Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72/KH-UBND

Đắk Lắk, ngày 10 tháng 5 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

TUYỂN SINH VÀO LỚP 6, LỚP 10 CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ NĂM HỌC 2023-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú (Thông tư số 04); Văn bản hợp nhất số 03/VBHN- BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông (sau đây gọi tắt là Quy chế tuyển sinh); Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 6, lớp 10 các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT) năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tuyển sinh học sinh dân tộc thiểu số (DTTS) đã hoàn thành chương trình tiểu học (đối với tuyển sinh vào lớp 6); tốt nghiệp THCS (đối với tuyển sinh vào lớp 10) có nguyện vọng vào học các trường PTDTNT cấp huyện và PTDTNT cấp tỉnh.

- Tạo nguồn nhân lực có chất lượng cho vùng đồng bào DTTS và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

2. Yêu cầu

- Thực hiện đúng Quy chế tuyển sinh và các văn bản quy định khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo và UBND tỉnh Đắk Lắk.

- Công tác tuyển sinh phải đảm bảo chính xác, công bằng, khách quan, phản ánh đúng chất lượng giáo dục học sinh nhà trường và địa phương.

II. TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 VÀ LỚP 10 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ

1. Tuyển sinh vào lớp 6

1.1. Đối tượng tuyển sinh

a) Học sinh là người DTTS mà bản thân và cha, hoặc mẹ, hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại: các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) khu vực III, II, I, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào DTTS và miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền.

b) Học sinh là người DTTS rất ít người (thực hiện theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên DTTS rất ít người; gồm 16 dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ).

c) Học sinh là người dân tộc Kinh mà bản thân và cha, hoặc mẹ, hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn. Trường PTDTNT được tuyển không quá 10% học sinh là người dân tộc Kinh trong tổng số chỉ tiêu tuyển mới hằng năm.

d) Trường hợp học sinh thuộc đối tượng tuyển sinh quy định tại mục a, mục b, mục c nhỏ hơn quy mô của trường PTDTNT trên địa bàn, các đơn vị thực hiện theo các văn bản do cấp có thẩm quyền quy định.

1.2. Địa bàn, chỉ tiêu tuyển sinh và tỉ lệ tuyển sinh

- Học sinh thuộc địa bàn huyện, thị xã, thành phố nào thì đăng ký dự tuyển vào trường PTDTNT THCS thuộc địa phương đó.

- Chỉ tiêu tuyển sinh của các trường PTDTNT THCS (theo Phụ lục I đính kèm).

- UBND các huyện, thị xã, thành phố quy định tỷ lệ tuyển sinh ở xã, thôn, buôn đặc biệt khó khăn và các địa bàn khác trên toàn huyện; đảm bảo nguyên tắc công bằng, khách quan trong quá trình triển khai thực hiện.

1.3. Hồ sơ dự tuyển

- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;

- Căn cứ hợp pháp để xác nhận thông tin về cư trú;

- Học bạ cấp tiểu học hoặc các hồ sơ khác có giá trị thay thế học bạ;

- Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).

1.4. Phương thức tuyển sinh, chế độ ưu tiên và tuyển thẳng

a) Phương thức tuyển sinh: Thực hiện theo 02 vòng

Vòng 1: Thẩm định các điều kiện dự tuyển

- Điều kiện về hồ sơ: Thuộc đối tượng tuyển sinh, trong độ tuổi quy định và có hồ sơ hợp lệ.

- Điều kiện về kết quả đánh giá giáo dục và xếp loại giáo dục: Ở tất cả các lớp 1, 2, 3, 4, 5 học sinh phải hoàn thành chương trình lớp học (theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 về việc quy định đánh giá học sinh tiểu học và Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT- BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, không thuộc đối tượng phải được hướng dẫn, giúp đỡ, đánh giá bổ sung để xét hoàn thành chương trình lớp học).

Vòng 2: Tổ chức xét tuyển hoặc kết hợp xét tuyển với kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh đã qua vòng 1 đối với các trường PTDTNT THCS có số học sinh đăng kí vào học lớp 6 nhiều hơn chỉ tiêu tuyển sinh và phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.

b) Chế độ ưu tiên

- Chế độ cộng điểm ưu tiên thực hiện cho từng nhóm đối tượng theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông được quy định như sau: Nhóm đối tượng 1 cộng 1,5 điểm, Nhóm đối tượng 2 cộng 1,0 điểm và Nhóm đối tượng 3 cộng 0,5 điểm.

