Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2809/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 19 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2024-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;

Căn cứ văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) kèm theo Thông tư ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông (Gọi tắt là Quy chế tuyển sinh);

Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ GD&ĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Căn cứ Thông tư số 40/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục;

Căn cứ Thông tư 10/2021/TT-BGDĐT ngày 05/4/2021 của Bộ GD&ĐT ban hành quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên;

Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-BGDĐT ngày 06/01/2023 của Bộ GD&ĐT về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo dục nghề nghiệp và giáo dục thường xuyên;

Căn cứ Thông tư số 05/2023/TT-BGDĐT ngày 28/02/2023 của Bộ GD&ĐT ban hành quy chế tổ chức và hoạt động trường trung học phổ thông chuyên;

Theo đề nghị của Sở GD&ĐT tại Tờ trình số 19/TTr-SGDĐT ngày 11/12/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2024-2025.

Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Kế hoạch nêu tại Điều 1 Quyết định này theo đúng Quy chế hiện hành của Bộ GD&ĐT và các văn bản chỉ đạo khác có liên quan.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Khước

 

KẾ HOẠCH

TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2024 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 2809/QĐ-UBND ngày 19/12/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. MỤC ĐÍCH

- Góp phần thực hiện tốt mục tiêu giáo dục: Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong các cơ sở giáo dục trung học;

- Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của địa phương; đảm bảo thực hiện tốt công tác phân luồng sau THCS.

- Thông qua kết quả tuyển sinh, đánh giá chất lượng đầu ra cấp THCS, góp phần nâng cao hiệu quả, chất lượng giáo dục.

2. YÊU CẦU

- Thực hiện tổ chức Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông (THPT), giáo dục thường xuyên (GDTX) cấp THPT năm học 2024-2025 (Gọi tắt là Kỳ thi) trên địa bàn tỉnh đảm bảo nghiêm túc, khách quan, công bằng theo đúng Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh.

- Phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, điểm chuẩn xét tuyển được công bố công khai, kịp thời. Hướng dẫn tuyển sinh đầy đủ, rõ ràng, tạo thuận lợi cho học sinh và cha mẹ học sinh.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CÔNG LẬP KHÔNG CHUYÊN

1.1. Đối tượng

Học sinh có đồng thời hai điều kiện dưới đây được đăng ký dự tuyển vào 01 trường THPT trên địa bàn tỉnh:

- Đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình GDTX, trong độ tuổi theo quy định hiện hành của Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học;

- Tốt nghiệp THCS tại tỉnh Vĩnh Phúc hoặc tốt nghiệp THCS tại tỉnh khác nhưng học sinh/cha (mẹ) học sinh có nơi thường trú tại tỉnh Vĩnh Phúc. Những trường hợp khác do Giám đốc Sở GD&ĐT xem xét, quyết định.

1.2. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển (Áp dụng đối với tất cả các thí sinh không thuộc diện tuyển thẳng).

1.3. Đăng ký dự thi, xét tuyển và thời gian tổ chức thi

a) Đăng ký dự thi, xét tuyển:

- Đợt 1: Thí sinh thuộc đối tượng tuyển sinh được đăng ký dự thi và xét tuyển vào 01 trường THPT công lập trên địa bàn tỉnh.

- Đợt 2: Những thí sinh chưa trúng tuyển đợt 1 được đăng ký xét tuyển vào 01 trường THPT công lập trong tỉnh còn chỉ tiêu.

- Trường hợp sau khi tuyển đợt 2, các trường chưa đủ chỉ tiêu, giao Sở GD&ĐT xem xét, quyết định việc tuyển bổ sung, đảm bảo thời gian hoàn thành công tác tuyển sinh trước 31/7/2024.

b) Thời gian tổ chức thi:

Dự kiến tổ chức thi từ ngày 01/6/2024 đến 02/6/2024.

1.4. Bài thi, hình thức thi, thời gian làm bài thi, phạm vi kiến thức

a) Bài thi, hình thức thi và thời gian làm bài thi

- Thí sinh dự thi thực hiện thi ba (03) bài thi: Môn Toán, môn Ngữ văn và môn Tiếng Anh.

- Bài thi môn Toán; bài thi môn Ngữ văn: thi theo hình thức tự luận kết hợp với trắc nghiệm (phần thi trắc nghiệm chiếm 20%, phần thi tự luận chiếm 80% tổng số điểm bài thi), thí sinh làm bài trên tờ giấy thi; thời gian 120 phút/bài thi.

