Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 298/KH-UBND

Quảng Bình, ngày 03 tháng 3 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2023 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật số 43/2014/QH-14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội về việc ban hành Luật Giáo dục; Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/1013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; Thông tư số 17, 18, 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học; trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; trường mầm non; Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên; Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 13/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Bảo đảm và nâng cao chất lượng giáo dục; nhằm xác định cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên (sau đây gọi chung là các cơ sở giáo dục) đạt mức đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn; lập kế hoạch cải tiến chất lượng, duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động của cơ sở giáo dục; thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng của cơ sở giáo dục; để cơ quan quản lý nhà nước đánh giá, công nhận hoặc không công nhận cơ sở giáo dục đạt kiểm định chất lượng giáo dục.

2. Yêu cầu

Kiểm định chất lượng giáo dục (KĐCLGD) bảo đảm độc lập, khách quan, công khai, minh bạch, đúng pháp luật.

Các cơ quan quản lý giáo dục và các cơ sở giáo dục xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể, đưa vào kế hoạch trung hạn, kế hoạch hằng năm và bổ sung, kết hợp với các chương trình, đề án, dự án đã có một cách kịp thời, đồng bộ, nhằm đạt mục tiêu đề ra của Kế hoạch.

Đảm bảo đầu tư của Nhà nước phù hợp với điều kiện địa phương, đơn vị; huy động nguồn lực xã hội hóa đầu tư và tham gia thực hiện Kế hoạch này; huy động nguồn lực đội ngũ công chức, viên chức ngành Giáo dục tổ chức thực hiện, quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các nguồn lực đáp ứng yêu cầu, mục tiêu của Kế hoạch.

Thường xuyên và định kỳ kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo những khó khăn, đề xuất các giải pháp để Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp và tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, tháo gỡ các vướng mắc, đảm bảo tiến độ và hiệu quả thực hiện Kế hoạch.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Củng cố, bảo đảm và nâng cao chất lượng giáo dục, phát triển hệ thống trường đạt KĐCLGD theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị trường học để thực hiện Chương trình giáo dục Phổ thông 2018 nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.

2. Mục tiêu cụ thể

Đến hết năm 2025, phấn đấu thực hiện công tác KĐCLGD để công nhận 322 trường mầm non, trường phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên (GDTX) đạt KĐCLGD, nâng tổng số trường mầm non, trường phổ thông đạt KĐCLGD lên 456/563, đạt tỷ lệ 81% (trong đó: mầm non 133/183 trường, đạt 72,7%; tiểu học 181/181 trường, đạt 100%; THCS 125/167 trường, đạt 75%; THPT 27/32 trường, đạt 85%); 04/08 trung tâm GDNN-GDTX, đạt 50%; 01/01 trung tâm GDTX, đạt 100%.

Năm 2023 xây dựng 122 cơ sở giáo dục: 29 trường mầm non, 45 trường tiểu học, 35 trường THCS, 13 trường THPT;

Năm 2024 xây dựng 92 cơ sở giáo dục: 25 trường mầm non, 38 trường tiểu học, 21 trường THCS, 08 trường THPT;

Năm 2025 xây dựng 110 cơ sở giáo dục: 35 trường mầm non, 28 trường tiểu học, 34 trường THCS, 06 trường THPT, 06 trung tâm GDNN - GDTX, 01 trung tâm GDTX.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát

Tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền đối với các cơ quan, đoàn thể trong công tác xây dựng cơ sở giáo dục đạt KĐCLGD. Các cấp ủy Đảng đưa mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng cơ sở giáo dục đạt KĐCLGD vào các chỉ thị, nghị quyết phát triển kinh tế - xã hội để tổ chức lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhằm huy động cả hệ thống chính trị tập trung nguồn lực cho công tác KĐCLGD; quán triệt sâu sắc đến các cấp ủy, chính quyền, các đơn vị, cơ sở giáo dục và toàn thể nhân dân.

Các cơ quan quản lý giáo dục tăng cường công tác tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương trong việc xây dựng cơ sở giáo dục đạt KĐCLGD; đảm bảo cân đối nguồn lực để thực hiện mục tiêu; chỉ đạo công tác xây dựng cơ sở giáo dục đạt KĐCLGD gắn với việc triển khai thực hiện Đề án xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh Quảng Bình, Chương trình Giáo dục phổ thông 2018, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Các cơ sở giáo dục rà soát, thành lập đầy đủ các tổ chức, đoàn thể, Hội đồng trường và các hội đồng khác theo quy định; xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục, kế hoạch hoạt động chi tiết theo năm học, học kỳ, tháng và tuần phải gắn với nhiệm vụ xây dựng cơ sở giáo dục đạt KĐCLGD; phấn đấu thực hiện từng bước theo các tiêu chuẩn làm cơ sở cho công tác phát triển, nâng cao chất lượng cơ sở giáo dục trong giai đoạn tiếp theo.

Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của các cấp có thẩm quyền trong tổ chức triển khai thực hiện công tác KĐCLGD nhằm đảm bảo các mục tiêu đã đề ra. Tổng kết cuối giai đoạn, rút kinh nghiệm công tác KĐCLGD ở từng đơn vị, địa phương và trên địa bàn toàn tỉnh.

Tăng cường tuyên truyền trên các kênh thông tin đại chúng về công tác KĐCLGD của tỉnh, của các địa phương; giới thiệu các điểm sáng, các mô hình, cá nhân điển hình trong công tác xây dựng cơ sở giáo dục đạt KĐCLGD.

2. Tăng cường hiệu quả công tác kiểm định chất lượng giáo dục

Đẩy mạnh công tác KĐCLGD trường học; chỉ đạo, giám sát việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch cải tiến chất lượng, kiểm tra và thanh tra chuyên môn.

Các cơ sở giáo dục thực hiện tự đánh giá theo đúng quy định: đảm bảo đánh giá đầy đủ, trung thực, đúng quy trình; xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng phải phù hợp mục tiêu, tầm nhìn, chiến lược phát triển của đơn vị, phải có sự phân công trách nhiệm cụ thể và thời gian hoàn thành công việc.

Chỉ đạo, giám sát việc triển khai các hoạt động sau khi tự đánh giá và đánh giá ngoài: công khai kết quả tự đánh giá, đánh giá ngoài và kế hoạch cải tiến chất lượng để lấy ý kiến góp ý rộng rãi của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; triển khai thực hiện hiệu quả kế hoạch cải tiến chất lượng; định kì rà soát, điều chỉnh kế hoạch cải tiến chất lượng.

3. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục

Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế. sắp xếp, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý và trình độ lý luận chính trị.

Tuyển dụng, sắp xếp, bố trí đủ giáo viên các bộ môn đảm bảo đạt chuẩn đào tạo; xây dựng đội ngũ giáo viên giỏi đóng vai trò nòng cốt trong việc duy trì, nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.

Chú trọng việc rèn luyện, giữ gìn và nâng cao phẩm chất đạo đức, văn hóa ứng xử trong đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.

4. Quy hoạch sử dụng đất, đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm thiết bị

Tập trung nguồn lực đầu tư các hạng mục công trình cơ bản gồm: xây dựng mới, cải tạo sửa chữa phòng học, các phòng chức năng theo kế hoạch nhằm hoàn thành tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học; ưu tiên đầu tư thiết bị dạy học đáp ứng Chương trình Giáo dục phổ thông 2018.

Lập quy hoạch sử dụng đất, trong đó có xét đến nhu cầu mở rộng các cơ sở giáo dục; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định; quy hoạch mặt bằng tổng thể, thiết kế xây dựng các cơ sở giáo dục đáp ứng nhu cầu phát triển giáo dục và đào tạo.

5. Nâng cao chất lượng giáo dục

Tăng cường công tác quản lý, chỉ đạo hoạt động dạy học để nâng cao chất lượng giáo dục theo hướng thiết thực, hiệu quả tại tất cả các cơ sở giáo dục; xây dựng mô hình lớp học chất lượng cao trong các cơ sở giáo dục.

Đẩy mạnh giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho cơ sở giáo dục trong xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục; linh hoạt trong việc triển khai thực hiện, phát triển chương trình giáo dục, điều chỉnh nội dung, yêu cầu các môn học, các hoạt động giáo dục, đảm bảo phù hợp với điều kiện của nhà trường, địa phương và khả năng, nhu cầu, vừa sức với người học; mở rộng hoạt động hướng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học.

Thực hiện đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh; chuyển từ đánh giá chú trọng đến kiến thức học sinh nắm được sang đánh giá quá trình, cách thức học sinh nắm được kiến thức đó như thế nào, chú trọng đến kỹ năng cơ bản, năng lực cá nhân, vận dụng vào thực tiễn.

Tiếp tục thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát động; phát động phong trào xây dựng Trường học hạnh phúc trong các cơ sở giáo dục gắn với giữ gìn, phát huy các giá trị lịch sử, văn hóa truyền thống, đậm đà bản sắc dân tộc.

Tiếp tục thực hiện hiệu quả công tác phổ cập, xóa mù chữ ở các độ tuổi, cấp học, bậc học; phát huy tốt các giải pháp huy động tối đa học sinh ra lớp, duy trì tốt sĩ số học sinh và chống bỏ học; thực hiện hiệu quả công tác phân luồng học sinh sau tốt nghiệp THCS, THPT.

Các trường mầm non tích cực chỉ đạo đổi mới hình thức tổ chức và phương pháp dạy học; tăng cường triển khai thực hiện chuyên đề: “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”, “Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ mầm non”.

