ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2579/QĐ-UBND |
Đồng Xoài, ngày 08 tháng 11 năm 2010 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ NĂM TUỔI GIAI ĐOẠN 2010 - 2015, TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 - 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 3050/TTr-SGDĐT ngày 25/10/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 - 2015 tỉnh Bình Phước (viết tắt là Đề án PCGDMN) với những nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu chung:
Bảo đảm hầu hết trẻ em 5 tuổi ở mọi địa bàn trong tỉnh được đến lớp để thực hiện chăm sóc, giáo dục 2 buổi/ngày, đủ 1 năm học, nhằm chuẩn bị tốt về thể chất, trí tuệ, tình cảm, thẩm mỹ, tiếng Việt và tâm lý sẵn sàng đi học, bảo đảm chất lượng để trẻ em vào học lớp 1.
2. Mục tiêu cụ thể:
(Chi tiết bảng 1 đính kèm)
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến nhiệm vụ phổ cập giáo dục mầm non (PCGDMN) cho trẻ em 5 tuổi trên địa bàn toàn tỉnh, các huyện, thị xã và các cơ sở giáo dục mầm non:
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho các cấp, các ngành, gia đình và cộng đồng về chủ trương, mục đích, ý nghĩa của PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi trong việc nâng cao chất lượng giáo dục và phát triển nguồn nhân lực;
- Thực hiện lồng ghép các hình thức và phương tiện truyền thông khác nhau như: Băng hình; thông qua báo, đài địa phương; các hội nghị, hội thảo, họp phụ huynh học sinh để phổ biến các nội dung của Đề án PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi, tạo điều kiện cho các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, các bậc cha mẹ và toàn xã hội tham gia PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi.
2. Tăng cường huy động trẻ em 5 tuổi đến lớp:
- Hàng năm, huy động hầu hết trẻ em 5 tuổi đến lớp mầm non để thực hiện chăm sóc, giáo dục 2 buổi/ngày, duy trì và giữ vững số trẻ em dưới 5 tuổi đến các cơ sở giáo dục mầm non (GDMN) dưới nhiều hình thức. Đến năm 2015, quy mô trẻ mẫu giáo 5 tuổi của toàn tỉnh ra lớp là 85%; duy trì 70% số trẻ 3 đến 4 tuổi đến lớp mẫu giáo và 25% số trẻ đến nhà trẻ;
- Đưa chỉ tiêu PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi vào chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương hàng năm để chỉ đạo thực hiện; đồng thời đưa kết quả thực hiện PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi vào tiêu chuẩn bình xét, đánh giá các trường, chính quyền, đoàn thể, bình xét gia đình văn hóa và đơn vị văn hóa. Chính quyền địa phương các cấp phối hợp với các tổ chức, đoàn thể trên địa bàn phối hợp vận động các gia đình đưa trẻ em 5 tuổi đến trường, lớp học 2 buổi/ngày;
- Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em từ 3 - 5 tuổi ở các cơ sở GDMN có cha mẹ thường trú ở các xã miền núi và các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; mồ côi cả cha lẫn mẹ không có nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật khó khăn về kinh tế; cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Nhà nước;
- Tổ chức các loại hình trường lớp phù hợp, tạo cơ hội cho trẻ em 5 tuổi được đến trường: Ở các vùng khó khăn, miền núi 100% số trẻ em 5 tuổi được học tại các trường công lập từ năm 2010. Vùng nông thôn, phần lớn trẻ em được học tại các trường công lập có thu học phí. Duy trì, giữ vững số trẻ em dưới 5 tuổi ra lớp công lập không thấp hơn mức hiện có, phát triển GDMN ngoài công lập ở những nơi có điều kiện.
3. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên (GV) và cán bộ quản lý (CBQL) giáo dục mầm non:
a) Tăng cường năng lực của CBQL các trường, bồi dưỡng giáo viên mầm non đủ về số lượng, nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu phổ cập và đổi mới GDMN:
- Từ năm 2010 - 2015 đào tạo đạt chuẩn cho 43 giáo viên, nâng chuẩn cho 907 giáo viên, đào tạo tuyển mới giáo viên bảo đảm chuẩn là 950 giáo viên để bổ sung dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi theo định mức quy định 2 giáo viên/lớp, (bình quân 1 lớp từ 28 - 35 trẻ), gồm:
+ Đào tạo đạt chuẩn cho 43 giáo viên đạt chuẩn theo Điều lệ trường mầm non.
+ Đào tạo nâng chuẩn: 907 giáo viên.
+ Đào tạo mới: 950 giáo viên
(Phụ lục Biểu 2 - Dự báo GV và CBQL giai đoạn 2010 - 2015)
- Tăng tỷ lệ giáo viên người dân tộc thiểu số, cử tuyển khoảng 56 giáo viên cho các vùng này với nguồn tuyển tại các trường phổ thông dân tộc nội trú, học sinh đã tốt nghiệp phổ thông trung học tại các thôn, bản. Ngoài ra, động viên giáo viên đang công tác tại các vùng có đồng bào dân tộc thiểu số học tiếng dân tộc nhằm tăng cường giao tiếp và hướng dẫn trẻ dân tộc hiệu quả hơn.
- Phát huy các sáng kiến của nhân dân, cộng đồng, động viên các bậc phụ huynh đăng ký đưa trẻ đến trường, lớp để thực hiện PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi;
- Khuyến khích các huyện, thị xã có điều kiện và khả năng thực hiện sẽ hoàn thành phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi vào năm 2012, đồng thời tập trung nâng cao chất lượng, từng bước phát triển mẫu giáo dưới 5 tuổi nhằm đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của nhân dân;
b) Bảo đảm nguồn lực thực hiện chính sách cho đội ngũ GV và CBQL:
- Nhà nước hỗ trợ ngân sách để thực hiện trả lương cho GV và CBQL ở các cơ sở GDMN theo bảng lương và nâng lương theo định kỳ. Các cơ sở GDMN tư thục bảo đảm chế độ lương cho GV không thấp hơn ở các cơ sở mầm non công lập và thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách cho GV theo quy định hiện hành;
- Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND tỉnh để thực hiện cơ chế học phí mới phù hợp tình hình địa phương, tăng nguồn thu hợp pháp ở những nơi thuận lợi, cha mẹ trẻ có khả năng chi trả để thực hiện chế độ, chính sách cho GVMN dạy trẻ mẫu giáo dưới 5 tuổi;
4. Đổi mới nội dung chương trình, phương pháp giáo dục mầm non:
- Triển khai thực hiện đại trà chương trình GDMN mới cho các lớp mẫu giáo (MG) 5 tuổi, nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục;
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ sở GDMN, phấn đấu đến năm 2015 có ít nhất 50% số trường MN có trẻ em được tiếp cận với tin học, ngoại ngữ;
- Triển khai và thực hiện bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi.