- Bài thi môn Tiếng Anh: thi theo hình thức trắc nghiệm, thí sinh trả lời trên một (01) tờ phiếu trả lời trắc nghiệm; thời gian làm bài 60 phút.

- Bài thi được chấm theo thang điểm 10, lấy đến chữ số thập phân thứ hai sau dấu phẩy.

b) Phạm vi kiến thức

Nội dung kiến thức thuộc chương trình trung học cơ sở, chủ yếu là chương trình lớp 9.

1.5. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên

a) Tuyển thẳng

- Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh; Học sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/05/2017 của Chính phủ (gồm các dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ); Học sinh khuyết tật được tuyển thẳng vào 01 trường THPT thuộc địa bàn huyện/thành phố nơi thí sinh đăng ký thường trú phù hợp năng lực và điều kiện học tập.

- Học sinh đạt giải cấp quốc gia và quốc tế về: Văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia học sinh trung học (giải quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc đồng tổ chức; giải quốc tế do Bộ GD&ĐT hoặc Sở GD&ĐT cử dự thi), được đăng ký nguyện vọng để xét tuyển thẳng vào 01 trường THPT thuộc địa bàn huyện/thành phố nơi thí sinh đăng ký thường trú. Phân bổ chỉ tiêu tuyển thẳng đối với học sinh đạt giải cấp quốc gia và quốc tế theo 03 nhóm đối tượng (Văn hóa, thi khoa học kỹ thuật; văn nghệ; thể dục thể thao) đối với mỗi trường THPT như sau:

Số chỉ tiêu được tuyển thẳng (theo từng nhóm đối tượng)/trường THPT = (Số chỉ tiêu tuyển sinh được giao của trường THPT/Tổng chỉ tiêu tuyển sinh được giao của các trường THPT trong huyện/thành phố) × Tổng số thí sinh theo nhóm đối tượng tuyển thẳng của huyện/thành phố.

b) Cộng điểm ưu tiên

- Cộng 2,0 điểm cho một trong các đối tượng: Con liệt sỹ; con thương binh, con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên; con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.

- Cộng 1,5 điểm cho một trong các đối tượng: Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; con thương binh, con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%; con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.

- Cộng 1,0 điểm cho một trong các đối tượng: Người dân tộc thiểu số; người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số; người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn (Theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ).

- Trường hợp thí sinh thuộc nhiều đối tượng ưu tiên thì tổng điểm ưu tiên thí sinh được cộng không quá 3,0 điểm.

1.6. Điểm xét tuyển, nguyên tắc xét tuyển

a) Điểm xét tuyển (ĐXT): Là tổng điểm của ba (03) bài thi (đã tính hệ số) và điểm ưu tiên (nếu có). Cụ thể:

+ Điểm của bài thi môn Ngữ văn và Toán tính hệ số 2, điểm bài thi môn Tiếng Anh tính hệ số 1.

+ ĐXT = 2 × (Điểm môn Toán + Điểm môn Ngữ văn) + Điểm môn Tiếng Anh + Điểm ưu tiên.

b) Nguyên tắc xét tuyển:

- Xét tuyển đợt 1:

+ Điều kiện để thí sinh được tham gia xét tuyển: Có đủ ba (03) bài thi theo quy định; điểm mỗi bài thi phải lớn hơn 1,00; có điểm xét tuyển đạt từ điểm sàn trở lên do Sở GD&ĐT quy định.

+ Sau khi có kết quả thi, Hội đồng tuyển sinh các trường THPT thực hiện tuyển sinh theo chỉ tiêu được giao (sau khi trừ đi số thí sinh trúng tuyển theo diện tuyển thẳng) và theo ĐXT từ cao xuống thấp trình Sở GD&ĐT phê duyệt kết quả.

+ Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà nhiều thí sinh có ĐXT bằng nhau thì xét theo thứ tự ưu tiên như sau: Có điểm trung bình các môn cả năm học lớp 9 cao hơn; có tổng điểm trung bình cả năm môn Toán và Ngữ văn ở lớp 9 cao hơn. Sau khi xét hết các tiêu chí mà vẫn còn các thí sinh có tiêu chí cuối bằng nhau thì lấy trúng tuyển hết những thí sinh này.

