Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2021/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 26 tháng 5 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHONG TRÀO THI ĐUA “ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Sa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tchức Chính phủ và Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cLuật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Sửa đi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật sửa đi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưng ngày 14/6/2005;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưng ngày 16/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đi, bsung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cNghị định s 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phquy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưng;

Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04/11/2019 của Bộ trưng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một sđiều của Nghị định s 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật thi đua, khen thưng;

Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BNV ngày 09/11/2020 của Bộ trưng Bộ Nội vụ bãi b khon 7 Điều 2 Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04/11/2019 của Bộ trưng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phquy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưng;

Theo đề nghị của Giám đốc SNội vụ tại Tờ trình s240/TTr-SNV ngày 11 tháng 5 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phong trào thi đua “Đổi mới, phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực” trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 6 năm 2021 và thay thế Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND ngày 16/5/2016 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định phong trào thi đua “Đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực” trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Hội Khuyến học tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục
Kiểm tra VBQPPL - Bộ pháp;
- Ban Thi đua - Khen thưởng T
W;
- TT Tỉnh
ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- TT Đoàn
Đại biu Quốc hội tỉnh;
- Thành viên H
Đ TĐKT tỉnh;
- Vụ Pháp ch
ế (Bộ Nội vụ);
- Như Điều 3 QĐ;
- S
Tư pháp;
- Ban T
ĐKT tỉnh:
- Đài PTT
H tỉnh, Báo Lào Cai;
- C
ông báo Lào Cai:
- Cổng
TTĐT tỉnh;
- Lưu:
VT, NC2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trịnh Xuân Trường

 

QUY ĐỊNH

PHONG TRÀO THI ĐUA “ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2021 của y ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định phong trào thi đua “Đổi mới, phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực” trên địa bàn tnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan quản lý giáo dục, cơ sở giáo dục và đào tạo, Hội Khuyến học các cấp trên địa bàn tỉnh.

2. Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên, học sinh, sinh viên, học viên thuộc các cơ quan quản lý giáo dục, cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

3. Các tchức; các cá nhân, hộ gia đình, dòng họ trong và ngoài tỉnh có nhiu đóng góp, lập thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua.

Điều 3. Mục tiêu thi đua

1. Huy động nguồn lực tổng hợp, sự tham gia của toàn xã hội để phát triển sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo; đẩy mạnh xây dựng xã hội học tập.

2. Tạo động lực, phát huy trí tuệ, tâm huyết, tinh thn trách nhiệm, sự sáng tạo, tính tự ch, tự chịu trách nhiệm của các cá nhân, tập th cng hiến cho phát triển sự nghiệp giáo dục; trọng tâm là nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, thực chất.

3. Duy trì vng chắc, chất lượng, hiệu quả phổ cập giáo dục; đẩy mạnh phân luồng học sinh; phát triển giáo dục dân tộc, chuẩn hóa giáo dục vùng cao; tạo đột phá vứng dụng công nghệ thông tin và giáo dục STEM; nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ - hội nhập quốc tế; xây dựng trường chuẩn quốc gia; phát hiện, bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu.

4. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực có chất lượng đáp ứng yêu cầu cuộc Cách mạng công nghiệp ln th 4.

Điều 4. Nội dung thi đua

1. Phát triển mạng lưới trường, lớp học và quy mô giáo dục hợp lý.

2. Phát triển, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ qun lý, giáo viên, ging viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo, chất lượng giáo dục vùng dân tộc thiu số, vùng đặc biệt khó khăn.

3. Đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục - đào tạo; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; kim định giáo dục; thực hiện chương trình giáo dục phthông; biên soạn chương trình, giáo trình đào tạo các ngành nghề.

4. Đổi mới công tác quản lý giáo dục, đào tạo, bo đảm dân chủ, công khai, thng nhất; tăng quyền tự ch, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục, người đứng đu cơ sở giáo dục.

5. Duy trì, nâng cao chất lượng phcập giáo dục, xóa mù ch; giáo dục hướng nghiệp và phân luồng học sinh; xây dựng xã hội học tập.

6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xã hội hóa, hợp tác và hội nhập quốc tế; nâng cao chất lượng dạy, học ngoại ng.

7. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo hướng kiên chóa, chuẩn hóa và hiện đại hóa; đảm bảo đủ kinh phí cho giáo dục, đào tạo.