- Những học sinh có nhiều chế độ ưu tiên khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cộng điểm của loại ưu tiên cao nhất.

c) Tuyển thẳng

- Học sinh là người DTTS rất ít người (thực hiện theo Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên DTTS rất ít người; gồm 16 dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ).

- Học sinh thuộc đối tượng tuyển sinh đạt giải cấp tỉnh trở lên về văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao.

1.5. Cách tính điểm tuyển sinh

a) Điểm kiểm tra định kỳ của 05 năm học tiểu học

Thực hiện đánh giá theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 về việc quy định đánh giá học sinh tiểu học và Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm kiểm tra định kỳ mỗi năm học của học sinh là điểm trung bình cộng các bài kiểm tra định kỳ cuối năm học đó của các môn: Toán, Tiếng Việt (đối với lớp 1, 2, 3); Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử và Địa lí (đối với lớp 4, 5).

b) Điểm xét tuyển và nguyên tắc xét tuyển

- Điểm xét tuyển là tổng điểm các loại điểm sau: Tổng số điểm tính theo kết quả xếp loại giáo dục và đánh giá giáo dục của 05 năm học tiểu học; điểm cộng thêm cho đối tượng ưu tiên.

- Nguyên tắc xét tuyển: Căn cứ điểm xét tuyển, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu giao; trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét các chỉ số phụ; các chỉ số phụ do Hội đồng tuyển sinh quy định theo đúng quy chế, đảm bảo sự công bằng cho học sinh.

c) Nguyên tắc xét tuyển kết hợp với kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh

- Cách tính điểm tuyển sinh theo phương án xét tuyển kết hợp với kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh:

+ Điểm tuyển sinh theo phương án xét tuyển kết hợp kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh (ĐTS) bao gồm các loại điểm sau: Trung bình cộng các điểm kiểm tra định kỳ mỗi năm học của 05 năm học tiểu học (ĐTBKTĐK); Trung bình cộng các điểm kiểm tra năng lực của hai môn Toán và Tiếng Việt (ĐTBKTNL); Điểm ưu tiên (ĐUT).

+ Công thức tính điểm tuyển sinh như sau:

ĐTS =

ĐTBKTĐK + (ĐTBKTNL x 2) + ĐUT

3

- Nguyên tắc xét tuyển kết hợp với kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh: Căn cứ điểm tuyển sinh, xét từ cao xuống thấp theo chỉ tiêu tuyển sinh; trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm tuyển sinh bằng nhau thì tiếp tục xét các chỉ số phụ; các chỉ số phụ do Hội đồng tuyển sinh quy định theo đúng quy chế, đảm bảo sự công bằng cho học sinh.

1.6. Hội đồng tuyển sinh, duyệt kết quả tuyển sinh

Các phòng giáo dục và đào tạo tham mưu và trình UBND huyện thành lập hội đồng tuyển sinh đối với trường PTDTNT cấp huyện, thành phần bao gồm:

a) Hội đồng xét tuyển (vòng 1) bao gồm: Lãnh đạo UBND huyện, lãnh đạo và chuyên viên phòng giáo dục và đào tạo, lãnh đạo trường PTDTNT và lãnh đạo các phòng, ban cấp huyện có liên quan.

b) Hội đồng xét tuyển; xét tuyển kết hợp kiểm tra năng lực học sinh (vòng 2) bao gồm: Lãnh đạo UBND huyện, lãnh đạo và chuyên viên phòng giáo dục và đào tạo, lãnh đạo trường PTDTNT và các giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt, có uy tín và nghiệp vụ trong công tác tuyển sinh.

c) Phương án xét tuyển kết hợp kiểm tra năng lực học sinh được thành lập với các Hội đồng: ra đề và in sao; coi kiểm tra; chấm bài kiểm tra; phúc khảo bài kiểm tra. Phương án xét tuyển kết hợp với kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh: thực hiện kiểm tra, đánh giá 02 môn: Toán và Tiếng Việt với thời lượng 60 phút. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của các Hội đồng được áp dụng theo Quy chế thi hiện hành.

c) Thời gian tuyển sinh

Các Hội đồng tuyển sinh hoàn thành công tác tuyển sinh trước ngày 30/6/2023.

2. Tuyển sinh vào lớp 10 cấp trung học phổ thông

- Tuyển sinh vào lớp 10 các trường PTDTNT THPT được tổ chức thực hiện theo Kế hoạch số 55/KH-UBND ngày 06/4/2023 của UBND tỉnh về Tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh.

- Chỉ tiêu tuyển sinh (theo Phụ lục II đính kèm).

