ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1119/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 13 tháng 4 năm 2020 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA LỚP 1 THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BGDĐT ngày 30/01/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Quyết định số 3611/QĐ-UBND ngày 02/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban Chỉ đạo đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông tỉnh Thái Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 56/TTr-SGDĐT ngày 10/4/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa lớp 1 năm học 2020 - 2021 theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 trên địa bàn tỉnh Thái Bình (Có tiêu chí đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
CHỦ TỊCH |
LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA LỚP 1 THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1119/QĐ-UBND ngày 13/4/2020 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Thái Bình)
Tên sách: ……………………………………………………………………………………
Tổng chủ biên: ……………………………………………………………………………..
Bộ sách: ……………………………………………………………………………………..
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ |
Mức độ phù hợp |
||
Tốt (4-5đ) |
Khá (2-3đ) |
Đạt (1đ) |
|
Tiêu chí I: Phù hợp với đặc điểm kinh tế- xã hội của địa phương |
|
|
|
1. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính kế thừa; phù hợp với truyền thống văn hóa, lịch sử, địa lý của các địa phương tỉnh Thái Bình. |
|
|
|
2. Cấu trúc sách giáo khoa rõ ràng, cụ thể, dễ phân biệt các phần bằng các logo, biểu tượng gần gũi, dễ hiểu, dễ nhớ với học sinh tiểu học; tạo điều kiện để nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn, giáo viên bổ sung những nội dung và hoạt động đặc thù thích hợp, sát với thực tế của địa phương. |
|
|
|
3. Chất lượng sách giáo khoa đảm bảo, phù hợp lứa tuổi học sinh (màu sắc, kênh hình, kênh chữ, giấy in, …); giá thành sách giáo khoa hợp lý, sử dụng được nhiều năm, phù hợp với điều kiện kinh tế của địa phương, thuận lợi cho phụ huynh hướng dẫn, giúp đỡ con em học tập. |
|
|
|
Tiêu chí II: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông |
|
|
|
1. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khả thi, phù hợp với cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và năng lực của đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục |
|
|
|
1.1 Nội dung sách giáo khoa có thể triển khai hiệu quả với điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện có của nhà trường, đáp ứng dạy học 2 buổi/ngày. |
|
|
|
1.2. Cấu trúc, nội dung sách giáo khoa có tính mở, đảm bảo được việc dạy học tích cực, phân hóa, tích hợp; tạo điều kiện đề nhà trường, giáo viên chủ động, linh hoạt, sáng tạo trong việc xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục 2 buổi/ngày. |
|
|
|
1.3. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo triển khai khả thi, phù hợp với năng lực chung của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên trong trường. |
|
|
|
2. Phù hợp với sự phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh |
|
|
|
2.1. Sách giáo khoa được trình bày hấp dẫn, cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, tính thẩm mỹ cao, gây hứng thú với học sinh. |
|
|
|
2.2. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học với các hoạt động học tập phong phú, được chỉ dẫn rõ ràng, giúp học sinh xác định được mục tiêu học tập, đáp ứng các yêu cầu cần đạt. |
|
|
|
2.3. Nội dung sách giáo khoa theo hướng mở, phân chia theo các mạch chủ đề/bài học nhằm phát triển đầy đủ phẩm chất, năng lực chung và năng lực đặc thù của môn học; có thể điều chỉnh để phù hợp với khả năng nhận thức và phương pháp học tập của các nhóm đối tượng học sinh. |
|
|
|
2.4. Các hoạt động giáo dục gắn liền với đời sống thực tiễn hiện nay, được thiết kế và tổ chức theo hướng mở nhằm tăng cường rèn luyện các phẩm chất, năng lực, tính sáng tạo cho học sinh. |
|
|
|
2.5. Hệ thống câu hỏi, bài tập có tính phân hóa giúp học sinh có khả năng tự học, tự chiếm lĩnh kiến thức, ôn tập, củng cố, vận dụng vào thực tiễn nhằm phát triển năng lực, phẩm chất cần thiết trong cuộc sống. |
|
|
|
3. Tạo điều kiện cho giáo viên đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá |
|
|
|
3.1. Các bài học/chủ đề trong sách giáo khoa được thiết kế, trình bày với đa dạng các hoạt động, thuận lợi cho giáo viên linh hoạt trong việc lựa chọn phương án, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực. |
|
|
|
3.2. Sách giáo khoa có các nội dung, chủ đề kiến thức liên môn, giáo dục tích hợp giúp giáo viên thực hiện các hoạt động dạy học gắn kết với thực tiễn cuộc sống. |
|
|
|
3.3. Nội dung sách giáo khoa thể hiện rõ, đủ các yêu cầu về mức độ cần đạt; đảm bảo mục tiêu phân hóa, tạo điều kiện để nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường. |
|
|
|
4. Thuận tiện trong việc bồi dưỡng, giáo viên tự bồi dưỡng |
|
|
|
4.1. Tác giả sách giáo khoa là các chuyên gia giáo dục, nhà khoa học có uy tín, có điều kiện cùng đồng hành với cơ sở giáo dục trong suốt quá trình bồi dưỡng giáo viên. |
|
|
|
4.2. Có tài liệu thuyết minh, tài liệu bồi dưỡng, sách hướng dẫn giáo viên đi kèm với sách giáo khoa. Có nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ sung đa dạng, phong phú, hữu ích. |
|
|
|
Tổng điểm |
…………./80 điểm |
Ghi chú:
- Các mức tốt, khá có các mức điểm khác nhau, điểm lẻ đến 0,5 điểm;
- Căn cứ tổng điểm, Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa đề xuất phương án lựa chọn.
Quyết định 1119/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chí lựa chọn Sách giáo khoa lớp 1 theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 do tỉnh Thái Bình ban hành
Số hiệu: | 1119/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình |
Người ký: | Nguyễn Thị Lĩnh |
Ngày ban hành: | 13/04/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1119/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chí lựa chọn Sách giáo khoa lớp 1 theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 do tỉnh Thái Bình ban hành
Chưa có Video