Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2023/TT-BGDĐT

Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2023

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG SƯ PHẠM

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học;

Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng;

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định việc giám sát, đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục đại học và cao đẳng sư phạm.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định việc giám sát, đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục đại học và cao đẳng sư phạm, bao gồm: mục đích, nguyên tắc của việc giám sát, đánh giá; nội dung, hoạt động, sử dụng kết quả giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo; tiêu chuẩn, chu kỳ, quy trình đánh giá; tự đánh giá của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; đánh giá, sử dụng kết quả đánh giá của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Thông tư này áp dụng đối với:

a) Các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục hoặc công nhận hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục đối với cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm và chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học, chương trình đào tạo ngành Giáo dục mầm non trình độ cao đẳng ở Việt Nam (sau đây gọi là tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục);

b) Các cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng có đào tạo ngành Giáo dục mầm non (sau đây gọi là cơ sở giáo dục) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

3. Các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục trong nước chịu sự giám sát, đánh giá theo quy định tại Chương II, Chương III cùng các quy định khác có liên quan tại Thông tư này. Các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài chịu sự giám sát theo quy định tại Chương II cùng các quy định khác có liên quan tại Thông tư này; việc đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục ở Việt Nam thực hiện trên cơ sở kết quả giám sát hằng năm cùng các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, một số từ ngữ sau đây được hiểu như sau:

1. Giám sát tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục là việc Bộ Giáo dục và Đào tạo theo dõi, xem xét thường xuyên việc tuân thủ quy định của pháp luật trong hoạt động của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.

2. Đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục là việc Bộ Giáo dục và Đào tạo định kỳ xem xét, nhận định một cách có hệ thống về việc tuân thủ quy định của pháp luật và chất lượng trong hoạt động của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định tại Thông tư này.

Điều 3. Mục đích của việc giám sát, đánh giá

1. Mục đích của giám sát

a) Phát hiện sớm và phòng ngừa sai phạm;

b) Giúp tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục kịp thời điều chỉnh hoạt động nhằm tuân thủ quy định của pháp luật;

c) Làm căn cứ cho việc đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục và để khuyến nghị xây dựng, điều chỉnh chính sách về bảo đảm chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục.

2. Mục đích của đánh giá

a) Bảo đảm sự tuân thủ quy định pháp luật và thực hiện trách nhiệm giải trình của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục;

b) Làm căn cứ để tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục cải tiến, nâng cao chất lượng;

c) Làm căn cứ để cơ sở giáo dục lựa chọn tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục;

d) Làm căn cứ cho việc gia hạn giấy phép hoạt động hoặc công nhận hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục đối với tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.

Điều 4. Nguyên tắc giám sát, đánh giá

1. Tuân thủ quy định của pháp luật.

2. Bảo đảm khách quan, trung thực, công khai, hiệu quả.

3. Bảo mật thông tin, không làm cản trở hoạt động bình thường của đối tượng chịu sự giám sát, đánh giá.

Chương II

GIÁM SÁT TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

Điều 5. Nội dung giám sát

1. Việc bảo đảm quy định về điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục.

2. Quá trình và kết quả hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục.

3. Việc tuân thủ quy định về thực hiện trách nhiệm báo cáo, công khai.

Điều 6. Hoạt động giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo

1. Thu thập dữ liệu và tổng hợp thông tin từ các nguồn:

a) Phần mềm quản lý hệ thống bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục đại học; trang thông tin điện tử của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục và cơ sở giáo dục;

b) Báo cáo định kỳ và báo cáo khác của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định; thông tin phản hồi của cơ sở giáo dục theo mẫu Phụ lục I kèm theo Thông tư này; thông tin phản ánh của tổ chức, cá nhân; thông tin, tài liệu khác có liên quan;

c) Quan sát trực tiếp một số hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục;

d) Kết quả rà soát một số báo cáo đánh giá ngoài cơ sở giáo dục và báo cáo đánh giá ngoài chương trình đào tạo của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.

2. Phân tích, đánh giá thông tin

a) Rà soát tính hợp lý của thông tin thông qua việc so sánh, đối chiếu các thông tin thu thập được để phát hiện vấn đề bất thường hoặc bất hợp lý;

b) Rà soát, so sánh, đối chiếu việc thực hiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục với quy định, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền để phát hiện vấn đề bất thường;

c) Trong trường hợp phát hiện thông tin bị thiếu, lỗi, sai hoặc cần làm rõ theo yêu cầu của giám sát hoặc những vấn đề có liên quan đến việc chấp hành không đầy đủ các quy định của pháp luật, Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục có văn bản giải trình, bổ sung thông tin.

3. Lập báo cáo giám sát

a) Cục Quản lý chất lượng hoàn thành báo cáo giám sát hằng năm trước ngày 31 tháng 01 năm tiếp theo để báo cáo lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo;

b) Báo cáo giám sát đột xuất được lập theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền; khi có đơn thư, phản ánh kiến nghị hoặc phát hiện các dấu hiệu vi phạm pháp luật.

Điều 7. Sử dụng kết quả giám sát

1. Báo cáo giám sát hằng năm là nguồn thông tin phục vụ cho hoạt động đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; kết quả giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi đến các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục là căn cứ để tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục kịp thời khắc phục hạn chế và cải tiến hoạt động để nâng cao chất lượng.

2. Trong quá trình thực hiện giám sát, nếu phát hiện tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục có dấu hiệu vi phạm quy định về kiểm định chất lượng giáo dục, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng quyết định việc tổ chức thẩm định kết quả hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục hoặc thành lập đoàn kiểm tra và áp dụng các biện pháp xử lý đối với tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật.

Chương III

ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

Điều 8. Tiêu chuẩn đánh giá

1. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý

a) Tiêu chí 1.1: Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục bảo đảm việc duy trì điều kiện cho phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục;

b) Tiêu chí 1.2: Tầm nhìn, sứ mạng, chiến lược và văn hóa của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục được xây dựng, tổ chức thực hiện, đánh giá kết quả thực hiện và điều chỉnh phù hợp với mục tiêu phát triển của một pháp nhân với chức năng chính là kiểm định chất lượng giáo dục;

c) Tiêu chí 1.3: Xây dựng, ban hành các văn bản nội bộ để tổ chức, triển khai các hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục, gồm các văn bản về: tổ chức và hoạt động; chi tiêu nội bộ; chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; quản lý và sử dụng cán bộ, nhân viên; đánh giá, công nhận cơ sở giáo dục, chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng;

d) Tiêu chí 1.4: Xây dựng, ban hành văn bản nội bộ để tổ chức thực hiện việc quản lý kiểm định viên nhằm bảo đảm hoạt động độc lập, khách quan, trung thực và không xung đột lợi ích với các bên liên quan, gồm: quy tắc đạo đức kiểm định viên; quy định về việc thực hiện đánh giá kiểm định viên; quy định về việc giải trình, giải quyết phản ánh, kiến nghị của công dân đối với kiểm định viên hoặc kết quả hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục;

đ) Tiêu chí 1.5: Thực hiện việc báo cáo gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định; thực hiện việc cải tiến chất lượng của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục để đáp ứng yêu cầu và sự hài lòng của các bên liên quan;

e) Tiêu chí 1.6: Hằng năm, có tham gia và đóng góp tích cực với Bộ Giáo dục và Đào tạo trong việc xây dựng, bổ sung, hoàn thiện, thực thi chính sách phát triển giáo dục đại học và cao đẳng sư phạm, chính sách về bảo đảm chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục.