8. Tập trung nâng cao trình độ chuyên môn, knăng nghề và thái độ nghề nghiệp cho người lao động; gii quyết việc làm sau đào tạo.

Điều 5. Nguyên tắc khen thưởng

1. Các cơ quan, đơn vị, các cơ sở giáo dục và đào tạo thực hiện việc đánh giá phân xếp loại tập thể, cá nhân trước khi xét khen thưởng.

2. Tập th, cá nhân đnghị khen thưởng cấp tỉnh và cấp Nhà nước phải là những tập thể, cá nhân tiêu biểu xuất sắc trong snhững tập thể, cá nhân đủ điều kiện khen thưng. Chú trọng khen thưởng tập thể nhvà cá nhân là giáo viên trực tiếp đứng lớp.

3. Thực hiện bình đng giới trong xét, đề nghị khen thưởng. Cùng một thành tích ưu tiên xét khen thưởng cho cá nhân là nữ và tập thể có tỷ lệ nữ từ 70% tr lên.

4. Đối với khen thưởng học sinh phi lựa chọn học sinh có thành tích tiêu biểu xuất sc đủ điều kiện theo tiêu chuẩn quy định và theo nguyên tc thành tích ln sau trình khen thưởng phi cao hơn lần trước.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 6. Khen thưởng cấp Nhà nước

1. Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp nhà nước thực hiện theo Luật Thi đua, khen thưởng; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và các quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/07/2017 của Chính phủ và Thông tư s 12/2019/TT-BNV ngày 04/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Thông tư số 05/2020/TT-BNV ngày 09/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

2. Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn các tập thtiêu biểu đại diện các cấp học trong số các tập thđạt tiêu chuẩn tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh đtrình Cờ thi đua của Chính phủ theo quy định hiện hành.

Điều 7. Danh hiệu Cờ thi đua của UBND tỉnh

Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh được xét tặng hàng năm cho tập thđạt các tiêu chuẩn theo Điều 26 Luật Thi đua khen thưởng, các văn bn pháp luật hiện hành, cụ th như sau:

1. Hoàn thành vượt mức các chtiêu thi đua và nhiệm vụ được giao và nội dung thi đua hàng năm.

2. Có nhân tmới, mô hình mới để các tập thể khác trong tỉnh hoặc ngành, địa phương học tập.

3. Nội bộ đoàn kết, gương mu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của cơ quan, đơn vị, địa phương. Tổ chức đang xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” tr lên.

4. Là tập thể tiêu biu, xuất sắc nhất dẫn đầu các khi thi đua quy định khon 5 Điu này.

5. Quy định về các khối thi đua:

a) Khi các đơn vị giáo dục trực thuộc SGiáo dục và Đào tạo: 04 khi thi đua.

b) Khi các Trường trực thuộc của mỗi huyện, thành phố, thị xã: 3 khi thi đua.

Điều 8. Danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc

Xét tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc được thực hiện theo Điều 27 Luật Thi đua khen thưởng, các văn bản pháp luật hiện hành, cụ thể như sau:

1. Sáng tạo, vượt khó, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học.

2. Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực và hiệu qu.

3. 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”, có cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và không có cá nhân vi phạm bị kluật từ hình thức cảnh cáo trở lên.

4. Nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của cơ quan, đơn vị, địa phương. Tổ chức đang xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên.

Điều 9. Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh

Thực hiện theo Điều 22 Luật Thi đua Khen thưởng, các văn bn hiện hành, cụ th: Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh được xét tặng hàng năm cho cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sc trong số những cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:

1. Có ba lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sthi đua cơ sở”.

2. Có sáng kiến được Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận là sáng kiến cấp tỉnh.

Điều 10. Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh

1. Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng cho tập thể gương mẫu, chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Là tập thtiêu biểu trong số những tập thể hai năm trở lên liên tục Hoàn thành xuất sc nhiệm vụ.

b) Trường đạt chuẩn Quốc gia.

