Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2083/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 12 tháng 08 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỜI GIAN NĂM HỌC 2022-2023 ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 2159/QĐ-BGDĐT ngày 05/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng (tại Tờ trình số 1643/TTr-SGDĐT ngày 08/8/2022).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Kế hoạch thời gian năm học 20 22-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

1. Tựu trường: Tất cả các cấp học tựu trường sớm nhất trước 01 tuần so với ngày tổ chức khai giảng.

2. Khai giảng năm học: Ngày 05/9/2022.

Trường hợp đặc biệt cần khai giảng trước ngày 05/9/2022, giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thời gian đối với các trường trực thuộc Sở; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định thời gian đối với các trường trực thuộc cấp huyện.

3. Thời gian bắt đầu và kết thúc học kỳ I

a) Đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông: Từ ngày 05/9/2022, kết thúc vào ngày 07/01/2023 (có 18 tuần thực học).

b) Đối với giáo dục thường xuyên (thực hiện chương trình giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông):

- Đối với các lớp 8, lớp 9, lớp 11 và lớp 12: Từ ngày 12/9/202 2, kết thúc vào ngày 07/01/2023 (có 16 tuần thực học và 01 tuần dự phòng).

- Đối với các lớp 6, lớp 7 và lớp 10: Từ ngày 05/9/2022, kết thúc vào ngày 07/01/2023 (có 18 tuần thực học).

4. Thời gian bắt đầu và kết thúc học kỳ II

a) Đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông: Từ ngày 09/01/2023 , kết thúc vào ngày 20/5/2023 (có 17 tuần thực học).

b) Đối với giáo dục thường xuyên (thực hiện chương trình giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông):

- Đối với các lớp 8, lớp 9, lớp 11 và lớp 12: Từ ngày 09/01/2023, kết thúc vào ngày 13/5/2023 (có 16 tuần thực học).

- Đối với các lớp 6, lớp 7 và lớp 10 : Từ ngày 09/01/2023, kết thúc vào ngày 20/5/2023 (có 17 tuần thực học). Riêng đối với lớp 9, lớp 12 các trường bố trí tăng tiết trong các tuần học, đảm bảo hoàn thành chương trình sớm hơn kế hoạch, sau đó tổ chức ôn tập ít nhất là 06 tuần.

5. Xét công nhận hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở : Chậm nhất là ngày 25/5/2023.

6. Kết thúc năm học: Chậm nhất là ngày 30/5/2023.

7. Ngày hoàn thành tuyển sinh vào các lớp đầu cấp học

- Thi tuyển sinh vào các trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp trung học phổ thông; Thi tuyển sinh vào trường trung học phổ thông chuyên; Thi tuyển sinh vào các trường trung học phổ thông: Theo Kế hoạch riêng của Sở Giáo dục và Đào tạo.

- Tuyển sinh lớp 1, lớp 6: Chậm nhất là ngày 30/7/2023.

8. Thi học sinh giỏi cấp tỉnh các môn văn hoá cấp Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và thi chọn đội tuyển học sinh giỏi cấp quốc gia năm học 2022-2023: Theo Kế hoạch riêng của Sở Giáo dục và Đào tạo.

9. Thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 và các kỳ thi cấp quốc gia: Theo hướng dẫn riêng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

10. Nghỉ Lễ, nghỉ Tết, nghỉ hè

- Nghỉ Lễ, Tết Dương lịch, Tết Âm lịch; Lễ, Tết của đồng bào dân tộc Khmer: Thực hiện theo quy định chung (riêng Tết Âm lịch học sinh được nghỉ học từ ngày 16/01/2023 đến hết ngày 28/01/2023).

- Nghỉ hè: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Trong trường hợp đặc biệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thời gian nghỉ học hoặc thời gian kéo dài năm học không quá 15 ngày so với quy định tại Điều 1 Quyết định này. Các trường hợp phát sinh, giao Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo trước khi thực hiện.

Điều 2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:

- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch năm học 2022-2023 theo nội dung Điều 1 nêu trên.

- Cho học sinh nghỉ học trong trường hợp ảnh hưởng bởi thời tiết, thiên tai, dịch bệnh và bố trí học bù theo thẩm quyền, hoặc báo cáo đề xuất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thời gian nghỉ học và thời gian kéo dài năm học tại Khoản 10, Điều 1 Quyết định này.

- Bố trí lịch nghỉ của các giáo viên theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ GDĐT;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành tỉnh;
- UBMTTQ VN, các đoàn thể tỉnh;
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Thị Diễm Ngọc

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 2083/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

Số hiệu: 2083/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
Người ký: Huỳnh Thị Diễm Ngọc
Ngày ban hành: 12/08/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 2083/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…