2. Tiêu chuẩn 2: Đội ngũ lãnh đạo, kiểm định viên, hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục

a) Tiêu chí 2.1: Giám đốc, Phó Giám đốc bảo đảm tiêu chuẩn và thực hiện nhiệm vụ theo quy định;

b) Tiêu chí 2.2: Hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục bảo đảm quy định về số lượng, thành phần, tiêu chuẩn của các thành viên và được định kỳ đánh giá;

c) Tiêu chí 2.3: Số lượng kiểm định viên phải được duy trì, phát triển đáp ứng yêu cầu về quy mô, phạm vi hoạt động và kế hoạch chiến lược của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục;

d) Tiêu chí 2.4: Kiểm định viên tham gia hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục với tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục bảo đảm thực hiện đúng quy định hiện hành đối với kiểm định viên, được tham gia các hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực và được tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục đánh giá thường xuyên theo quy định;

đ) Tiêu chí 2.5: Có kiểm định viên làm việc toàn thời gian tham gia hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục với tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài.

3. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất, trang thiết bị

a) Tiêu chí 3.1: Bảo đảm và phát triển về cơ sở vật chất cho hoạt động của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục theo lộ trình và sự phát triển của tổ chức;

b) Tiêu chí 3.2: Xây dựng, vận hành trang thông tin điện tử để thực hiện công khai thông tin theo quy định;

c) Tiêu chí 3.3: Bảo đảm các điều kiện về hạ tầng kỹ thuật để thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục; thông tin, dữ liệu hoạt động được lưu trữ đầy đủ, khoa học và bảo mật thông tin.

4. Tiêu chuẩn 4: Hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục

a) Tiêu chí 4.1: Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục theo đúng đối tượng, phạm vi ghi trong giấy phép hoạt động và tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và các văn bản nội bộ của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục ban hành;

b) Tiêu chí 4.2: Đoàn đánh giá ngoài thực hiện nhiệm vụ và nguyên tắc làm việc theo quy định của pháp luật và văn bản nội bộ của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; bảo đảm chất lượng trong việc viết báo cáo đánh giá ngoài, đưa ra các nhận định chính xác về thực trạng, các khuyến nghị hữu ích và có giá trị đối với cơ sở giáo dục;

c) Tiêu chí 4.3: Hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục thực hiện nhiệm vụ và nguyên tắc làm việc theo quy định của pháp luật và văn bản nội bộ của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; bảo đảm độc lập, khách quan trong hoạt động thẩm định kết quả đánh giá; cung cấp các thông tin có giá trị cho các bên liên quan;

d) Tiêu chí 4.4: Cấp và thu hồi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định;

đ) Tiêu chí 4.5: Thực hiện bồi dưỡng nâng cao năng lực, chuyên môn nghiệp vụ cho lãnh đạo, quản lý, nhân viên và kiểm định viên của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục;

e) Tiêu chí 4.6: Thực hiện việc bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định viên (nếu có) theo quy định; đánh giá kết quả thực hiện và điều chỉnh phù hợp với mục tiêu của chương trình bồi dưỡng;

g) Tiêu chí 4.7: Tham gia vào mạng lưới các tổ chức bảo đảm chất lượng quốc tế hoặc có thỏa thuận hợp tác quốc tế trong việc công nhận kết quả kiểm định chất lượng giáo dục.

5. Tiêu chuẩn 5: Công khai, minh bạch hoạt động

a) Tiêu chí 5.1: Công khai trên trang thông tin điện tử của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục: giấy phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục; sự hình thành và phát triển của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; tầm nhìn, sứ mạng và chiến lược phát triển; quy chế tổ chức và hoạt động; các hướng dẫn chi tiết do tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục ban hành để thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục;

b) Tiêu chí 5.2: Công khai trên trang thông tin điện tử của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục và cập nhật trên phần mềm quản lý hệ thống bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục đại học: cơ cấu tổ chức, danh sách Giám đốc, Phó Giám đốc, kiểm định viên làm việc toàn thời gian, viên chức, người lao động, danh sách hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục, danh sách kiểm định viên tham gia hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục, cơ sở vật chất;

c) Tiêu chí 5.3: Công khai trên trang thông tin điện tử của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục và cập nhật trên phần mềm quản lý hệ thống bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục đại học các hoạt động đánh giá, kết quả kiểm định chất lượng giáo dục;

d) Tiêu chí 5.4: Công khai tài chính theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Chu kỳ, quy trình đánh giá

1. Chu kỳ đánh giá

a) Chu kỳ đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục trong nước là 05 năm, được thực hiện trước khi giấy phép hoạt động của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hết thời hạn;

b) Chu kỳ đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài hoạt động ở Việt Nam theo thời hạn ghi trên quyết định công nhận hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục ở Việt Nam.

2. Quy trình đánh giá

a) Tự đánh giá của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục;

b) Đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 10. Tự đánh giá của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục

1. Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục thực hiện việc tự đánh giá khi tới kỳ đánh giá hoặc khi có văn bản yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục thực hiện việc tự đánh giá theo bộ tiêu chuẩn quy định tại Điều 8 của Thông tư này; hoàn thiện báo cáo tự đánh giá theo mẫu Phụ lục II kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo qua Cục Quản lý chất lượng.

Điều 11. Đánh giá của Bộ Giáo dục và Đào tạo

1. Thành lập đoàn đánh giá

a) Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập đoàn đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng;

b) Số lượng, thành phần: Đoàn đánh giá có 05 (năm) hoặc 07 (bảy) người; trưởng đoàn là lãnh đạo Cục Quản lý chất lượng; phó trưởng đoàn (nếu có) là lãnh đạo đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; các thành viên đoàn đánh giá là công chức thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, kiểm định viên, người am hiểu về bảo đảm chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục từ cơ sở giáo dục;

c) Trong 05 năm gần nhất tính đến thời điểm quyết định thành lập đoàn đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục: người làm việc cho tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục được đánh giá; người có quan hệ gia đình với người làm việc cho tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục được đánh giá; người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan với tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục được đánh giá thì không được tham gia đoàn đánh giá.

2. Nguyên tắc hoạt động của đoàn đánh giá

a) Đoàn đánh giá hoạt động theo nguyên tắc tập trung, dân chủ; thực hiện nhiệm vụ theo phân công của trưởng đoàn;

b) Thành viên đoàn đánh giá có trách nhiệm tham gia đầy đủ các hoạt động của đoàn; thực hiện việc đánh giá bảo đảm trung thực, khách quan; trường hợp không tham gia được phải báo cáo và được sự đồng ý của trưởng đoàn.

3. Các bước thực hiện việc đánh giá

a) Trưởng đoàn đánh giá xây dựng kế hoạch đánh giá theo mẫu Phụ lục III kèm theo Thông tư này, trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt; trong quá trình thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch được phê duyệt, trưởng đoàn đánh giá sử dụng con dấu của Cục Quản lý chất lượng;

b) Họp đoàn đánh giá để triển khai kế hoạch đã được phê duyệt; trưởng đoàn đánh giá chuyển báo cáo tự đánh giá của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục và các hồ sơ liên quan cho các thành viên trong đoàn để nghiên cứu trước;

c) Đoàn đánh giá gửi quyết định, kế hoạch đánh giá cho tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục trước khi tiến hành đánh giá; lấy thông tin phản hồi, nhận xét về tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục từ các cơ sở giáo dục được tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục đánh giá;

d) Đoàn đánh giá làm việc trực tiếp hoặc qua hình thức trực tuyến (theo kế hoạch làm việc được phê duyệt) với tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục, tổ chức, cá nhân có liên quan; đoàn đánh giá lập biên bản làm việc theo mẫu Phụ lục IV kèm theo Thông tư này sau khi kết thúc việc đánh giá;

đ) Đoàn đánh giá xây dựng dự thảo báo cáo kết quả đánh giá theo mẫu Phụ lục V kèm theo Thông tư này, gửi dự thảo báo cáo kết quả đánh giá đến tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục để trao đổi ý kiến, hoàn thiện báo cáo kết quả đánh giá gửi Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo qua Cục Quản lý chất lượng;

e) Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ký thông báo kết quả đánh giá theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng hoặc giao cho Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng ký thừa lệnh thông báo kết quả đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục theo mẫu Phụ lục VI kèm theo Thông tư này;

g) Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện việc tham vấn chuyên gia về nội dung chuyên môn đối với báo cáo kết quả đánh giá trước khi duyệt ký thông báo kết quả đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.