5. Xây dựng cơ sở vật chất, đầu tư thiết bị, bảo đảm ngân sách cho các lớp mẫu giáo 5 tuổi:
a) Xây dựng đủ phòng học cho các lớp MG 5 tuổi:
- Xây dựng đủ phòng học cho các lớp MG 5 tuổi ở các xã vùng khó khăn của các huyện, thị xã; bảo đảm các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh đều có trường với quy mô ít nhất 04 lớp ở điểm trung tâm và có không quá 03 điểm lớp lẻ có phòng học được xây kiên cố theo hướng chuẩn hóa;
- Từ năm 2010 - 2015 sẽ xây mới và nâng cấp 1.229 phòng học (từ nguồn kiên cố hóa); trong đó, bổ sung mới 1.052 phòng theo Chương trình mục tiêu quốc gia kiên cố hóa trường học và khoảng 145.000 m2 khối phòng chức năng phù hợp với tiêu chuẩn được quy định tại Điều lệ trường mầm non để bảo đảm có 1.229 phòng học vào năm 2015 cho tất cả lớp MG 5 tuổi;
- Đến năm 2015 có thêm 30 trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ở mức I và mức II.
- Bổ sung, quy hoạch đất cho các trường chưa đủ diện tích theo quy định tại Điều lệ trường mầm non; quy hoạch đất xây dựng thêm 27 trường đối với các điểm trường có đủ 07 lớp MG hoặc 04 lớp ở điểm trung tâm và có không quá 03 điểm lớp lẻ ở 08 xã chưa có trường mầm non.
b) Bảo đảm đủ thiết bị và đồ chơi để thực hiện Chương trình GDMN mới, nâng cao chất lượng GDMN cho trẻ em 5 tuổi:
- Trang bị 1.210 bộ thiết bị tối thiểu và bộ nội thất dùng chung cho các lớp MG 5 tuổi, dưới 5 tuổi có điều kiện thực hiện Chương trình GDMN mới.
- Cung cấp khoảng 1.250 bộ thiết bị phần mềm trò chơi, tạo điều kiện cho trẻ làm quen với tin học (khoảng 1/3 số trường, lớp có điều kiện ở thị xã, thị trấn; 1/5 số trường ở nông thôn và 1/8 trường ở vùng sâu, vùng xa, đặc biệt khó khăn); từng bước trang bị đồ chơi ngoài trời để đến năm 2015 có trên 90% các trường có bộ đồ chơi ngoài trời.
c) Bảo đảm ngân sách chi thường xuyên cho hoạt động chăm sóc, giáo dục MG 5 tuổi:
- Thực hiện định mức chi thường xuyên cho trẻ em MG 5 tuổi hàng năm theo qui định, bảo đảm trong giai đoạn 2010 - 2012 chi khoảng 20% ngân sách; giai đoạn 2013 - 2015 là 25% ngân sách GDMN được chi cho hoạt động chuyên môn;
- Đối với các cơ sở dân lập, nhà nước hỗ trợ để trả lương cho GV theo thang bảng lương GVMN và nâng lương theo định kỳ.
6. Đẩy mạnh xã hội hóa công tác PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi:
- Lồng ghép các chương trình, dự án khác nhau trên cùng một địa bàn và huy động nguồn lực hợp lý của nhân dân để thực hiện PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi; phụ huynh học sinh có trách nhiệm phối hợp với nhà trường để nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;
- Khuyến khích, tạo điều kiện để các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp đầu tư phát triển trường, lớp mầm non ngoài công lập (tư thục) theo tinh thần Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 05 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
- Tại các vùng khó khăn: Có giải pháp thích hợp huy động sự đóng góp của nhân dân cùng với ngân sách nhà nước để xây dựng trường, lớp; kết hợp chính sách của địa phương với chính sách hỗ trợ của Trung ương để tổ chức ăn bán trú hoặc thực hiện chương trình bữa ăn học đường tại lớp cho tất cả trẻ em 5 tuổi nhằm tạo điều kiện thuận lợi để dạy tiếng Việt cho trẻ;
III. KINH PHÍ VÀ NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Dự toán kinh phí xây dựng phòng học, trường chuẩn và công trình phụ (CTP):
Đầu tư xây dựng 1.229 phòng học để đạt tỷ lệ 1 lớp/1 phòng học với tỷ lệ kiên cố 100% từ năm 2010, mức chi phí đầu tư xây dựng bình quân một phòng với diện tích là 110m2 (đối với thị xã là 3,3 triệu đồng/m2, nông thôn là 3,5 triệu đồng/m2, miền núi, vùng cao, vùng sâu là 3,8 triệu đồng/m2). Tổng cộng từ năm 2010 - 2015 với tổng kinh phí xây dựng là 414 tỷ đồng.
- Đầu tư xây dựng công trình phụ trợ khối phòng chức năng khoảng 145.000m2, từ năm 2010 - 2015 với tổng kinh phí là 435 tỷ đồng.
