UỶ
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1775/2005/QĐ-SGDĐT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 09 năm 2005 |
GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
Căn cứ quyết định số 3688/GDCN ngày 6/8/1990 và
quyết định số 27/2005/QĐ-UB ngày 01/3/2005 của Uỷ ban nhân dân Thành Phố Hà Nội
về việc thành lập Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội và qui định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội;
Căn cứ vào Điều lệ trường Tiểu học ban hành ngày 8/11/1994 và Điều lệ trường
Trung học ban hành ngày 11/7/2000 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ vào chỉ thị số 22/2005 về nhiệm vụ năm học 2005-2006 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành ngày 29/07/2005;
Theo đề nghị của Ông Trưởng phòng Quản lý thi và Kiểm định chất lượng giáo dục;
QUYẾT ĐỊNH:
|
GIÁM ĐỐC SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI |
CÁC TIÊU CHUẨN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
TRƯỜNG
PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo quyết định số: 1775/QĐ-SGD&ĐT ngày 22/9/2005)
A- PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1- Thực hiện Kiểm định chất lượng giáo dục trường phổ thông Thành phố Hà Nội nhằm xác định mức độ đáp ứng với mục tiêu giáo dục và góp phần thúc đẩy chất lượng giáo dục của ngành giáo dục và đào tạo Hà Nội.
2- Các tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục trường phổ thông Thành phố Hà Nội được áp dụng cho tất cả các trường phổ thông của Thành phố Hà Nội.
B- GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
1- Chất lượng giáo dục là sự đáp ứng với mục tiêu giáo dục đã đề ra.
2- Kiểm định chất lượng giáo dục là hoạt động tổ chức và giải pháp để đánh giá chất lượng đào tạo (đầu ra) và các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục theo các chuẩn mực đã được qui định.
3- Tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục là những yêu cầu mà nhà trường phải đáp ứng để hoàn thành mục tiêu giáo dục .
CÁC TIÊU CHUẨN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Tiêu chuẩn 1:
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG
Tiêu chí 1:Cơ cấu, tổ chức bộ máy
1-Tổ chức bộ máy của nhà trường theo qui định ;
2-Các tổ chức chính trị, đoàn thể theo qui định ;
3-Các Hội đồng trong nhà trường theo qui định ;
4-Cán bộ quản lý: Số lượng, trình độ chuyên môn, trình độ chính trị theo qui định ;
Tiêu chí 2:Công tác quản lý
1- Xây dựng các văn bản quản lý :
1.1- Kế hoạch định hướng phát triển giáo dục hiện tại và cho 5 năm tới;
1.2- Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học;
1.3- Qui hoạch cán bộ quản lý và bồi dưỡng đội ngũ;
1.4- Qui trình, tiêu chí đánh giá các bộ phận và các hoạt động của nhà trường ;
1.5- Nội qui nhà trường;
2- Thực hiện quản lý các hoạt động giáo dục:
2.1- Quản lý thực hiện q ui chế chuyên môn:
2.1.1 Tổ chức cho giáo viên học tập qui chế, nghiệp vụ chuyên môn;
2.1.2 Quản lý việc thực hiện qui chế, nghiệp vụ chuyên môn của giáo viên;
2.2- Quản lý hoạt động giảng dạy:
2.2.1 Quản lý thực hiện nôị dung, chương trình giảng dạy;
2.2.2 Quản lý thực hiện sử dụng đồ dùng dạy học, thiết bị thí nghiệm, ứng dụng CNTT khi lên lớp theo qui định của cơ quan quản lý cấp trên;
2.2.3 Quản lý thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy ;
2.3- Quản lý các hoạt động chuyên môn khác:
2.3.1 Tổ chức, quản lý các hội nghị, hội thảo, ngoại khoá, sinh hoạt chuyên đề phụcvụ chuyên môn nghiệp vụ;
2.3.2 Tổ chức, quản lý các hoạt động hướng nghiệp dạy nghề (Đối với Tiểu học là tổ chức, quản lý các hoạt động dạy học hai buổi/ ngày);
2.3.3 Tổ chức, quản lý công tác thi giáo viên dạy giỏi các cấp;
2.3.4 Tổ chức, quản lý công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu;
2.3.5 Quản lý thực hiện qui trình kiểm tra, sử dụng các phương pháp kiểm tra đểđánh giá khách quan kết quả học tậpcủa học sinh ;
2.3.6 Quản lý việc xem xét, phân tích kết quả kiểm tra của trường và kiểm tra của chuyên gia, từ đó giúp việc cải tiến phương pháp giảng dạy của giáo viên, cải tiến phương pháp học của học sinh vàđiều chỉnh các hình thức kiểm tra;
2.4- Quản lý các hoạt động giáo dục khác:
2.4.1 Quản lý thực hiện công tác giáo dục đạo đức và đánh giá đạo đức học sinh;
2.4.2 Quản lý các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp;
3- Quản lý các hoạt động tài chính
3.1- Quản lý việc thu, chi tài chính theo qui định;
3.2- Quản lý thực hiện chế độ kiểm tra tài chính theo qui định;
4- Quản lý hoạt động hành chính
4.1- Quản lý thực hiện công tác văn thư hành chính, lưu trữ tài liệu theo qui định;
4.2- Tổ chức, quản lý thực hiện thông tin hai chiều trong nội bộ nhà trường, giữa nhà trường với học sinh, giữa nhà trường với cha mẹ học sinh và địa phương….
4.3- Quản lý thực hiện các chế độ thông tin báo cáo;
Tiêu chuẩn 2:
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ GIÁO VIÊN
Tiêu chí 1:Cán bộ giáo viên
1- Tổng số giáo viên được thực hiện theo qui định ;
2- Tổng số nhân viên được thực hiện theo qui định;
3- Số lượng giáo viên theo từng loại hình bộ môn theo qui định;
4- Trình độ của giáo viên theo qui định;
5- Trình độ của nhân viên theo qui định;
Tiêu chí 2:Hoạt động giảng dạy
1- Kết quả đánh giá xếp loại giáo viên trong việc chấp hành qui chế chuyên môn;
2- Kết quả đánh giá xếp loại giáo viên trong việc giảng dạy;
3- Kết quả đánh giá xếp loại giảng dạy của giáo viên do chuyên gia thực hiện;
4- Tỷ lệ giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở;
5- Tỷ lệ giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp Ngành (Quận, Huyện);
6- Số lượng giáo viên được Trường kiểm tra;
Tiêu chí 3:Hoạt động chủ nhiệm
1- Kết quả đánh giá xếp loại giáo viên chủ nhiệm của trường ;
2- Số lượng giáo viên chủ nhiệm đã được Trường kiểm tra;
3- Các hoạt động chuyên đề về công tác chủ nhiệm;
Tiêu chí 4:Các hoạt động khác
1- Sự tham gia của giáo viên trong các hoạt động phong trào;
2- Sự tham gia của giáo viên trong việc bồi dưỡng học sinh theo yêu cầu của Trường;
3- Sự tham gia của giáo viên trong các hoạt động xã hội;
4- Sự tham gia các công tác khác của giáo viên do Hiệu trưởng phân công;
5- Hiệu quả hoạt động của công tác y tế học đường;
Tiêu chí 5:Bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ
1- Số lượng giáo viên đã tham gia học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ;
1.1 Số lượng tham gia các lớp dài hạn;
1.2 Số lượng tham gia các lớp ngắnhạn;
2- Số lượng giáo viên đang tham gia học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ ;
2.1 Số lượng giáo viên đang tham gia các lớp dài hạn , ngắn hạn;
2.2 Số lượng giáo viên tự bồi dưỡng thường xuyên;
3- Công tác bồi dưỡng chuyên môn do Trường tổ chức;
Tiêu chuẩn 3:
CƠ SỞ VẬT CHẤT
Tiêu chí 1:Cơ sở vật chất hạ tầng
1- Diện tích nhà trường tương thích với số học sinh theo qui định;