4. Phương pháp đánh giá

a) Nghiên cứu hồ sơ và báo cáo tự đánh giá của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục;

b) Khảo sát thực tế, xác minh, thu thập thông tin để đánh giá theo các tiêu chuẩn được quy định tại Điều 8 của Thông tư này.

Điều 12. Các mức đánh giá đối với tiêu chí, tiêu chuẩn và tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục

1. Đánh giá tiêu chí

a) Tiêu chí trong mỗi tiêu chuẩn được đánh giá ở mức đạt hoặc chưa đạt;

b) Tiêu chí được đánh giá ở mức đạt khi tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục đáp ứng được tất cả yêu cầu của tiêu chí.

2. Đánh giá tiêu chuẩn

a) Tiêu chuẩn được đánh giá ở mức đạt hoặc chưa đạt;

b) Tiêu chuẩn 1 được đánh giá ở mức đạt khi có các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 và 1.5 được đánh giá ở mức đạt; Tiêu chuẩn 2 được đánh giá ở mức đạt khi có các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3 và 2.4 được đánh giá ở mức đạt; Tiêu chuẩn 4 được đánh giá ở mức đạt khi có các tiêu chí 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 và 4.5 được đánh giá ở mức đạt;

c) Tiêu chuẩn 3 và Tiêu chuẩn 5 được đánh giá ở mức đạt khi có toàn bộ các tiêu chí trong tiêu chuẩn được đánh giá ở mức đạt.

3. Đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục

a) Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục được đánh giá ở một trong các mức: chưa đạt, đạt mức 1 hoặc đạt mức 2;

b) Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục được đánh giá ở mức chưa đạt khi có từ 01 (một) tiêu chuẩn trở lên đánh giá ở mức chưa đạt;

c) Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục được đánh giá đạt mức 1 khi có tất cả các tiêu chuẩn được đánh giá ở mức đạt, trong đó còn có tiêu chí được đánh giá ở mức chưa đạt;

d) Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục được đánh giá đạt mức 2 khi có tất cả các tiêu chí được đánh giá ở mức đạt.

Điều 13. Sử dụng kết quả đánh giá

1. Kết quả đánh giá và kiến nghị của đoàn đánh giá là cơ sở để Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét việc gia hạn giấy phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục cho tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của Chính phủ; làm căn cứ để tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục xây dựng và thực hiện kế hoạch cải tiến nhằm phát triển tổ chức, nâng cao chất lượng trong hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục.

2. Trường hợp kết quả đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục ở mức chưa đạt:

a) Ngay sau khi có thông báo kết quả đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục ở mức chưa đạt, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục không thực hiện việc ký kết hợp đồng để thực hiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục cho đến khi có văn bản xác nhận đáp ứng đạt mức 1 trở lên của cơ quan có thẩm quyền;

b) Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục thực hiện việc cải tiến chất lượng để bảo đảm đạt mức 1 trở lên và gửi hồ sơ, báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Quản lý chất lượng); trên cơ sở đó, Bộ trưởng quyết định thực hiện lại một số bước cần thiết quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này.

3. Kết quả đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục được công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14. Các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo

1. Cục Quản lý chất lượng

a) Chủ trì thực hiện việc giám sát; phối hợp với các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng và thực hiện kế hoạch đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định tại Thông tư này;

b) Báo cáo kết quả giám sát, đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục và tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo các biện pháp xử lý khi phát hiện tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục có dấu hiệu vi phạm quy định;

c) Phối hợp với Văn phòng thực hiện việc công khai kết quả giám sát, đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo có liên quan phối hợp với Cục Quản lý chất lượng thực hiện nhiệm vụ đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định tại Thông tư này.

Điều 15. Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục

1. Thực hiện theo các quy định tại Thông tư này.

2. Thường xuyên cập nhật thông tin về tổ chức, hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục vào phần mềm quản lý hệ thống bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục đại học.

3. Chủ động rà soát, cải tiến, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.

4. Quản lý, lưu trữ tài liệu, thông tin, dữ liệu về đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của pháp luật; tài liệu, thông tin, dữ liệu có thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước; việc bảo mật thông tin, dữ liệu của tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 16. Cơ sở giáo dục được kiểm định chất lượng giáo dục

1. Ngay sau khi thực hiện xong hợp đồng kiểm định chất lượng giáo dục, cơ sở giáo dục tổng hợp thông tin phản hồi theo mẫu Phụ lục I kèm theo Thông tư này từ các đơn vị, cá nhân trong cơ sở giáo dục có liên quan đến hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục và gửi thông tin phản hồi này về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Quản lý chất lượng).

2. Thông tin phản hồi phải bảo đảm trung thực, khách quan.

3. Quá trình thu thập, tổng hợp, gửi thông tin phản hồi về Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo phải bảo mật thông tin cho cá nhân, đơn vị có liên quan đã cung cấp thông tin.

Điều 17. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 8 năm 2023.

2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng, Thủ trưởng đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Ủy ban VHGD của Quốc hội;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Như Điều 17;
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục QLCL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Minh Sơn

 

PHỤ LỤC I

THÔNG TIN PHẢN HỒI VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
(Kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

CƠ QUAN QUẢN LÝ
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

THÔNG TIN PHẢN HỒI

Về hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục của Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục ...1

Kính gửi: Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo

Thực hiện quy định tại Thông tư số .../2023/TT-BGDĐT ngày ... tháng ... năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc giám sát, đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục (KĐCLGD) đại học và cao đẳng sư phạm, Trường Đại học/Học viện/Trường Cao đẳng …2 thông tin phản hồi về hoạt động KĐCLGD của Trung tâm KĐCLGD ...3 tại Trường/Học viện như sau:

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Đối tượng được đánh giá ngoài (ĐGN):

- Cơ sở giáo dục □

- Chương trình đào tạo □

2. Số lượng chương trình đào tạo dược ĐGN (nếu có):...; gồm có4:....

3. Thời gian thực hiện khảo sát sơ bộ:... ngày (ngày ... tháng ... năm 20...)

Hình thức thực hiện khảo sát sơ bộ: ...5

4. Thời gian thực hiện khảo sát chính thức: ... ngày (từ ngày ... tháng.. .năm 20... đến ngày ... tháng ... năm 20....)

5. Thông tin khác (nếu có):...

II. PHẢN HỒI VỀ KIỂM ĐỊNH VIÊN, THÀNH VIÊN ĐOÀN ĐGN, ĐOÀN ĐGN, HỘI ĐỒNG KĐCLGD6

1. Thông tin chung

- Số đơn vị của cơ sở giáo dục được lấy ý kiến phản hồi: ...; có: ... đơn vị gửi ý kiến phản hồi.

- Số cá nhân (người đang làm việc tại cơ sở giáo dục) được lấy ý kiến phản hồi: ...; có:... cá nhân gửi ý kiến phản hồi.

- Tổng số ý kiến phản hồi của đơn vị và cá nhân trong cơ sở giáo dục: ...

