gia về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông (TT ATGT) đường bộ giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, với những nội dung cụ thể như sau:
1. Tiếp tục phát huy vai trò, trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của toàn xã hội, trước hết là các cơ quan quản lý nhà nước có chức năng và người tham gia giao thông trong công tác bảo đảm TT ATGT.
2. Thực hiện đồng bộ 05 trụ cột về an toàn giao thông đường bộ (gồm: Quản lý nhà nước, Kết cấu hạ tầng, Phương tiện giao thông, Người tham gia giao thông, ứng phó sau tai nạn giao thông) theo hướng tiếp cận hệ thống an toàn giao thông hiện đại, bảo đảm hoạt động giao thông đường bộ an toàn, thông suốt, thuận tiện, hiệu quả, thân thiện môi trường, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế.
3. Ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại, đặc biệt là những thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư để đổi mới căn bản, toàn diện công tác bảo đảm TT ATGT đường bộ theo định hướng phát triển kinh tế số, xã hội số của đất nước.
4. Bảo đảm đủ nguồn lực cho công tác bảo đảm TT ATGT; trong đó tập trung phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và kinh phí phục vụ công tác quản lý, nghiên cứu và thực hiện nhiệm vụ về bảo đảm TT ATGT đường bộ.
5. Nội dung thực hiện đảm bảo tính khả thi, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội, của ngành giao thông vận tải và các ngành có liên quan trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
1.1. Mục tiêu tổng quát
- Hàng năm giảm 5 - 10% số người chết và bị thương do tai nạn giao thông đường bộ một cách bền vững, tiến tới xây dựng một xã hội có hệ thống giao thông an toàn, thông suốt, thuận tiện, hiệu quả và thân thiện môi trường.
- Thể chế quản lý về an toàn giao thông phù hợp, hiệu lực và hiệu quả đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
- Kết cấu hạ tầng giao thông, phương tiện giao thông an toàn, hiện đại, thân thiện môi trường.
- Người tham gia giao thông có kiến thức, kỹ năng, ý thức tự giác chấp hành pháp luật về TT ATGT, hình thành thói quen có văn hóa giao thông khi tham gia giao thông.
- Hệ thống cấp cứu, điều trị kịp thời, hiệu quả đối với nạn nhân bị tai nạn giao thông.
- Áp dụng các thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến trong các lĩnh vực bảo đảm TT ATGT.
1.2. Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2021 - 2030
a) Quản lý nhà nước về TT ATGT
- Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về TT ATGT, tổ chức bộ máy quản lý an toàn giao thông từ tỉnh đến cơ sở được hoàn thiện, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả.
- Cơ sở dữ liệu an toàn giao thông được xây dựng và hoàn thiện theo công nghệ hiện đại, có kết nối đồng bộ với các ngành, địa phương, đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý và nghiên cứu về an toàn giao thông.
- Tất cả 05 trụ cột về an toàn giao thông đường bộ được ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến, đặc biệt là các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
b) Kết cấu hạ tầng và tổ chức giao thông
- Kịp thời xóa bỏ các điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông trên hệ thống đường bộ; bảo đảm 100% các tuyến đường bộ xây dựng mới, nâng cấp cải tạo và đang khai thác được thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông theo quy định; lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ và chống tái lấn chiếm trên tất cả các tuyến quốc lộ;
- Các tuyến đường bộ xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo được xem xét xây dựng làn đường dành riêng cho mô tô, xe gắn máy, xe đạp và bảo đảm an toàn cho các đối tượng tham gia giao thông dễ bị tổn thương.
- 100% hệ thống đường tỉnh, 50% hệ thống đường huyện được xây dựng và lắp đặt đầy đủ các công trình, trang thiết bị bảo đảm an toàn giao thông.
- Huy động nguồn lực đầu tư, xây dựng các Trạm dừng nghỉ để phục vụ nhu cầu thiết yếu của lái xe, hành khách, phương tiện dọc các tuyến đường quốc lộ và tỉnh lộ, đảm bảo người lái xe làm việc không quá 04 giờ là được dừng nghỉ theo quy định.
- Không để xảy ra ùn tắc giao thông trên các tuyến quốc lộ, các đầu mối giao thông chính.
- 100 % các tuyến đường huyết mạch có triển khai lắp đặt hệ thống quản lý, hình thành trung tâm điều hành giao thông thông minh trên địa bàn tỉnh.
- 100% khu vực cổng trường học nằm trên các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, các đường trục chính đô thị được tổ chức giao thông báo đảm an toàn, thông suốt.
c) Phương tiện giao thông
- Loại bỏ 100% xe cơ giới hết niên hạn sử dụng; xe tự chế ba, bốn bánh không được tham gia giao thông; triển khai kiểm soát phát thải khí thải định kỳ đối với mô tô, xe gắn máy có động cơ xăng tham gia giao thông.
- 100% chủ xe ô tô sử dụng tài khoản thu phí điện tử để thanh toán đa mục đích cho các dịch vụ giao thông đường bộ và nộp phạt vi phạm.
d) Người tham gia giao thông
- 100% người tham gia giao thông được giáo dục, phổ biến kiến thức, pháp luật về TT ATGT và các kỹ năng tham gia giao thông an toàn.
- Hệ thống đào tạo, sát hạch và cấp Giấy phép lái xe đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành.
đ) Cứu hộ, cứu nạn và cấp cứu y tế tai nạn giao thông
- 100% các tuyến cao tốc, quốc lộ được bố trí đầy đủ hệ thống các trạm cấp cứu, đảm bảo khả năng tiếp cận nạn nhân tai nạn giao thông trong thời gian nhanh nhất kể từ khi nhận được thông tin yêu cầu cấp cứu.
- Xây dựng trung tâm cấp cứu y tế 115, đảm bảo khả năng tiếp cận nạn nhân tai nạn giao thông trong thời gian nhanh nhất kể từ khi nhận được thông tin yêu cầu cấp cứu.
- Tất cả các bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên bảo đảm năng lực cấp cứu, tiếp cận nạn nhân tai nạn giao thông trong thời gian nhanh nhất kể từ khi nhận được thông tin yêu cầu cấp cứu.
1.3. Tầm nhìn đến năm 2045
- Giai đoạn 2031 - 2045, hàng năm kéo giảm tai nạn giao thông đường bộ ở cả ba tiêu chí về số vụ, số người chết và số người bị thương, hướng đến mục tiêu sẽ không còn người chết do tai nạn giao thông đường bộ.
- Hệ thống quản lý nhà nước về an toàn giao thông được hoàn thiện, hoạt động hiệu quả, ổn định, bền vững từ tỉnh đến cơ sở; năng lực, đồng thời việc thực thi pháp luật về bảo đảm TT ATGT tương đương với các tỉnh, thành phố trong khu vực.
- Hình thành văn hóa giao thông và ý thức tự giác chấp hành pháp luật của người tham gia giao thông; phần lớn người dân trong đô thị hình thành thói quen tham gia giao thông bằng dịch vụ vận tải công cộng, đi bộ và đi xe đạp.
- Vận tải hành khách công cộng phát triển với hạ tầng kết nối và chất lượng dịch vụ vận tải hành khách được nâng cao.
- Cơ bản hoàn thành việc triển khai, áp dụng những thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào lĩnh vực an toàn giao thông, đặc biệt trong quản lý dịch vụ công, hoạt động vận tải, phương tiện tự lái, giao thông thông minh, giám sát và xử lý vi phạm; ứng dụng trí tuệ nhân tạo, ứng dụng dữ liệu lớn trong tổ chức, điều hành giao thông nhằm giảm ùn tắc giao thông ở các đô thị.
- Hệ thống đường tỉnh được xây dựng hiện đại, đồng bộ và được lắp đặt đầy đủ các công trình, trang thiết bị an toàn giao thông, đáp ứng tiêu chí về tuyến đường thân thiện cho mọi đối tượng tham gia giao thông; tất cả các điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông trên hệ thống đường bộ được xóa bỏ kịp thời.
