BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2014/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC ĐỐI VỚI GIẢNG VIÊN
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 141/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục đại học;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định chế độ làm việc đối với giảng viên.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định chế độ làm việc đối với giảng viên, bao gồm: Nhiệm vụ của các chức danh giảng viên; quy định về thời gian làm việc, giờ chuẩn giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
2. Thông tư này áp dụng đối với giảng viên tại các đại học quốc gia, đại học vùng, học viện, trường đại học, trường cao đẳng trong hệ thống giáo dục quốc dân (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục đại học) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Làm căn cứ để thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học phân công, bố trí, sử dụng, nâng cao chất lượng và hiệu quả lao động đối với giảng viên.
2. Làm căn cứ để các cơ quan quản lý giáo dục kiểm tra, thẩm định, đánh giá, xây dựng chính sách, chương trình đào tạo và bồi dưỡng giảng viên.
3. Làm cơ sở để giảng viên xây dựng kế hoạch giảng dạy, nghiên cứu khoa học và học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
4. Làm cơ sở để thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học đánh giá, xếp loại giảng viên hằng năm và đảm bảo tính công khai, công bằng, dân chủ trong việc thực hiện chế độ, chính sách, quyền và nghĩa vụ của giảng viên.
Điều 3. Nhiệm vụ của các chức danh giảng viên
1. Nhiệm vụ của các chức danh giảng viên thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập.
2. Giảng viên có chức danh phó giáo sư, giáo sư ngoài việc thực hiện nhiệm vụ của giảng viên quy định tại Khoản 1 Điều này còn phải thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Quyết định số 174/2008/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư; Quyết định số 20/2012/QĐ- TTg ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư ban hành kèm theo Quyết định số 174/2008/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.
QUY ĐỊNH VỀ THỜI GIAN LÀM VIỆC, GIỜ CHUẨN GIẢNG DẠY VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Điều 4. Quy định về thời gian làm việc
1. Thời gian làm việc của giảng viên thực hiện theo chế độ mỗi tuần làm việc 40 giờ và được xác định theo năm học.
2. Tổng quỹ thời gian làm việc của giảng viên trong một năm học để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu khoa học, học tập bồi dưỡng và các nhiệm vụ khác trong nhà trường là 1760 giờ sau khi trừ số ngày nghỉ theo quy định.
Điều 5. Quy định về giờ chuẩn giảng dạy và quy đổi ra giờ chuẩn
1. Quy định về giờ chuẩn giảng dạy
a) Giờ chuẩn giảng dạy (sau đây gọi chung là giờ chuẩn) là đơn vị thời gian quy đổi để thực hiện một công việc tương đương cho một tiết giảng lý thuyết trình độ cao đẳng, đại học trực tiếp trên lớp theo niên chế, bao gồm thời gian lao động cần thiết trước, trong và sau tiết giảng;
b) Định mức giờ chuẩn cho giảng viên trong một năm học là 270 giờ chuẩn; trong đó, giờ chuẩn trực tiếp trên lớp chiếm tối thiểu 50% định mức quy định.
2. Quy đổi ra giờ chuẩn
a) Một tiết giảng lý thuyết trên lớp cho 40 sinh viên được tính bằng 1,0 giờ chuẩn. Tùy theo quy mô lớp học, điều kiện làm việc cụ thể đối với từng lớp ở từng chuyên ngành khác nhau, một tiết giảng lý thuyết trên lớp có thể nhân hệ số khi tính giờ chuẩn nhưng không quá 1,5;
b) Một tiết giảng chuyên đề, giảng lý thuyết cho các lớp đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ và một tiết giảng bằng tiếng nước ngoài đối với môn học không phải là môn ngoại ngữ được tính bằng 1,5 đến 2,0 giờ chuẩn;
c) Một tiết hướng dẫn bài tập, thực hành, thí nghiệm, thảo luận trên lớp được tính tối đa 1,0 giờ chuẩn;
d) Hướng dẫn thực tập: 1 ngày làm việc được tính tối đa 2,5 giờ chuẩn;
đ) Hướng dẫn làm đồ án, khóa luận tốt nghiệp đại học được tính tối đa 25 giờ chuẩn cho một đồ án, khóa luận;
e) Hướng dẫn làm luận văn thạc sĩ được tính tối đa 70 giờ chuẩn cho một luận văn;
g) Hướng dẫn làm luận án tiến sĩ được tính tối đa 200 giờ chuẩn cho một luận án.
