Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 173/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 21 tháng 01 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ; XÂY DỰNG CẤP XÃ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT NĂM 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;

Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2017 ban hành Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021;Quyết định số 1521/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2020 ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 80-KL/TW ngày 20 tháng 6 năm 2020 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân;

Căn cứ Quyết định số 2658/QĐ-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 04/TTr-STP ngày 11 tháng 01 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Hội đồng và các thành viên Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp - CQTT Hội đồng HPBGDPL
Trung ương (b/c);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT, P3 UBND tỉnh;
- CQ Khối MTTQ và các TC CT-XH tỉnh;
- V0, V1, NC, TH;
- Lưu: VT, PC.
QĐ05-05b

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Hạnh

 

KẾ HOẠCH

CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ; XÂY DỰNG CẤP XÃ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 173/QĐ-UBND ngày 21/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Thực hiện chất lượng, hiệu quả các nhiệm vụ được giao năm 2021 theo Kết luận số 80-KL/TW ngày 20/6/2020 của Ban Bí thư; Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012 (PBGDPL); Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013; Luật Tiếp cận thông tin năm 2016; Quyết định số 1521/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 80-KL/TW của Ban Bí thư; các Quyết định khác của Thủ tướng Chính phủ về phổ biến, giáo dục pháp luật, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và các văn bản quy định của Trung ương, hướng dẫn của Bộ Tư pháp, các Điều ước quốc tế về nhân quyền mà Việt Nam là thành viên; nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp tỉnh Quảng Ninh năm 2021 gắn với thực hiện chủ đề công tác năm của Tỉnh: “Giữ vững địa bàn an toàn và đà tăng trưởng trong trạng thái bình thường mới; đẩy nhanh tốc độ phát triển và hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại; thúc đẩy liên kết vùng”.

- Nâng cao chất lượng công tác quản lý nhà nước về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; nhân rộng các mô hình, cách làm mới có hiệu quả; vận động và nâng cao trách nhiệm tự học tập, tìm hiểu pháp luật của công dân; nghĩa vụ học tập pháp luật gắn với giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống của cán bộ, công chức, đảng viên nhằm tạo chuyển biến căn bản trong ý thức thượng tôn pháp luật, tuân thủ và chấp hành pháp luật trong xã hội.

- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo hướng tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, từng bước chuyển đổi số với lộ trình phù hợp.

2. Yêu cầu

- Quán triệt nghiêm túc và thực hiện đầy đủ chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với thực hiện nhiệm vụ chính trị, công tác xây dựng, thi hành và bảo vệ pháp luật trên địa bàn tỉnh.

- Bám sát hướng dẫn của Bộ Tư pháp, chủ động triển khai đầy đủ nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; đề cao vai trò, trách nhiệm người đứng đầu trong công tác PBGDPL; phát huy vai trò tham mưu, tư vấn của Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp, cơ quan thường trực Hội đồng, tổ chức pháp chế, đơn vị được giao nhiệm vụ PBGDPL; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp, bảo đảm sự gắn kết, lồng ghép các hoạt động.

- Triển khai các nhiệm vụ phù hợp với từng nhóm đối tượng, địa bàn, lĩnh vực và nhu cầu xã hội, có trọng tâm, trọng điểm, theo hướng đổi mới, thiết thực, chất lượng, hiệu quả, hướng về cơ sở; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin; huy động, khai thác, phát huy hiệu quả các nguồn lực xã hội tham gia công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

II. NHIỆM VỤ, HOẠT ĐỘNG TRỌNG TÂM

1. Nghiên cứu, hoàn thiện thể chế; tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá về công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

1.1. Các sở, ngành và địa phương rà soát các quy định pháp luật liên quan đến công tác PBGDPL để ban hành theo thẩm quyền hoặc tham mưu cơ quan có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế cho phù hợp nhằm tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác PBGDPL.

- Cơ quan chủ trì: Các sở, ngành, địa phương.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

1.2. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan rà soát, tham mưu ban hành các văn bản pháp luật quy định về kinh phí bảo đảm cho công tác PBGDPL một cách linh hoạt, phù hợp, đáp ứng yêu cầu công tác PBGDPL theo định hướng cơ chế kinh phí tại các văn bản của Đảng, Nhà nước, trong đó ưu tiên bố trí kinh phí để PBGDPL cho đối tượng đặc thù, yếu thế, người dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; các vấn đề pháp luật cấp bách cần được phổ biến, quán triệt ngay theo yêu cầu của người dân hoặc yêu cầu từ quản lý nhà nước.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính; các sở, ngành liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

1.3. Chỉ đạo, hướng dẫn công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo nhiệm vụ được giao trong các văn bản Luật, các văn bản quy định, chỉ đạo, hướng dẫn của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp.