- Các trạm cứu hộ, cứu nạn và cấp cứu y tế tai nạn giao thông được hiện đại hóa và giảm thời gian tiếp cận nạn nhân.
2. Nhiệm vụ: Chủ động ứng dụng và phát triển các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư để thực hiện đồng bộ 05 trụ cột về an toàn giao thông đường bộ, gồm:
a) Thường xuyên rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung để hoàn thiện hệ thống pháp luật về TT ATGT cho phù hợp với tình hình thực tế, nhằm áp dụng kịp thời các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào thực tiễn. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao; nâng cao năng lực của Ban An toàn giao thông từ tỉnh đến cơ sở và các cơ quan, tổ chức có liên quan để quản lý và thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp về an toàn giao thông.
b) Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông và tổ chức giao thông hiện đại, an toàn, thông suốt, thân thiện. Tập trung đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo các các tuyến đường bộ huyết mạch, trọng yếu, nhằm đạt điều kiện an toàn cao cho tất cả các đối tượng tham gia giao thông.
c) Ứng dụng công nghệ về an toàn trong quy trình đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ, nhằm nâng cao điều kiện an toàn cho phương tiện khi tham gia giao thông.
d) Tập trung tuyên truyền, giáo dục kiến thức, kỹ năng tham gia giao thông an toàn kết hợp với công tác xử lý vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ, nhằm nâng cao ý thức tự giác chấp hành pháp luật của người tham gia giao thông, xây dựng văn hóa giao thông trong toàn dân. Ứng dụng khoa học công nghệ để hoàn thiện, phát triển hệ thống đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe đạt chuẩn theo quy định.
e) Xây dựng hệ thống cứu hộ, cứu nạn và cấp cứu y tế tai nạn giao thông trong phạm vi toàn tỉnh; kết hợp phát triển mạng lưới thông tin liên lạc hiện đại nhằm ứng phó kịp thời tai nạn giao thông.
3.1. Nhóm giải pháp về quản lý, thể chế, chính sách
a) Thường xuyên rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật để kịp thời ứng dụng và phát triển các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào lĩnh vực bảo đảm TT ATGT đường bộ; tập trung vào các lĩnh vực: phương tiện giao thông tự lái; internet vạn vật trong giao thông và dịch vụ vận tải; số hóa công tác quản lý; hệ thống giao thông thông minh mới sử dụng trí tuệ nhân tạo; ứng dụng cơ sở dữ liệu lớn trong tổ chức giao thông.
b) Tái cơ cấu thị trường vận tải, nâng thị phần các phương thức vận tải khối lượng lớn, giảm mức độ phụ thuộc vào vận tải đường bộ; khuyến khích phát triển vận tải khách công cộng trên các hành lang vận tải chính và trong các đô thị; xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách, lộ trình hạn chế việc sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân, đặc biệt tại các đô thị; ban hành và áp dụng bộ tiêu chí xác định ùn tắc giao thông trên đường bộ.
c) Ban hành các chính sách khuyến khích sự tham gia của khu vực tư nhân vào lĩnh vực an toàn giao thông; đặc biệt là các cá nhân, tổ chức khoa học công nghệ, các trường đại học đế nghiên cứu các giải pháp, công nghệ mới áp dụng vào lĩnh vực bảo đảm an toàn giao thông.
d) Hoàn thiện mô hình, chức năng, nhiệm vụ và nâng cao năng lực cho Ban An toàn giao thông các cấp và các cơ quan, đơn vị liên quan phù hợp với tình hình mới.
đ) Ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ mới để xây dựng, kết nối và hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về an toàn giao thông; đầu tư nâng cấp trung tâm phân tích dữ liệu an toàn giao thông.
e) Ứng dụng công nghệ hiện đại trong việc thống kê tai nạn giao thông, xây dựng cơ sở dữ liệu tai nạn giao thông đường bộ trên cơ sở tích hợp số liệu báo cáo tai nạn giao thông tại hiện trường, số liệu tai nạn, thương tích của cơ sở cấp cứu và điều trị nạn nhân tai nạn giao thông; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu tai nạn giao thông đường bộ cấp tỉnh và cấp huyện.
g) Nâng cấp hệ thống cơ sở dữ liệu thiết bị giám sát hành trình và camera giám sát trên các xe ô tô kinh doanh vận tải, đảm bảo kết nối, sử dụng chung cho các cơ quan chức năng về thanh tra, tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm.
h) Tổ chức triển khai ứng dụng cơ sở dữ liệu về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trong đó có kết nối và chia sẻ với hệ thống dữ liệu đăng ký, đăng kiểm, giấy phép lái xe....
i) Ứng dụng hệ thống báo cáo và phân tích tình hình TT ATGT cấp tỉnh theo quy định.
3.2. Nhóm giải pháp về kết cấu hạ tầng và tổ chức giao thông
a) Thường xuyên rà soát, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về đường bộ, công trình kết cấu hạ tầng giao thông theo hướng tiếp cận, ứng dụng công nghệ hiện đại trong tổ chức giao thông;
b) Nghiên cứu, xem xét triển khai cập nhật dữ liệu tai nạn giao thông trên nền bản đồ số giao thông để phục vụ công tác quản lý, phát hiện và xử lý kịp thời các điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường bộ. Thực hiện thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông theo quy định đối với các tuyến đường tỉnh, đường huyện.
c) Tập trung đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng các trục giao thông chính, các tuyến đường kết nối đến các khu công nghiệp, khu kinh tế và các tuyến đường huyết mạch, trọng yếu theo quy hoạch đã được phê duyệt, bảo đảm đạt điều kiện an toàn cao cho tất cả các đối tượng tham gia giao thông; ưu tiên xây dựng các tuyến liên kết vùng, tuyến tránh đô thị, các điểm kết nối giao thông vận tải; đẩy mạnh xây dựng các nút giao khác mức và các nút giao hình xuyến.
d) Đầu tư xây dựng hệ thống giao thông tiếp cận cho người khuyết tật, người cao tuổi tại các đô thị, các công trình bảo đảm an toàn giao thông cho các đối tượng tham gia giao thông dễ bị tổn thương.
đ) Triển khai nghiên cứu, thiết kế làn đường dành riêng cho mô tô, xe gắn máy, xe đạp khi đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo các tuyến đường bộ; ưu tiên các tuyến quốc lộ đi qua khu đô thị và khu đông dân cư.
e) Kiên quyết lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ, xóa bỏ những lối đi tự phát và chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông, nhất là việc nhóm họp chợ tự phát trên đường bộ.
g) Ứng dụng khoa học công nghệ trong quản lý, điều hành giao thông đảm bảo thu thập, xử lý, chia sẻ dữ liệu về hạ tầng giao thông, tình trạng giao thông cho người tham gia giao thông, nhất là nâng cao điều kiện an toàn của kết cấu hạ tầng giao thông xung quanh khu vực trường học, trên các tuyến đường đến trường. Đầu tư xây dựng trung tâm điều hành giao thông thông minh trên địa bàn tỉnh.
h) Huy động nguồn lực đầu tư, xây dựng các trạm dừng nghỉ trên các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ để phục vụ nhu cầu thiết yếu của lái xe, hành khách, phương tiện, đảm bảo người lái xe không quá 04 giờ là được dừng nghỉ theo quy định.
3.3. Nhóm giải pháp về phương tiện và vận tải
a) Đẩy nhanh phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng, ưu tiên đầu tư phát triển vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn, từng bước hạn chế sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân; tăng cường kiểm tra phương tiện giao thông công cộng đáp ứng nhu cầu tiếp cận giao thông cho người khuyết tật, người cao tuổi.
b) Thực hiện kiểm soát phát thải khí thải mô tô, xe gắn máy có động cơ xăng tham gia giao thông; ứng dụng công nghệ hiện đại trong quản lý, giám sát thực hiện kiểm định phương tiện.
c) Kiên quyết loại bỏ xe cơ giới hết niên hạn sử dụng; xe tự chế ba, bốn bánh thuộc diện không được tham gia giao thông; gắn trách nhiệm của người đứng đầu chính quyền địa phương trong việc thực hiện.
d) Triển khai ứng dụng toàn diện các hệ thống giám sát hành trình phương tiện; hệ thống cảnh báo lái xe buồn ngủ; hệ thống camera giám sát hình ảnh trên phương tiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; hệ thống quản lý an toàn, điều hành của bến xe, điều hành xe của các doanh nghiệp vận tải bằng xe ô tô; sử dụng tài khoản thu phí điện tử để thanh toán đa mục đích cho các dịch vụ giao thông đường bộ và nộp phạt vi phạm.