3. Việc quy đổi thời gian thực hiện nhiệm vụ coi thi, chấm thi kết thúc học phần; chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp; phản biện và chấm luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ ra giờ chuẩn do Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học quy định.
Giảng viên được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo hoặc kiêm nhiệm các công tác quản lý, công tác đảng, đoàn thể trong cơ sở giáo dục đại học có nghĩa vụ giảng dạy theo định mức dưới đây (tính theo tỷ lệ % của định mức giờ chuẩn quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này):
Stt |
Giảng viên giữ chức vụ quản lý |
Định mức |
1. |
Giám đốc đại học quốc gia, đại học vùng: |
10% |
2. |
Phó giám đốc đại học quốc gia, đại học vùng; Chủ tịch Hội đồng đại học quốc gia, đại học vùng; Hiệu trưởng trường đại học và tương đương: |
15% |
3. |
Chủ tịch hội đồng trường, Phó hiệu trưởng trường đại học và tương đương; Trưởng ban của đại học quốc gia, đại học vùng: |
20% |
4. |
Phó trưởng ban của đại học quốc gia, đại học vùng; Trưởng phòng và tương tương: |
25% |
5. |
Phó trưởng phòng và tương đương: |
30% |
6. |
Trưởng khoa, phó trưởng khoa và tương đương: |
|
a) |
Đối với khoa có 40 giảng viên trở lên hoặc có quy mô 800 người học trở lên: |
|
- Trưởng khoa: |
70% |
|
- Phó trưởng khoa: |
75% |
|
b) |
Đối với khoa có dưới 40 giảng viên hoặc có quy mô dưới 800 người học : |
|
- Trưởng khoa: |
75% |
|
- Phó trưởng khoa: |
80% |
|
7. |
Trưởng bộ môn: |
80% |
8. |
Phó trưởng bộ môn, trợ lý giáo vụ khoa, chủ nhiệm lớp và cố vấn học tập: |
85% |
9. |
Bí thư đảng ủy, Chủ tịch công đoàn của các cơ sở giáo dục đại học có bố trí cán bộ chuyên trách: |
70% |
10. |
Bí thư đảng ủy, Chủ tịch công đoàn ở các cơ sở giáo dục đại học không bố trí cán bộ chuyên trách: |
50% |
11. |
Phó bí thư đảng ủy, Phó chủ tịch công đoàn, Trưởng ban thanh tra nhân dân, Trưởng ban nữ công, Chủ tịch hội cựu chiến binh của các cơ sở giáo dục đại học có bố trí cán bộ chuyên trách: |
80% |
12. |
Phó bí thư đảng ủy, Phó chủ tịch công đoàn, Trưởng ban thanh tra nhân dân, Trưởng ban nữ công, Chủ tịch hội cựu chiến binh của các cơ sở giáo dục đại học không bố trí cán bộ chuyên trách: |
60% |
13. |
Bí thư chi bộ, Chủ tịch công đoàn khoa và tương đương: |
85% |
14. |
Phó bí thư chi bộ, Phó chủ tịch công đoàn khoa và tương đương: |
90% |
15. |
Giảng viên làm công tác quốc phòng, quân sự không chuyên trách quy định tại Nghị định số 119/2004/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ về công tác Quốc phòng của Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các địa phương: |
80% |
16. |
Giảng viên đang là quân nhân dự bị, tự vệ được triệu tập huấn luyện, diễn tập hàng năm, thời gian tham gia huấn luyện, diễn tập được tính quy đổi giờ chuẩn tương đương theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 5 của Thông tư này. |
|
17. |
Giảng viên làm công tác đoàn thanh niên, hội sinh viên, hội liên hiệp thanh niên thực hiện theo Quyết định số 13/2013/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam trong các cơ sở giáo dục và cơ sở dạy nghề. |
Điều 7. Quy định về nghiên cứu khoa học
1. Giảng viên phải dành ít nhất 1/3 tổng quỹ thời gian làm việc trong năm học để làm nhiệm vụ nghiên cứu khoa học.
2. Việc giao và triển khai thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học cho giảng viên phải phù hợp với điều kiện, tiềm lực khoa học, định hướng phát triển hoạt động khoa học và công nghệ của cơ sở giáo dục đại học và phù hợp với năng lực chuyên môn của giảng viên. Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học giao cụ thể nhiệm vụ nghiên cứu khoa học cho giảng viên của đơn vị.