Các trường phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên tích cực thực hiện hiệu quả Chương trình Giáo dục phổ thông 2018; tổ chức dạy học theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh. Tập trung chỉ đạo dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; thực hiện đổi mới phương pháp, áp dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học tiên tiến để nâng cao hiệu quả. Đẩy mạnh các hoạt động, hình thức sinh hoạt chuyên môn: theo tổ, nhóm chuyên môn, liên trường, liên huyện, cấp tỉnh, mời chuyên gia của các trường đại học... Tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu đáp ứng yêu cầu về tỷ lệ học sinh giỏi, học sinh tiên tiến theo quy định.

6. Tăng cường nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất cho cơ sở giáo dục

Cân đối, bố trí phù hợp nguồn vốn ngân sách trung ương, địa phương đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục; lồng ghép hỗ trợ thực hiện Kế hoạch thông qua các Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu của ngành Giáo dục và các chương trình, đề án, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; cân đối, bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương đáp ứng thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch.

Tổ chức thực hiện lồng ghép có hiệu quả các chương trình, đề án, dự án thuộc lĩnh vực giáo dục để phát huy tổng hợp các nguồn lực nhằm phát triển cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Trên cơ sở thực trạng cơ sở vật chất trường học của tỉnh, khả năng cân đối các nguồn vốn, chú trọng đầu tư xây dựng bổ sung cơ sở vật chất trường phổ thông còn thiếu, nhất là phòng học, phòng học bộ môn, nhà vệ sinh, thư viện, phòng chức năng và thiết bị dạy học tối thiểu để triển khai thực hiện có hiệu quả, phù hợp với tiêu chí xây dựng cơ sở giáo dục đạt KĐCLGD và lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Các cơ sở giáo dục phát huy sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện có; đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm bổ sung thiết bị dạy học phải đảm bảo thiết thực, hiệu quả. Phát huy tính chủ động, tự chủ của cơ sở giáo dục trong việc huy động nguồn lực đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; tránh tình trạng thụ động, trông chờ sự đầu tư từ cấp trên.

7. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục

Nghiên cứu, xây dựng cơ chế khuyến khích xã hội hóa giáo dục trên cơ sở các văn bản của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ ngành Trung ương để giúp cho các địa phương có căn cứ triển khai thực hiện.

Tuyên truyền sâu rộng chủ trương chính sách về xã hội hóa giáo dục để các cấp ủy Đảng, chính quyền, các cơ sở giáo dục và nhân dân nhận thức đúng và đầy đủ, thực hiện có hiệu quả chủ trương xã hội hóa giáo dục.

Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục, xây dựng cơ chế hợp lý nhằm huy động sự ủng hộ của các doanh nghiệp, sự đóng góp của nhân dân hỗ trợ tăng cường cơ sở vật chất trường học.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

Là cơ quan đầu mối quản lý nhà nước về lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, căn cứ nội dung Kế hoạch để chủ trì tham mưu tổ chức triển khai thực hiện; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các địa phương và các cơ quan liên quan thực hiện Kế hoạch này.

Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu với Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh trong công tác KĐCLGD; xây dựng kế hoạch đảm bảo thực hiện các tiêu chuẩn về tổ chức quản lý, đội ngũ giáo viên: đảm bảo số lượng, cơ cấu đội ngũ nhà giáo; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên; quy hoạch tổng thể mặt bằng các cơ sở giáo dục đáp ứng nhu cầu phát triển; bố trí lồng ghép các nguồn vốn để tập trung nguồn lực đầu tư các hạng mục công trình cơ bản gồm: phòng học, phòng học bộ môn, phòng chức năng, nhà vệ sinh học sinh, thư viện nhằm hoàn thành tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.

Chủ động chỉ đạo toàn ngành thực hiện các giải pháp bảo đảm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, gắn với việc triển khai thực hiện hiệu quả Đề án xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh, Chương trình Giáo dục phổ thông 2018, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh.

Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư phân bổ vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025 phù hợp với mục tiêu và nhiệm vụ của Kế hoạch; phối hợp với Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh phí hàng năm để thực hiện mua sắm, cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất; phối hợp với Sở Xây dựng trong quản lý thiết kế, quản lý chất lượng công trình xây dựng, đảm bảo các công trình được xây dựng đúng chuẩn, phục vụ có hiệu quả cho công tác dạy học.

Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc và hướng dẫn các địa phương chỉ đạo các cơ sở giáo dục trên địa bàn:

+ Rà soát, điều chỉnh, sắp xếp việc sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện có một cách hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng; tổ chức kiểm tra, rà soát, đánh giá lại chất lượng các công trình trường học, thiết bị dạy học, quỹ đất, xác định nhu cầu đầu tư, mua sắm bổ sung, sửa chữa, bảo trì... theo quy định. Huy động các nguồn lực để tăng trưởng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học. Tham gia giám sát trong quá trình đầu tư xây dựng, mua sắm, bảo đảm các công trình xây dựng, thiết bị mua sắm phù hợp với nhu cầu thực tế phục vụ có hiệu quả nhất công tác dạy học của cơ sở giáo dục.