- Xét tuyển đợt 2:

+ Sau khi có kết quả xét tuyển lần 1, Sở GD&ĐT có văn bản thông báo các trường THPT còn thiếu chỉ tiêu cần xét tuyển bổ sung. Thí sinh không trúng tuyển lần 1, thực hiện đăng ký nguyện vọng bổ sung trên phần mềm tuyển sinh để các trường THPT còn thiếu chỉ tiêu thực hiện xét tuyển bổ sung, trình Sở GD&ĐT phê duyệt kết quả.

+ Đảm bảo nguyên tắc như xét tuyển đợt 1.

- Xét tuyển bổ sung (sau đợt 2):

+ Sau khi có kết quả trúng tuyển lần 2, Sở GD&ĐT xem xét, cho phép các trường còn thiếu chỉ tiêu tuyển bổ sung và thông báo công khai số lượng tuyển bổ sung. Thí sinh không trúng tuyển lần 1, lần 2 thực hiện đăng ký nguyện vọng bổ sung trên phần mềm tuyển sinh để các trường THPT còn thiếu chỉ tiêu thực hiện xét tuyển bổ sung, trình Sở GD&ĐT phê duyệt kết quả.

+ Đảm bảo nguyên tắc như xét tuyển đợt 1.

2. TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC

2.1. Điều kiện dự tuyển

Thí sinh thuộc đối tượng được dự thi vào trường THPT không chuyên, khi đăng ký dự tuyển vào trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc cần phải thỏa mãn điều kiện:

- Xếp loại hạnh kiểm, học lực 04 năm học ở cấp THCS từ Khá trở lên.

- Xếp loại tốt nghiệp THCS từ Khá trở lên.

2.2. Đăng ký dự thi, thời gian thi

a) Đăng ký dự thi

Thí sinh được đăng ký tuyển sinh theo các nguyện vọng như sau:

- Thi vào lớp chuyên Toán: Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa hai (02) nguyện vọng: Nguyện vọng 1 thi vào các lớp chuyên Toán; nguyện vọng 2 đăng ký xét tuyển vào lớp chuyên Tin học;

- Thi vào lớp chuyên Tiếng Anh: Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa hai (02) nguyện vọng: Nguyện vọng 1 thi vào các lớp chuyên Tiếng Anh; nguyện vọng 2 đăng ký xét tuyển vào lớp chuyên Tiếng Pháp;

- Thi vào lớp chuyên Tin học: Thí sinh có thể đăng ký môn thi chuyên là môn Tin học hoặc môn Toán (cùng đề thi môn Toán với lớp chuyên Toán);

- Thi vào các lớp chuyên: Vật lí, Hoá học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Pháp: Không có nguyện vọng 2.

b) Thời gian thi: Dự kiến thi bài thi môn chuyên ngày 03/6/2024.

2.3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển.

2.4. Bài thi, phạm vi kiến thức, hình thức thi, thời gian làm bài thi

a) Bài thi:

Thí sinh làm 04 bài thi gồm: 03 bài thi môn Toán, môn Ngữ văn và môn Tiếng Anh (theo lịch và đề chung như thí sinh dự thi THPT không chuyên) và 01 bài thi môn chuyên, với môn thi quy định cụ thể như sau:

- Lớp chuyên Toán: Thi môn chuyên là Toán;

- Lớp chuyên Ngữ văn: Thi môn chuyên là Ngữ văn;

- Lớp chuyên Tiếng Anh: Thi môn chuyên là tiếng Anh;

- Lớp chuyên Tin học: Thi môn chuyên là Tin học (tuyển tối đa 50% chỉ tiêu); thi môn chuyên là môn Toán (tuyển tối thiểu 40% chỉ tiêu đối với thí sinh đăng kí nguyện vọng 1 là chuyên Tin học; tuyển tối đa 10% chỉ tiêu chỉ tiêu đối với thí sinh đăng kí nguyện vọng 2 là chuyên Tin học, có điểm xét tuyển cao hơn điểm chuẩn vào lớp chuyên Tin học thi môn chuyên là môn Toán);

- Lớp chuyên Vật lí: Thi môn chuyên là Vật lí;

- Lớp chuyên Hóa học: Thi môn chuyên là Hóa học;

- Lớp chuyên Sinh học: Thi môn chuyên là Sinh học;

- Lớp chuyên Lịch sử: Thi môn chuyên là Lịch sử;

- Lớp chuyên Địa lí: Thi môn chuyên là Địa lí.