3. Mỗi năm, giảng viên phải hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu khoa học được giao tương ứng với chức danh hoặc vị trí công việc đang đảm nhiệm. Kết quả nghiên cứu khoa học của giảng viên được đánh giá thông qua các sản phẩm nghiên cứu khoa học cụ thể, tối thiểu là một đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở hoặc tương đương được nghiệm thu từ đạt yêu cầu trở lên hoặc một bài báo được công bố trên tạp chí khoa học có phản biện hoặc một báo cáo khoa học tại hội thảo khoa học chuyên ngành.
4. Đối với những giảng viên không hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu khoa học theo quy định, thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học căn cứ mức độ, hoàn cảnh cụ thể để xem xét khi đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trong năm học, xếp loại thi đua và giải quyết các chế độ, chính sách liên quan.
1. Giảng viên trong thời gian tập sự, thử việc chỉ thực hiện tối đa 50% định mức giờ chuẩn quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này.
2. Giảng viên giảng dạy, nghiên cứu khoa học, hoạt động chuyên môn và thực hiện các nhiệm vụ khác vượt định mức được hưởng chế độ làm việc vượt định mức theo quy định của pháp luật.
3. Giảng viên kiêm nhiệm nhiều chức vụ thì áp dụng định mức giờ chuẩn thấp nhất trong số các chức vụ kiêm nhiệm quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
4. Giảng viên trong thời gian nghỉ thai sản, chữa bệnh dài ngày được giảm trừ nhiệm vụ theo tỷ lệ tương ứng với thời gian nghỉ hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội. Giảng viên nữ có con nhỏ được giảm trừ nhiệm vụ theo tỷ lệ tương ứng với thời gian làm việc được giảm trừ theo Bộ luật Lao động hiện hành.
Điều 9. Trách nhiệm của thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học
Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học căn cứ quy định tại Thông tư này, đặc thù của từng bộ môn, chuyên ngành đào tạo và điều kiện cụ thể của đơn vị ban hành văn bản quy định chi tiết chế độ làm việc của giảng viên tại cơ sở.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 3 năm 2015. Thông tư này thay thế: Quyết định số 64/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chế độ làm việc đối với giảng viên; Thông tư số 36/2010/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ làm việc đối với giảng viên ban hành kèm theo Quyết định số 64/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 18/2012/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định chế độ làm việc đối với giảng viên ngành nghệ thuật, sư phạm âm nhạc, sư phạm mỹ thuật.
2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và
Thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MINISTRY OF
EDUCATION AND TRAINING |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 47/2014/TT-BGDDT |
Hanoi, December 31, 2014 |
WORKING POLICIES FOR LECTURERS
Pursuant to Decree 32/2008/ND-CP dated March 19, 2008 of the Government on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Education and Training;
Pursuant to Decree No. 75/2006/ND-CP dated August 2, 2006 of the Government on elaborating to Law on Education; Decree No. 31/2011/ND-CP dated May 11, 2011 of the Government on amendments to Decree No. 75/2006/ND-CP dated August 2, 2006 of the Government on elaborating to Law on Education; Decree No.07/2013/ND-CP dated January 9, 2013 of the Government on amendments to Point b Clause 13 Article 1 of Decree No. 31/2011/ND-CP dated May 11, 2011 of the Government on amendments to Decree No. 75/2006/ND-CP dated August 2, 2006 of Government on elaborating to Law on Education;
Decree No. 141/2013/ND-CP dated October 24, 2013 of the Government on elaborating to Law on Higher Education;
Pursuant to Joint Circular No. 36/2014/TTLT-BGDDT-BNV dated November 28, 2014 of Minister of Education and Training and Minister of Home Affairs on standard codes and titles of lecturers in public higher education institutions;
At the request of Director General of Teachers and Educational Managers Department,
Minister of Education and Training promulgates Circular on working policies of lecturers.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. Scope and regulated entities
1. This Circular prescribes working policies for lecturers, including: Tasks of lecturer titles; regulations on working hours, classroom hours and scientific research hours.
