Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2016/TT-BGDĐT

Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2016

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM VÀ NỘI DUNG, QUY TRÌNH, THỦ TỤC KIỂM TRA CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ

Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi Điểm b Khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;

Căn cứ Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Thường xuyên;

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Quy định về Điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định Điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở (sau đây gọi chung là phổ cập giáo dục) và xóa mù chữ.

2. Thông tư này áp dụng đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh); các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là huyện); các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã); các tổ chức và cá nhân liên quan.

Điều 2. Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ được quy định tại Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ (sau đây gọi là Nghị định số 20/2014/NĐ-CP), trong đó huy động ít nhất 60% người khuyết tật có khả năng học tập được tiếp cận giáo dục.

Chương II

ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ

Điều 3. Điều kiện bảo đảm phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi

1. Về đội ngũ giáo viên và nhân viên, cơ sở giáo dục mầm non có:

a) 100% số giáo viên được hưởng chế độ chính sách theo quy định hiện hành;

b) Đủ giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về danh Mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;

c) 100% số giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định tại  Điểm b Khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm 2005;

d) 100% số giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo quy định tại Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non;

đ) Người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.

2. Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:

a) Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở giáo dục thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi theo quy hoạch, Điều kiện giao thông bảo đảm đưa đón trẻ thuận lợi, an toàn;

b) Cơ sở giáo dục mầm non có:

- Số phòng học (phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ) cho lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt tỷ lệ ít nhất 1,0 phòng học/lớp; phòng học cho lớp mẫu giáo 5 tuổi được xây kiên cố hoặc bán kiên cố, an toàn, trong đó có phòng sinh hoạt chung bảo đảm diện tích tối thiểu 1,5m2/trẻ; phòng học đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè;

- 100% số lớp mẫu giáo 5 tuổi có đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định tại Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh Mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non và Thông tư số 34/2013/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số thiết bị quy định tại Danh Mục Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Sân chơi xanh, sạch, đẹp và đồ chơi ngoài trời được sử dụng thường xuyên, an toàn; có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; đủ công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh.

Điều 4. Điều kiện bảo đảm phổ cập giáo dục tiểu học

1. Về đội ngũ giáo viên và nhân viên, cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học có:

a) Đủ giáo viên và nhân viên theo quy định tại Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23 tháng 8 năm 2006 của liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;

b) 100% số giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm 2005;

c) 100% số giáo viên đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo quy định tại Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học;

d) Người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.

2. Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:

a) Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học theo quy hoạch, Điều kiện giao thông bảo đảm cho học sinh đi học thuận lợi, an toàn;

b) Cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học có:

- Số phòng học đạt tỷ lệ ít nhất 0,7 phòng/lớp; phòng học theo tiêu chuẩn quy định, an toàn; có đủ bàn ghế phù hợp với học sinh; có bảng, bàn ghế của giáo viên; đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè; có Điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập thuận lợi; có thư viện, phòng y tế học đường, phòng thiết bị giáo dục, phòng truyền thống và hoạt động Đội; phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng; văn phòng, phòng họp cho giáo viên và nhân viên;

- Đủ thiết bị dạy học tối thiểu quy định tại Thông tư số 15/2009/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh Mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học; thiết bị dạy học được sử dụng thường xuyên, dễ dàng, thuận tiện;

- Sân chơi và bãi tập với diện tích phù hợp, được sử dụng thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp; có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ.

Điều 5. Điều kiện bảo đảm phổ cập giáo dục trung học cơ sở

1. Về đội ngũ giáo viên và nhân viên, cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở có:

a) Đủ giáo viên và nhân viên làm công tác thư viện, thiết bị, thí nghiệm, văn phòng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23 tháng 8 năm 2006 của liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ Hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;

b) 100% số giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo đối với giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm 2005;

c) 100% số giáo viên đạt yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông;

d) Người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.

2. Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:

a) Tỉnh, huyện có mạng lưới cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập trung học cơ sở theo quy hoạch, Điều kiện giao thông bảo đảm cho học sinh đi học thuận lợi, an toàn;

b) Cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở có:

- Số phòng học đạt tỷ lệ ít nhất 0,5 phòng/lớp; phòng học được xây dựng theo tiêu chuẩn quy định, an toàn; có đủ bàn ghế phù hợp với học sinh; có bảng, bàn ghế của giáo viên; đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè; có Điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập thuận lợi; có phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp cho giáo viên và nhân viên, phòng y tế trường học, thư viện, phòng thí nghiệm;

- Đủ thiết bị dạy học tối thiểu quy định tại Thông tư số 19/2009/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh Mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp trung học cơ sở; thiết bị dạy học được sử dụng thường xuyên, dễ dàng, thuận tiện;

- Sân chơi và bãi tập với diện tích phù hợp, được sử dụng thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch, đẹp; có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ.

Điều 6. Điều kiện bảo đảm xóa mù chữ

1. Về người tham gia dạy học xóa mù chữ:

a) Xã bảo đảm huy động đủ người tham gia dạy học xóa mù chữ tại địa bàn là giáo viên của các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục khác, người đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 77 của Luật Giáo dục năm 2005;

b) Đối với các xã có Điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, biên giới, hải đảo, bảo đảm huy động đủ người tham gia dạy học xóa mù chữ tại địa bàn là giáo viên hoặc người đã tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên;

c) Cơ sở giáo dục tham gia thực hiện xóa mù chữ tại xã có người theo dõi công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tại địa bàn được phân công.

2. Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học: Xã bảo đảm Điều kiện thuận lợi cho các lớp xóa mù chữ được sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của các cơ sở giáo dục, trung tâm học tập cộng đồng, cơ quan, đoàn thể, các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức khác và cá nhân trong địa bàn để thực hiện dạy học xóa mù chữ.

Điều 7. Kinh phí thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Kinh phí thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ được cân đối trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, theo phân cấp quản lý và nguồn huy động hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước.

2. Nội dung chi và mức chi cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước. Căn cứ vào các quy định về quản lý tài chính có liên quan và trong phạm vi ngân sách nhà nước đã được Chính phủ giao, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cụ thể các mức chi phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.

3. Công tác lập dự toán, kế toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định hiện hành về quản lý tài chính.

Chương III

NỘI DUNG, QUY TRÌNH, THỦ TỤC KIỂM TRA CÔNG NHẬN TỈNH ĐẠT CHUẨN PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ

Điều 8. Nội dung kiểm tra công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Kiểm tra hồ sơ đề nghị công nhận phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ và kết quả, số liệu phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ trên hệ thống thông tin quản lý dữ liệu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

2. Kiểm tra thực tế tại tỉnh để xác nhận tính trung thực của các số liệu ghi trên hồ sơ phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ và trên hệ thống thông tin quản lý dữ liệu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ:

a) Kiểm tra hồ sơ phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ;

b) Kiểm tra thực tế tại ít nhất 80% số huyện, mỗi huyện ít nhất 02 xã, mỗi xã ít nhất 02 hộ gia đình.

Điều 9. Quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

1. Đối với tỉnh lần đầu đề nghị kiểm tra công nhận đạt chuẩn theo mức độ về phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ:

a) Gửi hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn theo mức độ về phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ theo Điều 28 của Nghị định số 20/2014/NĐ-CP và tờ trình đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra công nhận;

Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tỉnh theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 20/2014/NĐ-CP, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra kết quả, số liệu trên hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và hồ sơ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;

b) Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ và số liệu của tỉnh trên hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định thành lập đoàn kiểm tra công nhận kết quả phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hoặc gửi công văn thông báo cho tỉnh biết rõ lý do chưa kiểm tra công nhận;

Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định thành lập đoàn kiểm tra công nhận hoặc gửi công văn thông báo cho tỉnh biết rõ lý do chưa kiểm tra công nhận;

c) Tổ chức kiểm tra theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Thông tư này; ghi biên bản kiểm tra kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ của tỉnh (Phụ lục);

d) Căn cứ kết quả kiểm tra, nếu tỉnh đạt chuẩn ở mức độ nào về phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ, đoàn kiểm tra làm tờ trình kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ ở mức độ đó;

Trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ khi ban hành quyết định thành lập đoàn kiểm tra công nhận, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 8 của Thông tư này và ban hành quyết định công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ.