đ) Tổ chức thực hiện các quy định về dịch vụ, phương tiện vận tải đưa đón học sinh, công nhân; đồng thời tăng cường quản lý, giám sát hoạt động đưa đón học sinh, công nhân bằng xe buýt, xe hợp đồng.
3.4. Nhóm giải pháp về người điều khiển phương tiện
Tiếp tục phát triển ứng dụng công nghệ hiện đại trong công tác quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; hài hòa hóa quy trình, phương pháp và nội dung đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo quy định.
3.5. Nhóm giải pháp tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông
a) Tuyên truyền qua các phương tiện thông tin đại chúng
- Mở các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về an toàn giao thông và văn hóa giao thông, trong đó chú trọng tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn về kỹ năng phòng tránh tai nạn, kỹ năng điều khiển phương tiện, kỹ năng tham gia giao thông an toàn; phản ánh hậu quả của tai nạn giao thông đường bộ do chạy quá tốc độ cho phép, sử dụng ma túy, chất có cồn, sử dụng điện thoại, không đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn, không thắt dây an toàn, không sử dụng ghế ngồi cho trẻ em trong ô tô, đặc biệt các kiến thức và kỹ năng lái xe an toàn trên đường bộ cao tốc.
- Tăng cường thời lượng tuyên truyền, hướng dẫn an toàn giao thông trên các báo, đài của tỉnh, hệ thống truyền thanh cấp huyện, website Bà Rịa - Vũng Tàu, mạng xã hội.
b) Ứng dụng các giải pháp công nghệ tuyên truyền
- Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật về an toàn giao thông qua các nền tảng công nghệ thông tin như: internet, các mạng xã hội, điện thoại thông minh, đặc biệt bằng các công cụ hình ảnh trực quan, các ứng dụng trò chơi.
- Khuyến khích người dân sử dụng cẩm nang, sổ tay an toàn giao thông trên đường bộ cao tốc, đường giao thông nông thôn.... dưới dạng các ứng dụng trên nền tảng thiết bị di động thông minh.
c) Tuyên truyền qua hệ thống thông tin cơ sở: xây dựng các chương trình phát thanh phù hợp với đặc điểm vùng miền, tôn giáo, bằng ngôn ngữ của nhiều dân tộc để truyền thông tại cơ sở, phát trên hệ thống loa truyền thanh của cơ sở kèm theo chuyên mục hỏi, đáp về an toàn giao thông; tiếp tục thực hiện “Năm an toàn giao thông”, “Tháng cao điểm an toàn giao thông” và tuyên truyền vào dịp Tết, lễ, hội theo chuyên đề cụ thể tại các địa phương.
d) Cụ thể hóa các tiêu chí, hành vi văn hóa giao thông bằng hình ảnh sinh động; đẩy mạnh việc tuyên truyền, phổ biến các tiêu chí, hành vi văn hóa giao thông. Tổ chức vận động xây dựng văn hóa giao thông trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên phạm vi toàn tỉnh.
đ) Giáo dục an toàn giao thông trong trường học
- Đưa nội dung giáo dục pháp luật về bảo đảm TT ATGT, văn hóa giao thông, kỹ năng tham gia giao thông an toàn vào trong chương trình chính khóa, trong các hoạt động trải nghiệm, hoạt động ngoài giờ lên lớp cho học sinh, sinh viên; tăng cường phối hợp giữa gia đình, nhà trường và xã hội trong công tác giáo dục an toàn giao thông cho học sinh.
- Đưa giáo dục an toàn giao thông vào chương trình chính khóa cho học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm, trường nghề, đặc biệt là đối với học sinh, sinh viên các trường sư phạm học chuyên ngành liên quan đến giảng dạy về an toàn giao thông.
- Các trường Đại học, trường nghề nghiên cứu, xây dựng chương trình đào tạo các ngành, chuyên ngành, bộ môn khoa học thuộc lĩnh vực bảo đảm an toàn giao thông.
e) Tuyên truyền qua các hoạt động khác
- Thường xuyên giáo dục nâng cao ý thức, phẩm chất đạo đức của lực lượng thực thi pháp luật trật tự an toàn giao thông.
- Tuyên truyền cho các lái xe trong đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, đặc biệt là lái xe tải và xe khách liên tỉnh. Tập huấn kiến thức pháp luật giao thông, kỹ năng và đạo đức nghề nghiệp cho các lái xe; gắn trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trong việc thực hiện nhiệm vụ này.
- Đưa nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật và chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông vào sinh hoạt thường xuyên của các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức tôn giáo. Tiếp tục đưa việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông là một tiêu chí đánh giá chất lượng của tổ chức đoàn thể, cán bộ, công chức, viên chức, hội viên và là một tiêu chuẩn đánh giá đạo đức cuối năm của học sinh, sinh viên.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động người dân (đặc biệt là tại các đô thị) sử dụng phương tiện vận tải hành khách công cộng, góp phần giảm ùn tắc giao thông, tai nạn giao thông.
3.6. Nhóm giải pháp về thanh tra, kiểm tra, tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm
a) ứng dụng công nghệ hiện đại trong công tác thanh tra, kiểm tra, tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm; trong đó, tập trung đầu tư xây dựng hệ thống camera ứng dụng công nghệ tự động để nhận diện, phát hiện lỗi vi phạm trên hệ thống quốc lộ, tại khu vực đô thị và trên các tuyến đường huyết mạch, trọng điểm.
b) Tăng cường triển khai các giải pháp công nghệ để giám sát hiệu quả việc thực hiện nhiệm vụ của các lực lượng chức năng khi tuần tra, thanh tra, xử lý vi phạm về TT ATGT.
c) Thường xuyên, liên tục thực hiện các chuyên đề tuần tra kiểm soát tập trung xử lý các hành vi là nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông.
d) Ứng dụng công nghệ để giám sát, xử lý tình trạng sử dụng trái phép lòng, lề đường để kinh doanh, buôn bán, làm ảnh hưởng đến TT ATGT đường bộ.
đ) Tiếp tục hiện đại hóa phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác thanh tra, tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm của các lực lượng thực thi pháp luật trong lĩnh vực bảo đảm TT ATGT đường bộ.
e) Tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm quy định về quy hoạch và xây dựng trên hành lang an toàn giao thông đường bộ.
3.7. Nhóm giải pháp về cứu hộ, cứu nạn và cấp cứu y tế tai nạn giao thông
a) Tiếp tục rà soát, thành lập mới các trạm cấp cứu y tế hoặc nâng cao năng lực các cơ sở y tế hiện có, đảm bảo khả năng cấp cứu tai nạn giao thông theo quy định, ứng trực 24/24h tại các bệnh viện đa khoa cấp huyện; đồng thời xây dựng mạng lưới thông tin hiện đại, đảm bảo khả năng tiếp cận nạn nhân trong thời gian không quá 30 phút kể từ khi nhận thông tin yêu cầu cấp cứu.
b) Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học công nghệ trong việc xây dựng hệ thống cấp cứu y tế 115 trên phạm vi toàn tỉnh; đồng thời phát triển mô hình đội, nhóm tình nguyện sơ cứu tai nạn giao thông bằng mô tô, xe gắn máy.
c) Tăng cường tập huấn kiến thức, kỹ năng sơ cấp cứu ban đầu cho lực lượng Cảnh sát giao thông, Thanh tra giao thông, lái xe, các tình nguyện viên và người dân sống dọc trên các tuyến đường.