2. Tổng hợp thông tin phản hồi của cơ sở giáo dục

TT

Nội dung

Tổng hợp thông tin phản hồi của cơ sở giáo dục

1

Về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của kiểm định viên, các thành viên đoàn ĐGN7

 

2

Về việc chấp hành những việc kiểm định viên không được làm của các thành viên đoàn ĐGN8

 

3

Về việc thực hiện kế hoạch làm việc và kết quả làm việc của đoàn ĐGN khi khảo sát sơ bộ

 

4

Về việc thực hiện kế hoạch làm việc của đoàn ĐGN khi khảo sát chính thức

 

5

Về sự xác đáng và khách quan của các nhận định trong báo cáo ĐGN đối với thực trạng (điểm mạnh, điểm hạn chế) cơ sở giáo dục/chương trình đào tạo

 

6

Về đánh giá tiêu chí trong báo cáo ĐGN đối với cơ sở giáo dục/chương trình đào tạo

 

7

Về giá trị và hữu ích của các khuyến nghị, đề xuất cải tiến chất lượng trong báo cáo ĐGN đối với cơ sở giáo dục/chương trình đào tạo

 

8

Về tính độc lập, khách quan của Hội đồng KĐCLGD trong thẩm định kết quả ĐGN9

 

9

Về giá trị và hữu ích của các khuyến nghị, đề xuất trong Nghị quyết của Hội đồng KĐCLGD đối với cơ sở giáo dục/chương trình đào tạo

 

3. Mức độ hài lòng của cơ sở giáo dục10

TT

Nội dung

Mức độ đánh giá sự hài lòng

Ghi chú

Rất hài lòng

Hài lòng

Bình thường

Không hài lòng

Rất không hài lòng

1

Về các nhận định thực trạng của cơ sở giáo dục (điểm mạnh, điểm hạn chế) trong báo cáo ĐGN

…/…

…/…

…/…

…/…

…/…

 

2

Về mức đánh giá các tiêu chí trong báo cáo ĐGN

…/…

…/…

…/…

…/…

…/…

 

3

Về các khuyến nghị, đề xuất cải tiến chất lượng trong báo cáo ĐGN

…/…

…/…

…/…

…/…

…/…

 

4

Về Nghị quyết của Hội đồng KĐCLGD

…/…

…/…

…/…

…/…

…/…

 

5

Về tổ chức KĐCLGD

…/…

…/…

…/…

…/…

…/…

 

 

 

…., ngày ... tháng... năm 20...
HIỆU TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, đóng dấu)
Họ và tên

_________________________

1 Ghi tên tổ chức KĐCLGD (ngay sau khi thực hiện xong hợp đồng kiểm định chất lượng giáo dục, cơ sở giáo dục tổng hợp thông tin phản hồi theo mẫu Phụ lục I từ các đơn vị, cá nhân trong cơ sở giáo dục có liên quan đến hoạt động KĐCLGD và gửi thông tin phản hồi này về Cục Quản lý chất lượng qua đường bưu điện theo địa chỉ: Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo, số 35 Đại Cồ Việt, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội)

2 Ghi tên của trường đại học/học viện/trường cao đẳng (gọi chung là cơ sở giáo dục)

3 Ghi tên tổ chức KĐCLGD

4 Liệt kê tên các chương trình đào tạo được đánh giá

5 Ghi hình thức khảo sát sơ bộ: trực tiếp hay trực tuyến; hay kết hợp trực tiếp với trực tuyến (nếu theo hình thức trực tiếp thì nếu cụ thể về địa điểm; hình thức trực tiếp kết hợp trực tuyến thì nêu cụ thể về địa điểm kèm theo đường link tổ chức họp online; nếu theo hình thức trực tuyến thi kèm theo đường link tổ chức họp online)

6 Để có thêm thông tin đánh giá nội dung được quy định tại điểm d khoản 2 Điều 8; điểm b, c khoản 4 Điều 8 của Thông tư này

7 Nội dung phản hồi theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư số 14/2022/TT-BGDĐT ngày 10/10/2022 của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định về kiểm định viên giáo dục đại học và cao đẳng sư phạm

8 Theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư số 14/2022/TT-BGDĐT ngày 10/10/2022 của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định về kiểm định viên giáo dục đại học và cao đẳng sư phạm

9 Phản hồi của cá nhân tham dự trực tiếp hoặc trực tuyến phiên họp Hội đồng KĐCLGD

10 Ghi kết quả tổng hợp ý kiến phản hồi từ đơn vị, cá nhân trong cơ sở giáo dục (mỗi nội dung trong mức độ đánh giá sự hài lòng có bao nhiêu ý kiến trên tổng số bao nhiêu ý kiến phản hồi)

 

PHỤ LỤC II

MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
(Kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Bìa ngoài và bìa phụ của báo cáo tự đánh giá:

TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
------------

 

 

 

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
Theo tiêu chuẩn đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
(Giai đoạn đánh giá: Từ tháng ... năm 20... đến tháng ... năm 20...)

 

 

 

 

Tỉnh/ Thành phố, tháng ... - 20..

 

MỤC LỤC

Trang

Danh mục các chữ viết tắt (nếu có)

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Khái quát về tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục

2. Khái quát về việc thực hiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục

a) Căn cứ thực hiện hoạt động

b) Bối cảnh thực hiện hoạt động

II. TỰ ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN

1. Tiêu chuẩn 1: ...

2. Tiêu chuẩn 2: ...

3. Tiêu chuẩn 3: ...

4. Tiêu chuẩn 4: ...

5. Tiêu chuẩn 5: ...

Phần III. KẾT LUẬN

1. Tóm tắt những điểm mạnh cần duy trì, phát huy

2. Tóm tắt những điểm hạn chế cần cải tiến chất lượng

3. Kế hoạch khắc phục điểm hạn chế

4. Tổng hợp kết quả tự đánh giá

Phần IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

Phần V. PHỤ LỤC

 

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Khái quát về tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục

a) Khái quát về lịch sử hình thành, phát triển: ...

b) Tóm tắt kết quả hoạt động nổi bật của của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục (KĐCLGD):...

2. Khái quát về việc thực hiện hoạt động KĐCLGD1

a) Căn cứ thực hiện hoạt động (nêu các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn; các văn bản chỉ đạo, giao nhiệm vụ, chỉ tiêu, ... của cơ quan, tổ chức cấp trên; chỉ tiêu, kế hoạch của đơn vị,...): ...

b) Bối cảnh thực hiện hoạt động:

- Về cơ cấu tổ chức: ...

- Về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nguồn tài chính: ...

- Thuận lợi: ...

- Khó khăn: ...

II. TỰ ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN

1. Tiêu chuẩn 1. (Tên tiêu chuẩn ...)

a) Tiêu chí 1.1. (Tên tiêu chí...)

Mô tả hiện trạng:...

(Mô tả đầy đủ, chi tiết, trung thực, khách quan về hiện trạng, kết quả đạt được của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục trong chu kỳ đánh giá theo trình tự nội hàm của từng tiêu chí; mỗi nhận định trong mục mô tả hiện trạng phải có minh chứng được mã hóa kèm theo).

Tự đánh giá Tiêu chí 1.1: Đạt/Chưa đạt.

Nguyên nhân, lý do chưa đạt (nếu có):...

b) Tiêu chí 1.2 (Tên tiêu chí …)

(Trình bày lần lượt các tiêu chí trong Tiêu chuẩn 1 theo cấu trúc tự đánh giá của Tiêu chí 1.1)

Kết luận về Tiêu chuẩn 1:

Những điểm mạnh nổi bật: ...

Những điểm hạn chế cơ bản:...

Nguyên nhân, lý do của hạn chế: ...

Kết quả đánh giá chung của Tiêu chuẩn 1: Đạt/Chưa đạt.