- Xây dựng 30 trường mầm non đạt chuẩn quốc gia với quy mô 7 nhóm/lớp, bình quân 4,2 tỷ đồng/trường. Tổng cộng là 128 tỷ đồng
(Chi tiết: bảng 2 đính kèm)
2. Dự toán nguồn kinh phí thực hiện Chương trình phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi:
(Chi tiết: bảng 3 và biểu số 4, 5, 6, 7 phần phụ lục)
- Chi mua sắm trang thiết bị: 1.700 bộ thiết bị, đồ chơi tối thiểu cho các lớp MG 5 tuổi, bình quân 14,75 triệu đồng/bộ. Tổng số tiền là 26 tỷ đồng;
- Mua 1.700 bộ thiết bị nội thất dùng chung, giá 26,4 triệu đồng/bộ. Tổng số tiền là 46 tỷ đồng;
- Mua 150 bộ đồ chơi chơi ngoài trời cho các trường mầm non là 8,0 tỷ đồng (49,150 triệu/bộ)
- Mua 1.250 bộ thiết bị cho trẻ em làm quen với tin học, ngoại ngữ là 33,6 tỷ đồng cho 1/3 số phòng cho địa bàn thị xã, thị trấn, 1/5 số phòng cho nông thôn và 1/8 số phòng cho vùng sâu, vùng xa đặc biệt khó khăn. Bình quân 21 triệu bộ. (Biểu 5)
- Chi bồi dưỡng từ sơ cấp lên trung cấp là 43 GV, nâng chuẩn là 1.407 GV lên trình độ cao đẳng, thời gian đào tạo là 15 tháng với kinh phí bồi dưỡng là 19,5 tỷ đồng (chi phí đào tạo năm 2010 - 2013 là 7,0 triệu đồng/năm/sinh viên (10 tháng); Năm 2014 với chi phí đào tạo là 12,8 triệu đồng/năm);
- Chi đào tạo giáo viên mới với trình độ cao đẳng, thời gian đào tạo là 30 tháng cho 1.220 GV với kinh phí đào tạo từ năm 2010 - 2015 là 31,5 tỷ đồng (chi phí đào tạo năm 2010 là 7,0 triệu đồng/năm/sinh viên (10 tháng); Năm 2015 với chi phí đào tạo là 14,8 triệu đồng/năm). Tổng chi bồi dưỡng, đào tạo từ năm 2010 - 2015 là 51 tỷ đồng. (Biểu 6)
- Chi hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em từ 3 - 5 tuổi ở các cơ sở GDMN thuộc các đối tượng sau: có cha mẹ thường trú tại các xã miền núi, biên giới và các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; mồ côi cả cha lẫn mẹ không có nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật khó khăn về kinh tế; cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của nhà nước. Mức trợ cấp 120 nghìn đồng/tháng (một năm học 9 tháng), bình quân khoảng 12.155 trẻ em/năm được hưởng. Tổng số tiền trợ cấp từ năm 2010 - 2015 là 88,5 tỷ đồng. (Biểu 7)
3. Ngân sách tỉnh đảm bảo để thực hiện Đề án:
Tổng kinh phí tỉnh bổ sung từ năm 2010 - 2015 là 572 tỷ đồng, chiếm khoảng 31% tổng kinh phí thực hiện Đề án (bình quân 95,5 tỷ đồng/năm).
1. Lộ trình thực hiện:
Việc thực hiện Đề án Phổ cập GDMN cho trẻ em năm tuổi được chia làm 2 giai đoạn, tương ứng với thời gian kết thúc Đề án kiên cố hóa trường lớp học 2008 -2012 của Chính phủ và khả năng thực hiện Chương trình GDMN mới.
2. Công tác chuẩn bị: (Chi tiết: Bảng 4 kế hoạch cụ thể đính kèm)
2.1. Nhiệm vụ giai đoạn 2010 đến 2012:
a) Nội dung công việc:
- Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến rộng rãi nội dung đề án trong hệ thống chính trị và vận động nhân dân ủng hộ, nhằm huy động từ 43 - 70% trẻ 5 tuổi ở các địa bàn trong tỉnh đến lớp.
Tập trung vào đối tượng trẻ em các dân tộc thiểu số chưa được đến trường (63,28%) ở vùng khó khăn bảo đảm 50% trẻ được học 2 buổi/ngày; vùng nông thôn huy động 90% số trẻ MG 5 tuổi thực hiện phổ cập.
- Thực hiện phân bổ và tăng chi ngân sách thường xuyên hàng năm theo định mức trên trẻ cho số trẻ công lập, bảo đảm kinh phí cho trẻ tại vùng núi, vùng sâu, vùng khó khăn và các trường công lập vùng nông thôn; có chính sách hỗ trợ đối với trẻ thuộc hộ nghèo, hộ thuộc diện chính sách học tại trường ngoài công lập.
- Xây dựng 19 trường mầm non đạt chuẩn quốc gia cho 10 huyện, thị xã đạt mức I và mức II.
- Xây dựng mới 800 phòng học (ngoài nguồn kiên cố hóa được duyệt) cho lớp mầm non 5 tuổi ở các xã khó khăn, các xã biên giới, các xã đồng bào dân tộc thiểu số, và vùng nông thôn; tất cả các trường, lớp công lập đều đảm bảo tỷ lệ 1 lớp/phòng học.
- Khuyến khích các doanh nghiệp, cá nhân thành lập thêm các trường tư thục ở địa bàn thị xã, thị trấn.
- Thực hiện Chương trình GDMN mới cho khoảng 64 trường mầm non. Trong đó thị xã, thị trấn có 26; nông thôn: 20 trường, miền núi: 12 trường, vùng sâu, vùng dân tộc thiểu số: 6 trường.
- Cung cấp bộ thiết bị tối thiểu cho 900 lớp mầm non 5 tuổi thực hiện chương trình mới, cung cấp 90 bộ đồ chơi ngoài trời và 750 phần mềm trò chơi để cho trẻ làm quen với ứng dụng tin học đối với trường, lớp có điều kiện.
- Chi hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em từ 3 - 5 tuổi ở các cơ sở GDMN thuộc các đối tượng sau: có cha mẹ thường trú tại các xã miền núi biên giới, các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn… theo quy định của Nhà nước với mức trợ cấp 120.000 đồng/tháng (một năm học 9 tháng), bình quân khoảng 12.155 trẻ em/năm được hưởng. Tổng số tiền trợ cấp trong giai đoạn này là 43,8 tỷ đồng.
- Đào tạo bổ sung 620/950 giáo viên, và bồi dưỡng cho 43 giáo viên từ sơ cấp lên trình độ đạt chuẩn, 707/907 giáo viên trên chuẩn bao gồm cả 41 giáo viên người dân tộc đang công tác tại những vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Bổ sung chính sách đối với giáo viên mầm non ngoài công lập được hưởng mức lương theo thang bảng lương giáo viên mầm non. Nghiên cứu, bổ sung các chế độ chính sách cho giáo viên và trẻ 5 tuổi miền núi, nông thôn và các xã khó khăn ở các huyện, thị xã trong tỉnh thực hiện phổ cập GDMN.
