Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 841/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 26 tháng 04 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC THỂ CHẤT VÀ THỂ THAO TRƯỜNG HỌC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Quyết định số 1076/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thchất và ththao trường học giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025;

Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025 với những nội dung chính sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Nâng cao cht lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, hiệu quả công tác giáo dục thể chất thể thao trường học; tăng cường sức khỏe, trang bị kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản và hình thành thói quen tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên cho trem, học sinh, sinh viên; gắn giáo dục thể chất, thể thao trong trường học với giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí lành mạnh cho trẻ em, học sinh, sinh viên góp phần đào tạo học sinh, sinh viên có năng khiếu và tài năng thể thao cho tỉnh nhà.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học đến năm 2020:

- Vgiáo dục thể chất:

+ Phấn đấu 100% trường mầm non, cơ sgiáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thực hiện đầy đnội dung, chương trình môn học giáo dục thchất trong chương trình giáo dục của từng cấp học;

+ Phấn đấu 100% cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thực hiện đổi mới phương pháp dạy và học, lng ghép các môn thể thao đặc thù, có tiềm năng phát triển và phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương (Bơi lội, Điền kinh, Cờ vua, Võ cổ truyền...) Vào chương trình dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả môn học giáo dục thể chất.

- Về thể thao trường học:

+ Phấn đấu 100% cơ sở giáo dục phổ thông duy trì thường xuyên tập thể dục giữa giờ và hướng dẫn học sinh tập thể dục buổi sáng; có ít nhất 50% cơ sở tổ chức dạy bơi cho học sinh; 70% tờng tiểu học, trường trung học cơ sở, 80% trường trung học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tổ chức dạy hoặc phổ biến các môn võ thuật cổ truyền Việt Nam;

+ Có ít nhất 85% shọc sinh, sinh viên thường xuyên tham gia hoạt động thể thao ngoại khóa, trong đó 85% đạt tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại thể lực theo độ tuổi;

+ Phấn đấu 100% cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, Trường Đại học Phú Xuân có câu lạc bộ các môn thể thao dành cho học sinh, sinh viên và được duy trì hoạt động thường xuyên.

- Về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ phục vụ giáo dục thể chất và thể thao trường học:

+ Có ít nhất 80% trường mầm non có sân chơi, phòng học giáo dục thể chất được trang bị đủ thiết bị, đchơi vận động ti thiu cho trẻ em theo quy định;

+ Có ít nhất 85% trường tiểu học, trường trung học cơ sở có sân tập. 100% trường trung học phổ thông có sân tập;

+ Phấn đấu 100% cơ sở giáo dục phổ thông đảm bảo dụng cụ dạy học theo Danh mục Thiết bị dạy học tối thiểu môn Thể dục được Bộ GD&ĐT quy định theo từng cấp học;

+ Phấn đấu 100% cơ sở giáo dục nghề nghiệp có sân tập; 100% trường cao đẳng, trung cấp, giáo dục đại học có nhà tập (nhà đa năng) được trang bị đạt tiêu chuẩn quy định;

+ Phấn đấu 100% công trình thể thao trên địa bàn được ngành giáo dục và ngành thể dục, thể thao phối hợp khai thác, sử dụng hiệu quả.

- Về giáo viên, giảng viên thể dục, thể thao theo từng cấp học và trình độ đào tạo:

+ Phấn đấu 100% trường, lớp mầm non có đủ giáo viên và được bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng về giáo dục phát triển thể chất cho trẻ em;

+ Phấn đu 100% trường tiểu học, trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có đủ giáo viên thể dục, ththao đạt tiêu chuẩn và trình độ đào tạo theo quy định, được bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng về giáo dục thể cht và tổ chức các hoạt động ngoại khóa;

+ Phấn đấu 100% cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học có đủ giảng viên thể dục, thể thao bảo đảm tiêu chuẩn, trình độ đào tạo theo quy định.

b) Định hướng phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học đến năm 2025:

- Về giáo dục thể chất:

Nâng cao chất lượng giáo dục thể chất trong các nhà trường, bảo đảm 100% trường mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thực hiện đầy đủ, có hiệu quả nội dung, chương trình môn học giáo dục thể chất.

- Về hoạt động thể thao trường học:

+ Bảo đảm 100% học sinh, sinh viên thường xuyên tham gia tập luyện thể dục, thể thao và đạt tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại thể lực theo độ tuổi;

+ Đa dạng hóa hình thức tổ chức hoạt động thể thao trường học, phát triển các câu lạc bộ các môn thể thao; phấn đấu 100% cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức dạy bơi; tăng nhanh tỷ lệ các trường mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học tổ chức dạy võ thuật ctruyền Việt Nam cho học sinh, sinh viên so với năm 2020;

+ Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thi đấu thể thao, trong đó chú trọng ở cấp cơ sở, thu hút đông đảo học sinh, sinh viên tham gia.