2. This Circular applies to lecturers of national universities, regional universities, institutes, universities and junior colleges the national education system (hereinafter referred to as “higher education institutions”) and relevant organizations and persons.
1. As the basis to enable heads of higher education institutions to assign, designate, use and improve quality and effectiveness of operation of lecturers.
2. As the basis to enable education managing agencies to examine, appraise, evaluate and develop policies and programs of training and enhancing lecturers.
3. As the basis to enable lecturers to develop schemes for teaching, conducting scientific research, studying and enhancing professional level.
4. As the basis to enable heads of higher education institutions to assess and rank lecturers on a yearly basis and ensure transparency, equality and democracy in implementing policies, rights and obligations of lecturers.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tasks of lecturer titles shall comply with Joint Circular No. 36/2014/TTLT-BGDDT-BNV dated November 28, 2014 of Minister of Education and Training and Minister of Home Affairs on standard codes and titles of lecturers in public higher education institutions;
2. Lecturers holding positions of associate professors or professors must execute tasks specified in Decision No. 174/2008/QD-TTg dated December 31, 2008 of Prime Minister on standards and procedures for assignment and dismissal of associate professor and professor titles in addition to lecturer tasks specified in Clause 1 of this Article; Decision No. 20/2012/QD-TTg dated April 27, 2012 of Prime Minister on amendments to Regulations on standards and procedures for assignment and dismissal of associate professor and professor titles attached to Decision No. 174/2008/QD-TTg dated December 31, 2008 of Prime Minister.
REGULATIONS ON WORKING HOURS, CLASSROOM HOURS AND SCIENTIFIC RESEARCH HOURS
Article 4. Regulations on working hours
1. Working hours of lecturers shall comply with the policy of 40 hours per week and shall be determined in each academic year.
2. Total working hours of a lecturer in an academic year for teaching, conducting scientific research, studying and executing other tasks in universities shall be 1,760 hours after subtracting from number of permitted leave.
Article 5. Regulations on classroom hours and conversion to classroom hours
1. Regulations on classroom hours
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Classroom hours for a lecturer in an academic year shall be 270 classroom hours; in which, hours of lecturing on class shall account for no less than 50% of the total required amount.
2. Conversion to classroom hours
a) A period of theory lecture on class for 40 students shall equal 1.0 classroom hour. Depending on scale of the classes and specific working conditions for classes on other disciplines, a period of theory lecture on class may be multiplied by no more than 1.5 when calculated for classroom hour;
b) A lecture on major or theory for classes of master degrees or doctor degrees and a lecture in foreign languages on subjects other than foreign languages shall equal to 1.5 to 2.0 classroom hours;
c) A period of guiding exercises, practicing, performing experiments or discussing on class shall be no more than 1.0 classroom hour;
d) Internship guidance: 1 working day shall be no more than 2.5 classroom hours
dd) Instruction on thesis and higher education graduation thesis shall be no more than 25 classroom hours per thesis;
e) Instruction on master theses shall be no more than 70 classroom hours per thesis;
g) Instruction on doctoral dissertations shall be no more than 200 classroom hours per dissertation.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lecturers assigned with leader titles or assigned with addition tasks related to managing affairs, Communist Party-related affairs and association affairs in higher education institutes are obliged to deliver lectures satisfactory to values below (calculated based on % of classroom hours specified in Point b Clause 1 Article 5 of this Circular):
No.
Lecturers holding managerial titles
Amount
1.
Directors of national universities, regional universities
10%
2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15%
3.
Chairpersons of councils, vice principals of higher education institutions and equivalent; heads of national universities and regional universities:
20%
4.
Deputy heads of national universities and regional universities; heads of division and equivalent:
25%
5.
Deputy heads of division and equivalent:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.
Heads and vices of faculty and equivalent:
a)
With respect to a faculty with 40 lecturers or more or 800 learners or more:
- Head of faculty:
70%
- Vice of faculty:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
With respect to a faculty with less than 40 lecturers or less than 800 learners:
- Head of faculty:
75%
- Vice of faculty:
80%
7.
Heads of departments:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.
Vices of departments, department consultants, class teachers and class consultants:
85%
9.
Party Committee Secretary, Chairpersons of unions of higher education institutions where specialized officials are assigned to;
70%
10.