- Huy động thêm nguồn lực từ cộng đồng và doanh nghiệp để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ; rà soát bổ sung, hoàn thiện văn bản pháp quy phục vụ Phổ cập.
b) Thời gian dự kiến hoàn thành tháng 12/2012: Tổng kết giai đoạn 1.
2.2. Nhiệm vụ giai đoạn 2013 đến 2015:
- Tiếp tục tập trung ưu tiên cho đối tượng trẻ em vùng khó khăn, vùng nông thôn để huy động đạt 95% số trẻ MG 5 tuổi thực hiện phổ cập.
- Phân bổ và tăng ngân sách chi thường xuyên hàng năm theo định mức 120.000đ/tháng/trẻ x 9 tháng để hỗ trợ cho trẻ từ 3 đến 5 tuổi học ở các trường, lớp công lập tại vùng núi, vùng nông thôn, và trẻ diện chính sách học tại các cơ sở ngoài công lập là 44,7 tỷ đồng.
- Xây dựng mới 429 phòng học tăng thêm giai đoạn 2.
- Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng nâng chuẩn cho khoảng 700 giáo viên đạt trình độ cao đẳng và đại học, bổ sung khoảng 600 giáo viên trong 3 năm; cung cấp tiếp 60 bộ đồ chơi ngoài trời, 750 bộ đồ chơi và phần mềm trò chơi để cho trẻ làm quen với ứng dụng tin học đối với trường, lớp có điều kiện.
- Cung cấp 800 bộ thiết bị tối thiểu và 800 bộ thiết bị nội thất cho 800 lớp MG 5 tuổi thực hiện Chương trình GDMN mới; tiếp tục bổ sung thiết bị, đồ chơi phải thay thế sau 3 năm.
- Xây dựng 11 trường mầm non đạt chuẩn quốc gia cho 10 huyện, thị xã ở mức I và mức II.
- Thực hiện các chính sách hợp lý cho giáo viên và cán bộ quản lý;
- Nâng cao chất lượng các lớp thực hiện Chương trình GDMN mới cho trẻ em 5 tuổi và các lớp tăng thêm, đặc biệt ở miền núi, vùng sâu, vùng xa.
- Tổng kết Đề án Phổ cập mẫu giáo 5 tuổi;
3. Trách nhiệm của các sở, ngành:
3.1. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Là cơ quan thường trực tổ chức thực hiện đề án;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện các dự án của Đề án PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2010 - 2015;
- Rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, hoàn chỉnh các văn bản pháp quy, tạo cơ sở pháp lý để thực hiện phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi, đồng thời hướng dẫn các huyện, thị xã xây dựng các đề án chi tiết, cụ thể hóa những nội dung của đề án để triển khai thực hiện.
3.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với ngành giáo dục và đào tạo thẩm định chương trình đầu tư cho GDMN thuộc Đề án PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2010 - 2015 trong chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục giai đoạn 2010 - 2015 trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch đầu tư hàng năm cho GDMN ở các huyện, thị xã.
3.3. Sở Tài chính:
- Bố trí ngân sách theo dự toán của Sở Giáo dục và Đào tạo nhằm đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên và các chương trình mục tiêu cho GDMN theo tiến độ thực hiện đề án;
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra tài chính theo đúng qui định của Luật Ngân sách;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan nghiên cứu, cải tiến việc phân bổ ngân sách; xây dựng bổ sung hoàn thiện các cơ chế, chính sách cần thiết về tài chính nhằm phát triển GDMN.
3.4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Phối hợp với sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã xác định quỹ đất đảm bảo đủ diện tích đất dành cho xây dựng trường học nói chung và trường mầm non nói riêng đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh.
3.5. Sở Xây dựng:
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã rà soát, bổ sung quy hoạch và định hướng quy hoạch trên địa bàn các huyện, thị xã đối với những đề án đã được phê duyệt nhưng chưa bố trí các điểm trường mầm non (kể cả việc mở rộng quy hoạch đối với những điểm trường đã có nhưng còn thiếu diện tích đất xây dựng);
- Thiết kế trường, lớp mầm non đảm bảo đúng thiết kế trường mầm non đạt chuẩn quốc gia do Bộ GD&ĐT ban hành.
3.6. Sở Nội vụ:
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện các cơ chế, chính sách ưu đãi như tuyển biên chế, có mức lương thỏa đáng, bố trí thời gian công tác hợp lý cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên thuộc các loại hình cơ sở GDMN nhằm thu hút giáo viên đến nhận công tác, cũng như thu hút các học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông thi vào Trường Cao đẳng sư phạm chuyên ngành giáo dục mầm non;
3.7. Sở Y tế:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng các chương trình dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng lồng ghép trong đào tạo, bồi dưỡng giáo viên mầm non;
- Kiểm tra, giám sát công tác chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng trong các trường, lớp mầm non 5 tuổi theo các mục tiêu phổ cập; phổ biến kiến thức, kỹ năng và cung cấp dịch vụ chăm sóc, giáo dục tại gia đình.
3.8. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ngành, địa phương tăng cường công tác truyền thông, vận động xã hội để thực hiện PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi và phát triển GDMN, bảo vệ quyền trẻ em được học đầy đủ Chương trình GDMN trước khi vào học lớp 1. Chỉ đạo, giám sát việc thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chính sách xã hội khác đối với giáo viên và trẻ mầm non.