+ Tiếp nhận, khai thác sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất được trang bị. Rà soát, lập kế hoạch mua sắm bổ sung các thiết bị còn thiếu, bảo đảm chất lượng, số lượng và kịp thời. Tổ chức phong trào tự làm thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục.

Định kỳ hàng năm có đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch lồng ghép vào báo cáo công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia gửi về UBND tỉnh. Tổ chức tổng kết thực hiện Kế hoạch vào cuối giai đoạn.

Phối hợp với các cơ quan truyền thông tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa, tiến độ của công tác KĐCLGD trên địa bàn tỉnh.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Rà soát, cân đối, lồng ghép các nguồn vốn đầu tư để thực hiện Kế hoạch thông qua các chương trình, đề án, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; bố trí, phân bổ nguồn đầu tư công cho các dự án thuộc các kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo đã ban hành, phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.

Tham mưu UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhu cầu nguồn vốn đầu tư và đề nghị bố trí vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ tỉnh thực hiện các Chương trình, Đề án của tỉnh có liên quan.

3. Sở Tài chính

Trên cơ sở tổng hợp, đề xuất của Sở Giáo dục và Đào tạo và khả năng cân đối ngân sách của tỉnh, Sở Tài chính thẩm định, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo phân cấp ngân sách.

4. Sở Nội vụ

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch biên chế đảm bảo đủ số lượng đội ngũ.

5. Sở Xây dựng

Thẩm định dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thẩm định thiết kế - dự toán đầu tư xây dựng các công trình trường học bảo đảm đúng theo các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trường học theo phân cấp đảm bảo công trình xây dựng có chất lượng. Hướng dẫn chủ đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện công tác quản lý xây dựng công trình đúng quy định của Luật Xây dựng.

6. Sở Tài nguyên và Môi trường

Chủ trì, hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố lập quy hoạch sử dụng đất, trong đó có xét đến nhu cầu mở rộng các cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu theo tiêu chuẩn quy định; thẩm định nhu cầu sử dụng đất do Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố đăng ký; trình UBND tỉnh giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đúng quy định.

7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong xây dựng chương trình nông thôn mới gắn với việc thực hiện các tiêu chí về giáo dục và đào tạo.

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc tổng hợp về mục tiêu, nhiệm vụ, các giải pháp và nhu cầu kinh phí thực hiện kế hoạch từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các chương trình, đề án, dự án khác liên quan đến giáo dục.

8. Sở Thông tin và Truyền thông

Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí địa phương, Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thị xã, thành phố và trang thông tin điện tử tổng hợp các sở, ban, ngành, địa phương tuyên truyền, vận động các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tích cực tham gia các nội dung của Kế hoạch.

9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Chỉ đạo, triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch trên địa bàn theo quy định về phân công, phân cấp quản lý. Rà soát, hoàn thiện mạng lưới trường, lớp theo quy hoạch đã được phê duyệt. Chủ động phân bổ nguồn vốn đầu tư và tổ chức lồng ghép các nguồn vốn cho các công trình xây dựng thuộc phân cấp của địa phương. Cân đối, bố trí kinh phí mua sắm thiết bị dạy học cho các đơn vị trực thuộc. Xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai trên địa bàn; chỉ đạo phòng giáo dục và đào tạo, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn, các tổ chức chính trị xã hội ở địa phương, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục lập kế hoạch hoàn thành dứt điểm từng tiêu chuẩn theo năm học và cả giai đoạn.

Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, các phòng, ban liên quan và Thủ trưởng các cơ sở giáo dục rà soát về số lượng, chất lượng và cơ cấu đội ngũ giáo viên, xây dựng kế hoạch điều chỉnh đội ngũ giáo viên trên địa bàn, bổ sung đội ngũ giáo viên cho các cơ sở giáo dục trong Kế hoạch đảm bảo đủ số lượng và đáp ứng tiêu chuẩn về tổ chức và đội ngũ.

Chủ trì trong việc mở rộng quỹ đất cho các cơ sở giáo dục thuộc địa bàn để đảm bảo đủ diện tích theo quy định; huy động các nguồn vốn đầu tư xây dựng các hạng mục công trình: cổng, phòng bảo vệ, khu vệ sinh học sinh, khu để xe, sân trường, kho thiết bị, công trình nước sạch hợp vệ sinh, bãi tập thể dục, tường rào hoặc hàng rào cây xanh.

Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tạo sự đồng thuận trong xã hội để mọi người dân ủng hộ và chia sẻ trách nhiệm với Nhà nước trong đầu tư phát triển giáo dục.

10. Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố

Tham mưu UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể nhằm chỉ đạo, triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch phù hợp với tình hình của địa phương. Rà soát, hoàn thiện mạng lưới trường, lớp theo quy hoạch đã được phê duyệt. Chủ động tham mưu các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương ưu tiên phân bổ nguồn vốn đầu tư và tổ chức lồng ghép các nguồn vốn cho các cơ sở giáo dục theo lộ trình; cân đối, bố trí kinh phí mua sắm thiết bị dạy học cho các đơn vị trực thuộc.

Chỉ đạo các cơ sở giáo dục trực thuộc lập kế hoạch hoàn thành dứt điểm từng tiêu chuẩn theo năm học và cả giai đoạn; tổ chức kiểm tra, giám sát, đảm bảo chất lượng, tiến độ tổ chức thực hiện Kế hoạch.

Chỉ đạo, hướng dẫn, tư vấn các cơ sở giáo dục thực hiện hoạt động tự đánh giá đảm bảo đúng quy trình để nâng cao chất lượng báo cáo tự đánh giá. Tăng cường kiểm tra, thẩm định báo cáo tự đánh giá; nộp hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài về Sở Giáo dục và Đào tạo đảm bảo kế hoạch đề ra.

Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tạo sự đồng thuận trong xã hội để mọi người dân ủng hộ và chia sẻ trách nhiệm với Nhà nước trong đầu tư phát triển giáo dục.

Phối hợp với các cơ quan, ban, ngành cấp huyện thực hiện báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo về công tác KĐCLGD trên địa bàn (trước 25/5 và trước 25/12 hằng năm, lồng ghép vào báo cáo công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia).

11. Các cơ sở giáo dục

Tăng cường chất lượng công tác tự đánh giá: khai thác phần mềm kiểm định chất lượng; tự đánh giá đúng quy trình, đầy đủ, trung thực; xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng phù hợp mục tiêu, tầm nhìn, chiến lược phát triển, có sự phân công trách nhiệm, thời gian hoàn thành công việc; triển khai có hiệu quả kế hoạch cải tiến chất lượng.

Chủ động báo cáo đơn vị chủ quản những khó khăn, vướng mắc để từng bước tháo gỡ, đáp ứng các tiêu chí, tiêu chuẩn. Hàng năm, báo cáo cơ quan chủ quản tiến độ thực hiện công tác KĐCLGD.

Chủ động tìm những giải pháp huy động mọi nguồn lực, đặc biệt nguồn lực xã hội hóa để tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, bảo đảm và nâng cao chất lượng giáo dục.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện công tác KĐCLGD giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch nếu có những vấn đề phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (để b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban VH-XH, HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành có liên quan;
- Đài PTTH, Báo Quảng Bình;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, NCVX.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ An Phong

 

Biểu 1. Danh sách xây dựng trường đạt KĐCLGD năm 2023

(Kèm theo Kế hoạch số 298/KH-UBND ngày 03/3/2023 của UBND tỉnh Quảng Bình)