2. Đối với tỉnh duy trì đạt chuẩn theo mức độ về phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ:

a) Hằng năm, gửi báo cáo kết quả phổ cập giáo dục, xóa mù chữ theo Khoản 2 Điều 31 của Nghị định số 20/2014/NĐ-CP, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức xem xét hồ sơ, kiểm tra kết quả, số liệu phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ của tỉnh trên hệ thống thông tin quản lý dữ liệu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hoặc kiểm tra xác suất thực tế tại tỉnh và công nhận lại tỉnh đạt chuẩn;

Trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ khi nhận báo cáo hoặc hồ sơ hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định công nhận lại tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ;

b) Trường hợp tỉnh hai năm liền không duy trì được kết quả đạt chuẩn theo mức độ về phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ thì việc kiểm tra công nhận khôi phục lại được thực hiện như kiểm tra công nhận lần đầu.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ

Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Thành lập Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ gồm trưởng ban là chủ tịch hoặc phó chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách văn hóa, xã hội; phó trưởng ban thường trực là giám đốc sở giáo dục và đào tạo; các ủy viên là đại diện các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan của tỉnh và các phòng chức năng của sở giáo dục và đào tạo.

2. Chỉ đạo mỗi huyện, mỗi xã có một Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ do lãnh đạo huyện, lãnh đạo xã làm trưởng ban; có người phụ trách công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; có người phụ trách vận hành hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

3. Chịu trách nhiệm về kết quả phổ cập giáo dục, xóa mù chữ của tỉnh; xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ của tỉnh; báo cáo kết quả, số liệu về Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Sử dụng hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ thống nhất trong cả nước để cập nhật, lưu giữ, quản lý, khai thác thông tin về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

5. Chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hỗ trợ huyện cập nhật dữ liệu vào hệ thống thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đúng biểu mẫu, thời gian, đầy đủ, chính xác.

Điều 11. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo

1. Vụ Giáo dục Mầm non, Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học, Vụ Giáo dục Thường xuyên chủ trì và chịu trách nhiệm tham mưu, chỉ đạo thực hiện, tổ chức kiểm tra công nhận tỉnh đạt chuẩn và báo cáo về công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ được phân công phụ trách; phối hợp tham gia kiểm tra công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

2. Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với Vụ Giáo dục Mầm non, Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học, Vụ Giáo dục Thường xuyên trong việc chỉ đạo thực hiện, kiểm tra công nhận tỉnh đạt chuẩn và báo cáo về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

Điều 12. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2016.

2. Thông tư này thay thế các văn bản sau đây: Thông tư số 32/2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định Điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; Thông tư số 36/2013/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 11 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 36/2009/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định kiểm tra, công nhận phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; Quyết định số 26/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 05 tháng 7 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn, kiểm tra và đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở; Thông tư số 14-GDĐT ngày 05 tháng 8 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về tiêu chuẩn và thể thức kiểm tra, đánh giá kết quả chống mù chữ và kết quả phổ cập giáo dục tiểu học.

3. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì thực hiện theo văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

Điều 13. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Thường xuyên, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Tuyên giáo TW;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Hội đồng QGGD và PTNL;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Như Điều 13 (để thực hiện);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ GDTH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Vinh Hiển

 

PHỤ LỤC

BIÊN BẢN KIỂM TRA KẾT QUẢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ CỦA TỈNH/THÀNH PHỐ...
Kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…, ngày … tháng … năm 20…

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA KẾT QUẢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC ...
(HOẶC XÓA MÙ CHỮ) CỦA TỈNH/THÀNH PHỐ ...