3.9. Ủy ban nhân dân các cấp:
- Xây dựng chương trình, dự án cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của đề án để chỉ đạo, triển khai thực hiện trên địa bàn; Chỉ đạo thực hiện qui hoạch mạng lưới cơ sở GDMN, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng GV, huy động trẻ đến trường;
- Chỉ đạo việc giành quỹ đất, xây dựng đủ phòng học, bảo đảm thuận tiện cho việc thu hút trẻ em đi học trên địa bàn, đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, đồ chơi đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình GDMN mới; bảo đảm bố trí đủ ngân sách chi cho PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi và GDMN nói chung theo đúng qui định;
- Chỉ đạo việc thực hiện các chế độ, chính sách về đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng và các chế độ chính sách khác đối với GVMN trên địa bàn theo qui định;
- Huy động các nguồn lực, thực hiện đồng bộ về cơ sở vật chất, giáo viên và tổ chức bữa ăn học đường cho trẻ em dân tộc, miền núi để thực hiện PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi có chất lượng; Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình tổ chức thực hiện PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi trên địa bàn;
- Rà soát, bổ sung quy hoạch và định hướng quy hoạch trên địa bàn các huyện, thị xã đối với những đề án đã được phê duyệt nhưng chưa bố trí các điểm trường mầm non (kể cả việc mở rộng quy hoạch đối với những điểm trường đã có nhưng còn thiếu diện tích đất xây dựng);
3.10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ban Dân tộc, Ban Văn hóa xã hội (Hội đồng nhân dân tỉnh), Hội Khuyến học, các tổ chức xã hội, tham gia tích cực phát triển GDMN, vận động trẻ em đến nhà trẻ, lớp mẫu giáo, thực hiện Đề án PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Y tế, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành, kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Các mục tiêu phấn đấu |
Mục tiêu toàn quốc (%) |
Mục tiêu của tỉnh (%) |
||||||
Mốc thời gian |
2010 |
2015 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
a) Huy động trẻ 5 tuổi học 2 buổi/ngày |
|
85 |
43 |
60 |
70 |
75 |
80 |
85 |
b) Huy động trẻ 3 - 4 tuổi đến lớp MG |
|
70 |
60 |
62 |
64 |
66 |
68 |
70 |
c) Huy động trẻ đến nhà trẻ |
|
25 |
9 |
12 |
15 |
18 |
22 |
25 |
d) Chất lượng CS - GD trẻ |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng |
|
< 10 |
<8,5 |
<8,3 |
<8 |
< 7,8 |
< 7,5 |
< 7 |
- Thực hiện chương trình GDMN mới |
|
100 |
44 |
80 |
100 |
100 |
100 |
100 |
e) Đội ngũ GVMN dạy lớp 5 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đạt chuẩn |
100 |
100 |
77 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
- Trên chuẩn |
|
50 |
11 |
45 |
60 |
65 |
70 |
80 |
- Đạt chuẩn nghề nghiệp ở mức độ khá |
60 |
80 |
55 |
60 |
65 |
70 |
75 |
80 |
f) Xây dựng trường MN đạt chuẩn quốc gia |
|
|
6 |
10 |
14 |
18 |
22 |
|
g) CSVC, TTB dạy học cho lớp 5 tuổi: |
|
|
45 |
65 |
70 |
75 |
80 |
|
- Có đủ bộ thiết bị dạy học tối thiểu |
|
|
52 |
67 |
81 |
89 |
94 |
100 |
- Công trình vệ sinh đạt tiêu chuẩn |
|
|
21 |
40 |
60 |
80 |
100 |
100 |
Bảng 2. Dự toán kinh phí xây dựng phòng học, trường chuẩn và công trình phụ (CTP):
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Đơn vị |
2010 |
Dự kiến số phòng xây mới (dựa vào số trẻ điều tra và tỉ lệ huy động trẻ ra lớp) |
Tổng số phòng dự kiến xây dựng trong 6 năm |
Tổng kinh phí đầu tư xây dựng trong 6 năm |
|||||||||||
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
|||||||||||
Số phòng học hiện có (kể cả phòng tạm, mượn) |
Số phòng cần xây dựng |
Dự toán kinh phí xây dựng phòng học, trường chuẩn, CTP |
Số phòng cần xây dựng |
Dự toán kinh phí xây dựng phòng học, trường chuẩn, CTP |
Số phòng cần xây dựng |
Dự toán kinh phí xây dựng phòng học, trường chuẩn CTP |
Số phòng cần xây dựng |
Dự toán kinh phí xây dựng phòng học, trường chuẩn, CTP |
Số phòng cần xây dựng |
Dự toán kinh phí xây dựng phòng học, trường chuẩn, CTP |
Số phòng cần xây dựng |
Dự toán kinh phí xây dựng phòng học, trường chuẩn, CTP |
|||
Thị xã |
56 |
28 |
56,2 |
60 |
76,2 |
31 |
39,6 |
50 |
68,2 |
32 |
33,2 |
- |
- |
201 |
273,4 |
Thị trấn |
29 |
23 |
37,4 |
6 |
16,2 |
1 |
16 |
20 |
30,8 |
19 |
19,2 |
- |
- |
69 |
119,6 |
Nông thôn |
280 |
80 |
124,4 |
130 |
152 |
160 |
179,2 |
90 |
106,6 |
47 |
59,3 |