- Về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ phục vụ giáo dục thể chất và thể thao trường học:

+ Tiếp tục tăng cường và chuẩn hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ phục vụ giáo dục thể chất và thể thao trường học;

+ Tăng cường phối hợp để khai thác, sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ tập luyện thể dục, thể thao do ngành thể dục, thể thao và ngành giáo dục quản lý.

- Về giáo viên, giảng viên thể dục thể thao:

Phát triển đội ngũ giáo viên thể dục, thể thao đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo, đảm bảo 100% các cơ sở giáo dục phổ thông có đủ giáo viên thể dục thể thao theo quy định.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Đẩy mạnh tuyên truyền:

a) Các cơ quan chức năng liên quan trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thực hin việc tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành, gia đình, nhà trường và xã hội đối với việc phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học;

b) Xây dựng kế hoạch và huy động sự tham gia có hiệu quả các phương tiện thông tin, truyn thông ở các cấp và địa phương trong việc phát hành các ấn phẩm, tài liệu truyền thông; tổ chức các hội nghị, hội thảo, chuyên đề, các sự kiện truyền thông về giáo dục thể chất và thể thao trường học;

c) Biểu dương, khen thưởng kịp thời các cơ quan, địa phương, cơ sở giáo dục và đào tạo, tổ chức và các cá nhân triển khai có hiệu quả, đóng góp tích cực cho phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học.

2. Đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy và học, kiểm tra và đánh giá chất lượng giáo dục thể chất. Lng ghép Kế hoạch thực hiện Đề án này với quá trình triển khai Đề án đổi mới chương trình và sách giáo khoa giáo dục phổ thông, chú trọng những nội dung sau:

a) Về mục tiêu, nội dung giáo dục phát triển thể chất và chương trình môn học giáo dục thể chất:

- Đổi mới mục tiêu, chương trình môn học giáo dục thể chất cho trẻ em theo hướng tích hợp với các hoạt động giáo dục khác trong chương trình giáo dục mầm non; bảo đảm cân đi, thống nhất, linh hoạt, có tính kế thừa và phát triển giữa các cấp học; cung cấp đầy đủ kiến thức, kỹ năng cho học sinh; hình thành và duy trì thói quen tập luyện thể dục thể thao thường xuyên, gắn với giáo dục đạo đức, xây dựng lối sống lành mạnh, rèn luyện ý chí, phẩm chất phù hợp với đặc điểm thể chất, tâm sinh lý, lứa tuổi và điều kiện cụ thể của học sinh;

- Hoàn thiện chương trình môn học giáo dục thể chất trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học bảo đảm hài hòa giữa kiến thức cơ bản và nội dung tự chọn, khuyến khích các môn thể thao truyền thống như võ cổ truyền, trò chơi dân gian, đáp ứng nhu cầu đa dạng và tạo động lực cho học sinh, sinh viên tự rèn luyện thân thể.

b) Về phương pháp dạy và học, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục thể chất:

- Tổ chức giáo dục phát triển thể chất cho trẻ em dưới nhiều hình thức đa dạng, tích hợp nhiều hoạt động, nhằm tạo cho trẻ em nhiều hứng thú tham gia;

- Tổ chức nhiều hoạt động tập luyện và thi đấu thể dục, thể thao phù hợp với điều kiện và phát triển của địa phương, phát huy tính tự giác, khả năng tự học, tự rèn luyện của học sinh, sinh viên;

- Đưa việc tổ chức tập thể dục buổi sáng và thể dục giữa giờ thành hoạt động bắt buộc trong nội dung giáo dục thể chất, hoạt động thể thao trong các cơ sở giáo dục phổ thông.

c) Về công tác kiểm tra, đánh giá nội dung giáo dục thể chất, chương trình môn học giáo dục thể chất:

Thực hiện kiểm tra, đánh giá toàn diện công tác giáo dục thể chất đối với từng cấp học và trình độ đào tạo, trong đó chú trọng đánh giá về kỹ năng, năng lực vận động, thái độ, thói quen tập luyện thể dục, thể thao ở trong và ngoài nhà trường của học sinh, sinh viên.