2. Tiêu chuẩn 2. (Tên tiêu chuẩn ...)

(Trình bày lần lượt các tiêu chuẩn đánh giá theo cấu trúc tự đánh giá của Tiêu chuẩn 1)

III. KẾT LUẬN

1. Tóm tắt những điểm mạnh cần duy trì, phát huy (tổng hợp theo từng tiêu chuẩn)

2. Tóm tắt những điểm hạn chế cầu cải tiến chất lượng (tổng hợp theo từng tiêu chuẩn)

3. Kế hoạch khắc phục điểm hạn chế2: ...

4. Tổng hợp kết quả tự đánh giá

TT

Tiêu chuẩn/Tiêu chí

Tự đánh giá (Đạt/Chưa đạt)

Ghi chú

I

Tiêu chuẩn 1

 

 

1

Tiêu chí 1.1

 

 

2

Tiêu chí 1.2

 

 

3

Tiêu chí 1.3

 

 

4

Tiêu chí 1.4

 

 

5

Tiêu chí 1.5

 

 

6

Tiêu chí 1.6

 

 

II

Tiêu chuẩn 2

 

 

1

Tiêu chí 2.1

 

 

2

Tiêu chí 2.2

 

 

3

Tiêu chí 2.3

 

 

4

Tiêu chí 2.4

 

 

5

Tiêu chí 2.5

 

 

III

Tiêu chuẩn 3

 

 

1

Tiêu chí 3.1

 

 

2

Tiêu chí 3.2

 

 

3

Tiêu chí 3.3

 

 

IV

Tiêu chuẩn 4

 

 

1

Tiêu chí 4.1

 

 

2

Tiêu chí 4.2

 

 

3

Tiêu chí 4.3

 

 

4

Tiêu chí 4.4

 

 

5

Tiêu chí 4.5

 

 

6

Tiêu chí 4.6

 

 

7

Tiêu chí 4.7

 

 

V

Tiêu chuẩn 5

 

 

1

Tiêu chí 5.1

 

 

2

Tiêu chí 5.2

 

 

3

Tiêu chí 5.3

 

 

4

Tiêu chí 5.4

 

 

- Số tiêu chí đạt: …; số tiêu chí chưa đạt: …;

- Số tiêu chuẩn đạt: …; số tiêu chuẩn chưa đạt: ...

- Đánh giá chung: Chưa đạt/Đạt mức 1/Đạt mức 2.

IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

V. PHỤ LỤC

(Danh mục minh chứng được mã hóa và các văn bản kèm theo).

 


Nơi nhận:
- Bộ GDĐT (để b/c);
- …;
- Lưu: ...

……… ngày ... tháng ... năm 20...
GIÁM ĐỐC


(Chữ ký, đóng dấu)


Họ và tên

_________________________

1 Nêu những ý khái quát chung về căn cứ thực hiện và bối cảnh thực hiện hoạt động KĐCLGD; chi văn bản có thể đưa vào danh mục trong phụ lục kèm theo báo cáo

2 Gồm thông tin: mục tiêu, nội dung, đơn vị/cá nhân thực hiện, thời gian thực hiện (bắt đầu và hoàn thành)...

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC MINH CHỨNG

Mã minh chứng

Tên minh chứng

Số, ngày/tháng ban hành

Nơi ban hành

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lưu ý: Cách mã hóa minh chứng

Mã minh chứng (Mã MC) được ký hiệu bằng chuỗi có ít nhất 11 ký tự, bao gồm 1 chữ cái, ba dấu chấm và 7 chữ số; cứ 2 chữ số có 1 dấu chấm (.) để phân cách theo công thức: Hn.ab.cd.ef.

Trong đó:

- H: viết tắt “Hộp minh chứng” (Minh chứng của mỗi tiêu chuẩn được tập hợp trong 1 hộp hoặc một số hộp)

- n: số thứ tự của hộp minh chứng được đánh số từ 1 đến hết

(trường hợp n ≥ 10 thì chuỗi ký hiệu có 12 ký tự trở lên).

- ab: số thứ tự của tiêu chuẩn (VD: Tiêu chuẩn 1 viết 01)

- cd: số thứ tự của tiêu chí (VD: Tiêu chí 1 viết 01)

- ef: số thứ tự của minh chứng theo từng tiêu chí (minh chứng thứ nhất viết 01, thứ 15 viết 15...)

Ví dụ:

- H1.01.01.01: là MC thứ nhất của tiêu chí 1 thuộc tiêu chuẩn 1, được đặt ở hộp 1

- H3.03.02.15: là MC thứ 15 của tiêu chí 2 thuộc tiêu chuẩn 3, được đặt ở hộp 3.

 

PHỤ LỤC III

MẪU KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
(Kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TÊN ĐOÀN ĐÁNH GIÁ ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

….., ngày …. tháng …. năm….

 

KẾ HOẠCH

Đánh giá Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục ...1

Thực hiện Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm 20... của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về việc..., Đoàn đánh giá lập kế hoạch thực hiện nhiệm vụ như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

2. Yêu cầu

II. PHẠM VI ĐÁNH GIÁ

Đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục theo tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Điều 8 Thông tư số     /2023/TT-BGDĐT ngày  tháng  năm 2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

III. HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN ĐÁNH GIÁ

1. Đoàn đánh giá

Đoàn đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục được thành lập theo Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm 20... của Bộ trưởng Bộ GDĐT (Quyết định kèm theo).

2. Phân công nhiệm vụ các thành viên

TT

Họ và tên

Nhiệm vụ trong đoàn

Công việc thực hiện

1

 

Trưởng đoàn

 

2

 

Phó Trưởng đoàn

 

3

 

Thư ký

 

4

 

Thành viên

 

5

 

Thành viên

 

 

Thành viên

 

3. Lịch làm việc

Thời gian, địa điểm

Nội dung

Người thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

………………………………………………………………………………………………………

 

Phê duyệt của người ra quyết định
(Ký, ghi rõ họ tên)

Trưởng đoàn
(Ký, ghi rõ họ tên)


Nơi nhận:
- ….;
- Lưu: ……….

 

_________________________

1 Ghi tên của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục

 

PHỤ LỤC IV

MẪU BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
(Kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Đoàn đánh giá
theo Quyết định số ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…….., ngày      tháng     năm                 

 

BIÊN BẢN

Về việc ... (ghi rõ nội dung theo quyết định)

Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm 20... của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về việc ...., từ ngày ... đến ngày ...., Đoàn đánh giá đã làm việc tại...

Sau đây là kết quả làm việc:

I. THÀNH PHẦN LÀM VIỆC

1. Đoàn đánh giá:

- Ông (bà)... chức vụ ... - Trưởng đoàn

- Ông (bà)... chức vụ ... - Phó Trưởng đoàn

- Ông (bà)... chức vụ ... -Thư ký

- Ông (bà)... chức vụ ... - Thành viên

2. Đại diện tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục

- Ông (bà)... - Giám đốc

- Ông (bà)... - Phó Giám đốc

- Ông (bà)...

II. NỘI DUNG

1. Thông tin về kết quả làm việc

... (Nội dung, kết quả đánh giá, nhận xét của Đoàn đánh giá; ghi rõ những ưu điểm, khó khăn, hạn chế, thiếu sót, vi phạm theo quy định - nếu có; ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan - nếu có).

2. Ý kiến của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục

III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

1. Của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục

2. Của Đoàn đánh giá

Biên bản kết thúc vào hồi.... giờ ... ngày .../.../...

Biên bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản gồm ... trang (tờ), được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.

 

Đại diện
Đoàn đánh giá
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đại diện lãnh đạo
tổ chức KĐCLGD
(Ký tên, đóng dấu)

Người ghi biên bản
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC V

MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
(Kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Bìa ngoài và bìa phụ của báo cáo kết quả đánh giá tổ chức KĐCLGD:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐOÀN ĐÁNH GIÁ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ ...
-----------

 

 

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC...
 (Theo tiêu chuẩn đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Giai đoạn đánh giá: Từ tháng ... năm 20... đến tháng ... năm 20...

 

 

 

 

Hà Nội - 20...

 

DANH SÁCH THÀNH VIÊN ĐOÀN ĐÁNH GIÁ

TT

Họ và tên

Cơ quan công tác

Nhiệm vụ được giao

Chữ ký

1

 

 

Trưởng đoàn

 

2

 

 

Phó Trưởng đoàn

 

3

 

 

Thư ký

 

4

 

 

Thành viên

 

5

 

 

Thành viên

 

6

 

 

Thành viên

 

7

 

 

Thành viên

 

 

MỤC LỤC

Trang

Danh mục các chữ viết tắt

I. TỔNG QUAN

1. Giới thiệu chung về tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục

2. Tóm tắt quá trình đánh giá

II. ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN

1. Tiêu chuẩn 1

2. Tiêu chuẩn 2

3. Tiêu chuẩn 3

4. Tiêu chuẩn 4

5. Tiêu chuẩn 5

III. KẾT LUẬN

1. Tóm tắt những ưu điểm của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục

2. Tóm tắt những hạn chế của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục

3. Tổng hợp kết quả đánh giá

IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

V. PHỤ LỤC

 

1. TỔNG QUAN

1. Giới thiệu chung về tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục

2. Tóm tắt quá trình đánh giá

II. ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN

1. Tiêu chuẩn 1. (Tên tiêu chuẩn ...)

Tiêu chí 1.1. (Tên tiêu chí...)