I. Thành phần, thời gian và nội dung và kết quả kiểm tra

1. Thành phần đoàn kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo (theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

2. Thời gian kiểm tra (tại tỉnh/thành phố)

3. Nội dung kiểm tra tại tỉnh/thành phố

a) Kiểm tra hồ sơ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ của tỉnh/thành phố theo mức độ; đối chiếu với kết quả, số liệu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên hệ thống thông tin quản lý dữ liệu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

b) Kiểm tra thực tế tại đơn vị cấp huyện, đơn vị cấp xã; trường, lớp, trung tâm; hộ gia đình.

4. Kết quả phổ cập giáo dục xóa mù chữ của tỉnh/thành phố, thời điểm

a) Tiêu chí: Theo quy định tại Nghị định số 20/2014/NĐ-CP (có biểu bảng số liệu của tỉnh/thành phố kèm theo)

- Số đơn vị cấp huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, mức độ, tỷ lệ.

- Số đơn vị cấp xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, mức độ, tỷ lệ.

- Về trẻ em/học sinh/thanh niên, thiếu niên/người trong độ tuổi biết chữ:

(Đối với phổ cập giáo dục mầm non) Số trẻ em 5 tuổi đến lớp, hoàn thành chương trình giáo dục mầm non; tỷ lệ.

(Đối với phổ cập giáo dục tiểu học) Số trẻ em 6 tuổi vào lớp 1, 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học; tỷ lệ.

(Đối với phổ cập giáo dục trung học cơ sở) Số thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở; Số thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp; tỷ lệ.

(Đối với xóa mù chữ) Số người trong độ tuổi (15-25; 15-35; 15-60) được công nhận đạt chuẩn biết chữ theo mức độ; tỷ lệ.

b) Điều kiện bảo đảm (có biểu bảng số liệu của tỉnh/thành phố kèm theo):

- Người tham gia dạy học, theo dõi phổ cập giáo dục, xóa mù chữ (Tổng số giáo viên, số giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo trở lên, tỷ lệ; số giáo viên có trình độ đào tạo trên chuẩn, tỷ lệ; tỷ lệ giáo viên/lớp; cơ cấu giáo viên...).

- Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học (Hệ thống trường, lớp; trường đạt chuẩn quốc gia; số phòng học; tỷ lệ phòng học/lớp; số phòng chức năng...).

II. Đánh giá chung của đoàn kiểm tra

1. Tình hình chung về công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ của tỉnh/thành phố

- Về công tác chỉ đạo, quản lý, thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

- Về tiêu chuẩn, Điều kiện bảo đảm phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

- Về hồ sơ, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận phổ cập giáo dục, xóa mù chữ...

2. Kết luận: Tỉnh/thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ theo mức độ, thời điểm.

III. Một số kiến nghị đối với Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ tỉnh/thành phố

- Về công tác chỉ đạo, quản lý, thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

- Về tiêu chuẩn, Điều kiện bảo đảm phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

- Về hồ sơ, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận phổ cập giáo dục, xóa mù chữ...

 

TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO PCGD, XMC TỈNH/THÀNH PHỐ ………………




………………

TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA PCGD, XMC
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO




………………

 

MINISTRY OF EDUCTAION AND TRAINING
------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------

No:07/2016/TT-BGDDT

Hanoi, March 22, 2016

 

CIRCULAR

REGULATIONS ON REQUIREMENTS AND PROCEDURES FOR INSPECTION FOR RECOGNITION OF ACHIEVEMENT OF UNIVERSALIZATION OF EDUCATION AND ERADICATION OF ILLITERACY

Pursuant to the Government's Decree No. 32/2008/ND-CP dated March 19, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Education and Training;

Pursuant to the Government's Decree No. 75/2006/ND-CP dated August 02, 2006, elaborating and providing guidance on the implementation of a number of articles of the Law on Education; the Government's Decree No. 31/2011/ND-CP dated May 11, 2011 on the amendments to the Government's Decree No. 75/2006/ND-CP dated August 02, 2006, elaborating and providing guidance on the implementation of a number of articles of the Law on Education; and Government’s Decree No.07/2013/ND-CP dated January 09, 2013 on amendments to point b, clause 13, Article 1 of the Government's Decree No.75/2006/ND-CP dated May 11, 2011 on amendments to a number of articles of the Government’s Decree No.75/2006/ND-CP dated August 02, 2006 detailing a number of articles of the Law on Education.