3.8. Nhóm giải pháp về phát triển nguồn nhân lực
a) Nghiên cứu xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm tăng cường đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho công tác bảo đảm TT ATGT đường bộ; chú trọng đào tạo ở bậc đại học và sau đại học, bao gồm cả đào tạo ở nước ngoài.
b) Tăng cường công tác đào tạo lại, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng, trình độ cho nhân lực của tỉnh; bảo đảm khả năng tiếp cận, ứng dụng thành công các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào lĩnh vực an toàn giao thông.
3.9. Nhóm giải pháp về nguồn kinh phí
a) Rà soát, sửa đổi các quy định nhằm tạo điều kiện thuận lợi để thu hút vốn đầu tư từ mọi thành phần kinh tế dưới nhiều hình thức đầu tư trong và ngoài nước, bảo đảm đủ nguồn kinh phí cho công tác bảo đảm TT ATGT để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch hành động này.
b) Rà soát, nghiên cứu điều chỉnh phân bổ kinh phí sử dụng cho công tác bảo đảm TT ATGT của tỉnh và nguồn kinh phí xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông từ trung ương cho phù hợp với tình hình thực tiễn.
1. Ban An toàn giao thông tỉnh
a) Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, theo dõi và tổng hợp đánh giá việc thực hiện Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành có liên quan nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cho Ban An toàn giao thông từ tỉnh đến cơ sở cho phù hợp với tình hình mới.
c) Chủ trì phối hợp với sở, ngành, địa phương xây dựng và triển khai thực hiện chương trình tuyên truyền, giáo dục an toàn giao thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, các mạng xã hội, các ứng dụng trên các thiết bị thông minh, các ứng dụng trò chơi; tổ chức vận động xây dựng văn hóa giao thông trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên phạm vi toàn tỉnh.
d) Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh triển khai ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ mới vào công tác bảo đảm TT ATGT. Phối hợp Công an tỉnh ứng dụng cơ sở dữ liệu về TT ATGT để thống kê, báo cáo và phân tích tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh.
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành thường xuyên rà soát, tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật để kịp thời ứng dụng và phát triển các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào lĩnh vực bảo đảm TT ATGT đường bộ; tổ chức thực hiện cơ chế chính sách tái cơ cấu thị trường vận tải, nâng thị phần các phương thức vận tải khối lượng lớn, giảm mức độ phụ thuộc vào vận tải đường bộ; khuyến khích phát triển vận tải khách công cộng trên các hành lang vận tải chính và trong các đô thị; xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách, lộ trình hạn chế sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân và các giải pháp chống ùn tắc giao thông trên địa bàn tỉnh.
b) Thực hiện các chính sách khuyến khích sự tham gia của khu vực tư nhân vào lĩnh vực an toàn giao thông; đặc biệt là các cá nhân, tổ chức khoa học công nghệ, các trường đại học để nghiên cứu các giải pháp, công nghệ mới áp dụng vào lĩnh vực bảo đảm an toàn giao thông.
c) Nâng cấp hệ thống cơ sở dữ liệu thiết bị giám sát hành trình và camera giám sát trên các xe ô tô kinh doanh vận tải, đảm bảo kết nối, sử dụng chung cho các cơ quan chức năng về thanh tra, tuần tra kiểm soát và xử lý vi phạm.
d) Nghiên cứu, xem xét triển khai cập nhật dữ liệu tai nạn giao thông trên nền bản đồ số giao thông để phục vụ công tác quản lý, phát hiện và xử lý kịp thời các điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường bộ. Thực hiện thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông theo quy định đối với hệ thống đường bộ do tỉnh, huyện quản lý.
đ) Theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố thực hiện một số nội dung liên quan tại (mục 3. Giải pháp, của phần II. Nội dung thực hiện) trong Kế hoạch này.
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành thường xuyên rà soát, tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật trong hoạt động giám sát, tuần tra, kiểm soát về TT ATGT cho phù hợp với đặc điểm tình hình của tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp Sở Y tế, Sở Giao thông vận tải và các ngành, địa phương ứng dụng công nghệ hiện đại trong việc thống kê, xây dựng cơ sở dữ liệu xử lý vi phạm TT ATGT, dữ liệu tai nạn giao thông tại hiện trường, số liệu tai nạn, thương tích của cơ sở cấp cứu và điều trị nạn nhân tai nạn giao thông; kết nối và chia sẻ với hệ thống dữ liệu đăng ký phương tiện, đăng kiểm phương tiện, cấp giấy phép lái xe trong phạm vi toàn tỉnh.
c) Thường xuyên mở các lớp tập huấn nâng cao năng lực, trình độ, ý thức, phẩm chất đạo đức của lực lượng thực thi pháp luật về công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông. Tăng cường triển khai các giải pháp công nghệ để giám sát hiệu quả việc thực hiện nhiệm vụ của các lực lượng chức năng khi tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm về TT ATGT.
d) Ứng dụng công nghệ hiện đại trong công tác thanh tra, kiểm tra, tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm; trong đó, tập trung đầu tư xây dựng hệ thống camera ứng dụng công nghệ tự động để nhận diện, phát hiện lỗi vi phạm trên hệ thống quốc lộ, tại khu vực đô thị và trên các tuyến đường huyết mạch, trọng điểm.
đ) Thường xuyên, liên tục thực hiện chuyên đề tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm tập trung xử lý các hành vi là nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông.
e) Tiếp tục hiện đại hóa phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác thanh tra, tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm của các lực lượng thực thi pháp luật trong lĩnh vực bảo đảm TT ATGT đường bộ.
a) Thống kê số liệu về số người chết, số người bị thương do tai nạn giao thông được cứu chữa tại các cơ sở y tế; phối hợp với Công an tỉnh xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông đường bộ.
b) Tiếp tục rà soát, thành lập mới các trạm cấp cứu y tế hoặc nâng cao năng lực các cơ sở y tế hiện có, đảm bảo khả năng cấp cứu tai nạn giao thông theo quy định, ứng trực 24/24h tại các bệnh viện đa khoa cấp huyện; đồng thời xây dựng mạng lưới thông tin hiện đại, đảm bảo khả năng tiếp cận nạn nhân trong thời gian không quá 30 phút kể từ khi nhận thông tin yêu cầu cấp cứu.
c) Đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học công nghệ trong việc xây dựng hệ thống cấp cứu y tế 115 trên phạm vi toàn tỉnh; đồng thời phát triển mô hình đội, nhóm tình nguyện sơ cứu tai nạn giao thông bằng mô tô, xe gắn máy.
d) Chủ trì phối hợp với các Ban an toàn giao thông tỉnh tăng cường tập huấn kiến thức, kỹ năng sơ cấp cứu ban đầu cho lực lượng Cảnh sát giao thông, Thanh tra giao thông, lái xe, các tình nguyện viên và người dân sống dọc trên các tuyến đường.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo và Sở Lao động - thương binh và xã hội
a) Chủ trì, phối hợp nghiên cứu áp dụng nội dung, hình thức, phương pháp giảng dạy pháp luật về an toàn giao thông trong nhà trường bằng hoạt động trải nghiệm từ các cấp học, chú trọng giáo dục ý thức về an toàn giao thông từ cấp mầm non để hình thành nếp sống “Văn hóa giao thông” từ lứa tuổi này. Tăng cường sự phối hợp giữa gia đình và nhà trường cùng các lực lượng chức năng, các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội trong việc giáo dục, nhắc nhở học sinh, sinh viên tự giác chấp hành các quy định pháp luật về an toàn giao thông.
b) Lựa chọn nội dung, đưa giáo dục an toàn giao thông lồng ghép vào chương trình giảng dạy chính khóa, hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường phổ thông, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trường nghề. Đặc biệt là đối với sinh viên ngành sư phạm.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì triển khai thực hiện Quyết định số 1317/QĐ-TTg ngày 28/8/2020 của Thủ tướng Chính phê duyệt Đề án Tuyên truyền về an toàn giao thông trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ sở.
b) Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật về an toàn giao thông qua các nền tảng công nghệ thông tin như: internet, các mạng xã hội, điện thoại thông minh, đặc biệt bằng các công cụ hình ảnh trực quan, các ứng dụng trò chơi. Tổ chức ứng dụng cẩm nang, sổ tay an toàn giao thông trên đường bộ cao tốc, đường giao thông nông thôn.... dưới dạng các ứng dụng trên nền tảng thiết bị di động thông minh.
c) Xây dựng các chương trình phát thanh phù hợp với đặc điểm vùng miền, tôn giáo, bằng ngôn ngữ của nhiều dân tộc để truyền thông tại cơ sở, phát trên hệ thống loa truyền thanh của cơ sở kèm theo chuyên mục hỏi, đáp về an toàn giao thông; tiếp tục thực hiện “Năm an toàn giao thông”, “Tháng cao điểm an toàn giao thông” và tuyên truyền vào dịp Tết, lễ, hội theo chuyên đề cụ thể tại các địa phương.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đẩy mạnh việc tuyên truyền, phổ biến các tiêu chí, hành vi văn hóa giao thông trong các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh bằng các hình thức văn hóa truyền thống (cổ động trực quan, phát thanh lưu động, biểu diễn văn nghệ...).