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Triển khai và tổ chức thực hiện công tác tuyển sinh vào lớp 10 đối với các trường PTDTNT cấp tỉnh theo kế hoạch của UBND tỉnh.

- Chỉ đạo, hướng dẫn các phòng giáo dục và đào tạo thực hiện công tác tuyển sinh.

- Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh vào lớp 10 các trường PTDTNT cấp tỉnh và lớp 6 các trường PTDTNT THCS các huyện, thị xã, thành phố theo Kế hoạch của UBND tỉnh.

- Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền nhằm thông tin kịp thời, đầy đủ, công khai, minh bạch về mục đích, ý nghĩa về những nội dung cơ bản liên quan đến công tác tuyển sinh vào các trường PTDTNT năm học 2023-2024, nhất là những vấn đề có tính chất đổi mới để tạo sự đồng thuận cao trong xã hội.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Căn cứ vào Kế hoạch tuyển sinh của UBND tỉnh, chỉ đạo phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu văn bản triển khai thực hiện Kế hoạch tuyển sinh trình UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt; chỉ đạo công tác tổ chức tuyển sinh nghiêm túc, hiệu quả, đúng quy định.

- Phê duyệt kết quả tuyển sinh của các trường PTDTNT THCS cấp huyện.

- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đoàn thể, chính quyền các cấp địa phương triển khai tuyên truyền, phổ biến các quy định về công tác tuyển sinh. Thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh đối với các trường PTDTNT cấp huyện.

3. Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đoàn thể, chính quyền các cấp ở địa phương triển khai tuyên truyền, phổ biến các quy định về công tác tuyển sinh đối với các trường PTDTNT THCS. Chỉ đạo các đơn vị, trường học tổ chức quán triệt quy chế, kế hoạch, phương án tuyển sinh cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và phụ huynh được biết để thực hiện đảm bảo kịp thời, đúng quy định.

- Tham mưu văn bản triển khai thực hiện Kế hoạch tuyển sinh trường PTDTNT THCS cấp huyện trình UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt; triển khai thực hiện công tác tuyển sinh nghiêm túc, hiệu quả, đúng quy định.

- Chỉ đạo các trường tiểu học trên địa bàn phối hợp với trường PTDTNT THCS huyện, thị xã, thành phố hoàn thành các loại hồ sơ học sinh đúng thời gian quy định để học sinh đăng ký dự tuyển; hướng dẫn, hỗ trợ học sinh đăng ký và đối chiếu hồ sơ tuyển sinh theo quy định.

- Báo cáo, trình UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt kết quả tuyển sinh của trường PTDTNT cấp huyện trước ngày 15/8/2023.

4. Các trường phổ thông dân tộc nội trú

- Xây dựng kế hoạch tuyển sinh cụ thể của nhà trường; thông báo rộng rãi đến học sinh và cha mẹ học sinh các thông tin liên quan về tuyển sinh, đặc biệt là quy định về điều kiện dự tuyển, thời hạn đăng ký, địa bàn và phương thức tuyển sinh.

- Tổ chức quán triệt quy chế, kế hoạch, phương án tuyển sinh cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và cha mẹ học sinh được biết để thực hiện đảm bảo kịp thời, đúng quy định.

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, trường học có liên quan hoàn thành các loại hồ sơ học sinh đúng thời gian quy định để học sinh đăng ký dự tuyển sinh; hướng dẫn, hỗ trợ học sinh đăng ký và đối chiếu hồ sơ tuyển sinh theo quy định.

- Báo cáo kết quả tuyển sinh của nhà trường về Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với trường PTDTNT THCS cấp huyện), Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với trường PTDTNT cấp tỉnh) trước ngày 10/8/2023.

- Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh theo quy định của pháp luật.

Trên đây là Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 6, lớp 10 các trường phổ thông dân tộc nội trú năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, đề nghị các cơ quan, đơn vị liên quan và các địa phương triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị liên hệ với Sở Giáo dục và Đào tạo để được hướng dẫn thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Bộ GDĐT (để b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (để b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Các trường PTDTNT cấp tỉnh (do Sở GDĐT gửi);
- Phòng giáo dục và đào tạo (do UBND các H,TX,TP gửi);
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX (nk_10b).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





H’Yim Kđoh

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2023 về tuyển sinh vào lớp 6, lớp 10 các trường phổ thông dân tộc nội trú năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Số hiệu: 72/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
Người ký: H'Yim Kđoh
Ngày ban hành: 10/05/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [4]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2023 về tuyển sinh vào lớp 6, lớp 10 các trường phổ thông dân tộc nội trú năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Văn bản liên quan cùng nội dung - [9]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…