Pursuant to the Government’s Decree No.20/2014/ND-CP on universalization of education and eradication of illiteracy ;

Pursuant to the Prime Minister's Decision No.1019/QD-TTg dated August 05, 2012 on approval for the disabled assistance policy for the period of 2012- 2020;

At requests of the Directors of Directorate of Primary Education, Directorate of Preschool Education, Directorate of General Education and Directorate of Continuing Education;

The Minister of Education and Training hereby introduces this Circular providing regulations on requirements and procedures for inspection for recognition of achievement of universalization of education and eradication of illiteracy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope and regulated entities

1. This Circular stipulates requirements and procedures for inspection for recognition of achievements of universalization of preschool education for children at the age of 05 , primary education and lower secondary education (hereinafter referred to as “universalization of education” and eradication of illiteracy.

2. This Circular applies to all provinces, centrally-affiliated cities (hereinafter referred to as “provinces”); districts and towns (hereinafter referred to as “district”), communes and relevant entities.

Article 2. Criteria for achievement of universalization of education and eradication of illiteracy recognized

There shall be at least 60% of the disabled who are able to access to education, besides criteria for recognition of achievments in universalization of education and eradication of illiteracy prescribed in the Government's Decree No.20/2014/ND-CP on universalization of education and eradication of illiteracy dated March 24, 2014 (hereinafter referred to as “Decree No.20/2014/ND-CP”).

Chapter II

REQUIREMENTS FOR UNIVERSALIZATION OF EDUCATION AND ERADICATION OF ILLERACY

Article 3. Conditions for assurance of universalization of preschool education

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) 100% teachers are eligible for preferential policies under current regulations of laws; and

b) Teachers for preschool classes for children at the age of 05 prescribed in the Joint Circular No.06/2015/TTLT-BGDDT-BNV on lists of positions and required quantity of teachers in public preschool education establishments dated March 16, 2015 by the Ministry of Education and Training and Ministry of Home Affairs shall be available; and

c) 100% teachers in charge of children at the age of 05 must meet requirements for qualifications promulgated in point b, clause 1, Article 77 of the Law on Education dated 2005; and

d) 100% teachers in charge of preschool classrooms for children at the age of 05 must meet professional standards of preschool teacher prescribed in the Decision No.02/2008/QD-BGDDT on professional standards of preschool teachers dated January 22, 2008 by the Minister of Education and Training; and

dd) Persons in charge of supervising the universalization of education and eradication of illiteracy in their area (hereinafter referred to as education supervisor”) shall be appointed.

2. With respect of facilities and teaching equipment:

a)Every province/district must establish an education establishment network to perform preschool education universalization for 05-year –old children under the planning and have traffic infrastructures and traffic conditions to facilitate the transport of children;

b) Every preschool education establishment shall:

- Have enough classrooms (for child fostering, care and education) in the ratio of 1 classroom to 01 class. Classrooms shall be well-ventilated and air-conditioned in summer and warm in winter There may be well-lit permanent classrooms or semi-permanent classrooms with the minimum space per child of 1.5m2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Have clean playgrounds and safe outdoor toys, clean water sources and drainage systems, convenient restrooms available.

Article 4. Conditions for assurance of universalization of primary education

1. With respect to teachers and officers

The general education establishment providing primary education universalization shall:

a) Have enough teachers and officers under the Joint Circular No.35/2006/TTLT-BGDDT-BNV on officer payroll quotation of public general education establishments dated August 23, 2006 by the Ministry of Education and Training and Ministry of Home Affairs ;

b) Have all teachers meeting qualifications requirements under point b, clause 1, Article 77 of the Law on Education dated 2005;

c) Have all teachers meeting professional standards of primary teachers prescribed in the Decision No.14/2007/QD-BGDDT on professional standards of primary teachers dated May 04, 2007 by the Minister of Education and Training.

dd) Have education supervisors available .