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố quản lý công tác quy hoạch và xây dựng đô thị, bảo đảm các kết nối giao thông, công trình an toàn giao thông tiếp cận cho người khuyết tật và an toàn cho đối tượng tham gia giao thông dễ bị tổn thương; bảo đảm các công trình xây dựng lớn khi kết nối trực tiếp ra đường đô thị, quốc lộ và tỉnh lộ không gây ra tình trạng ùn tắc giao thông, tai nạn giao thông.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và UBND các huyện, thành phố kiểm tra, xử lý vi phạm quy định về quy hoạch và xây dựng trên hành lang an toàn giao thông đường bộ.
a) Rà soát, đề xuất, tham mưu để UBND tỉnh phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng, hoàn thiện các quy định nhằm tạo điều kiện thuận lợi để thu hút vốn đầu tư từ mọi thành phần kinh tế dưới nhiều hình thức đầu tư trong và ngoài nước, bảo đảm đủ nguồn kinh phí cho công tác bảo đảm TTATGT để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch hành động này.
b) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, UBND các huyện, thị xã, thành phố thẩm định dự toán kinh phí, tham mưu trình UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch đảm bảo trật tự an toàn giao thông cho các đơn vị theo quy định về phân cấp ngân sách.
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố lập quy hoạch tỉnh, bảo đảm thống nhất về các mục tiêu về an toàn giao thông trong các quy hoạch của tỉnh và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành có liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định của Luật Quy hoạch và các quy định pháp luật có liên quan.
b) Phối hợp rà soát với các Sở, ban, Ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu UBND Tỉnh xem xét quyết định đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo hệ thống giao thông theo quy hoạch đã được phê duyệt.
11. Cục quản lý thị trường tỉnh
Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, kiểm soát, ngăn chặn việc sản xuất, kinh doanh và lưu thông các sản phẩm, phụ tùng, linh kiện của phương tiện giao thông, mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe gắn máy... giả, không đạt tiêu chuẩn chất lượng trên thị trường.
a) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh triển khai ứng dụng hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu giao thông vận tải, hệ thống giao thông thông minh; hệ thống giám sát, xử phạt vi phạm hành chính về trật tự an toàn giao thông.
b) Phối hợp với các sở, ban, ngành triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến việc ứng dụng các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong công tác bảo đảm TT ATGT đường bộ.
13. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
a) Chủ trì thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về TT ATGT đến quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người lao động trong quân đội.
b) Tổ chức quản lý, sử dụng phương tiện vận tải quân sự; đào tạo, sát hạch lái xe quân sự; kiểm định an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường xe - máy quân sự.
c) Tăng cường tuần tra, kiểm soát, duy trì việc chấp hành các quy định của pháp luật, Điều lệnh, Điều lệ của quân đội đối với người điều khiển phương tiện quân sự khi tham gia giao thông.
14. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể tỉnh
a) Phối hợp tuyên truyền, phổ biến pháp luật và chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông vào sinh hoạt thường xuyên của các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức tôn giáo; xem việc chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông là một tiêu chí đánh giá chất lượng của tổ chức đoàn thể, cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên và hội viên.
b) Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động người dân (đặc biệt là tại các đô thị) sử dụng phương tiện vận tải hành khách công cộng, góp phần giảm ùn tắc giao thông, tai nạn giao thông.
15. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ Kế hoạch hành động này xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện phù hợp với điều kiện của địa phương.
b) Thường xuyên quan tâm thực hiện công tác duy tu, sửa chữa cầu đường các tuyến giao thông đã phân cấp quản lý. Phối hợp với lực lượng chức năng của tỉnh tăng cường công tác quản lý hành lang an toàn giao thông, kiên quyết xử lý nghiêm các hành vi lấn chiếm, tái lấn chiếm để làm nơi kinh doanh, mua bán, xây dựng trái phép, nhóm họp chợ tự phát trên đường bộ.
c) Chỉ đạo các lực lượng chức năng tổ chức tuần tra, kiểm tra trên các tuyên giao thông được giao phụ trách; đồng thời quản lý, giám sát các phương tiện kinh doanh đưa đón học sinh, công nhân, nhằm kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm về TT ATGT để giáo dục, răn đe.
d) Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh nếu để tai nạn giao thông trên địa bàn quản lý tăng cao.
Trên đây là Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Quốc gia về bảo đảm TT ATGT giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Ban An toàn giao thông tỉnh) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp, bảo đảm thực hiện hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ Kế hoạch đề ra./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2021 -2045
(Kèm theo Kế hoạch số 134/KH-UBND
ngày 09/9/2021 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt |
Nội dung |
Lộ trình thực hiện |
||
2021- 2025 |
2026- 2030 |
2031- 2045 |
||
I |
Quản lý, thể chế, chính sách |
|
|
|
1 |
Thường xuyên rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật để kịp thời ứng dụng và phát triển các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào lĩnh vực bảo đảm TT ATGT đường bộ |
X |
X |
|
2 |
Tái cơ cấu thị trường vận tải, nâng thị phần các phương thức vận tải khối lượng lớn, giảm mức độ phụ thuộc vào vận tải đường bộ; khuyến khích phát triển vận tải khách công cộng trên các hành lang vận tải chính và trong các đô thị; xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách, lộ trình hạn chế việc sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân, đặc biệt tại các đô thị; ban hành và áp dụng bộ tiêu chí xác định ùn tắc giao thông trên đường bộ. |
X |
X |
|
3 |
Hoàn thiện mô hình, chức năng, nhiệm vụ và nâng cao năng lực của Ban An toàn giao thông tỉnh, cơ sở và các cơ quan, đơn vị liên quan cho phù hợp với tình hình mới. |
X |
|
|
4 |
Ban hành các chính sách khuyến khích sự tham gia của khu vực tư nhân vào lĩnh vực an toàn giao thông; đặc biệt là các cá nhân, tổ chức khoa học công nghệ, các trường đại học để nghiên cứu các giải pháp, công nghệ mới áp dụng vào lĩnh vực bảo đảm an toàn giao thông. |
X |
|
|
5 |
Ứng dụng công nghệ hiện đại trong việc thống kê tai nạn giao thông, xây dựng cơ sở dữ liệu tai nạn giao thông đường bộ trên cơ sở tích hợp số liệu báo cáo tai nạn giao thông tại hiện trường, số liệu tai nạn, thương tích của cơ sở cấp cứu và điều trị nạn nhân tai nạn giao thông; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu tai nạn giao thông đường bộ cấp tỉnh và cấp huyện. |