TT

Tên trường

Cấp học

Huyện, thị xã, thành phố

1

Trường Mầm non Hóa Thanh

Mầm non

Minh Hóa

2

Trường Mầm non Hóa Tiến

Mầm non

Minh Hóa

3

Trường Tiểu học Xuân Hóa

Tiểu học

Minh Hóa

4

Trường Tiểu học Số 2 Trung Hóa

Tiểu học

Minh Hóa

5

Trường Tiểu học Hóa Thanh

Tiểu học

Minh Hóa

6

Trường Tiểu học Tân Hóa

Tiểu học

Minh Hóa

7

Trường PTDT Nội trú huyện

THCS

Minh Hóa

8

Trường THCS Yên Hóa

THCS

Minh Hóa

9

Trường Mầm non Mai Hóa

Mầm non

Tuyên Hóa

10

Trường Mầm non Thanh Lạng

Mầm non

Tuyên Hóa

11

Trường Mầm non Văn Hóa

Mầm non

Tuyên Hóa

12

Trường Mầm non Châu Hóa

Mầm non

Tuyên Hóa

13

Trường Mầm non Thiết Sơn

Mầm non

Tuyên Hóa

14

Trường Tiểu học Đồng Hóa

Tiểu học

Tuyên Hóa

15

Trường Tiểu học Thanh Thạch

Tiểu học

Tuyên Hóa

16

Trường Tiểu học Đức Hóa

Tiểu học

Tuyên Hóa

17

Trường Tiểu học Thanh Lạng

Tiểu học

Tuyên Hóa

18

Trường Tiểu học Huyền Thủy

Tiểu học

Tuyên Hóa

19

Trường Tiểu học Kim Lũ

Tiểu học

Tuyên Hóa

20

Trường Tiểu học Văn Hóa

Tiểu học

Tuyên Hóa

21

Trường THCS Đức Hóa

THCS

Tuyên Hóa

22

Trường THCS Thanh Thạch

THCS

Tuyên Hóa

23

Trường THCS Văn Hóa

THCS

Tuyên Hóa

24

Trường THCS Hương Hóa

THCS

Tuyên Hóa

25

Trường THCS Châu Hóa

THCS

Tuyên Hóa

26

Trường THCS Thanh Hóa

THCS

Tuyên Hóa

27

Trường Tiểu học Số 2 Quảng Hưng

Tiểu học

Quảng Trạch

28

Trường Tiểu học Quảng Liên

Tiểu học

Quảng Trạch

29

Trường Mầm non Quảng Thanh

Mầm non

Quảng Trạch

30

Trường Mầm non Quảng Tùng

Mầm non

Quảng Trạch

31

Trường Mầm Non Quảng Tiến

Mầm non

Quảng Trạch

32

Trường Mầm non Cảnh Hóa

Mầm non

Quảng Trạch

33

Trường Tiểu học Cảnh Hóa

Tiểu học

Quảng Trạch

34

Trường Tiểu học số 1 Quảng Phú

Tiểu học

Quảng Trạch

35

Trường Tiểu học Quảng Hợp

Tiểu học

Quảng Trạch

36

Trường THCS Quảng Phương

THCS

Quảng Trạch

37

Trường THCS Quảng Tiến

THCS

Quảng Trạch

38

Trường THCS Quảng Xuân

THCS

Quảng Trạch

39

Trường THCS Quảng Thanh

THCS

Quảng Trạch

40

Trường Mầm non Quảng Tân

Mầm non

Ba Đồn

41

Trường Mầm non Quảng Sơn

Mầm non

Ba Đồn

42

Trường Mầm non Quảng Hải

Mầm non

Ba Đồn

43

Trường Mầm non Quảng Phúc

Mầm non

Ba Đồn

44

Trường Tiểu học Nhân Hải

Tiểu học

Ba Đồn

45

Trường Tiểu học Quảng Thọ

Tiểu học

Ba Đồn

46

Trường Tiểu học Số 1 Quảng Hòa

Tiểu học

Ba Đồn

47

Trường Tiểu học Số 2 Quảng Phúc

Tiểu học

Ba Đồn

48

Trường Tiểu học Quảng Minh A

Tiểu học

Ba Đồn

49

Trường Tiểu học Quảng Long

Tiểu học

Ba Đồn

50

Trường Tiểu học Số 2 Quảng Văn

Tiểu học

Ba Đồn

51

Trường THCS Quảng Phúc

THCS

Ba Đồn

52

Trường THCS Nguyễn Hàm Ninh

THCS

Ba Đồn

53

Trường THCS Quảng Văn

THCS

Ba Đồn

54

Trường THCS Ba Đồn

THCS

Ba Đồn

55

Trường Mầm non Nhân Trạch

Mầm non

Bố Trạch

56

Trường Mầm non Bắc Trạch

Mầm non

Bố Trạch

57

Trường Mầm non Mỹ Trạch

Mầm non

Bố Trạch

58

Trường Tiểu học Bắc Trạch

Tiểu học

Bố Trạch

59

Trường Tiểu học Nhân Trạch

Tiểu học

Bố Trạch

60

Trường Tiểu học Đồng Trạch

Tiểu học

Bố Trạch

61

Trường Tiểu học Số 1 Đại Trạch

Tiểu học

Bố Trạch

62

Trường TH và THCS Sơn Lộc

THCS

Bố Trạch