2. With respect of facilities and teaching equipment:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Every the general education establishment performing primary education establishment shall:

- Have enough standard well-lit classrooms in the minimum ratio of 0.7 classroom to class. Every classroom has adequate student and teacher’s desks, chairs and blackboards. Every school shall have libraries, medical rooms, teaching equipment closets, offices of the principal and deputy principals, officer and teacher’s rooms and shall provide essential conditions to facilitate the study of the disabled.

- Have essential teaching equipment available under the Circular No.15/2009/TT-BGDDT on list of essential teaching equipment for primary education dated July 16, 2009 by the Minister of Education and Training.

- Have clean playgrounds and practice ground , clean water sources and drainage systems, convenient restrooms for male and female students available.

Article 5. Conditions for assurance of universalization of lower secondary education

1. With respect to teachers and officers

Every general education establishment performing lower secondary education universalization shall:

a) Have enough teachers and officers managing libraries, teaching equipment and laboratory equipment under the Joint Circular No.35/2006/TTLT-BGDDT-BNV on officer payroll quotation of public general education establishments dated August 23, 2006 by the Ministry of Education and Training and Ministry of Home Affairs ;

c) Have 100% teachers meet requirements for qualifications promulgated in point b, clause 1, Article 77 of the Law on Education dated 2005;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Appoint education supervisors .

2. With respect of facilities and teaching equipment:

a)Every province or district universalizing lower secondary education under the planning shall have traffic infrastructures and favorable traffic conditions to facilitate the transport of students;

b) Every general education establishment performing lower secondary education universalization shall:

- Have enough standard well-lit classrooms in the minimum ratio of 0.5 classroom to class. Every classroom has adequate student and teacher’s desks, chairs and blackboards. Every school shall have libraries, medical rooms, teaching equipment closets, offices of principal and deputy principals, officer and teacher’s rooms and laboratories, and shall provide essential conditions to facilitate the study of the disabled.

- Have essential teaching equipment available under the Circular No.19/2009/TT-BGDDT on list of essential teaching equipment for lower secondary education dated August 11, 2009 by the Minister of Education and Training.

- Have clean playgrounds and practice ground, clean water sources and drainage systems, convenient separate restrooms for male and female students and teachers available.

Article 6. Conditions for assurance of eradication of illiteracy

1. For teachers for illiteracy eradication:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Disadvantaged communes, border and island areas must also mobilize enough teachers for illiteracy eradication who may be teachers or individuals possessing lower secondary diplomas or higher.

c) Education establishments participating in eradicating illiteracy in communes shall be subject to the supervision of designated supervisor.

2. With respect of facilities and teaching equipment: Every commune shall allow literacy classes to use teaching equipment and facilities of education establishments, community education centers, socio-political , organizations and other entities within the commune to perform literacy classes.

Article 7. Funding for universalization of education and eradication of illiteracy

1. The funding for universalization of education and eradication of illiteracy is funded with the annual State budget which varies from areas to areas and lawful contributions of domestic and overseas entities.

2. The allocation and amount of funding for universalization of education and eradication of illiteracy shall be conformable to the State's current regulations. Under regulations on financial management and the funding from the State budget, the People’s Committee of the province shall request the People’s Council to issue detailed regulations on allocation of funding for universalization of education and eradication of illiteracy according to the reality.

3. The estimation and finalization of funding shall be carried out in accordance with the Circular No.59/2003/TT-BTC dated June 23, 2003 by the Ministry of Finance guiding the application of the Law on the State budget and current regulations on financial management.

Chapter III

PROCEDURES FOR INSPECTION FOR RECOGNITION OF ACHIEVEMENT OF UNIVERSALIZATION OF EDUCATION AND ERADICATION OF ILLITERACY

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Inspection of applications for recognition of achievement in universalization of education and eradication of illiteracy, and their achievements, figures on the database managment system.

2. On-site inspection of figures on documents on universalization of education and eradication of illiteracy, and on the database management system of provinces:

a) Documentary inspection of universalization of education or eradication of illiteracy;

b) On-site inspection in at least 80% of districts applying for recognition. At least 02 communes in a district and 02 households in a communes shall be inspcted.