X |
X |
|
6 |
Nâng cấp hệ thống cơ sở dữ liệu thiết bị giám sát hành trình và camera giám sát trên các xe ô tô kinh doanh vận tải, đảm bảo kết nối, sử dụng chung cho các cơ quan chức năng về thanh tra, tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm. |
X |
X |
|
7 |
Tổ chức triển khai ứng dụng cơ sở dữ liệu về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trong đó có kết nối và chia sẻ với hệ thống dữ liệu đăng ký, đăng kiểm, giấy phép lái xe.... |
X |
|
|
8 |
Ứng dụng hệ thống báo cáo và phân tích tình hình TT ATGT cấp tỉnh theo quy định. |
X |
X |
|
II |
Kết cấu hạ tầng và tổ chức giao thông |
|
|
|
1 |
Thường xuyên rà soát, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về đường bộ, công trình kết cấu hạ tầng giao thông theo hướng tiếp cận, ứng dụng công nghệ hiện đại trong tổ chức giao thông; |
X |
X |
|
2 |
Áp dụng hệ thống đánh giá, xếp hạng an toàn giao thông đường bộ theo tiêu chuẩn của Chương trình đánh giá giao thông đường bộ toàn cầu; Thực hiện định kỳ việc đánh giá, xếp hạng an toàn giao thông hệ thống Quốc lộ, Tỉnh lộ. |
X |
X |
X |
3 |
Nghiên cứu, xem xét triển khai cập nhật dữ liệu tai nạn giao thông trên nền bản đồ số giao thông để phục vụ công tác quản lý, phát hiện và xử lý kịp thời các điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đường bộ. |
X |
X |
|
4 |
Thực hiện thẩm tra, thẩm định về an toàn giao thông theo quy định. |
X |
X |
X |
5 |
Tập trung đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng các trục giao thông chính, các tuyến đường kết nối đến các khu công nghiệp, khu kinh tế và các tuyến đường huyết mạch, trọng yếu theo quy hoạch đã được phê duyệt, bảo đảm đạt điều kiện an toàn cao cho tất cả các đối tượng tham gia giao thông; ưu tiên xây dựng các tuyến liên kết vùng, tuyến tránh đô thị, các điểm kết nối giao thông vận tải; đẩy mạnh xây dựng các nút giao khác mức và các nút giao hình xuyến. |
X |
X |
X |
6 |
Nghiên cứu, đầu tư xây dựng hệ thống giao thông tiếp cận cho người khuyết tật, người cao tuổi tại các đô thị, công trình đảm bảo an toàn giao thông cho các đối tượng tham gia giao thông dễ bị tổn thương. |
X |
X |
X |
7 |
Triển khai nghiên cứu, thiết kế làn đường dành riêng cho mô tô, xe gắn máy, xe đạp khi đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo các tuyến đường bộ; ưu tiên các tuyến quốc lộ đi qua khu đô thị và khu đông dân cư. |
X |
X |
X |
8 |
Kiên quyết lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ, xóa bỏ những lối đi tự phát và chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông, nhất là việc nhóm họp chợ tự phát trên đường bộ. |
X |
X |
|
9 |
Ứng dụng khoa học công nghệ trong quản lý, điều hành giao thông đảm bảo thu thập, xử lý, chia sẻ dữ liệu về hạ tầng giao thông, tình trạng giao thông cho người tham gia giao thông. |
X |
X |
X |
10 |
Nâng cao điều kiện an toàn của kết cấu hạ tầng xung quanh khu vực trường học, trên các tuyến đường từ nhà đến trường và từ trường về nhà cho học sinh |
X |
X |
|
III |
Phương tiện và vận tải |
|
|
|
1 |
Thực hiện kiểm soát phát thải khí thải mô tô, xe gắn máy có động cơ xăng tham gia giao thông; ứng dụng công nghệ hiện đại trong quản lý, giám sát thực hiện kiểm định phương tiện. |
X |
|
|
2 |
Loại bỏ xe cơ giới hết niên hạn sử dụng; xe tự chế ba, bốn bánh thuộc diện không được tham gia giao thông; gắn trách nhiệm của người đứng đầu chính quyền địa phương trong việc thực hiện. |
X |
X |
|
3 |
Đẩy nhanh phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng, ưu tiên đầu tư phát triển vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn, từng bước hạn chế sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân; tăng cường kiểm tra phương tiện giao thông công cộng đáp ứng nhu cầu tiếp cận giao thông cho người khuyết tật, người cao tuổi. |
X |
X |
X |
4 |
Triển khai ứng dụng toàn diện các hệ thống giám sát hành trình phương tiện; hệ thống cảnh báo lái xe buồn ngủ; hệ thống camera giám sát hình ảnh trên phương tiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; hệ thống quản lý an toàn, điều hành của bến xe, điều hành xe của các doanh nghiệp vận tải bằng xe ô tô; sử dụng tài khoản thu phí điện tử để thanh toán đa mục đích cho các dịch vụ giao thông đường bộ và nộp phạt vi phạm. |
X |
X |
|
5 |
Tổ chức thực hiện các quy định về dịch vụ, phương tiện vận tải đưa đón học sinh, công nhân; đồng thời tăng cường quản lý, giám sát hoạt động đưa đón học sinh, công nhân bằng xe buýt, xe hợp đồng. |
X |
X |
X |
IV |
Người điều khiển phương tiện |
|
|
|
1 |
Ứng dụng công nghệ hiện đại trong công tác quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; hài hòa hóa quy trình, phương pháp và nội dung đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo quy định. |
X |
X |
|
V |
Tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông |
|
|
|
1 |
Ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật về an toàn giao thông qua các nền tảng công nghệ thông tin như: internet, các mạng xã hội, điện thoại thông minh, đặc biệt bằng các công cụ hình ảnh trực quan... |
X |
X |
X |
2 |
Tiếp tục thực hiện “Năm an toàn giao thông”, “Tháng cao điểm an toàn giao thông” và tuyên truyền vào dịp Tết, lễ, hội theo chuyên đề cụ thể tại các địa phương. |
X |
X |
X |
3 |
Tuyên truyền, tập huấn đội ngũ lái xe trong các đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô |
X |
X |
|
3 |
Đưa nội dung giáo dục pháp luật về bảo đảm TT ATGT, văn hóa giao thông, kỹ năng tham gia giao thông an toàn vào trong chương trình chính khóa, trong các hoạt động trải nghiệm, hoạt động ngoài giờ lên lớp cho học sinh, sinh viên; tăng cường phối hợp giữa gia đình, nhà trường và xã hội trong công tác giáo dục an toàn giao thông cho học sinh. |
X |
X |
|
4 |
Giáo dục nâng cao ý thức, phẩm chất đạo đức của lực lượng thực thi pháp luật trật tự an toàn giao thông. |
X |
X |
X |
VI |
Tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm |
|
|
|
1 |
Ứng dụng công nghệ hiện đại trong công tác thanh tra, kiểm tra, tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm; trong đó, tập trung đầu tư xây dựng hệ thống camera ứng dụng công nghệ tự động để nhận diện, phát hiện lỗi vi phạm trên hệ thống quốc lộ, tại khu vực đô thị và trên các tuyến đường huyết mạch, trọng điểm. |
X |
X |
X |
2 |
Triển khai các giải pháp công nghệ để giám sát hiệu quả việc thực hiện nhiệm vụ của các lực lượng chức năng khi tuần tra, thanh tra, xử lý vi phạm về TT ATGT. |
X |
X |
X |
3 |
Thường xuyên, liên tục thực hiện chuyên đề tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm nồng độ cồn, sử dụng chất ma tuý, đặc biệt tập trung vào đối tượng là lái xe chuyên nghiệp như: lái xe tải, xe container, xe khách tuyến cố định liên tỉnh; các hành vi tổ chức đua mô tô, ô tô trái phép. |
X |
X |
|
4 |
Ứng dụng công nghệ để giám sát, xử lý tình trạng sử dụng trái phép lòng, lề đường để kinh doanh, buôn bán, làm ảnh hưởng đến TT ATGT đường bộ. |
|
X |
X |
5 |