- |
- |
507 |
621,5 |
Vùng sâu, xa, ĐBKK |
157 |
69 |
93,0 |
104 |
124,5 |
108 |
132,2 |
90 |
109,5 |
81 |
118,3 |
- |
- |
452 |
577,5 |
Cộng |
522 |
200 |
311 |
300 |
368,5 |
300 |
367 |
250 |
315,5 |
179 |
230 |
- |
- |
1229 |
1592 |
Bảng 3. Dự toán nguồn kinh phí thực hiện chương trình phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi:
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Năm |
Tổng số |
Cơ sở vật chất (Phòng học, khối phòng chức năng, trường chuẩn) |
Mua sắm TTB - đồ chơi |
Đào tạo, bồi dưỡng Giáo viên và trợ cấp cho trẻ |
|||||||||||
Tổng số |
NSTW (51%) |
NSNN (31%) |
XHH (18%) |
Tổng số |
NSTW (51%) |
NSNN (31%) |
XHH (18%) |
Tổng số |
NSTW (51%) |
NSNN (31%) |
XHH (18%) |
||||
Tổng số |
Chi đầu tư (63%) |
Chi thường xuyên (37%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
2010 |
350,9 |
311 |
158,6 |
100 |
58,6 |
96,4 |
56 |
19,7 |
10,0 |
6,1 |
3,6 |
20,2 |
10,3 |
6,3 |
3,6 |
2011 |
409,4 |
368,5 |
188 |
118,5 |
69,5 |
114,2 |
66,3 |
19,7 |
10,0 |
6,1 |
3,6 |
21,2 |
10,8 |
6,6 |
3,8 |
2012 |
408,4 |
367 |
187,2 |
118 |
69,2 |
113,8 |
66 |
19,7 |
10,0 |
6,1 |
3,6 |
21,7 |
11,0 |
6,7 |
4,0 |
2013 |
357,4 |
315,5 |
161 |
101,4 |
59,6 |
97,8 |
56,7 |
19,7 |
10,0 |
6,1 |
3,6 |
22,2 |
11,3 |
6,9 |
4,0 |
2014 |
273 |
230 |
117,3 |
73,9 |
43,4 |
71,3 |
41,4 |
18,2 |
9,3 |
5,6 |
3,3 |
24,8 |
12,6 |
7,7 |
4,5 |
2015 |
46 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
16,6 |
8,4 |
5,2 |
3,0 |
29,4 |
15,0 |
9,1 |
5,3 |
Cộng |
1845 |
1592 |
812 |
511,5 |
300,5 |
493,5 |
286,5 |
113,6 |
58,0 |
35,2 |
20,4 |
139,5 |
71,1 |
43,2 |
25,2 |
(Xem chi tiết ở biểu số 4, 5, 6, 7 phần phụ lục)
KẾ HOẠCH CỤ THỂ THỰC HIỆN PHỔ CẬP, 2010 - 2015
06/2010
TT |
Nội dung công việc |
Thời gian |
Sản phẩm |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
I |
Công tác chuẩn bị |
6-10/2010 |
|
|
|
1 |
Bổ sung thành viên vào Ban Chỉ đạo phổ cập |
9/2010 |
QĐ của UBND tỉnh |
Phòng GDDT |
Phòng GDMN |
2 |
Xây dựng Đề án (công việc, kinh phí) thông qua các sở, ngành, địa phương (năm 2010 và 5 năm tiếp theo) |
10/2010 |
Đề án được các sở, ngành thông qua |
Phòng GDMN |
Phòng GDMN; Phòng KHTC; Phòng TCCB |
3 |
Hội nghị triển khai Quyết định số 239/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
10/2010 |
Các văn bản cần thiết |
UBND tỉnh |
Sở GD&ĐT; Các sở, ngành liên quan |
II |
Giai đoạn I: |
2010-2012 |
|
|
|
Hoạt động chung |
|
|
|
|
|
1 |
Hướng dẫn chung về công tác PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi |
10/2010 |
Văn bản; |
Ban Chỉ đạo, Phòng GDMN |
Các phòng/ban liên quan |
2 |
Tuyên truyền về phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi |
10 -12/2010 |
Văn bản, kịch bản truyền thông |
Phòng GD&ĐT; Các trường MN |
Phòng GDMN; Báo, đài PTTH |
3 |
Hướng dẫn các đơn vị xây dựng đề án, dự trù kinh phí triển khai thực hiện |
10/2010 |
Văn bản |
Phòng GDMN |
Phòng KHTC |
4 |
Hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình công nhận phổ cập; mẫu thống kê phổ cập |
12/2010 |
Văn bản |
Phòng GDMN |
Các phòng/ban liên quan |
5 |
Hướng dẫn thực hiện CT. GDMN mới cho các vùng, miền |
02/2011 |
Văn bản |
Phòng GDMN |
Các phòng GD và các trường MN |
6 |
Ban hành, hướng dẫn tài liệu, chương trình chuẩn bị tiếng Việt cho trẻ dân tộc thiểu số |
10/2011 |
Văn bản |
Phòng GDDT |
Phòng GDMN |
7 |
Hướng dẫn thực hiện chế độ ăn trưa cho trẻ em khó khăn 120.000đ/tháng |
11/2010 |
Văn bản |
Phòng GDMN |
Phòng KHTC |
8 |
Kiểm tra sơ bộ 3 huyện, thị xã: Đồng Xoài; Bù Đốp; Bù Đăng đề nghị công nhận |
02/11 - 12/2011 |
Kiểm tra; Tạo điều kiện thực hiện |
Ban chỉ đạo |
Phòng GDMN; các phòng/ban liên quan |
9 |
Hướng dẫn kinh phí trong Dự án vay ODA |
06 - 08/2011 |
Văn bản |
Sở Tài chính |
Phòng KHTC |
10 |
Xây dựng chế độ chính sách cho giáo viên ngoài biên chế |
11/2010 -01/2011 |
Văn bản |
Phòng TCCB |
Sở Nội vụ |
11 |
Hội nghị đánh giá thực hiện phổ cập hàng năm và hội nghị đánh giá giai đoạn 1 phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi |
08/2011 |
Văn bản |
Ban chỉ đạo; Phòng GDMN |
Các phòng/ban liên quan |
12 |
Kiểm tra hàng năm theo kế hoạch |
2010-2012 |
Văn bản đánh giá |
Ban Chỉ đạo |
Các phòng/ban liên quan |
Hoạt động trong 4 Dự án |
|
|
|
|
|
DA1 |
XD phòng học, phòng chức năng |
|
|
|
|
13 |
Điều tra quy hoạch đất đai, mạng lưới trường, phòng học; lập kế hoạch xây dựng phòng học, phòng chức năng |