Article 9.Procedures for inspection for recognition of province’s achievement of universalization of education and eradication of illiteracy

1. For provinces applying for inspection for recognition of achievements in universalization of education or eradication of illiteracy for the first time:

a)The province shall submit an application for recognition of achivements in universalization of education or eradication of illiteracy under Article 28 of the Decree No.20/2014/ND-CP , and written request for inspection to The Ministry of Education and Training.

After receipt of the valid application under Article 28 of the Decree No./2014/ND-CP, the Ministry of Education and Training shall examine results and figures on the database management system and records of universalization of education and eradication of illiteracy;

b) According to results of documentary inspection , the Ministry of Education and Training shall release a Decision on establishment of an Inspectorate or send the applicant an official dispatch which specifies reasons for not carrying out the inspection;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) The inspection shall be carried out in accordance with clause 2, Article 8 of this Circular and shall be recorded using the Annex enclosed herewith;

d) The Inspectorate shall submit a written request for recognition of achievement in universalization of education or eradication of illiteracy together with inspection records to the Minister of education and training according to the inspection results;

Within 40 workings days from the date of issue of the Decision of Establishment of the Inspectorate, the Ministry of Education and Training shall carry out the inspection under clauses 2 and 3, Article 8 of this Circular and release the Decision on recognition of achievement s in universalization of education or eradication of illiteracy.

2. For provinces whose achievements remain constant:

Such province shall annually submit their report on universalization of education or eradication of literacy under clause 2, Article 31 of the Decree No.20/2014/ND-CP. The Ministry of Education and Training shall inspect documents, results and figures on the database management system or carry out on-site inspection and may recognize the achievements;

a)Within 40 working days from the date of receipt the valid application, the Ministry of Education and Training shall issue a Decision on re-recognition of achievement.

b) Any province that fails to maintain the level of education universalization and illiteracy eradication shall undergo inspection for recognition as it was the first time .

Chapter IV

IMPLEMENTATION ORGANIZATIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Every People's Committee of provinces shall:

1. Establish a Steering Committee for universalization of education and eradication of illiteracy (hereinafter referred to as "Steering Committee") including the President or Deputy President of the People’s Committee of province in charge of cultural and social aspects; Director of the Department of Education and Training as Deputy Chief of the Standing board, representatives of relevant agencies as members.

2. Request every district and commune to set up a Steering Committee chaired by the Head of the district and commune and assign persons in charge of universalization of education and eradication of illiteracy and those taking charge of executing the database management system.

3. Be responsible for results of universalization of education and eradication of illiteracy, develop plans for universalization of education and eradication of illiteracy of their province and submit reports to The Ministry of Education and Training.

4. Update, store , manage and use the database management system.

5. Direct, supervise, inspect, expedite and assist districts in updating data on the database management system according to prescribed forms at a certain time.

Article 11. Responsibilities of affiliates of the Ministry of Education and Training

1. The Directorate for preschool education, Directorate of Primary Education, Directorate for lower secondary education and Directorate for Continuing Education shall take charge of and be responsible for consultation and submit reports on universalization of education and eradication of illiteracy; and participate in inspecting for recognition of achievements.

2. Affiliates of the Ministry of Education and Training shall cooperate with the Directorate for preschool education, Directorate of Primary Education, Directorate for lower secondary education and Directorate for Continuing Education to direct and carry out the inspection for recognition of achievements in universalization of education and eradication of illiteracy and submit reports on such issues.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Circular enters into force from May 10, 2016.

2. This Circular replaces the Circular No.32/2010/TT-BGDDT on requirements, criteria and procedures for recognition of achievements in universalization of preschool education for 05-year-old children dated December 02, 2012 by the Minister of Education and Training; Circular No.36/2013/TT-BGDDT dated November 06, 2013 on amendments to a number of requirements, criteria and procedures for recognition of achievements in universalization of preschool education for 05-year-old children issued together with the Circular No.32/2010/TT-BGDDT dated December 02, 2012; Circular No.36/2009/TT-BGDDT on inspection and recognition of achievements of universalization of primary education in proper ages dated December 04, 2009; Decision No.26/2001/QD-BGD&DT on criteria , inspection and recognition of universalization of lower secondary education dated July 05, 2001 and Circular No.14-GDDT on guidelines for criteria, methods of examination and evaluation of the degree of eradication of illiteracy and universalization of primary education dated August 05 1997 by the Minister of Education and Training.