- Cơ quan chủ trì: UBND các cấp (cơ quan Tư pháp các cấp tham mưu).

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

1.4. Tổ chức tập huấn, biên soạn tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ; theo dõi, kiểm tra nắm bắt tình hình thực tế và hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; đánh giá, phát hiện, nhân rộng các mô hình, giải pháp, cách làm mới, sáng tạo, hiệu quả.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu UBND cùng cấp thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, đoàn thể có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

2. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

2.1. Tham mưu, thực hiện tốt các nhiệm vụ, hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh, cấp huyện; nâng cao chất lượng hoạt động của Hội đồng và trách nhiệm PBGDPL chuyên ngành của các sở, ngành, địa phương.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện và các cơ quan, tổ chức là thành viên Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp.

2.2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật cho các cán bộ, Nhân dân bằng nhiều hình thức phù hợp với từng đối tượng, địa bàn.

Công tác PBGDPL cần bám sát nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 và các chương trình, kế hoạch của UBND tỉnh; nhiệm vụ trọng tâm của từng sở, ban, ngành, đoàn thể và nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương; tập trung vào các luật, pháp lệnh, văn bản mới ban hành, có hiệu lực hoặc thông qua năm 2020, 2021; các văn bản pháp luật được giao chủ trì soạn thảo hoặc thuộc chức năng, phạm vi quản lý; các văn bản liên quan đến thực hiện chủ đề công tác năm 2021 của tỉnh; các dự thảo chính sách, pháp luật có tác động lớn đến xã hội; các quy định pháp luật phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026; các quy định pháp luật quan trọng, liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, quyền và lợi ích hợp pháp của người dân, doanh nghiệp, trọng tâm là các lĩnh vực: Cải cách hành chính; phòng chống tham nhũng, lãng phí, tội phạm, ma túy, dịch bệnh, thiên tai, an toàn giao thông đường bộ, phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; hỗ trợ khởi nghiệp, lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; công đoàn, quy chế thực hiện dân chủ; khiếu nại, tố cáo; bảo vệ môi trường; đất đai, bồi thường giải phóng mặt bằng; biển, đảo; vấn đề dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội; các điều ước quốc tế ký kết giữa Việt Nam với các nước có chung đường biên; Công ước, điều ước quốc tế, các Hiệp định Thương mại tự do mà Việt Nam đã tham gia ký kết có liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp; các chế độ, chính sách quan trọng của Nhà nước, của Tỉnh.

- Cơ quan chủ trì: UBND các cấp (cơ quan Tư pháp các cấp tham mưu); các sở, ban, ngành, đoàn thể (trong phạm vi lĩnh vực được giao quản lý).

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

2.3. Triển khai thực hiện và tổng kết các kế hoạch, đề án về PBGDPL

2.3.1. Tiếp tục triển khai hiệu quả và tổng kết thực hiện Kế hoạch số 29/KH-UBND ngày 30/8/2017 của UBND tỉnh về Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017-2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các sở, ngành, đoàn thể, UBND huyện, thị xã, thành phố thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

2.3.2. Tiếp tục triển khai hiệu quả và tổng kết thực hiện Kế hoạch số 73/KH-UBND ngày 27/4/2018 của UBND tỉnh về tiếp tục thực hiện Đề án “Tăng cường công tác PBGDPL tại một số địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật giai đoạn 2018-2021”.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các sở, ngành, đoàn thể, UBND huyện, thị xã, thành phố thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

2.3.3. Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Đề án “Tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn”.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp

- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

2.3.4. Tiếp tục triển khai hiệu quả Đề án “Tuyên truyền, PBGDPL về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019-2021”.

- Cơ quan chủ trì: Thanh tra tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

2.4. Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai các hoạt động hưởng ứng Ngày Pháp luật Việt Nam năm 2021 đi vào chiều sâu, thiết thực gắn với thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của các sở, ngành, địa phương.