3. Phát triển hoạt động thể thao trường học:

- Đổi mới nội dung, hình thức tổ chức hoạt động thể thao trường học đa dạng, phong phú, phù hợp với điều kiện, đặc điểm cụ thể từng địa phương, đặc điểm tâm sinh lý, lứa tuổi và trình độ đào tạo của học sinh, sinh viên; tăng cường hỗ trợ và có hình thức, phương pháp triển khai phù hợp đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa, biên giới và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;

- Nâng cao chất lượng hệ thống thi đấu thể thao các cấp phù hợp với điều kiện của từng địa phương, trong đó tập trung vào cấp trường; các giải thi đấu thể thao, hội thi, ngày hội thể thao kết hợp với sinh hoạt giao lưu văn hóa đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí của học sinh, sinh viên, đồng thời góp phần phát hiện, bồi dưỡng, đào tạo những học sinh, sinh viên có năng khiếu thể thao bổ sung cho lực lượng vận động viên thể thao thành tích cao;

- Phát triển các loại hình câu lạc bộ thể dục, thể thao trong trường học; chú trọng phát triển đa dạng các môn thể thao, khuyến khích học sinh, sinh viên tham gia các hoạt động thể thao ngoại khóa;

- Tổ chức việc phổ cập dạy và học bơi trong các cơ sở giáo dục phổ thông và từng bước triển khai trong các cơ sở giáo dục mầm non, chú trọng các địa phương có nhiều sông, hồ, suối, kênh, rạch..

- Từng bước tổ chức việc dạy và học võ thuật cổ truyền Việt Nam trong nhà trường phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương, từng cấp học.

4. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ phục vụ giáo dục thể chất và thể thao trường học:

- Xây dựng kế hoạch phát triển cơ sở vật chất (bao gồm cả thiết bị, dụng cụ) phục vụ giáo dục thể chất và thể thao trường học, gn với triển khai quy hoạch hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật thể dục, thể thao;

- Từng bước đầu tư xây dựng phòng học giáo dục thể chất, sân chơi, trang thiết bị, đồ chơi phát triển vận động cho trẻ em trong các trường mầm non;

- Đầu tư hệ thống sân tập, trang thiết bị, dụng cụ tập luyện và từng bước đầu tư xây dựng nhà tập đa năng cho các cơ sở giáo dục phổ thông ở những nơi có điều kiện;

- Khuyến khích đầu tư xây dựng hệ thống sân tập, nhà tập đa năng, bể bơi, mua sắm trang thiết bị trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học;

- Tạo điều kiện thuận lợi về quỹ đất và việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất (công trình thể thao) phục vụ giáo dục thể chất và thể thao trường học tại các địa phương;

- Htrợ các cơ sở giáo dục tại địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn trong việc đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ phục vụ giáo dục thể chất và thể thao trường học;

- Tăng cường sự phối hợp, hỗ trợ của các cơ sở tập luyện, thi đấu thể thao do ngành thdục, thể thao quản lý trong công tác giáo dục thể chất và thể thao trường học tại địa phương;

- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc triển khai thực hiện xây dựng, sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giáo dục thể chất và thể thao trường học.

5. Xây dựng đội ngũ giáo viên dạy môn thể dục bảo đảm bảo đủ về số lượng và đạt tiêu chuẩn quy định:

- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, đảm bảo đủ số lượng và chuẩn hóa đội ngũ giáo viên thể dục tại các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp;

- Tổ chức thường xuyên có hiệu quả các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao trình độ về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên, giảng viên thể dục, thể thao trong nhà trường;

- Tăng cường năng lực, trách nhiệm đào tạo của các trường đại học tham gia đào tạo, bồi dưỡng giáo viên thể dục (nếu có trong thời gian tới).

6. Hoàn thiện cơ chế, chính sách; đẩy mạnh xã hội hóa:

- Thực hiện các nội dung liên quan đến đổi mới giáo dục thể chất và thể thao trường học quy định tại Luật thể dục, thể thao và các văn bản khác liên quan; hệ thống tiêu chí đánh giá công tác giáo dục thể chất và thể thao trường học trong các cơ sở giáo dục phổ thông;

- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách, tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học, trong đó chú trọng chế độ, chính sách đối với giáo viên, giảng viên thể dục, thể thao; cơ chế tchủ của các cơ sgiáo dục công lập; khuyến khích thu hút các nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, cung cấp trang thiết bị và tổ chức các hoạt động thể thao ngoại khóa;

- Đẩy mạnh triển khai hình thức đối tác công - tư (PPP) trong đầu tư xây dựng các công trình phục vụ giáo dục thể chất và thể thao trường học; hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở giáo dục ngoài công lập trong quá trình thực hiện Kế hoạch;

- Lồng ghép một cách phù hợp các Đề án đã được phê duyệt, đảm bảo tính đng bộ, hiệu quả trong quá trình triển khai Kế hoạch.

7. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế:

- Củng cố, phát triển các hoạt động hợp tác hằng năm về tổ chức các giải thi đu thể thao giữa học sinh các tỉnh của 3 nước Việt Nam, Lào, Thái Lan.

- Tăng cường sự hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài trong quá trình thực hiện Kế hoạch.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước.

2. Sử dụng lồng ghép với các chương trình, đề án liên quan khác gồm: Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010­ - 2020; Đề án đi mới chương trình và sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025; Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho đổi mới chương trình giáo dục mầm non và phổ thông.

3. Huy động các nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, nguồn huy động hợp pháp khác (gồm các nguồn tự chủ của các cơ sở giáo dục và nguồn xã hội hóa để góp phần triển khai nhiệm vụ của Kế hoạch).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo: Là cơ quan thường trực tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện các công việc sau:

- Chủ trì, phối hợp với các ngành và địa phương tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch, nhằm nâng cao chất lượng công tác giáo dục thể chất trong trường học, gắn giáo dục thể chất với giáo dục ý chí, nhân cách, đạo đức, lối sống, giáo dục quốc phòng, giáo dục sức khỏe và kỹ năng sống của học sinh sinh viên các trường;

- Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao, các cơ quan giáo dục nghề nghiệp tại địa phương và các sở, ngành có liên quan triển khai lng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch. Chú trọng công tác phát triển trường, lớp năng khiếu thể dục thể thao trên địa bàn; công tác tổ chức các giải thi đấu thể dục, thể thao và Hội khỏe Phù Đổng; việc sử dụng các công trình, trang thiết bị thể dục, thể thao của tỉnh...;

- Tchức kiểm tra, giám sát và định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh (lồng ghép báo cáo tổng kết năm học) và đề xuất nội dung liên quan công tác giáo dục thể chất và thể thao trường học trong các cơ sgiáo dục phổ thông giai đoạn tiếp theo.

- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục và đào tạo xây dựng kế hoạch chi tiết, phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội để triển khai ở từng địa phương.

2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được giao đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; phối hợp hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch.

3. Sở Văn hóa và Thể thao:

- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao;

- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc; các trung tâm Văn hóa thông tin - Thể thao huyện, thị xã, thành phố phối hợp với ngành giáo dục và đào tạo trong việc sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị do ngành thể dục, thể thao quản lý;

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc xây dựng hệ thống thi đấu và các hoạt động khác liên quan đến giáo dục thể chất và ththao trường học.

4. Sở Thông tin và Truyền thông:

Xây dựng kế hoạch và huy động sự tham gia có hiệu quả các cơ quan báo chí, truyền thông ở các cấp và địa phương trong việc phát hành các ấn phẩm, tài liệu truyền thông về giáo dục thể chất và thể thao trường học; tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh và Đài truyền thanh huyện, thị xã, thành phố xây dựng các chuyên mục, phóng sự đưa tin, bài tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch.

5. Sở Tài chính:

Tham mưu đề xuất với UBND tỉnh bố trí kinh phí đảm bảo cho các nhiệm vụ trong Kế hoạch theo quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương; hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định của Nhà nước.

6. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ban, ngành, tổ chức đoàn thể, các địa phương để cân đối vốn đầu tư phát triển, thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.

7. Các sở, ban, ngành khác:

Triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy định pháp luật hiện hành.

8. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố:

- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch tại địa phương; cân đối bố trí kinh phí, quỹ đất dành cho thể dục, thể thao ở các trường học, xã, phưng, thị trấn; công khai hóa và tổ chức thực hiện nghiêm túc quy hoạch sử dụng đất dành cho hoạt động thể dục, thể thao sau khi được phê duyệt; huy động mọi nguồn lực và đẩy mạnh xã hội hóa phù hợp với điều kiện cụ thể ở địa phương đtriển khai thực hiện;

- Lồng ghép nội dung, kế hoạch phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học trên địa bàn trong quy hoạch phát triển giáo dục, thể dục, thể thao và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương;

- Sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả các nguồn kinh phí hỗ trợ cho phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học đúng quy định pháp luật hiện hành;

- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo phối hợp Trung tâm Văn hóa thông tin - Thể thao để khai thác, sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ thể dục, thể thao tại địa phương trong phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học;

- Kiểm tra, giám sát và định kỳ báo cáo tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch tại địa phương, gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa và Thể thao, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- VP Chính phủ; (để b/c)
- Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp t
nh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, PCVP phụ trách lĩnh vực, CV: TH, GD;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn
Dung

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Số hiệu: 841/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký: Nguyễn Dung
Ngày ban hành: 26/04/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [11]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…