Party Committee Secretary, Chairpersons of unions of higher education institutions where specialized officials are not assigned to;
50%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Deputy Party Committee Secretary, Vice Chairperson of unions, Chiefs of People’s Inspection Boards, Chiefs of women associations, Chairpersons of war veteran associations in higher education institutions where specialized officials are assigned to;
80%
12.
Deputy Party Committee Secretary, Vice Chairperson of unions, Chiefs of People’s Inspection Boards, Chiefs of women associations, Chairpersons of war veteran associations in higher education institutions where specialized officials are not assigned to;
60%
13.
Secretaries of divisions, Chairpersons of faculty unions and equivalent;
85%
14.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90%
15.
Lecturers participating in part-time national defense and military affairs specified in Decree No. 119/2004/ND-CP dated May 15, 2004 of Government on national defense of ministries, ministerial agencies, Governmental agencies and agencies in provinces and central-affiliated cities;
80%
16.
Lecturers who are in reserved forces or self-defense forces and summoned for annual training and drills, duration of training and drill shall be converted into classroom hours as specified in Point d Clause 2 Article 5 of this Circular.
17.
Lecturers participating in youth unions, student associations, and youth federations shall comply with Decision No. 13/2013/QD-TTg dated February 6, 2013 of Prime Minister on policies for members of Ho Chi Minh Communist Youth Union, Vietnam Student Association and Vietnam Youth Federations in education institutions and vocational education facilities.
Article 7. Regulations on scientific research
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Assignment and implementation of scientific research of lecturers must conform to conditions, scientific capacity, scientific and technological development orientations of higher education institutions and specialized capacity of the lecturers. Heads of higher education institutions shall specifically assign scientific research tasks for lecturers under their management.
3. On a yearly basis, lecturers must complete scientific research tasks assigned depending on their current titles or positions. Results of scientific research of lecturers shall be assessed based on specific scientific research products, at least 1 scientific research topic on institution level or equivalent that is inspected and classified as qualified or an article published on academic journals with review or a science report at a specialized science seminar.
4. With respect to lecturers that fail to finish the scientific research as per the law, heads of higher education institutions shall rely on level of severity and conditions on a case-by-case basis to assess results of task implementation in the academic year, rank emulation and handle relevant policies.
Article 8. Application clauses
1. Lecturers during their internship shall fulfill up to 50% of the values specified in Point b Clause 1 Article 5 of this Circular.
2. Lecturers who teach, conduct scientific research, specialized activities and other tasks exceeding the required value shall benefit from excess work policies as per the law.
3. Lecturers holding simultaneously many titles shall be applied with the lowest classroom hour applicable to all held titles specified in Article 6 of this Circular.
4. Lecturers during maternity/paternity leave or long-term medical treatment shall be relieved from tasks an amount equivalent to total leave period receiving social insurance benefits. Female lecturers having small children shall receive reduction in tasks corresponding to amount of working hours reduced according to applicable Labor Code.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 9. Responsibilities of heads of higher educational institutions
Heads of higher education institutions shall rely on this Circular, properties of each subject, training majors and specific conditions to issue documents specifying working policies of lecturers under their management.
Article 10. Implementation clause
1. This Circular comes into effect from March 25, 2015 and replaces: Decision No. 64/2008/QD-BGDDT dated November 28, 2008 of Minister of Education and Training on working policies of lecturers; Circular No. 36/2010/TT-BGDDT dated December 15, 2010 of Minister of Education and Training on amendments to working policies of lecturers attached to Decision No. 64/2008/QD-BGDDT dated November 28, 2008 of Minister of Education and Training; Circular No. 18/2012/TT-BGDDT dated May 31, 2012 of Minister of Education and Training on working policies for lecturers operating in art, music pedagogy and fine art pedagogy.
2. Chief of Office, Director General of Teachers and Educational Managers Department, heads of relevant entities affiliated to Ministry of Education and Training and heads of higher education institutions are responsible for implementation of this Circular./.
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Bui Van Ga
;
Thông tư 47/2014/TT-BGDĐT Quy định chế độ làm việc đối với giảng viên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu: | 47/2014/TT-BGDĐT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký: | Bùi Văn Ga |
Ngày ban hành: | 31/12/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 47/2014/TT-BGDĐT Quy định chế độ làm việc đối với giảng viên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Chưa có Video