- Lớp chuyên Tiếng Pháp: Thi môn chuyên là Tiếng Anh (tuyển tối đa 20% chỉ tiêu đối với thí sinh dự thi vào lớp chuyên Tiếng Anh đăng ký nguyện vọng 2 vào lớp chuyên Tiếng Pháp).

b) Phạm vi kiến thức môn chuyên: Nằm trong chương trình THCS, có nội dung phân hóa, nâng cao.

c) Hình thức thi môn chuyên: Đối với môn chuyên, hình thức thi cụ thể như sau:

- Môn Tin học: Thi thực hành trên máy tính;

- Môn Tiếng Anh: Theo hình thức trắc nghiệm kết hợp với tự luận (gồm các kĩ năng Nghe, Đọc, Viết và Từ vựng - Ngữ pháp);

- Các môn còn lại: Thi theo hình thức tự luận.

- Bài thi được chấm theo thang điểm 10, lấy đến chữ số thập phân thứ hai sau dấu phẩy.

d) Thời gian làm bài thi môn chuyên: 150 phút.

đ) Điểm xét tuyển chuyên (ĐXTC): Là tổng điểm của bốn (04) bài thi (đã tính hệ số). Cụ thể:

- Điểm của bài thi môn chuyên được tính hệ số 3, điểm ba (03) bài thi theo đề thi chung (môn Toán, môn Ngữ văn, môn Tiếng Anh) tính hệ số 1.

- ĐXTC = 3 × Điểm môn chuyên + (Điểm môn Toán + Điểm môn Ngữ văn + Điểm môn Tiếng Anh).

- ĐXTC được tính riêng cho từng môn chuyên.

2.5. Điều kiện xét tuyển: Chỉ xét tuyển các thí sinh có đủ các điều kiện sau:

- Có đủ các bài thi theo quy định;

- Điểm mỗi bài thi chung (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) không dưới 2,0; điểm bài thi môn chuyên không dưới 4,0.

2.6. Nguyên tắc xét tuyển

- Căn cứ danh sách thí sinh đủ điều kiện xét trúng tuyển, lấy trúng tuyển theo ĐXTC từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu được giao cho từng lớp chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có ĐXTC bằng nhau thì tiếp tục lấy trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau: Có điểm bài thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; đạt giải trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi văn hóa lớp 9 THCS cấp tỉnh (theo thứ tự ưu tiên Giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích); có điểm trung bình cả năm học lớp 9 đối với môn chuyên đăng ký dự thi; có điểm trung bình các môn cả năm học lớp 9 cao hơn; có tổng điểm trung bình cả năm học lớp 9 môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh cao hơn.

- Đối với những thí sinh đăng ký hai nguyện vọng, nếu đã trúng tuyển theo nguyện vọng 1 thì không xét trúng tuyển theo nguyện vọng 2.

- Thí sinh đã trúng tuyển vào trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc sẽ không được tham gia xét tuyển vào trường THPT không chuyên trong tỉnh.

3. TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NGOÀI CÔNG LẬP

3.1. Chỉ tiêu tuyển sinh

Căn cứ tình hình thực tiễn về cơ sở vật chất; đội ngũ cán bộ quản lí; chất lượng giáo dục của các trường THPT ngoài công lập, Sở GD&ĐT giao chỉ tiêu cụ thể cho từng trường.

3.2. Đối tượng tuyển sinh

Thuộc đối tượng được dự thi vào các trường THPT công lập không chuyên trên địa bàn tỉnh.

3.3. Đăng ký, tổ chức tuyển sinh và thời gian tuyển sinh

a) Đăng ký dự thi: Trực tuyến

b) Tổ chức tuyển sinh: Theo Kế hoạch của từng trường.

c) Thời gian tuyển sinh: Hoàn thành công tác tuyển sinh trước ngày 31/7/2024.

3.4. Phương thức tuyển sinh

Các trường THPT ngoài công lập xây dựng kế hoạch tuyển sinh, trình Sở GD&ĐT phê duyệt, trong đó phương thức tuyển sinh có thể lựa chọn:

- Thi tuyển: Thực hiện kỳ thi chung với kỳ thi tuyển sinh vào các trường THPT công lập không chuyên của tỉnh.

- Xét tuyển kết hợp thi tuyển: Căn cứ kết quả kỳ thi tuyển sinh vào các trường THPT công lập không chuyên trên địa bàn tỉnh và kết quả rèn luyện, học tập của học sinh ở cấp THCS để tổ chức xét tuyển.