2. Bng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên gương mu, chp hành tt chủ trương, chính sách của Đng, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Cá nhân tiêu biểu xuất sắc trong scán bộ quản , giáo viên, nhân viên có 02 năm trở lên liên tục được công nhận Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 sáng kiến đã được áp dụng hiệu quả được Th trưng các cơ quan có thẩm quyền, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã công nhn là sáng kiến cấp cơ sở.

b) Tặng một lần cho giáo viên trực tiếp bồi dưỡng học sinh gii có học sinh đạt giải trong kthi chọn học sinh gii các môn văn hóa cấp Quốc gia, khu vực Quốc tế, Quc tế; Giáo viên trực tiếp bồi dưỡng học sinh gii có học sinh là người dân tộc thiu sđạt gii nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hóa.

c) Giáo viên có thời gian công tác 10 năm liên tục trở lên ở vùng đặc biệt khó khăn được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, chấp hành tt chủ trương chính sách của Đng, pháp luật của Nhà nước, trong quá trình công tác chưa được tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Thời điểm trình đề nghị khen thưởng trước khi nghhưu theo quy định 01 năm công tác.

d) Cán bộ qun lý, giáo viên đạt gii Nhất, giải Nhì, giai Ba kthi cán bộ quản lý gii, giáo viên giỏi cp Quc gia.

3. Bng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng cho học sinh, sinh viên, học viên gương mẫu, chp hành tốt chủ trương, chính sách của Đng, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Học sinh đang học các trường phthông đạt giải khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi các môn văn hóa, cuộc thi khoa học kthuật, các cuộc thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo tchức hoặc chủ trì phối hợp với các Bộ Trung ương tổ chức cấp Quốc gia, khu vực Quốc tế, Quốc tế.

b) Học sinh đạt gii nhất trong kthi học sinh giỏi các môn văn hóa, cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh.

c) Học sinh người dân tộc thiu số đạt giải Nhì trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi các môn văn hóa, cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh.

d) Học sinh, sinh viên, học viên đang học các Trường chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt giải khuyến khích trở lên trong hội thi tay nghề cấp Quốc gia hoặc đạt giải Nhất cấp tỉnh.

e) Mi huyện, thị xã lựa chọn không quá 03 học sinh tiêu biểu xuất sắc trong năm học; mi trường chuyên nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn không quá 02 sinh viên, học viên xuất sắc có 02 năm trở lên liên tục đạt sinh viên, học viên giỏi đxét tặng Bằng khen Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

4. Bng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng cho các tập th, cá nhân lập được thành tích xuất sắc, đột xuất trong việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, có phạm vi nh hưởng và nêu gương trong cp học, ngành học hoặc cộng đồng địa phương.

5. Bng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng 1 lần cho các tập thể, cá nhân, hộ gia đình gương mu, chấp hành tt chủ trương, chính sách của Đng, pháp luật của Nhà nước có đóng góp bng tin, vật chất và công sức trong hoạt động giáo dục trên địa bàn tỉnh trị giá từ 150.000.000 đồng (một trăm năm mươi triệu đồng) trở lên đối với tp thvà 50.000.000 đồng (năm mươi triệu đồng) trở lên đối với cá nhân, hộ gia đình.

Điều 11. Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Hiệu trưởng các Trường chuyên nghiệp:

1. Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng của Giám đc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch y ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Hiệu trưởng các Trường chuyên nghiệp được thực hiện theo Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bn hiện hành.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Hiệu trưởng các Trường chuyên nghiệp căn cứ vào thành tích của các tập thể, cá nhân, nguồn kinh phí thi đua khen thưởng của đơn vị, địa phương để quyết định khen thưởng.

3. Chtịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định khen thưởng và trình cấp trên khen thưởng cho các cơ sở giáo dục tư thục và người lao động trong các cơ sở giáo dục tư thục.

Điều 12. Nguồn kinh phí khen thưởng, mức tiền thưởng

1. Nguồn kinh phí khen thưởng

a) Cấp tnh và Nhà nước khen: kinh phí được trích từ Quỹ thi đua khen thưởng tỉnh.

b) Cấp sở, huyện, thị xã, thành phố, các trường chuyên nghiệp: kinh phí được trích từ Quỹ thi đua khen thưởng của sở và địa phương, đơn vị.

c) Quỹ thi đua khen thưởng: thực hiện theo quy định tại Nghị định 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật thi đua, khen thưởng.

2. Mức tin thưởng

Tin thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, danh hiệu vinh dự nhà nước và các hình thức khen thưởng cấp nhà nước, của tỉnh và cấp sở, địa phương, đơn vị thực hiện theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.