3. In case that legislative documents referred to this Circular is amended, supplemented or replaced, the new ones shall prevail.

Article 13. Implementation

The Chief of Office, Directors of the Directorate for preschool Education, Directorate of primary Education, Directorate of lower secondary education, Directorate of Continuing Education, Directors of Departments of Planning and Finance, Directors of Departments of Information Technology, Heads of affiliates of the Ministry of Education and Training, presidents of people’s Committees of provinces and Directors of Departments of Education and Training shall be responsible for the implementation of this Circular.

 

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Nguyen Vinh Hien

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ANNEX

(Issued together with the Circular No.07/2016/TT-BGDDT dated march 22, 2016 by the Minister of Education and Training)

MINISTRY OF EDUCTAION AND TRAINING
------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------

 

….............[Location and date]..........

 

RECORD OF INSPECTION OF ACHIEVEMENT OF UNIVERSALIZATION OF EDUCATION AND/OR ERADICATION OF ILLITERACY OF [NAME OF PROVINCE]

I. Members of the Inspectorate, date of inspection and scope of inspection

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Date of Inspection ( in [name of province])

3. Scope of inspection

a)Inspect records of universalization of education and eradication of illiteracy, and compare them with results and figures on the database management system.

b) Carry out on-site inspection at [districts, communes, schools, classes, education establishments and households].

4. Achievement of universalization of education and/or eradication of illiteracy of [name of province] as of ....[date]

a) Criteria: Under provisions of the Decree No.20/2014/ND-CP ( enclosed with figures)

- The number of districts satisfying criteria for universalization of education/eradication of illiteracy, extent and percentage.

- The number of communes satisfying criteria for universalization of education/eradication of illiteracy, extent and percentage.

- The number of literate children/students/youth/adolescenes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The number of children aged 06 entering the first grade and children age 11 completing primary education; percentage (For universalization of primary education) .

the number of teenagers aged 15-18 graduating from lower secondary schools; the number of teenagers aged 15-18 attending general education or continuing education or vocational education programs, percentage (For universalization of lower secondary education) .

( For eradication of illiteracy) The number of people certified literate according to their literate level ( from the age of 15-25; 15-35; 15-60) ; percentage.

b) Assurance conditions (enclosed with figures):

- The number of people participating in teaching and supervision of education universalization and illiteracy eradication (total teachers, the number of teachers satisfying requirements for qualifications, percentage; the number of teachers over-passing requirements for qualifications, percentage; ratio of teachers to class, teacher structure, etc,..)

- Facilities and teaching equipment (conditions of schools, class room national-standard schools, number of classrooms, ratio of classroom to class, number of functional rooms).

II. Overall assessment by inspectorate

1. Assessment of universalization of education and eradication of illiteracy

- The direction, administration and universalization of education and eradication of illiteracy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Procedures for inspection for recognition of standard universalization of education and eradication of illiteracy…

2. Conclusion: The universalization of education/eradication of illiteracy of [Name of province] satisfies [national quality standards or some extent] at….[date].

II. Proposals to the Steering Committee of the province

- The direction, administration and universalization of education and eradication of illiteracy.

- Criteria and requirements for universalization of education and eradication of illiteracy.

- Procedures for inspection for recognition of standard universalization of education and eradication of illiteracy…

 

CHAIR MAIN OF STEERING COMMITTEE OF PROVINCE




………………

CHIEF INSPECTOR OF THE MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING



………………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;

Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT Quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Số hiệu: 07/2016/TT-BGDĐT
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Người ký: Nguyễn Vinh Hiển
Ngày ban hành: 22/03/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [5]
Văn bản được dẫn chiếu - [13]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT Quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [10]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [1]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…