(Mô tả hiện trạng, kết quả thực hiện của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục trong 05 năm liên tục của chu kỳ đánh giá theo các yêu cầu của tiêu chí và đưa ra nhận định)

Đánh giá Tiêu chí 1: Đạt/Chưa đạt.

Nguyên nhân, lý do chưa đạt:...

Tiêu chí 1.n (Tên tiêu chí...)

(Trình bày lần lượt các tiêu chí của Tiêu chuẩn 1)

Đánh giá chung về Tiêu chuẩn 1:

1. Những ưu điểm:....

2. Những hạn chế: ...

3. Kết quả đánh giá Tiêu chuẩn 1: ...

4. Đề xuất giải pháp để khắc phục điểm hạn chế: ...

2. Tiêu chuẩn 2. (tên tiêu chuẩn ...)

Tiêu chí 2.1. (tên tiêu chí...)

5. Tiêu chuẩn 5. (tên tiêu chuẩn ...)

Tiêu chí 5.1. (tên tiêu chí...)

(Trình bày lần lượt các tiêu chuẩn theo cấu trúc đánh giá của Tiêu chuẩn 1)

III. KẾT LUẬN

1. Tóm tắt những ưu điểm của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục (theo từng tiêu chuẩn): ...

2. Tóm tắt những hạn chế của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục (theo từng tiêu chuẩn):...

3. Tổng hợp kết quả đánh giá:

TT

Tiêu chuẩn/Tiêu chí

Tự đánh giá của tổ chức KĐCLGD

(Đạt/Không đạt)

Đánh giá của đoàn

(Đạt/Không đạt)

Ghi chú

I

Tiêu chuẩn 1

 

 

 

1

Tiêu chí 1.1

 

 

 

2

Tiêu chí 1.2

 

 

 

3

Tiêu chí 1.3

 

 

 

4

Tiêu chí 1.4

 

 

 

5

Tiêu chí 1.5

 

 

 

6

Tiêu chí 1.6

 

 

 

II

Tiêu chuẩn 2

 

 

 

1

Tiêu chí 2.1

 

 

 

2

Tiêu chí 2.2

 

 

 

3

Tiêu chí 2.3

 

 

 

4

Tiêu chí 2.4

 

 

 

5

Tiêu chí 2.5

 

 

 

III

Tiêu chuẩn 3

 

 

 

1

Tiêu chí 3.1

 

 

 

2

Tiêu chí 3.2

 

 

 

3

Tiêu chí 3.3

 

 

 

IV

Tiêu chuẩn 4

 

 

 

1

Tiêu chí 4.1

 

 

 

2

Tiêu chí 4.2

 

 

 

3

Tiêu chí 4.3

 

 

 

4

Tiêu chí 4.4

 

 

 

5

Tiêu chi 4.5

 

 

 

6

Tiêu chí 4.6

 

 

 

7

Tiêu chí 4.7

 

 

 

V

Tiêu chuẩn 5

 

 

 

1

Tiêu chí 5.1

 

 

 

2

Tiêu chí 5.2

 

 

 

3

Tiêu chí 5.3

 

 

 

4

Tiêu chí 5.4

 

 

 

- Kết quả tự đánh giá: Có ... tiêu chí đạt; .., tiêu chí chưa đạt; ... tiêu chuẩn đạt; ... tiêu chuẩn chưa đạt.

- Kết quả đánh giá: Có ... tiêu chí đạt; ... tiêu chí chưa đạt; ... tiêu chuẩn đạt; ... tiêu chuẩn chưa đạt.

- Kết quả đánh giá chung: Chưa đạt/Đạt mức 1/Đạt mức 2.

IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ: ...

V. PHỤ LỤC

(Liệt kê các văn bản kèm theo)

 


Nơi nhận:
- Bộ GDĐT (để b/c);
- Tổ chức KĐCLGD;
- Lưu: VT,...

…….., ngày..... tháng..... năm 20..
TM. ĐOÀN ĐÁNH GIÁ
TRƯỞNG ĐOÀN
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

PHỤ LỤC VI

MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
(Kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:  /TB-BGDĐT

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20...

 

THÔNG BÁO
Kết quả đánh giá Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục ...1
----------

Thực hiện Quyết định số .../QĐ-BGDĐT ngày ... tháng ... năm 20... của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đánh giá Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục..., từ ngày ... tháng ... năm 20... đến ngày ... tháng ... năm 20..., Đoàn đánh giá đã làm việc tại...

Theo báo cáo kết quả đánh giá ... ngày ... tháng ... năm 20... của Trưởng đoàn đánh giá, ý kiến giải trình của ... và đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng tại Tờ trình số ...

Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả đánh giá Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục ... như sau:

1. Khái quát chung về tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục

2. Kết quả đánh giá

3. Kết luận

a) Ưu điểm:...

b) Hạn chế: ...

4. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đã áp dụng (nếu có)

5. Đề nghị đối với tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục

 


Nơi nhận:
- Tổ chức KĐCLGD ...;
- …..;
- Lưu: VT,...

BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)

_________________________

1 Ghi tên của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục

 

MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No. 13/2023/TT-BGDDT

Hanoi, June 26, 2023

 

CIRCULAR

SUPERVISION AND ASSESSMENT OF ORGANIZATIONS ACCREDITING THE QUALITY OF HIGHER EDUCATION AND PEDAGOGICAL COLLEGE TRAINING

Pursuant to the Law on Education of Vietnam dated June 14, 2019;

Pursuant to the Law on Higher Education dated June 18, 2012; the Law on Amendments to a number of articles of the Law on Education dated November 19, 2018;

Pursuant to Decree No. 99/2019/ND-CP dated December 30, 2019 of the Government on elaborating and providing guidelines for a number of articles of the Law on Amendments to a number of articles of the Law on Higher Education;

Pursuant to Decree No. 86/2022/ND-CP October 24, 2022 of the Government of Vietnam on functions, tasks, entitlements, and organizational structure of the Ministry of Education and Training of Vietnam;

At the request of the Director of the Quality Control Department;

The Minister of Education and Training of Vietnam hereby promulgates the Circular on the supervision and assessment of organizations accrediting the quality of higher education and pedagogical college training.  

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope and regulated entities

1. This Circular provides for the supervision and assessment of organizations accrediting the quality of higher education and pedagogical college training, including purposes and principles of the supervision and assessment; contents, operations, and the use of supervisory results of the Ministry of Education and Training of Vietnam; assessment standards, periods, and procedures; self-assessment of education quality accreditation organizations; assessment and use of assessment results of the Ministry of Education and Training of Vietnam.

2. This Circular applies to:

a) Education quality accreditation organizations permitted to perform their operations or have their operations recognized by the Minister of Education and Training of Vietnam regarding the education quality accreditation of higher education establishments, pedagogical colleges, training programs at all levels of higher education, college-level training program in preschool education in Vietnam (hereinafter referred to as “education quality accreditation organizations”);

b) Higher education establishments and colleges that have preschool education training majors (hereinafter referred to as “educational establishments”) and relevant organizations and individuals.

3. Domestic education quality accreditation organizations shall be subject to supervision and assessment according to regulations prescribed in Chapters II and III and other relevant regulations hereof. Foreign education quality accreditation organizations shall be subject to supervision according to regulations prescribed in Chapter II and relevant regulations hereof; the assessment of foreign education quality accreditation organizations in Vietnam shall be performed based on the annual supervision results and other relevant regulations of laws in Vietnam.

