Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 206/2006/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 21 tháng 8 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỨC THU HỌC PHÍ CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP, HỌC PHÍ HỌC 02 BUỔI/NGÀY VÀ ĐỊNH MỨC KHEN THƯỞNG CÁC HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ CỦA NGÀNH GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/1998/TTLT-GD&ĐT-TC ngày 31 tháng 8 năm 1998 của liên bộ Bộ Giáo dục - Đào tạo và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở Giáo dục – Đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2006/NQ-HĐND7 ngày 14 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu học phí các trường công lập, học phí học 02 buổi/ngày và định mức khen thưởng các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của ngành Giáo dục - Đào tạo,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mức thu học phí các trường công lập, mức thu học phí học 02 buổi/ngày ở các bậc học và định mức khen thưởng các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của ngành giáo dục – đào tạo.

- Thời gian áp dụng: từ năm học 2006 - 2007.

1. Mức thu học phí các trường mầm non, phổ thông:

a) Nhà trẻ, mẫu giáo:

- Các trường ở phường, thị trấn đã đạt chuẩn Quốc gia: 80.000 đồng/học sinh/tháng.

- Các trường ở phường, thị trấn chưa đạt chuẩn Quốc gia: 40.000 đồng/học sinh/tháng.

- Các trường ở khu vực các xã còn lại: 20.000 đồng/học sinh/tháng.

b) Trung học cơ sở (lớp 6, 7, 8, 9):

- Các trường ở khu vực phường, thị trấn: 20.000 đồng/học sinh/tháng.

- Các trường ở khu vực các xã còn lại: 10.000 đồng/học sinh/tháng.

c) Trung học phổ thông (lớp 10, 11, 12):

- Các trường ở khu vực phường, thị trấn: 35.000 đồng/học sinh/tháng.

- Các trường ở khu vực các xã còn lại: 25.000 đồng/học sinh/tháng.

d) Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp:

- Trung học cơ sở: 10.000 đồng/học sinh/tháng.

- Trung học phổ thông: 15.000 đồng/học sinh/tháng.

2. Mức thu học phí học 2 buổi/ngày các bậc học:

- Tiểu học: 50.000 đồng/học sinh/tháng.

- Trung học cơ sở: 60.000 đồng/học sinh/tháng.

- Trung học phổ thông: 70.000 đồng/học sinh/tháng.

3. Học phí trường Trung học Nông Lâm:

- Học sinh hệ chính quy tập trung: 60.000 đồng/học sinh/tháng.

- Thu tiền ở ký túc xá: 30.000 đồng/học sinh/tháng.

4. Định mức khen thưởng các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của sự nghiệp giáo dục – đào tạo cụ thể:

a) Học sinh đạt giải tại các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia:

- Giải khuyến khích : 300.000 đồng/học sinh.

b) Giáo viên có công bồi dưỡng học sinh đạt giải quốc gia nhận giải thưởng:

- Có học sinh đạt giải nhất: 1.000.000 đồng/giáo viên.

- Có học sinh đạt giải nhì: 700.000 đồng/giáo viên.

- Có học sinh đạt giải ba : 400.000 đồng/giáo viên.

- Có học sinh đạt giải khuyến khích: 300.000 đồng/giáo viên.

c) Học sinh giỏi cấp tỉnh: (bao gồm văn hoá, kỹ thuật, tin học, Bé khỏe Bé ngoan):

- Giải I: 300.000 đồng/học sinh.

- Giải II: 200.000 đồng/học sinh.

- Giải III: 150.000 đồng/học sinh.

- Bé khoẻ Bé ngoan cấp tỉnh: 50.000 đồng/học sinh.

d) Học sinh tốt nghiệp thủ khoa ở các bậc học, cấp học; tốt nghiệp loại giỏi ở kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông, bổ túc Trung học phổ thông.

- Tốt nghiệp thủ khoa : 300.000 đồng/học sinh.

- Đạt loại giỏi ở kỳ thi tốt nghiệp : 150.000 đồng/học sinh.

đ) Học sinh đậu vào nhiều trường đại học (từ 2 trường công lập trở lên):

- Mức khen thưởng: 300.000 đồng/học sinh.

e) Tiền thưởng người viết sáng kiến kinh nghiệm cấp tỉnh:

- Đạt loại A: 200.000 đồng/sáng kiến.

- Đạt loại B: 150.000 đồng/sáng kiến.

- Đạt loại C: 100.000 đồng/sáng kiến.

f) Tiền làm đồ dùng dạy học ở hội thi cấp tỉnh:

- Đạt loại A: 200.000 đồng/đồ dùng.

- Đạt loại B: 150.000 đồng/đồ dùng.

- Đạt loại C: 100.000 đồng/đồ dùng.

g) Định mức chi cho giám khảo chấm sáng kiến kinh nghiệm:

- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/cặp chấm/sáng kiến.

- Cấp huyện: 50.000 đồng/cặp chấm/sáng kiến.

h) Định mức chi cho giáo viên dự thi thao giảng thực hành các bậc học, cấp học:

- Giáo viên dự thi: 20.000 đồng/tiết (tính theo số tiết quy định)

- Tiền làm đồ dùng dạy học minh họa cho tiết giảng tại các hội thi: 50.000 đồng/người/đồ dùng.

Điều 2. Một phần nội dung của Quyết định này thay thế tiết a, điểm 3, khoản I, Điều 1 của Quyết định 111/1998/QĐ-UBND ngày 03/8/1998 về việc thu học phí, các khoản lệ phí và đóng góp xây dựng cơ sở vật chất trường lớp của ngành Giáo dục – Đào tạo năm học 1998 – 1999 và những năm tiếp theo.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Thủ Dầu Một chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hoàng Sơn

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 206/2006/QĐ-UBND về mức thu học phí các trường công lập, học phí học 02 buổi/ngày và định mức khen thưởng các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của ngành giáo dục – đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành

Số hiệu: 206/2006/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
Người ký: Nguyễn Hoàng Sơn
Ngày ban hành: 21/08/2006
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [6]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 206/2006/QĐ-UBND về mức thu học phí các trường công lập, học phí học 02 buổi/ngày và định mức khen thưởng các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của ngành giáo dục – đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [2]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [2]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [3]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…