Điều 13. Công nhận “Công dân học tập”, “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” cấp thôn, bản, tổ dân phố hoặc tương đương và “Đơn vị học tập” ở cơ sở thuộc xã quản lý (Trường học, Đơn vị, Doanh nghiệp...) thực hiện theo hướng dẫn của Trung ương Hội Khuyến học Việt Nam và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 14. Đăng ký thi đua

1. Việc đăng ký thi đua thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 3, Quyết định 50/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Lào Cai được sửa đổi bi khon 1 Điều 1, Quyết định 42/2019/QĐ-UBND ngày 20/9/2019 của UBND tỉnh Lào Cai.

2. Đi tượng trực thuộc SGiáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đăng ký thi đua qua SGiáo dục và Đào tạo.

3. SGiáo dục và Đào tạo tổng hợp và đăng ký thi đua qua Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh, trước ngày 15/10 hàng năm.

Điều 15. Thủ tục, hồ sơ đề nghị công nhận danh hiệu thi đua, xét tặng các hình thức khen thưởng

1. Thủ tục, hồ sơ đề nghị công nhn danh hiệu thi đua, xét tặng các hình thức khen thưởng thực hiện theo quy định về công tác thi đua khen thưởng của tỉnh Lào Cai.

2. Tuyến trình khen thưởng.

a) Các sgiáo dục thuộc y ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trình đề nghị khen thưởng qua Phòng Giáo dục và Đào tạo. Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, thẩm định trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (qua phòng Nội vụ).

b) y ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ sở giáo dục, các đơn vị thuộc SGiáo dục và Đào tạo đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng, hoặc cấp trên khen thưởng gửi về SGiáo dục và Đào tạo.

c) Các trường chuyên nghiệp đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng, hoặc cp trên khen thưởng qua Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng).

3. Thời gian nộp hồ sơ khen thưởng hàng năm gi về Ủy ban nhân dân tỉnh qua Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) cụ thể như sau:

a) Đối với học sinh, sinh viên, học viên: trước ngày 22/5 hàng năm.

b) Các đối tượng còn lại: trước ngày 30/8 hàng năm.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 16. Trách nhiệm, quyền hạn tổ chức phát động, chỉ đạo phong trào thi đua; khen thưởng và đề nghị cấp trên khen thưởng

1. Giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan Thường trực phong trào thi đua chuyên đề “Đổi mới, phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nguồn nhân lựctrên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021 - 2025.

Cơ quan thường trực có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng), các sở, ban, ngành có liên quan tổ chức triển khai các nội dung của quy định này đến các đối tượng thi đua, tổng hợp đăng ký thi đua; kiểm tra, đôn đốc, đánh giá, thm định và trình khen thưởng cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện phong trào thi đua trình UBND tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng); định kỳ báo cáo sơ kết, tổng kết phong trào thi đua trên phạm vi toàn tỉnh.

Chủ trì chuẩn bị các điều kiện cho tổ chức Ltuyên dương khen thưởng giáo viên, học sinh, sinh viên tiêu biu cấp tỉnh hàng năm.

2. Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) có trách nhiệm phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện quyết định này; phối hợp với cơ quan thường trực kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai phong trào thi đua. Thẩm định và trình khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua.

3. Các trường chuyên nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh trình đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng qua SNội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh).

4. Hội Khuyến học tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác hỗ trợ phát triển giáo dục, đào tạo và xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh.

5. Ủy ban nhân dân tỉnh y quyền cho Sơ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định thành lập các khi thi đua trực thuộc; xây dựng, ban hành quy chế hoạt động của các khi thi đua; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các hoạt động của khối thi đua và nhân điển hình tiên tiến theo quy định.

Điều 17. Tổng kết và khen thưởng

1. Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức ltuyên dương khen thưởng học sinh, sinh viên tiêu biểu xuất sc hàng năm vào dịp ngày 01/6.

2. Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức tng kết và ltuyên dương khen thưởng Nhà giáo tiêu biểu xuất sắc hàng năm vào dịp kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh cần điều chỉnh; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ đtổng hp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 28/2021/QĐ-UBND quy định về phong trào thi đua “Đổi mới, phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực” trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025

Số hiệu: 28/2021/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
Người ký: Trịnh Xuân Trường
Ngày ban hành: 26/05/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [12]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 28/2021/QĐ-UBND quy định về phong trào thi đua “Đổi mới, phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực” trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025

Văn bản liên quan cùng nội dung - [16]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…