3.5. Tuyển thẳng và chế độ ưu tiên

Căn cứ Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ GD&ĐT kèm theo Thông tư ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông, các đơn vị xây dựng Kế hoạch tuyển sinh trong đó quy định đối tượng tuyển thẳng, chế độ ưu tiên, trình Sở GD&ĐT phê duyệt.

3.6. Nguyên tắc xét tuyển

- Các trường quy định cụ thể về tiêu chí xét tuyển trong kế hoạch tuyển sinh đảm bảo hiệu quả, công bằng, khách quan.

- Giao Sở GD&ĐT tổ chức thẩm định các điều kiện tổ chức tuyển sinh; hướng dẫn công tác tổ chức tuyển sinh, phê duyệt kế hoạch tuyển sinh (Kế hoạch tuyển sinh của các trường THPT ngoài công lập phải thông báo công khai tối thiểu 60 ngày trước ngày tổ chức tuyển sinh) và duyệt kết quả trúng tuyển đối với các trường, đảm bảo hoàn thành công tác tuyển sinh trước ngày 31/7/2024.

4. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

4.1. Chỉ tiêu tuyển sinh

Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn trung tâm GDTX tỉnh, các trung tâm GDNN-GDTX căn cứ nhu cầu người học và điều kiện cơ sở vật chất, nguồn lực của các trung tâm đề xuất chỉ tiêu tuyển sinh và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

4.2. Đối tượng tuyển sinh

- Những người đã tốt nghiệp cấp THCS tại Vĩnh Phúc hoặc có nơi thường trú tại tỉnh Vĩnh Phúc nhưng tốt nghiệp THCS tại tỉnh khác có nhu cầu học chương trình GDTX cấp THPT hoặc đang là học sinh học nghề tại các trường trung cấp, cao đẳng nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và có đủ hồ sơ hợp lệ. Những trường hợp khác do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định.

- Những người tốt nghiệp THCS trước năm học 2023-2024 phải có xác nhận không vi phạm pháp luật của địa phương nơi cư trú hoặc nơi làm việc trong hồ sơ đăng ký dự tuyển.

4.3. Phương thức tuyển sinh

a) Tuyển thẳng: Đối tượng thuộc diện tuyển thẳng vào trường THPT được tuyển thẳng vào học tại các trung tâm GDTX tỉnh, các trung tâm GDNN- GDTX theo nguyện vọng của thí sinh.

b) Xét tuyển: Căn cứ vào kết quả trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT, GDTX cấp THPT năm học 2024-2025 thí sinh đăng kí xét tuyển vào học lớp 10 chương trình GDTX cấp THPT. Giao Sở GD&ĐT quy định điểm sàn tuyển sinh vào lớp 10 GDTX cấp THPT.

4.4. Thời gian tuyển sinh

Hoàn thành công tác tuyển sinh trước ngày 31/7/2024.

III. KINH PHÍ TUYỂN SINH

Thực hiện theo quy định hiện hành. Giao Sở GD&ĐT hướng dẫn chi tiết kinh phí tổ chức thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025 đối với các trường THPT công lập trên địa bàn tỉnh.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch và chịu trách nhiệm về toàn bộ các khâu tổ chức kỳ thi.

- Ban hành văn bản hướng dẫn, văn bản chỉ đạo thuộc thẩm quyền đối với kỳ thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2024-2025; chỉ đạo, tổ chức công tác ra đề, coi thi, làm phách, chấm thi, phúc khảo, duyệt trúng tuyển (tuyển sinh) và cấp giấy chứng nhận trúng tuyển đảm bảo theo đúng quy chế và quy định hiện hành. Thường xuyên rà soát các văn bản chỉ đạo để cập nhật, điều chỉnh, bổ sung đúng quy định.

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chặt chẽ tất cả các khâu liên quan đến kỳ thi.