2- Khu hiệu bộ theo qui định;
3- Số lượng phòng học chuẩn / Tổng số phòng học;
4- Số lượng phòng bộ môn, phòng thí nghiệmchuẩn theo qui định;
5- Phòng y tế theo chuẩn qui định;
6- Nhà giáo dục thể chất theo qui định ;
7- Khu vệ sinh dành cho giáo viên và học sinh theo qui định;
8- Khu vực vui chơi, giải trí, sinh hoạt tập thể cho cán bộ, giáo viên và học sinh theoqui định;
Tiêu chí 2:Các trang thiết bị trường học
1-Các thiết bị thí nghiệm thực hành cho các bộ môn tương thích với số lớp học;
2- Các thiết bị ứng dụng CNTT vào quản lý và dạy học;
3- Các trang thiết bị phục vụ giáo dục thể chất;
4- Hệ thống điện chiếu sáng phục vụ cho giáo viên và học sinh;
5- Nước uống phục vụ cho giáo viên và học sinh ;
6- Hệ thống cấp thoát nước, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ phục vụ trong nhà trường;
Tiêu chí 3:Thư viện trường học
1- Cơ sở vật chất của thư viện nhà trường theo qui định chuẩn;
2- Sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh, băng đĩa giáo khoa…theo qui định;
3- Nghiệp vụ, tổ chức và hoạt động ;
Tiêu chuẩn 4:
CÁC HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI
Tiêu chí 1:Sự kết hợp giữa nhà trường và cha mẹ học sinh
1-Những hoạt động định kỳ giữa nhà trường với cha mẹ học sinh;
2-Việc tiếp thu, lưu giữ, xử lý ý kiến của cha mẹ học sinh vào hoạt động của nhà trường;
Tiêu chí 2: Công tác xã hội hoá giáo dục
1-Những hoạt động xã hội của Trường đối với địa phương;
2-Việc thực hiện xã hội hoá giáo dục của Trường;
Tiêu chuẩn 5:
KẾT QUẢ HỌC TẬP VÀ RÈN LUYỆN CỦA HỌC SINH
Tiêu chí 1: Đạo đức của học sinh
1- Kết quả xếp loại đạo đức học sinh của Trường;
2- Kết quả xếp loại đạo đức học sinh của chuyên gia;
3- Kết quả giáo dục học sinh cá biệt;
Tiêu chí 2:Học tập của học sinh
1-Kết quả học tập của học sinh theo đánh giá của giáo viên ;
2- Kết quả học tập của học sinh theo đánh giá của chuyên gia;
3- Kết quả các kỳ thi ở lớp cuối cấp;
4- Số lượng học sinh đạt giải qua các kỳ thi học sinh giỏi các cấp;
5- Hiệu quả trong của cấp học;
Tiêu chí 3: Giáo dục thể chất
1- Tỷ lệ học sinh được tham gia luyện tập theo tiêu chuẩn rèn luyện sức khoẻ thể lực. (Đối với Tiểu học là các hoạt động rèn luyện sức khoẻ thể lực ngoài giờ học);
2- Kết quả học sinh đạt giải về TDTT các cấp ;
3- Kết quả xếp loại sức khoẻ học sinh của trường;
Tiêu chí 4: Các hoạt động ngoài giờ lên lớp
1- Các hoạt động văn nghệ và nghệ thuật;
2- Các hoạt động ngoài giờ lên lớp khác;
Qui định này có hiệu lực kể từ ngày ký và áp dụng cho tất cả các trường phổ thông của Thành phố Hà Nội, bao gồm các loại hình trường công lập và ngoài công lập. Phòng Quản lý thi và Kiểm định chất lượng giáo dục có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể việc triển khai thực hiện.
Quyết định 1775/2005/QĐ-SGDĐT về Quy định tạm thời các tiêu chuẩn Kiểm định chất lượng giáo dục Trường phổ thông Thành phố Hà Nội do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo TP. Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 1775/2005/QĐ-SGDĐT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Nguyễn Tiến Đoàn |
Ngày ban hành: | 22/09/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1775/2005/QĐ-SGDĐT về Quy định tạm thời các tiêu chuẩn Kiểm định chất lượng giáo dục Trường phổ thông Thành phố Hà Nội do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo TP. Hà Nội ban hành
Chưa có Video