Hiện đại hóa phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác thanh tra, tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm của các lực lượng thực thi pháp luật trong lĩnh vực bảo đảm TT ATGT đường bộ. |
X |
X |
|
6 |
Tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm quy định về quy hoạch và xây dựng trên hành lang an toàn giao thông đường bộ. |
X |
X |
X |
VII |
Cứu hộ, cứu nạn và cấp cứu y tế tai nạn giao thông |
|
|
|
1 |
Rà soát, thành lập mới các trạm cấp cứu y tế hoặc nâng cao năng lực các cơ sở y tế hiện có, đảm bảo khả năng cấp cứu tai nạn giao thông theo quy định, ứng trực 24/24h tại các bệnh viện đa khoa cấp huyện; đồng thời xây dựng mạng lưới thông tin hiện đại, đảm bảo khả năng tiếp cận nạn nhân trong thời gian không quá 30 phút kể từ khi nhận thông tin yêu cầu cấp cứu. |
X |
X |
|
2 |
Ứng dụng khoa học công nghệ trong việc xây dựng hệ thống cấp cứu y tế 115 trên phạm vi toàn tỉnh; đồng thời phát triển mô hình đội, nhóm tình nguyện sơ cứu tai nạn giao thông bằng mô tô, xe gắn máy. |
X |
X |
|
3 |
Tăng cường tập huấn kiến thức, kỹ năng sơ cấp cứu ban đầu cho lực lượng Cảnh sát giao thông, Thanh tra giao thông, lái xe, các tình nguyện viên và người dân sống dọc trên các tuyến đường. |
X |
X |
X |
VIII |
Nguồn nhân lực |
|
|
|
1 |
Xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm tăng cường đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho công tác bảo đảm TT ATGT đường bộ; chú trọng đào tạo ở bậc đại học và sau đại học, bao gồm cả đào tạo ở nước ngoài. |
X |
X |
X |
2 |
Đào tạo lại, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng, trình độ cho nhân lực của tỉnh; bảo đảm khả năng tiếp cận, ứng dụng thành công các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào lĩnh vực an toàn giao thông. |
X |
X |
X |
IX |
Nguồn kinh phí |
|
|
|
1 |
Rà soát, sửa đổi các quy định nhằm tạo điều kiện thuận lợi để thu hút vốn đầu tư từ mọi thành phần kinh tế dưới nhiều hình thức đầu tư trong và ngoài nước, bảo đảm đủ nguồn kinh phí cho công tác bảo đảm TT ATGT để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch hành động này. |
X |
X |
|
2 |
Rà soát, nghiên cứu điều chỉnh phân bổ kinh phí sử dụng cho công tác bảo đảm TT ATGT của tỉnh và nguồn kinh phí xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông từ trung ương cho phù hợp với tình hình thực tiễn. |
X |
X |
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2021 -2025
(Kèm theo Kế hoạch số 134/KH-UBND
ngày 09/9/2021 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt |
Nội dung |
Chủ trì |
Phối hợp |
Lộ trình thực hiện |
||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||||
I |
Quản lý, thể chế, chính sách |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thường xuyên rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật để kịp thời ứng dụng và phát triển các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào lĩnh vực bảo đảm TT ATGT đường bộ |
Sở GTVT, Công an tỉnh |
Ban ATGT các địa phương |
X |
X |
X |
X |
X |
2 |
Hoàn thiện mô hình, chức năng, nhiệm vụ và nâng cao năng lực của Ban An toàn giao thông tình, cơ sở và các cơ quan, đơn vị liên quan cho phù hợp với tình hình mới. |
Ban ATGT tỉnh |
Các cơ quan thành viên Ban ATGT tỉnh, Ban ATGT các địa phương |
X |
X |
|
|
|
3 |
Ban hành các chính sách khuyến khích sự tham gia của khu vực tư nhân vào lĩnh vực an toàn giao thông; đặc biệt là các cá nhân, tổ chức khoa học công nghệ, các trường đại học để nghiên cứu các giải pháp, công nghệ mới áp dụng vào lĩnh vực bảo đảm an toàn giao thông. |
Sở GTVT |
Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Công thương, Sở Khoa học công nghệ |
X |
X |
X |
X |
X |
4 |
Xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành Đề án giảm thiểu tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2026 theo tình hình mới |
Ban ATGT tỉnh |
Các cơ quan thành viên Ban ATGT tỉnh, Ban ATGT các địa phương |
X |
|
|
|
|
5 |
Xây dựng các đề án khuyến khích và thúc đẩy người dân sử dụng các loại hình giao thông công cộng, hạn chế phương tiện cá nhân; xây dựng các đề án phát triển giao thông thông minh, chống ùn tắc giao thông trên địa bàn tỉnh |
Sở GTVT |
Các Sở, ngành liên quan, Ban ATGT các địa phương |
X |
X |
|
|
|
6 |
Phối hợp với Bộ GTVT hoàn thiện cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe, đăng kiểm xe, hệ thống thông tin phục vụ sử dụng và khai thác kết cấu hạ tầng giao thông |
Sở GTVT |
Ban ATGT các địa phương |
X |
X |
X |
|
|
7 |
Phối hợp Bộ công an xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông, xử phạt hành chính, đăng ký phương tiện áp dụng công nghệ mới |
Công an tỉnh |
Ban ATGT các địa phương |
X |
X |
X |
|
|
II |
Kết cấu hạ tầng và tổ chức giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thường xuyên rà soát, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về đường bộ, công trình kết cấu hạ tầng giao thông theo hướng tiếp cận, ứng dụng công nghệ hiện đại trong tổ chức giao thông; |
Sở GTVT |
Ban ATGT các địa phương |
X |
X |
X |
X |
X |
2 |
Áp dụng hệ thống đánh giá, xếp hạng an toàn giao thông đường bộ theo tiêu chuẩn của Chương trình đánh giá giao thông đường bộ toàn cầu; Thực hiện định kỳ việc đánh giá, xếp hạng an toàn giao thông hệ thống Quốc lộ, Tỉnh lộ. |
Sở GTVT |
Ban ATGT các địa phương |
X |
X |
X |
X |
X |
3 |
Đánh giá, tham mưu đề xuất Bộ GTVT, UBND tỉnh đầu tư, nâng cấp các tuyến đường chính trên địa bàn tỉnh, chú trọng điều kiện an toàn cho các em học sinh, sinh viên tại những tuyến đường đến trường, địa bàn du lịch, tại các khu công nghiệp, nơi tập trung đông dân cư,... |
Sở GTVT |
Ban ATGT các địa phương |
X |
X |
X |
X |
X |
4 |
Kiên quyết lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ, xóa bỏ những lối đi tự phát và chống tái lấn chiếm hành lang an toàn giao thông, nhất là việc nhóm họp chợ tự phát trên đường bộ. |
Sở GTVT, Công an tỉnh |
Ban ATGT các địa phương |
X |
X |
X |
|
|
5 |
Xây dựng đề án giao thông thông minh trong đó có trung tâm điều hành giao thông trên địa bàn tỉnh |
Sở GTVT |
Các Sở, ngành liên quan |
X |
X |
X |
X |
X |
6 |
Nghiên cứu, xây dựng đề án đầu tư hệ thống giao thông tiếp cận cho người khuyết tật, người cao tuổi tại các đô thị, công trình đảm bảo an toàn giao thông cho các đối tượng tham gia giao thông dễ bị tổn thương. |
Sở GTVT |
Các Sở, ngành liên quan |
X |
X |
X |
|
|
7 |
Nâng cao điều kiện an toàn của kết cấu hạ tầng xung quanh khu vực trường học, trên các tuyến đường từ nhà đến trường và từ trường về nhà cho học sinh |
Sở GTVT |
Ban ATGT các địa phương |
X |
X |
X |
X |
X |
III |
Phương tiện và vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đẩy nhanh phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng, ưu tiên đầu tư phát triển vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn, từng bước hạn chế sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân; tăng cường kiểm tra phương tiện giao thông công cộng đáp ứng nhu cầu tiếp cận giao thông cho người khuyết tật, người cao tuổi. |
Sở GTVT |
Các Sở, ngành liên quan, Ban ATGT các địa phương |
X |
X |
X |
X |
X |
2 |