Article 2. Interpretation of terms

 For the purpose of this Circular, the following terms shall be construed as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. “Assessment of education quality accreditation organizations” means the periodic consideration and judgment in a systematic manner on compliance with regulations of laws and quality in operations of education quality accreditation organizations performed by the Ministry of Education and Training of Vietnam according to this Circular.  

Article 3. Supervision and assessment purposes

1. Supervision purposes:

a) To ensure early detection and prevention of violations; 

b) To assist education quality accreditation organizations in the timely adjustment of their operations to ensure compliance with laws;

c) To serve as the basis for assessing education quality accreditation organizations and encourage the development and adjustments to policies on quality assurance and education quality accreditation.

2. Assessment purposes:

a) To ensure compliance with laws and carry out the accountability of education quality accreditation organizations;

b) To serve as the basis for education quality accreditation organizations to enhance and improve their quality;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) To serve as the basis for renewing operational licenses or recognizing education quality accreditation operations of education quality accreditation organizations. 

Article 4. Supervision and assessment principles

1. Ensuring compliance with laws.

2. Ensuring objectivity, honesty, publicity, and efficiency.

3. Ensuring the confidentiality of information and not obstructing the normal operations of supervision and assessment subjects.

Chapter II

SUPERVISION OF EDUCATION QUALITY ACCREDITATION ORGANIZATIONS

Article 5. Supervision contents

1. Compliance with regulations on conditions for education quality accreditation operations.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Compliance with regulations on reporting and disclosing responsibilities. 

Article 6. Supervision of the Ministry of Education and Training of Vietnam

1. The Ministry of Education and Training of Vietnam shall collect data and summarize information from:

a) The software to manage the system of higher education quality assurance and accreditation; information on the websites of education quality accreditation organizations and educational establishments;

b) Periodic reports and other reports of education quality accreditation organizations sent to the Ministry of Education and Training as per regulation; feedback of educational establishments following the form prescribed in Appendix I enclosed hereof; feedback of organizations and individuals; relevant information and documentation;

c) Direct observation of several education quality accreditation operations of education quality accreditation organizations;

d) Results of the review of several assessment reports outside of educational establishments and assessment reports outside of training programs of education quality accreditation organizations.

2. Information analysis and assessment

a) Review the reasonableness of information by comparing and contrasting collected information to detect unusual and illogical issues;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) In case of detecting information that is inadequate, corrupted, incorrect, or subject to clarification as required by the supervision or issues related to improper compliance with laws, the Ministry of Education and Training of Vietnam shall request education quality accreditation organizations to provide written explanations and supplements to such information.

3. Supervision report preparation

a) The Quality Control Department shall prepare the annual report before January 31 of the following year for submission to the head of the Ministry of Education and Training of Vietnam;

b) Irregular supervision reports are made at the request of competent authorities or upon written requests, feedback, or detection of signs of law violations.

Article 7. The use of supervision reports

1. Annual reports are the information resource that serves the assessment of education quality accreditation organizations; results of the supervision of the Ministry of Education and Training of Vietnam shall be sent to education quality accreditation organizations as the basis for them to promptly rectify their limitations and enhance their operations for quality improvement.

2. During the supervision, if education quality accreditation organizations are detected to have signs of violations of regulations on education quality accreditation, the Minister of Education and Training of Vietnam shall, following the request of the Director of the Quality Control Department, decide on the review of the results of education quality accreditation operations or establishment of inspection delegations and apply measures to handle relevant organizations and individuals as prescribed by laws.

Chapter III

ASSESSMENT OF EDUCATION QUALITY ACCREDITATION ORGANIZATIONS

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Standard 1: Organization and management

a) Criterion 1.1: Education quality accreditation organizations must ensure the maintenance of permitting conditions for education quality accreditation operations;

b) Criterion 1.2: Vision, mission, strategy, and culture of education quality accreditation organizations must be developed, implemented, assessed (regarding the implementation results), and adjusted in conformity with the development objectives of a juridical person with the primary function is education quality accreditation;

c) Criterion 1.3: Education quality accreditation organizations must develop and issue internal organizations to organize and implement their operations, including documents on organization and operations; internal expenses; functions and tasks of units under their management; management and use of officials and employees; assessment and recognition of educational establishments and training programs meeting the quality standards;

d) Criterion 1.4: Education quality accreditation organizations must develop and issue internal documents to implement the management of accreditors to ensure independent, objective, and honest operations, preventing conflicts of interest with related parties, including code of ethics of accreditors; Regulations on the assessment of accreditors; regulations on accountability, settlement of suggestions and feedback of citizens on accreditors or results of education quality accreditation operations;

dd) Criterion 1.5: Education quality accreditation organizations must prepare and submit reports to the Ministry of Education and Training of Vietnam as per regulation; enhance their quality to meet the requirements and satisfaction of related parties;

e) Criterion 1.6: Every year, education quality accreditation organizations must proactively contribute together with the Ministry of Education and Training of Vietnam to the development, supplement, completion, and implementation of policies on the development of higher education and pedagogical college training and policies on quality assurance and education quality accreditation.

2. Standard 2: Leaders, accreditors, and education quality accreditation councils

a) Criterion 2.1: Directors and Deputy Directors must ensure compliance with standards and implementation of tasks as per regulation;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Criterion 2.3: The number of accreditors must be maintained and developed to meet the requirements for the scale, operational scope, and strategic plans of education quality accreditation organizations;

d) Criterion 2.4: Accreditors participating in education quality accreditation operations together with education quality accreditation organizations must ensure compliance with current regulations on accreditors, be enabled to participate in advanced training in capacity improvement, and be subject to the regular assessment performed by education quality accreditation organizations as per regulation;

dd) Criterion 2.5: Foreign education quality accreditation organizations must have full-time accreditors participating in their operations.

3. Standard 3: Physical facilities and equipment

a) Criterion 3.1: Education quality accreditation organizations must ensure and develop physical facilities for their operations according to their roadmaps and development;

b) Criterion 3.2: Education quality accreditation organizations must develop and operate their websites to disclose information as per regulation;

c) Criterion 3.3: Education quality accreditation organizations must ensure conditions for technical infrastructure to apply information and technology to education quality accreditation operations; operational information and data must be adequately and scientifically archived, ensuring information confidentiality.

4. Standard 4: Education quality accreditation operations

a) Criterion 4.1: Education quality accreditation organizations must ensure compliance with accreditation subjects and scope displayed in their operational licenses, standards on education quality assessment, education quality accreditation procedures stipulated by the Minister of Education and Training of Vietnam, and their internal documents;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Criterion 4.3: Education quality accreditation councils must perform tasks and working principles as prescribed by laws and internal documents of education quality accreditation organizations; ensure independence and objectivity in the review of assessment results; provide valuable information for related parties;

d) Criterion 4.4: Education quality accreditation organizations must issue and revoke certificates of education quality accreditation as per regulation;

dd) Criterion 4.5: Education quality accreditation organizations must provide advanced training in the improvement of capacity and specialty for their leaders, managers, employees, and accreditors;

e) Criterion 4.6: Education quality accreditation organizations must provide advanced training in accreditor practice (if any) as per regulation; assess the implementation results and make adjustments for conformity with the objectives of advanced training programs;

g) Criterion 4.7: Education quality accreditation organizations must participate in the network of international quality assurance organizations or have international agreements on the recognition of education quality accreditation results.

5. Standard 5: Operational publicity and transparency

a) Criterion 5.1: Education quality accreditation organizations must disclose the following information on their websites: licenses to perform education quality accreditation; their establishment and development; their vision, mission, and development strategy; their regulations on organization and operations; their detailed guidelines for the implementation of education quality accreditation;

b) Criterion 5.2: The following information must be disclosed on the websites of higher education assurance and accreditation of education quality accreditation organizations and updated on the software to manage the system: their organizational structure, lists of Directors, Deputy Directors, full-time accreditors, public employees, employees, lists of education quality accreditation councils, and lists of accreditors participating in the accreditation of education quality and physical facilities;

c) Criterion 5.3: Assessment operations and education quality accreditation results must be disclosed on the websites of education quality accreditation organizations and updated on the software to manage the system of higher education assurance and accreditation;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 9. Assessment periods and procedures

1. Assessment period

a) An assessment period of a domestic education quality accreditation organization is 5 years, performed before the operational license of such organization expires;

b) An assessment period of a foreign education quality accreditation organization operating in Vietnam is displayed on the decision on recognition of education quality accreditation operations in Vietnam.