11/2010 |
Dữ liệu tin cậy |
Sở TNMT; Sở xây dựng; Sở GD&ĐT |
Các phòng D&ĐT; Phòng GDMN, Phòng KHTC, |
14a |
Xây dựng, bổ sung 200 phòng học còn thiếu để thực hiện học 2b/ngày |
2010 |
Hợp đồng, cam kết với địa phương |
Sở GD&ĐT |
Ban chỉ đạo; Sở xây dựng; Phòng GDMN; Phòng KHTC |
14b |
Xây dựng, bổ sung 300 phòng học còn thiếu để thực hiện học 2b/ngày |
2011 |
Bản cam kết với BCĐ |
Sở GD&ĐT |
Sở xây dựng; Phòng GDMN; Phòng KHTC |
14c |
Xây dựng, bổ sung 300 phòng học còn thiếu để thực hiện học 2b/ngày |
2012 |
Bản cam kết với BCĐ |
Sở GD&ĐT |
Sở xây dựng; Phòng GDMN; Phòng KHTC |
15a |
XD 30.000m2 phòng chức năng tại các trường Mầm non theo quy định tại điều lệ |
2010 |
Hợp đồng, cam kết |
Sở GD&ĐT |
Ban chỉ đạo; Sở xây dựng; Phòng GDMN; Phòng KHTC |
15b |
XD 29.500m2 phòng chức năng tại các trường Mầm non theo quy định tại điều lệ |
2011 |
Bản cam kết với BCĐ |
Sở GD&ĐT |
Sở xây dựng; Phòng GDMN; Phòng KHTC |
15c |
XD 29.000m2 phòng chức năng tại các trường MN theo theo quy định tại điều lệ |
2012 |
Bản cam kết với BCĐ |
Sở GD&ĐT |
Sở xây dựng; Phòng GDMN; Phòng KHTC |
DA2 |
Mua sắm trang thiết bị |
|
|
|
|
16 |
Điều tra Trang thiết bị hiện có tại các phòng học 5 tuổi, xây dựng kế hoạch trang cấp |
11 -12/2010 |
Dữ liệu tin cậy |
Sở GD&ĐT |
Các phòng GD; Phòng GDMN; Phòng KHTC. |
16a |
Mua sắm 300 bộ thiết bị lớp học và thiết bị dùng chung; 30 bộ đồ chơi ngoài trời, 250 bộ thiết bị tin học để thực hiện CT mới |
2010 |
Bản cam kết với BCĐ |
Sở GD&ĐT |
Cty sách - TBTH; Phòng GDMN; Phòng KHTC |
16b |
Mua sắm 300 bộ thiết bị lớp học và thiết bị dùng chung; 30 bộ đồ chơi ngoài trời, 250 bộ thiết bị tin học để thực hiện CT mới |
2011 |
Bản cam kết với BCĐ |
Sở GD&ĐT |
Cty sách - TBTH; Phòng GDMN; Phòng KHTC |
16c |
Mua sắm 300 bộ thiết bị lớp học và thiết bị dùng chung; 30 bộ đồ chơi ngoài trời, 250 bộ thiết bị tin học để thực hiện CT mới |
2012 |
Bản cam kết với BCĐ |
Sở GD&ĐT |
Cty sách - TBTH; Phòng GDMN; Phòng KHTC |
DA 3 |
Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên; hỗ trợ trẻ em nghèo |
|
|
|
|
17 |
Điều tra, lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giáo viên mầm non phục vụ Phổ cập |
11/2010 |
Dữ liệu tin cậy |
Phòng TCCB |
Phòng GD&ĐT; Phòng GDMN |
18a |
Tuyển sinh để đào tạo nâng chuẩn 250 giáo viên; đào tạo mới 200 giáo viên |
2010 |
Hợp đồng, cam kết đào tạo |
Ban Chỉ đạo Tỉnh |
Sở GD&ĐT; Trường ĐHSP, Trường CĐSP |
18b |
Tuyển sinh để đào tạo nâng chuẩn 250 giáo viên; đào tạo mới 210 giáo viên |
2011 |
Hợp đồng, cam kết đào tạo |
Ban Chỉ đạo Tỉnh |
Sở GD&ĐT; Trường ĐHSP, Trường CĐSP |
18c |
Tuyển sinh để đào tạo nâng chuẩn 250 giáo viên; đào tạo mới 210 giáo viên |
2012 |
Hợp đồng, cam kết đào tạo |
Ban chỉ đạo tỉnh |
Sở GD&ĐT; Trường ĐHSP, Trường CĐSP |
20 |
Điều tra trẻ em nghèo để thực hiện chế độ ăn trưa cho trẻ 120.000đ/tháng |
11/2010 |
Dữ liệu tin cậy |
Phòng GDMN; Phòng KHTC |
Các phòng GD&ĐT |
21a |
Hỗ trợ khoảng 10.635 trẻ em được ăn bữa trưa |
2010 |
Hợp đồng |
Ban chỉ đạo tỉnh |
Các phòng GD; Phòng KHTC |
21b |
Hỗ trợ khoảng 11.465 trẻ em được ăn bữa trưa |
2011 |
Hợp đồng |
Ban Chỉ đạo tỉnh |
Các phòng GD; Phòng KHTC |
21c |
Hỗ trợ khoảng 11.869 trẻ em được ăn bữa trưa |
2012 |
Hợp đồng |
Ban chỉ đạo tỉnh |
Các phòng GD; Phòng KHTC |
DA4 |
Xây dựng trường chuẩn Quốc gia cho các huyện, thị xã |
|
|
|
|
22 |
Điều tra thực trạng địa điểm, nhu cầu; chuẩn bị thiết kế trường tại các huyện, thị xã |
2010 |
Văn bản xác định địa điểm, thiết kế |
Sở TNMT; Sở GD&ĐT; Sở xây dựng |
Các phòng GD&ĐT có xã khó khăn |
23a |
Khởi công xây dựng 12 trường MN đạt chuẩn quốc gia tại huyện Bình Long; Hớn Quản; Bù Đốp; Bù Đăng; Bù Gia Mập; Lộc Ninh; Phước Long; Chơn Thành; Đồng Phú; Bù Gia Mập. |
2011 |
Hợp đồng, cam kết |
Sở GD&ĐT |
Ban chỉ đạo; Các phòng GD; Phòng GDMN; Phòng KHTC |
23b |
Khởi công xây tiếp 7 trường MN đạt chuẩn quốc gia tại huyện Đồng Xoài; Lộc Ninh; Bù Đăng; Chơn Thành; Bù Gia Mập; Hớn Quản |
2012 |
Hợp đồng, cam kết |
Sở GD&ĐT |
Phòng GDMN; Phòng KHTC |
|
Giai đoạn II |
2013-2015 |
|
|
|
|
Hoạt động chung |
|
|
|
|
1 |
Tuyên truyền về phổ cập GDMN cho trẻ em năm tuổi vùng khó khăn; chuẩn bị cho phổ cập GDMN cho trẻ 4 tuổi |
2013 |
Văn bản, các phương tiện thông tin |
Ban chỉ đạo |
Báo, đài PT, TH |
2 |