63

Trường THCS Đại Trạch

THCS

Bố Trạch

64

Trường THCS Hải Trạch

THCS

Bố Trạch

65

Trường Tiểu học Hải Trạch

Tiểu học

Bố Trạch

66

Trường Mầm non Hoa Hồng

Mầm non

Đồng Hới

67

Trường Mầm non Đồng Phú

Mầm non

Đồng Hới

68

Trường Mầm non Đức Ninh

Mầm non

Đồng Hới

69

Trường Tiểu học Chu Văn An

Tiểu học

Đồng Hới

70

Trường Tiểu học Nghĩa Ninh

Tiểu học

Đồng Hới

71

Trường Tiểu học Số 2 Đồng Sơn

Tiểu học

Đồng Hới

72

Trường Tiểu học Số 1 Bắc Lý

Tiểu học

Đồng Hới

73

Trường Tiểu học Hải Thành

Tiểu học

Đồng Hới

74

Trường THCS Số 2 Bắc Lý

THCS

Đồng Hới

75

Trường THCS Số 1 Đồng Sơn

THCS

Đồng Hới

76

Trường THCS Bắc Nghĩa

THCS

Đồng Hới

77

Trường Mầm non Hàm Ninh

Mầm non

Quảng Ninh

78

Trường Mầm non Duy Ninh

Mầm non

Quảng Ninh

79

Trường PTDTBT TH Trường Sơn

Tiểu học

Quảng Ninh

80

Trường Tiểu học Gia Ninh

Tiểu học

Quảng Ninh

81

Trường Tiểu học Duy Ninh

Tiểu học

Quảng Ninh

82

Trường Tiểu học Lương Ninh

Tiểu học

Quảng Ninh

83

Trường Tiểu học Số 2 An Ninh

Tiểu học

Quảng Ninh

84

Trường Tiểu học TT Quán Hàu

Tiểu học

Quảng Ninh

85

Trường Tiểu học Tân Ninh

Tiểu học

Quảng Ninh

86

Trường THCS Vĩnh Ninh

THCS

Quảng Ninh

87

Trường THCS Lương Ninh

THCS

Quảng Ninh

88

Trường THCS Vạn Ninh

THCS

Quảng Ninh

89

Trường PTDTBT THCS Trường Sơn

THCS

Quảng Ninh

90

Trường THCS Duy Ninh

THCS

Quảng Ninh

91

Trường THCS Tân Ninh

THCS

Quảng Ninh

92

Trường THCS TT Quán Hàu

THCS

Quảng Ninh

93

Trường THCS An Ninh

THCS

Quảng Ninh

94

Trường THCS Hàm Ninh

THCS

Quảng Ninh

95

Trường Mầm non Hoa Thủy

Mầm non

Lệ Thủy

96

Trường Mầm non Cam Thủy

Mầm non

Lệ Thủy

97

Trường Mầm non Phong Thủy

Mầm non

Lệ Thủy

98

Trường Mầm non Ngư Thủy Bắc

Mầm non

Lệ Thủy

99

Trường Mầm non Hồng Thủy

Mầm non

Lệ Thủy

100

Trường Mầm non Thái Thủy

Mầm non

Lệ Thủy

101

Trường Tiểu học Ngư Thủy Bắc

Tiểu học

Lệ Thủy

102

Trường Tiểu học Số 1 Hồng Thủy

Tiểu học

Lệ Thủy

103

Trường Tiểu học Lệ Ninh

Tiểu học

Lệ Thủy

104

Trường Tiểu học Lộc Thủy

Tiểu học

Lệ Thủy

105

Trường Tiểu học Hoa Thủy

Tiểu học

Lệ Thủy

106

Trường THCS Hưng Thủy

THCS

Lệ Thủy

107

Trường TH và THCS Số 1 Ngư Thủy

THCS

Lệ Thủy

108

Trường THCS Hoa Thủy

THCS

Lệ Thủy

109

TH và THCS Số 1 Trường Thủy

THCS

Lệ Thủy

110

Trường THPT Đào Duy Từ

THPT

Trực thuộc

111

Trường THPT Lê Quý Đôn

THPT

Trực thuộc

112

Trường THPT Ngô Quyền

THPT

Trực thuộc

113

Trường THPT Lệ Thủy

THPT

Trực thuộc

114

Trường THPT Đồng Hới

THPT

Trực thuộc

115

Trường THPT Phan Đình Phùng

THPT

Trực thuộc

116

Trường THPT Nguyễn Chí Thanh

THPT

Trực thuộc

117

Trường THPT Lương Thế Vinh

THPT

Trực thuộc

118

Trường THPT Lê Trực

THPT

Trực thuộc

119

Trường THPT Quang Trung

THPT

Trực thuộc

120

Trường PT DTNT Quảng Bình

THPT

Trực thuộc

121

Trường THPT Hoàng Hoa Thám

THPT

Trực thuộc

122

Trường THPT Trần Hưng Đạo

THPT

Trực thuộc

Danh sách này gồm có 122 trường./.

 

Biểu 2. Danh sách xây dựng trường đạt KĐCLGD năm 2024

(Kèm theo Kế hoạch số 298/KH-UBND ngày 03/3/2023 của UBND tỉnh Quảng Bình)

