Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2021/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2021

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 27/2018/TT-BLĐTBXH NGÀY 25 THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI QUY ĐỊNH VỀ QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ CẤP THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP; QUY TRÌNH, CHU KỲ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 49/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quy chế đánh giá cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp; quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quy chế đánh giá cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp; quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 2 như sau:

“b) Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục đại học, doanh nghiệp có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp);”

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:

“1. Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thành lập Hội đồng đánh giá cấp thẻ để triển khai công tác đánh giá cấp thẻ kiểm định viên và quy định cụ thể thành phần, chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng đánh giá cấp thẻ.”

3. Sửa đổi, bổ sung điểm b và điểm c khoản 4 Điều 15 như sau:

“b) Trưởng đoàn, thư ký đoàn đánh giá ngoài của kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã tham gia đoàn đánh giá ngoài hoặc đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề hoặc đoàn đánh giá ngoài của kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp. Ngoài ra, trưởng đoàn đánh giá ngoài của kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm quản lý cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc quản lý cơ sở giáo dục đại học, hoặc quản lý nhà nước trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp; thư ký đoàn đánh giá ngoài của kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm quản lý cấp phòng, khoa trở lên hoặc tương đương trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc trong cơ sở giáo dục đại học, hoặc quản lý nhà nước trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;”

c) Trưởng đoàn, thư ký đoàn đánh giá ngoài của kiểm định chất lượng chương trình đào tạo đã tham gia đoàn đánh giá ngoài hoặc đoàn kiểm định chất lượng dạy nghề hoặc đoàn đánh giá ngoài của kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp hoặc đoàn đánh giá ngoài của kiểm định chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học. Ngoài ra, đối với trưởng đoàn đánh giá ngoài của kiểm định chất lượng chương trình đào tạo phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm quản lý cấp phòng, khoa trở lên hoặc tương đương trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc trong cơ sở giáo dục đại học, hoặc quản lý nhà nước trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;”

4. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 4 Điều 26 như sau:

“c) Ủy viên: Là người có uy tín, có ít nhất 01 năm kinh nghiệm về quản lý, giảng dạy hoặc nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục, giáo dục nghề nghiệp, đã được đào tạo về hệ thống bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp hoặc kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; đại diện người sử dụng lao động hoặc đại diện của tổ chức xã hội nghề nghiệp hoặc đại diện cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;”

5. Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 Điều 31 như sau:

“e) Kiểm tra, giám sát, thanh tra việc thực hiện quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư này và văn bản pháp luật có liên quan.”

6. Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 31.

Điều 2. Điều khoản thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ LĐTBXH, Cổng thông tin điện tử của Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, TCGDNN (20).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Tấn Dũng

 

MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 34/2021/TT-BLDTBXH

Hanoi, December 30, 2021

 

CIRCULAR

AMENDMENTS TO SOME ARTICLES OF THE CIRCULAR NO. 27/2018/TT-BLDTBXH DATED DECEMBER 25, 2018 OF THE MINISTER OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS ON REGULATIONS ON ASSESSMENT FOR ISSUANCE OF VOCATIONAL EDUCATION AND TRAINING ACCREDITOR CARD; PROCEDURES FOR AND CYCLE OF VOCATIONAL EDUCATION AND TRAINING ACCREDITATION

Pursuant to the Law on Vocational Education dated November 27, 2014;

Pursuant to the Government’s Decree No. 14/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;

Pursuant to the Government’s Decree No. 15/2019/ND-CP dated February 01, 2019 elaborating some Articles of the Law on Vocational Education;

Pursuant to the Government’s Decree No. 49/2018/ND-CP dated March 30, 2018 on vocational education and training accreditation;

At the request of the Director General of the Directorate of Vocational Education and Training;

The Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs hereby promulgates a Circular on amendments to some Articles of the Circular No. 27/2018/TT-BLDTBXH dated December 25, 2018 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs on regulations on assessment for issuance of vocational education and training accreditor card; procedures for and cycle of vocational education and training accreditation.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Point b clause 1 of Article 2 is amended as follows:

“b) Centers for Vocational Training and Continuing Education, higher education institutions and enterprises with registered vocational education and training activities (hereinafter referred to as “vocational education and training service providers”);”

2. Clause 1 of Article 3 is amended as follows:

“1. The Director General of the Directorate of Vocational Education and Training shall establish an assessment council to carry out assessment for issuance of accreditor card and prescribe the structure, functions and tasks of the assessment council.”

3. Points b and c clause 4 of Article 15 are amended as follows:

“b) The leader and secretary of a peer assessment team for accreditation of a vocational education and training institution have participated in a peer assessment team, vocational education and training accreditation team or peer assessment team for accreditation of a higher education institution, college or professional secondary school. In addition, the team leader must have at least 01 year of experience in management of a vocational education and training institution or a higher education or state management of vocational education and training; the secretary have at least 01 year of experience in management of an office or faculty or higher or equivalent in a vocational education and training institution or a higher education or state management of vocational education and training;”

c) The leader and secretary of a peer assessment team for vocational education and training programme accreditation have participated in a peer assessment team, vocational training accreditation team or peer assessment team for accreditation of a higher education institution, college or professional secondary school or peer assessment team for accreditation of training programmes for higher education levels. In addition, the team leader must have at least 01 year of experience in management of an office or faculty or higher or equivalent in a vocational education and training institution or a higher education or state management of vocational education and training;”

4. Point c clause 4 of Article 26 is amended as follows:

“c) Other members shall consist of reputable persons who have at least 01 year of experience in educational and/or vocational education and training management, have been trained in vocational education and training quality assurance system or vocational education and training accreditation system; representatives of employers or representatives of socio-professional organizations or representatives of bodies performing state management of vocational education and training;”

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“e) Review, supervise and inspect the compliance with regulations on vocational education and training accreditation in accordance with regulations of this Circular and relevant legal documents.”

6. Point b clause 1 of Article 13 is annulled.

Article 2. Implementation clause

This Circular comes into force from February 15, 2022./.

 

 

PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER




Le Tan Dung

 

;

Thông tư 34/2021/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 27/2018/TT-BLĐTBXH quy định về quy chế đánh giá cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp; quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Số hiệu: 34/2021/TT-BLĐTBXH
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Người ký: Lê Tấn Dũng
Ngày ban hành: 30/12/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 34/2021/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 27/2018/TT-BLĐTBXH quy định về quy chế đánh giá cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp; quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [1]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…