HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 374/2024/NQ-HĐND |
Hòa Bình, ngày 28 tháng 3 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 16/TTr-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này Quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập, Trung tâm giáo dục thường xuyên, các Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông đang theo học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và học viên đang theo học tại Trung tâm giáo dục thường xuyên, các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
b) Các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập, Trung tâm giáo dục thường xuyên, các Trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông
1. Khu vực 1: Thành phố Hòa Bình và huyện Lương Sơn.
Cấp học |
Khu vực |
Mức học phí (Đồng/tháng/học sinh) |
|
Mầm non |
Nhà trẻ |
Các phường thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn |
59.000 |
Mẫu giáo |
Các phường thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn |
58.000 |
|
Nhà trẻ |
Các xã thuộc thành phố Hòa Bình |
55.000 |
|
Mẫu giáo |
Các xã thuộc thành phố Hòa Bình |
54.000 |
|
Nhà trẻ |
Các xã thuộc huyện Lương Sơn |
51.000 |
|
Mẫu giáo |
Các xã thuộc huyện Lương Sơn |
49.000 |
|
Trung học cơ sở (bao gồm cả giáo dục thường xuyên) |
Các phường thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn |
55.000 |
|
Các xã thuộc thành phố Hòa Bình |
54.000 |
||
Các xã thuộc huyện Lương Sơn |
51.000 |
||
Trung học phổ thông (bao gồm cả giáo dục thường xuyên) |
Các phường thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn |
59.000 |
|
Các xã thuộc thành phố Hòa Bình |
58.000 |
||
Các xã thuộc huyện Lương Sơn |
55.000 |
2. Khu vực 2: Huyện Cao Phong, huyện Tân Lạc, huyện Yên Thủy, huyện Lạc Thủy.
Cấp học |
Khu vực |
Mức học phí (Đồng/tháng/học sinh) |
|
Mầm non |
Nhà trẻ |
Thị trấn |
50.000 |
Mẫu giáo |
Thị trấn |
47.000 |
|
Nhà trẻ |
Các xã |
43.000 |
|
Mẫu giáo |
Các xã |
39.000 |
|
Trung học cơ sở (bao gồm cả giáo dục thường xuyên) |
Thị trấn |
47.000 |
|
Các xã |
42.000 |
||
Trung học phổ thông (bao gồm cả giáo dục thường xuyên) |
Thị trấn |
47.000 |
|
Các xã |
42.000 |
3. Khu vực 3: Huyện Lạc Sơn, huyện Kim Bôi, huyện Mai Châu và huyện Đà Bắc.
Cấp học |
Khu vực |
Mức học phí (Đồng/tháng/học sinh) |
|
Mầm non |
Nhà trẻ |
Thị trấn |
41.000 |
Mẫu giáo |
Thị trấn |
38.000 |
|
Nhà trẻ |
Các xã |
34.000 |
|
Mẫu giáo |
Các xã |
33.000 |
|
Trung học cơ sở (bao gồm cả giáo dục thường xuyên) |
Thị trấn |
38.000 |
|
Các xã |
34.000 |
||
Trung học phổ thông (bao gồm cả giáo dục thường xuyên) |
Thị trấn |
41.000 |
|
Các xã |
38.000 |
4. Đối với các cơ sở Giáo dục công lập đã thu học phí năm học 2023-2024 theo mức thu quy định tại Nghị quyết số 253/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình: thực hiện hoàn trả học phí cho người học phần chênh lệch cao hơn so với quy định tại nghị quyết này.
5. Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 28 tháng 3 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 4 năm 2024./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 374/2024/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Số hiệu: | 374/2024/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký: | Bùi Đức Hinh |
Ngày ban hành: | 28/03/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 374/2024/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Chưa có Video