2. Assessment procedures

a) Self-assessment of education quality accreditation organizations;

b) Assessment of education quality accreditation organizations performed by the Ministry of Education and Training of Vietnam.

Article 10. Self-assessment of education quality accreditation organizations;

1. Education quality accreditation organizations shall perform self-assessment until the assessment period or upon written requests of the Ministry of Education and Training of Vietnam.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 11. Assessment of the Ministry of Education and Training of Vietnam

1. Establishment of assessment delegations

a) The Minister of Education and Training of Vietnam shall decide the establishment of delegations to assess education quality accreditation organizations at the request of the Director of the Quality Control Department;

b) Quantity and composition: An assessment delegation shall have 5 or 7 members; the leader is the head of the Quality Control Department; the vice leader (if any) is the head of the relevant unit affiliated with the Ministry of Education and Training of Vietnam; other members are officials of the Ministry of Education and Training of Vietnam, accreditors, and persons knowledgeable about quality assurance and education quality accreditation from educational establishments;

c) Within the last 5 years up to the establishment of the assessment delegation: persons working for the education quality accreditation organization subject to assessment; relatives of persons working for the education quality accreditation organization subject to assessment; persons with rights and obligations related to the education quality accreditation organization subject to assessment shall not be permitted to join the assessment delegation.

2. Operational principles of assessment delegations

a) The assessment delegation shall operate on the principle of centralization and democracy; perform tasks assigned by its leader;

b) Members of the assessment delegation shall adequately participate in the operations of the delegation; ensure honest and objective assessment performance; in case they fail to participate in any operation, they must report to their leader for consent to their absence.

3. Steps to perform the assessment

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Delegation meets shall be held to implement the approved plan; the leaders shall transfer self-assessment reports of the education quality accreditation organization and relevant documentation to other members for study in advance;

c) The assessment delegation shall send the assessment decision and plan to the education quality accreditation organization before beginning the assessment; collect feedback and comments on the education quality accreditation organization from other educational establishments that have been assessed by such organization;

d) The assessment delegation shall work in person or via online methods (according to the approved working plan) with the education quality accreditation organization and relevant organizations and individuals; the assessment delegation shall prepare a working minute following the form prescribed in Appendix IV enclosed hereof after the assessment;

dd) The assessment delegation shall develop a draft report on assessment results following the form prescribed in Appendix V enclosed hereof and send it to the education quality accreditation organization to exchange recommendations and complete the assessment report and send it to the Minister of Education and Training of Vietnam via the Quality Control Department;

e) The Minister of Education and Training of Vietnam shall sign the notification of assessment results at the request of the Director of the Quality Control Department or assign the Director of the Quality Control Department to sign the notification of assessment results on behalf of the Minister of Education and Training of Vietnam following the form prescribed in Appendix VI enclosed hereof;

g) In necessary cases, the Minister of Education and Training of Vietnam shall consult specialists about the professional contents of the reports on assessment results before signing the notification.

4. Assessment methods

a) Studying documents and self-assessment report of the education quality accreditation organization;

b) Performing practical surveys, verifying, and collecting information to assess based on standards prescribed in Article 8 hereof.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Criteria assessment

a) Criteria in each standard are assessed as “passed” or “failed”;

b) Criteria are assessed as “passed” when the education quality accreditation organization meets every requirement of the criteria.

2. Standard assessment

a) Standards are assessed as “passed” or “failed”;

b) Standard 1 is assessed as “passed” when criteria 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 and 1.5 are assessed as “passed”; Standard 2 is assessed as “passed” when criteria 2.1, 2.2, 2.3 and 2.4 are assessed as “passed”; Standard 4 is assessed as “passed” when criteria 4.1, 4.2, 4.3, 4.4 and 4.5 are assessed as “passed”;

c) Standard 3 and Standard 5 are assessed as “passed” when every criterion in the 2 standards is assessed as “passed”.

3. Assessment of education quality accreditation organizations

a) Education quality accreditation organizations are assessed as “passed”, “level 1 passed”, or “level 2 passed”;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Education quality accreditation organizations are assessed as “level 1 passed” when they have every standard assessed as “passed”, but there are criteria that are assessed as “failed”;

d) Education quality accreditation organizations are assessed as “level 2 passed” when every criterion is assessed as “passed”.

Article 13. Use of assessment results

1. Assessment results and suggestions of assessment delegations are the basis for the Minister of Education and Training of Vietnam to consider renewing licenses to perform education quality accreditation for education quality accreditation organizations according to regulations of the Government of Vietnam and are the basis for education quality accreditation organizations to develop and perform enhancement plans to develop their organizations and improve the quality of education quality accreditation.

2. If the education quality accreditation organization is assessed as “failed”:

a) Immediately after the notification of “failed” assessment results, the education quality accreditation organization shall not perform the conclusion of the contract for education quality accreditation until there is a document confirming that it has achieved “level 1 passed” from the competent authority;

b) Education quality accreditation organizations shall improve their quality to ensure that they achieve “level 1 passed” and submit applications and reports to the Ministry of Education and Training of Vietnam (via the Quality Control Department). The Minister of Education and Training shall, based on the submitted applications and reports, decide to re-perform specific necessary steps prescribed in Clause 3 Article 11 hereof.

3. Assessment results shall be disclosed on the Web Portal of the Ministry of Education and Training of Vietnam.

Chapter IV

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 14. Units of the Ministry of Education and Training of Vietnam

1. Quality Control Department shall:

a) Take charge of the supervision and cooperate with relevant units of the Ministry of Education and Training of Vietnam in developing and performing plans to assess education quality accreditation organizations according to this Circular;

b) Submit reports on supervision and assessment results and provide counseling for the Minister of Education and Training of Vietnam for handling measures when detecting violations against regulations of education quality accreditation organizations;

c) Cooperate with Offices in disclosing supervision and assessment results on the Web Portal of the Ministry of Education and Training of Vietnam.

2. Relevant units of the Ministry of Education and Training of Vietnam shall cooperate with the Quality Control Department in performing tasks of assessing education quality accreditation organizations according to this Circular.

Article 15. Education quality accreditation organizations shall: 

1. Comply with this Circular.

2. Regularly update information on the organization and operation of education quality accreditation on the software to manage the system of higher education assurance and accreditation.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Manage and archive documents, information, and data on their assessment as prescribed by laws; documents, information, and data containing information included in the list of state secrets following laws on state secret protection; ensure the confidentiality of information and data of relevant organizations and individuals as prescribed by laws.

Article 16. Educational establishments subject to education quality accreditation shall:

1. Immediately after completing the education quality accreditation contract, summarize feedback following the form prescribed in Appendix I enclosed hereof from their units and individuals related to education quality accreditation and send it to the Ministry of Education and Training of Vietnam (via the Quality Control Department).

2. Ensure the objectivity and honesty of feedback.

3. Ensure the confidentiality of the information provided by relevant units and individuals when collecting, summarizing, and submitting feedback to the Quality Control Department and the Ministry of Education and Training of Vietnam.

Article 17. Entry into force

1. This Circular comes into force as of August 11, 2023.

2. Chief of the Office, Director of the Quality Control Department, directors of affiliates of the Ministry of Education and Training of Vietnam; directors of education quality accreditation organizations and relevant individuals and organizations shall implement this Circular./.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Hoang Minh Son

 

 

;

Thông tư 13/2023/TT-BGDĐT quy định giám sát, đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục đại học và cao đẳng sư phạm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Số hiệu: 13/2023/TT-BGDĐT
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Người ký: Hoàng Minh Sơn
Ngày ban hành: 26/06/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [3]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 13/2023/TT-BGDĐT quy định giám sát, đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục đại học và cao đẳng sư phạm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…