2. Công an tỉnh

- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện đảm bảo an toàn, an ninh trật tự cho các địa điểm tổ chức kỳ thi; đảm bảo an toàn, bảo mật trong các khâu, công đoạn của tổ chức Kỳ thi, nhất là công tác ra đề thi và in sao đề thi, vận chuyển và bàn giao đề thi, bài thi của các điểm thi, công tác chấm thi, phúc khảo;

- Chỉ đạo Công an các huyện, thành phố xây dựng phương án phân luồng đảm bảo giao thông thông suốt tại các khu vực dẫn vào các điểm thi hay xảy ra tình trạng ùn tắc giao thông, còn ngập úng,... trên địa bàn trước và sau giờ thi, tạo điều kiện thuận lợi để các thí sinh đến dự thi đúng giờ, an toàn; đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn trong suốt thời gian diễn ra kỳ thi do Sở GD&ĐT tổ chức;

- Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải và các đơn vị liên quan, tăng cường lực lượng lực lượng cảnh sát giao thông, thanh tra giao thông tại các điểm, nút giao thông có khả năng ùn tắc, ngập úng,... đề phòng và ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành động gây cản trở giao thông.

3. Sở Tài chính

Phối hợp với Sở GD&ĐT hướng dẫn thực hiện cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo đúng quy định.

4. Sở Y tế

Kịp thời xử lý các tình huống khi có dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm xảy ra ở các Hội đồng coi thi, địa điểm ra đề thi và in sao đề thi, chấm thi, phúc khảo bài thi. Phối hợp với Sở GD&ĐT trong phòng chống dịch bệnh, an toàn vệ sinh thực phẩm tại các địa điểm tổ chức kỳ thi.

5. Sở Giao thông Vận tải

Phối hợp với Công an tỉnh, Sở GD&ĐT, UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch đảm bảo cho các tuyến giao thông trên địa bàn tỉnh được thông suốt; ưu tiên phân luồng để cán bộ làm thi, thí sinh và người nhà thí sinh không phải đi vào những cung đường bị ngập úng, cản trở đi lại, thuận lợi đến các điểm thi trong quá trình di chuyển. Xử lý nhanh, kịp thời các tình huống phát sinh về giao thông.

6. Sở Thông tin và Truyền thông

Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, đảm bảo thông tin thông suốt phục vụ cho kỳ thi; phối hợp chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh tổ chức thông tin tuyên truyền về kỳ thi; chỉ đạo các đơn vị bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin bảo đảm các điều kiện về cơ sở hạ tầng, tạo thuận lợi cho công bố kết quả thi, tra cứu điểm thi được thuận lợi, thông suốt.

7. Tỉnh đoàn

Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện chương trình tình nguyện, tiếp sức mùa thi đảm bảo an toàn, thiết thực, tiết kiệm, đạt hiệu quả cao.

8. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Vĩnh Phúc

Thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền kịp thời, đầy đủ, chính xác về Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2024 - 2025.

9. Điện lực Vĩnh Phúc

Xây dựng kế hoạch đảm bảo cung cấp điện cho khu vực ra đề thi và in sao đề thi; các Hội đồng coi thi; địa điểm tổ chức làm phách, chấm thi, phúc khảo bài thi; có phương án dự phòng với những sự cố bất thường tại các khu vực có tổ chức hoạt động thi. Tạo điều kiện tốt nhất để cung cấp nguồn điện phục vụ cho việc học, ôn thi của học sinh.

10. UBND huyện, thành phố

- Chỉ đạo các phòng GD&ĐT, các phường, xã, thị trấn và các trường THCS tổ chức công tác truyền thông rộng rãi để giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh và xã hội hiểu rõ, tạo sự đồng thuận trong quá trình triển khai thực hiện;

- Chỉ đạo phòng GD&ĐT: Hướng dẫn các trường THCS thực hiện và hoàn thành chương trình, xét tốt nghiệp THCS theo đúng khung thời gian năm học; có kế hoạch ôn thi và chuẩn bị sẵn sàng cho các em tâm thế để bước vào kỳ thi bình tĩnh, tự tin

- Phối hợp với Công an tỉnh chỉ đạo các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch đảm bảo an toàn giao thông, an ninh trật tự, đảm bảo an toàn tuyệt đối các Hội đồng coi thi.

Trên đây là Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 Trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên cấp Trung học phổ thông năm học 2024-2025, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ khẩn trương thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan đơn vị phản ánh kịp thời qua Sở GD&ĐT để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo, giải quyết./.

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 2809/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 Trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên cấp Trung học phổ thông năm học 2024-2025 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành

Số hiệu: 2809/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký: Nguyễn Văn Khước
Ngày ban hành: 19/12/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [9]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 2809/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 Trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên cấp Trung học phổ thông năm học 2024-2025 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…