- Cơ quan chủ trì: UBND các cấp (cơ quan Tư pháp các cấp tham mưu); các sở, ngành, đoàn thể thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm, cao điểm từ ngày 01/11 đến 09/11/2021.

2.5. Rà soát, kiện toàn, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật

2.5.1. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật, kỹ năng PBGDPL, nhất là kỹ năng PBGDPL cho đối tượng đặc thù gắn với thực hiện Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ đối với báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật (ban hành kèm theo Quyết định 3147/QĐ-BTP ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp); rà soát, củng cố, xây dựng, kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số.

- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các cấp (cơ quan Tư pháp các cấp tham mưu).

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

2.5.2. Tổ chức Cuộc thi Báo cáo viên pháp luật, Tuyên truyền viên pháp luật giỏi về pháp luật phòng, chống tham nhũng (có văn bản hướng dẫn riêng sau khi có hướng dẫn của Bộ Tư pháp).

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.

2.6. Chỉ đạo, hướng dẫn, phối hợp thực hiện nâng cao hiệu quả PBGDPL trong nhà trường và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

Tiếp tục đổi mới nội dung, hình thức, nâng cao chất lượng giảng dạy, học tập môn học pháp luật và giáo dục công dân; thực hiện hiệu quả các hoạt động PBGDPL ngoại khóa, ngoài giờ lên lớp; kiểm tra, đánh giá nội dung giáo dục pháp luật trong chương trình học tại các cấp học; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, kỹ năng giáo dục pháp luật cho đội ngũ giáo viên, người làm công tác pháp chế trong ngành giáo dục.

- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân), Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp); các sở, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

2.7. Thực hiện chuyển đổi số trong PBGDPL phù hợp với yêu cầu tình hình mới, gắn với triển khai hiệu quả Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL giai đoạn 2019-2021”.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành, đoàn thể và UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

2.8. Tổ chức đợt cao điểm PBGDPL phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành, đoàn thể và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý I, II năm 2021.

2.9. Tổng hợp, đánh giá, chấm điểm, xếp loại công tác PBGDPL; báo cáo kết quả 03 năm thực hiện Thông tư số 03/2018/TT-BTP ngày 10/3/2018 của Bộ Tư pháp quy định Bộ Tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL

- Cơ quan chủ trì: UBND tỉnh (Sở Tư pháp tham mưu).

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể và UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Quý I, II năm 2021.

2.10. Thực hiện PBGDPL cho đối tượng đặc thù theo Luật PBGDPL.

- Cơ quan chủ trì: UBND các cấp (cơ quan Tư pháp các cấp tham mưu); Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Ban Dân tộc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành, đoàn thể, địa phương (trong phạm vi lĩnh vực được giao quản lý).

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

2.11. Triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật.

- Cơ quan chủ trì: UBND tỉnh (Sở Tư pháp tham mưu).

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

2.12. Tăng cường công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành, đoàn thể và các địa phương trong công tác PBGDPL.

- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành, đoàn thể và UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

3. Công tác hòa giải ở cơ sở

3.1. Tiếp tục triển khai hiệu quả Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể và UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

3.2. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022” và Chương trình khung bồi dưỡng kiến thức pháp luật, kỹ năng hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên (ban hành kèm theo Quyết định số 4077/QĐ-BTP ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

- Cơ quan chủ trì: UBND các cấp (cơ quan Tư pháp các cấp tham mưu).

- Cơ quan phối hợp: Khối MTTQ và các tổ chức chính trị xã hội các cấp.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

4. Công tác xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

4.1. Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 619/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ gắn với thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

- Cơ quan chủ trì: UBND các cấp (cơ quan Tư pháp các cấp tham mưu).

- Cơ quan phối hợp: Ban Xây dựng nông thôn mới; UBND các địa phương; các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

4.2. Tăng cường công tác chỉ đạo, hướng dẫn gắn liền với việc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra nhằm thực hiện tốt việc đánh giá, chấm điểm và công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

- Cơ quan chủ trì: UBND các cấp (Cơ quan Tư pháp các cấp tham mưu).

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

4.3. Hướng dẫn thực hiện tiêu chí tiếp cận pháp luật trong xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới; thực hiện nhiệm vụ được giao trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

- Cơ quan chủ trì: UBND các cấp (Cơ quan Tư pháp các cấp tham mưu).

- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

5. Củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm công tác quản lý nhà nước về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, chú trọng tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng PBGDPL, cập nhật thông tin, kiến thức pháp luật.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các cấp thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.

- Cơ quan phối hợp: Khối MTTQ và các tổ chức chính trị xã hội các cấp, các tổ chức xã hội nghề nghiệp về pháp luật; cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

6. Tăng cường hợp tác quốc tế về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; huy động sự tham gia của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp về pháp luật, tổ chức hành nghề về pháp luật, cá nhân, tổ chức khác và sự hỗ trợ, tài trợ kinh phí cho công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các cấp.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh: chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện Kế hoạch công tác PBGDPL.

Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực Hội đồng có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh và Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện Kế hoạch này.

2. Các sở, ban, ngành: xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện công tác PBGDPL năm 2021 phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. Đặc biệt quan tâm phổ biến, giáo dục các văn bản pháp luật mới ban hành, mới được sửa đổi, bổ sung; các văn bản pháp luật có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành cho cán bộ, công chức và các tổ chức, cá nhân có liên quan, chịu sự tác động, điều chỉnh văn bản quy phạm pháp luật. Xây dựng đội ngũ Báo cáo viên pháp luật; có giải pháp bảo đảm kinh phí triển khai các nhiệm vụ công tác PBGDPL thiết thực, hiệu quả.

3. Sở Tài chính: tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo quy định hiện hành.

4. Sở Thông tin và Truyền thông: phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện tốt nhiệm vụ chuyển đổi số gắn với tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong PBGDPL phù hợp với yêu cầu trong tình hình mới.

5. Trung tâm Truyền thông tỉnh: Tiếp tục đa dạng hóa, đổi mới và nâng cao chất lượng các chuyên trang, chuyên mục phổ biến, giáo dục pháp luật trên sóng truyền hình, truyền thanh, báo điện tử, báo in để phục vụ cán bộ và nhân dân. Tăng thời lượng phát thanh, truyền hình về nội dung tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, giải đáp, hướng dẫn kiến thức pháp luật để pháp luật lan tỏa và thấm sâu trong đời sống xã hội.

6. Đề nghị Cơ quan tham mưu giúp việc chung Khối Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; Hội Luật gia tỉnh, Đoàn Luật sư tỉnh và Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh: chỉ đạo, triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật cho đoàn viên, hội viên và nhân dân, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của tổ chức. Tăng cường phối hợp với các sở, ngành, địa phương và hỗ trợ nguồn lực cho công tác PBGDPL.

Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh chỉ đạo tổ chức ngành dọc cấp dưới nâng cao chất lượng các Hòa giải viên ở cơ sở và hoạt động của các Tổ hòa giải ở cơ sở.

7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021; tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả các chương trình, kế hoạch, đề án về PBGDPL năm 2021 phù hợp với đặc điểm, tình hình và điều kiện cụ thể của địa phương. Có giải pháp bảo đảm nguồn nhân lực, kinh phí thực hiện các nhiệm vụ công tác PBGDPL (bao gồm cả hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL), công tác hòa giải ở cơ sở và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo đúng quy định, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, cân đối giữa nhiệm vụ với các điều kiện bảo đảm.

- Tiếp tục nâng cao vai trò, hiệu quả hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL, đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, hòa giải viên ở cơ sở. Lựa chọn nội dung phù hợp, đổi mới, sáng tạo trong các hình thức tuyên truyền, PBGDPL phù hợp với đối tượng, địa bàn để công tác PBGDPL đi vào chiều sâu, đạt hiệu quả thiết thực.

8. Kinh phí thực hiện

Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước hiện hành và các văn bản có liên quan.

Trên đây là Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng, gửi Kế hoạch thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) trước ngày 15/02/2021; tổ chức triển khai thực hiện các nội dung kế hoạch đảm bảo hiệu quả, đúng tiến độ; định kỳ 6 tháng (trước ngày 15/5 và trước ngày 15/11 hàng năm) báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để tổng hợp báo cáo Bộ Tư pháp và Chính phủ./.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 173/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021 do tỉnh Quảng Ninh ban hành

Số hiệu: 173/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
Người ký: Nguyễn Thị Hạnh
Ngày ban hành: 21/01/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [8]
Văn bản được căn cứ - [8]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 173/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021 do tỉnh Quảng Ninh ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…