Chỉ đạo thực hiện phổ cập cho các huyện khó khăn |
2013-2015 |
Văn bản |
Ban chỉ đạo |
Phòng GDMN; Phòng GDDT |
3a |
Kiểm tra công nhận 3 huyện, thị xã Đồng Xoài; Bù Đốp; Bù Đăng |
11-12/2013 |
BC đánh giá, Quyết định công nhận |
Ban chỉ đạo |
Phòng GDMN, các phòng liên quan |
3b |
Kiểm tra công nhận 4 huyện, thị xã Lộc Ninh; Bình Long; Phước Long; Chơn Thành |
11-12/2014 |
BC đánh giá, Quyết định công nhận |
Ban chỉ đạo |
Phòng GDMN, các phòng liên quan |
3c |
Kiểm tra công nhận 3 huyện, thị xã Đồng Phú; Bù Gia Mập; Hớn Quản |
02/201 -06/2015 |
BC đánh giá, Quyết định công nhận |
Ban chỉ đạo |
Phòng GDMN, các phòng liên quan |
4 |
Hoàn thiện chế độ chính sách cho giáo viên ngoài biên chế |
2013 |
Văn bản chính sách phù hợp |
Phòng TCCB |
Phòng KHTC; Phòng GDMN; Sở Nội vụ |
5 |
Hội nghị đánh giá thực hiện phổ cập hàng năm và tổng kết 6 năm thực hiện PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi |
Tháng 12 hàng năm |
Văn bản |
Ban Chỉ đạo |
Các Sở liên quan, các phòng/ban trong Sở GD&ĐT |
6 |
Kiểm tra hàng năm theo kế hoạch |
04 - 09 hàng năm |
Văn bản |
Ban Chỉ đạo |
Các Sở liên quan, các phòng/ban trong Sở GD&ĐT |
Hoạt động trong 4 Dự án |
|
|
|
|
|
DA1 |
XD phòng học, phòng chức năng |
|
|
|
|
7a |
Xây dựng, bổ sung 200 phòng học còn thiếu để thực hiện học 2b/ngày |
2013 |
Hợp đồng, cam kết với địa phương |
Ban chỉ đạo |
Sở xây dựng; Phòng GDMN Phòng KHTC |
7b |
Xây dựng, bổ sung 129 phòng học còn thiếu để thực hiện học 2b/ngày |
2014 |
Hợp đồng, cam kết |
Ban chỉ đạo |
Sở xây dựng; Phòng GDMN Phòng KHTC |
8a |
XD 28.500m2 phòng chức năng tại các trường Mầm non theo quy định tại điều lệ |
2013 |
Hợp đồng, cam kết |
Ban chỉ đạo |
Sở xây dựng; Phòng GDMN Phòng KHTC |
8b |
XD 28.000m2 phòng chức năng tại các trường Mầm non theo quy định tại điều lệ |
2014 |
Hợp đồng, cam kết |
Ban chỉ đạo |
Sở xây dựng; Phòng GDMN Phòng KHTC |
DA2 |
Mua sắm trang thiết bị |
|
|
|
|
9a |
Mua sắm 300 bộ thiết bị lớp học và thiết bị dùng chung; 30 bộ đồ chơi ngoài trời, 250 bộ thiết bị tin học để thực hiện CT mới |
2013 |
Bản cam kết với Ban chỉ đạo |
Sở GD&ĐT |
Cty sách - TBTH; Phòng GDMN; Phòng KHTC |
9b |
Mua sắm 250 bộ thiết bị lớp học và thiết bị dùng chung; 30 bộ đồ chơi ngoài trời, 250 bộ thiết bị tin học để thực hiện CT mới |
2014 |
Bản cam kết với Ban chỉ đạo |
Sở GD&ĐT |
Cty sách - TBTH; Phòng GDMN; Phòng KHTC |
9c |
Mua sắm 250 bộ thiết bị lớp học và thiết bị dùng chung; và 250 bộ thiết bị tin học để thực hiện CT GDMN mới |
2015 |
Bản cam kết với Ban chỉ đạo |
Sở GD&ĐT |
Cty sách - TBTH; Phòng GDMN; Phòng KHTC |
DA 3 |
Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên; hỗ trợ trẻ em nghèo |
|
|
|
|
10a |
Tuyển sinh để đào tạo nâng chuẩn 250 giáo viên; đào tạo mới 200 giáo viên |
2013 |
Hợp đồng, cam kết đào tạo |
Ban chỉ đạo tỉnh |
Sở GD&ĐT; Trường ĐHSP; Trường CĐSP |
10b |
Tuyển sinh để đào tạo nâng chuẩn 250 giáo viên; đào tạo mới 200 giáo viên |
2014 |
Hợp đồng, cam kết đào tạo |
Ban chỉ đạo tỉnh |
Sở GD&ĐT; Trường ĐHSP; Trường CĐSP |
10c |
Tuyển sinh để đào tạo nâng chuẩn 200 giáo viên; đào tạo mới 200 giáo viên |
2015 |
Hợp đồng, cam kết đào tạo |
Ban chỉ đạo tỉnh |
Sở GD&ĐT; Trường ĐHSP; Trường CĐSP |
11a |
Hỗ trợ khoảng 12,389 trẻ em được ăn bữa trưa |
2013 |
Hợp đồng |
Ban chỉ đạo tỉnh |
Các phòng GD; Phòng KHTC |
11b |
Hỗ trợ khoảng 12.937 trẻ em được ăn bữa trưa |
2014 |
Hợp đồng |
Ban chỉ đạo tỉnh |
Các phòng GD; Phòng KHTC |
11c |
Hỗ trợ khoảng 13.598 trẻ em được ăn bữa trưa |
2015 |
Hợp đồng |
Ban chỉ đạo tỉnh |
Các phòng GD; Phòng KHTC |
DA4 |
Xây dựng trường chuẩn Quốc gia cho các huyện khó khăn |
|
|
|
|
12a |
Khởi công xây dựng 7 trường MN đạt chuẩn quốc gia tại Hớn Quản; Bù Đốp; Lộc Ninh,; Bù Gia Mập |
2013 |
Hợp đồng, cam kết |
Sở GD&ĐT |
Ban chỉ đạo; Phòng GD; Phòng GDMN; Phòng KHTC |
12b |
Khởi công xây dựng 4 trường MN đạt chuẩn quốc gia tại huyện Lộc Ninh; Hớn Quản; Bù Đăng; Bù Gia Mập |
2014 |
Hợp đồng, cam kết |
Sở GD&ĐT |
Các phòng GD; Phòng GDMN; Phòng KHTC |
Xây dựng kế hoạch 5 năm tới 2016 - 2020 |
|
|
|
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2010 - 2015, tỉnh Bình Phước
Số hiệu: | 2579/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước |
Người ký: | Giang Văn Khoa |
Ngày ban hành: | 08/11/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2010 - 2015, tỉnh Bình Phước
Chưa có Video