Loại bỏ xe cơ giới hết niên hạn sử dụng; xe tự chế ba, bốn bánh thuộc diện không được tham gia giao thông; gắn trách nhiệm của người đứng đầu chính quyền địa phương trong việc thực hiện. |
Công an tỉnh, Sở GTVT |
Ban ATGT các địa phương |
X |
X |
X |
|
|
3 |
Tăng cường quản lý hoạt động đưa rước công nhân, học sinh bằng xe buýt, xe hợp đồng |
Sở GTVT, Công an tỉnh |
Ban ATGT các địa phương |
X |
X |
X |
|
|
4 |
Tăng cường kiểm tra hoạt động đăng kiểm phương tiện xe cơ giới. |
Sở GTVT, Công an tỉnh |
Các TT Đăng kiểm |
X |
X |
X |
X |
X |
IV |
Người điều khiển phương tiện |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Ứng dụng công nghệ hiện đại trong công tác quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; hài hòa hóa quy trình, phương pháp và nội dung đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo quy định. |
Sở GTVT |
Các cơ sở đào tạo, TT sát hạch GPLX |
X |
X |
X |
X |
X |
2 |
Thường xuyên kiểm tra công tác đào tạo, sát hạch Giấy phép lái xe, kiên quyết xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm |
Sở GTVT |
Các cơ sở đào tạo, TT sát hạch GPLX |
X |
X |
X |
X |
X |
V |
Tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật về an toàn giao thông qua các nền tảng công nghệ thông tin như: internet, các mạng xã hội, điện thoại thông minh, đặc biệt bằng các công cụ hình ảnh trực quan... |
Ban ATGT tỉnh |
Các Sở, ngành liên quan, Ban ATGT các địa phương |
X |
X |
X |
X |
X |
2 |
Tiếp tục thực hiện “Năm an toàn giao thông”, “Tháng cao điểm an toàn giao thông” và tuyên truyền vào dịp Tết, lễ, hội theo chuyên đề cụ thể tại các địa phương. |
Ban ATGT tỉnh |
Các Sở, ngành liên quan, Ban ATGT các địa phương |
X |
X |
X |
X |
X |
3 |
Đưa nội dung giáo dục pháp luật về bảo đảm TT ATGT, văn hóa giao thông, kỹ năng tham gia giao thông an toàn vào trong chương trình chính khóa, trong các hoạt động trải nghiệm, hoạt động ngoài giờ lên lớp cho học sinh, sinh viên; tăng cường phối hợp giữa gia đình, nhà trường và xã hội trong công tác giáo dục an toàn giao thông cho học sinh. |
Sở Giáo dục đào tạo, Sở LĐTB xã hội |
Các trường học, các cơ sở giáo dục |
X |
X |
X |
X |
X |
4 |
Thường xuyên đổi mới công tác tuyên truyền, xây dựng nhiều hình thức, hướng tới nhiều thành phần, đối tượng tham gia nhằm nâng cao ý thức toàn dân về tuân thủ quy định pháp luật ATGT |
Ban ATGT tỉnh |
Các Sở, ngành liên quan, Ban ATGT các địa phương |
X |
X |
X |
X |
X |
VI |
Tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Ứng dụng công nghệ hiện đại trong công tác thanh tra, kiểm tra, tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm; trong đó, tập trung đầu tư xây dựng hệ thống camera ứng dụng công nghệ tự động để nhận diện, phát hiện lỗi vi phạm trên hệ thống quốc lộ, tại khu vực đô thị và trên các tuyến đường huyết mạch, trọng điểm. |
Công an tỉnh, Sở GTVT |
Ban ATGT các địa phương |
X |
X |
X |
X |
X |
2 |
Triển khai các giải pháp công nghệ để giám sát hiệu quả việc thực hiện nhiệm vụ của các lực lượng chức năng khi tuần tra, thanh tra, xử lý vi phạm về TT ATGT. |
Công an tỉnh, Sở GTVT |
Ban ATGT các địa phương |
X |
X |
X |
X |
X |
3 |
Thường xuyên, liên tục thực hiện chuyên đề tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm nồng độ cồn, sử dụng chất ma tuý, đặc biệt tập trung vào đối tượng là lái xe chuyên nghiệp như: lái xe tải, xe container, xe khách tuyến cố định liên tinh; các hành vi tổ chức đua mô tô, ô tô trái phép. |
Công an tỉnh |
Ban ATGT các địa phương |
X |
X |
X |
X |
X |
4 |
Hiện đại hóa phương tiện, trang thiết bị phục vụ công tác thanh tra, tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm của các lực lượng thực thi pháp luật trong lĩnh vực bảo đảm TT ATGT đường bộ. |
Công an tỉnh, Sở GTVT |
Ban ATGT các địa phương |
X |
X |
X |
X |
X |
5 |
Tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm quy định về quy hoạch và xây dựng trên hành lang an toàn giao thông đường bộ. |
Sở xây dựng |
Ban ATGT các địa phương |
X |
X |
X |
X |
X |
VII |
Cứu hộ, cứu nạn và cấp cứu y tế tai nạn giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Rà soát, thành lập mới các trạm cấp cứu y tế hoặc nâng cao năng lực các cơ sở y tế hiện có, đảm bảo khả năng cấp cứu tai nạn giao thông theo quy định, ứng trực 24/24h tại các bệnh viện đa khoa cấp huyện; đồng thời xây dựng mạng lưới thông tin hiện đại, đảm bảo khả năng tiếp cận nạn nhân trong thời gian không quá 30 phút kể từ khi nhận thông tin yêu cầu cấp cứu. |
Sở Y tế |
Các Sở, ngành liên quan, Ban ATGT các địa phương |
X |
X |
X |
X |
X |
2 |
Ứng dụng khoa học công nghệ trong việc xây dựng hệ thống cấp cứu y tế 115 trên phạm vi toàn tình; đồng thời phát triển mô hình đội, nhóm tình nguyện sơ cứu tai nạn giao thông bằng mô tô, xe gắn máy. |
Sở Y tế |
Các Sở, ngành liên quan, Ban ATGT các địa phương |
X |
X |
X |
X |
X |
3 |
Tăng cường tập huấn kiến thức, kỹ năng sơ cấp cứu ban đầu cho lực lượng Cảnh sát giao thông, Thanh tra giao thông, lái xe, các tình nguyện viên và người dân sống dọc trên các tuyến đường. |
Ban ATGT tỉnh, Sở Y tế |
Các cơ quan thành viên Ban ATGT tỉnh, Ban ATGT các địa phương |
X |
X |
X |
X |
X |
VIII |
Nguồn nhân lực |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm tăng cường đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho công tác bảo đảm TT ATGT đường bộ; chú trọng đào tạo ở bậc đại học và sau đại học, bao gồm cả đào tạo ở nước ngoài. |
Sở GTVT |
Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch đầu tư, các Sở, ngành liên quan |
X |
X |
X |
X |
X |
2 |
Đào tạo lại, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng, trình độ cho nhân lực của tỉnh; bảo đảm khả năng tiếp cận, ứng dụng thành công các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào lĩnh vực an toàn giao thông. |
Sở GTVT |
Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch đầu tư, các Sở, ngành liên quan |
X |
X |
X |
X |
X |
IX |
Nguồn kinh phí |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Rà soát, sửa đổi các quy định nhằm tạo điều kiện thuận lợi để thu hút vốn đầu tư từ mọi thành phần kinh tế dưới nhiều hình thức đầu tư trong và ngoài nước, bảo đảm đủ nguồn kinh phí cho công tác bảo đảm TT ATGT để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch hành động này. |
Sở Tài chính |
Các cơ quan thành viên Ban ATGT tỉnh, Ban ATGT các địa phương |
X |
X |
X |
X |
X |
2 |
Rà soát, nghiên cứu điều chỉnh phân bổ kinh phí sử dụng cho công tác bảo đảm TT ATGT của tỉnh và nguồn kinh phí xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông từ trung ương cho phù hợp với tình hình thực tiễn. |
Sở Tài chính |
Các cơ quan thành viên Ban ATGT tỉnh, Ban ATGT các địa phương |
X |
X |
X |
X |
X |
Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược Quốc gia về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 134/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký: | Nguyễn Công Vinh |
Ngày ban hành: | 09/09/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược Quốc gia về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Chưa có Video