TT

Tên trường

Cấp học

Huyện, thị xã, thành phố

1

Trường Mầm non Xuân Hóa

Mầm non

Minh Hóa

2

Trường Mầm non Số 2 Trung Hóa

Mầm non

Minh Hóa

3

Trường Mầm non Tân Hóa

Mầm non

Minh Hóa

4

Trường Mầm non Hóa Phúc

Mầm non

Minh Hóa

5

Trường Tiểu học Hồng Hóa

Tiểu học

Minh Hóa

6

Trường Tiểu học Tiến Nhất

Tiểu học

Minh Hóa

7

Trường Tiểu học Yên Hóa

Tiểu học

Minh Hóa

8

Trường THCS Hóa Hợp

THCS

Minh Hóa

9

Trường THCS TT Quy Đạt

THCS

Minh Hóa

10

Trường Mầm non Đức Phú

Mầm non

Tuyên Hóa

11

Trường Mầm non Đồng Lâm

Mầm non

Tuyên Hóa

12

Trường Mầm non Nam Hóa

Mầm non

Tuyên Hóa

13

Trường Mầm non Sơn Hóa

Mầm non

Tuyên Hóa

14

Trường Tiểu học số 2 Đồng Lê

Tiểu học

Tuyên Hóa

15

Trường Tiểu học Châu Hóa

Tiểu học

Tuyên Hóa

16

Trường Tiểu học Xuân Mai

Tiểu học

Tuyên Hóa

17

Trường Tiểu học Liên Sơn

Tiểu học

Tuyên Hóa

18

Trường THCS Đồng Lê

THCS

Tuyên Hóa

19

Trường THCS Cao Quảng

THCS

Tuyên Hóa

20

Trường THCS Sơn Hóa

THCS

Tuyên Hóa

21

Trường TH và THCS Thuận Hóa

THCS

Tuyên Hóa

22

Trường Mầm non Quảng Phú

Mầm non

Quảng Trạch

23

Trường Mầm non Quảng Đông

Mầm non

Quảng Trạch

24

Trường Mầm non Quảng Xuân

Mầm non

Quảng Trạch

25

Trường Mầm non Cảnh Dương

Mầm non

Quảng Trạch

26

Trường Tiểu học Số 1 Quảng Xuân

Tiểu học

Quảng Trạch

27

Trường Tiểu học Quảng Thanh

Tiểu học

Quảng Trạch

28

Trường Tiểu học Quảng Kim

Tiểu học

Quảng Trạch

29

Trường Tiểu học Số 2 Quảng Châu

Tiểu học

Quảng Trạch

30

Trường Tiểu học Quảng Thạch

Tiểu học

Quảng Trạch

31

Trường Tiểu học Số 1 Quảng Hưng

Tiểu học

Quảng Trạch

32

Trường THCS Quảng Liên

THCS

Quảng Trạch

33

Trường THCS Quảng Lưu

THCS

Quảng Trạch

34

Trường Mầm non Quảng Trung

Mầm non

Ba Đồn

35

Trường Mầm non Quảng Thọ

Mầm non

Ba Đồn

36

Trường Tiểu học Quảng Trung

Tiểu học

Ba Đồn

37

Trường Tiểu học Số 1 Quảng Phúc

Tiểu học

Ba Đồn

38

Trường THCS Quảng Sơn

THCS

Ba Đồn

39

Trường THCS Quảng Thọ

THCS

Ba Đồn

40

Trường Mầm non Đồng Trạch

Mầm non

Bố Trạch

41

Trường Mầm non Hạ Trạch

Mầm non

Bố Trạch

42

Trường Mầm non Số 2 Hoàn Lão

Mầm non

Bố Trạch

43

Trường Mầm non Hoàn Lão

Mầm non

Bố Trạch

44

Trường Tiểu học Số 1 Phúc Trạch

Tiểu học

Bố Trạch

45

Trường Tiểu học Số 3 Phong Nha

Tiểu học

Bố Trạch

46

Trường Tiểu học Hạ Trạch

Tiểu học

Bố Trạch

47

Trường Tiểu học Số 2 Hoàn Lão

Tiểu học

Bố Trạch

48

Trường Tiểu học Số 1 Xuân Trạch

Tiểu học

Bố Trạch

49

Trường Tiểu học Số 2 Xuân Trạch

Tiểu học

Bố Trạch

50

Trường Tiểu học Số 3 Phúc Trạch

Tiểu học

Bố Trạch

51

Trường Tiểu học Nam Dinh

Tiểu học

Bố Trạch

52

Trường Tiểu học Số 1 Cự Nẫm

Tiểu học

Bố Trạch

53

Trường Tiểu học Số 2 Cự Nẫm

Tiểu học

Bố Trạch

54

Trường Tiểu học Số 2 Phong Nha

Tiểu học

Bố Trạch

55

Trường TH và THCS Mỹ Trạch

THCS

Bố Trạch

56

Trường THCS Tây Trạch

THCS

Bố Trạch

57

Trường THCS Đức Trạch

THCS

Bố Trạch

58

Trường THCS Trung Trạch

THCS

Bố Trạch

59

Trường Mầm non Phú Hải

Mầm non

Đồng Hới

60

Trường Mầm non Bắc Nghĩa

Mầm non

Đồng Hới

61

Trường Mầm non Nam Lý

Mầm non

Đồng Hới

62

Trường Mầm non Hải Thành

Mầm non

Đồng Hới

63

Trường Mầm non Quang Phú

Mầm non

Đồng Hới

64

Trường Tiểu học Quang Phú

Tiểu học

Đồng Hới

65

Trường Tiểu học Số 1 Đồng Sơn

Tiểu học

Đồng Hới

66

Trường Tiểu học Bắc Nghĩa

Tiểu học

Đồng Hới

67

Trường Tiểu học Số 2 Nam Lý

Tiểu học

Đồng Hới

68

Trường Tiểu học Đồng Mỹ

Tiểu học

Đồng Hới

69

Trường THCS Quang Phú

THCS

Đồng Hới

70

Trường THCS Hải Đình

THCS

Đồng Hới

71

Trường THCS Lộc Ninh

THCS

Đồng Hới

72

Trường THCS Số 1 Bắc Lý

THCS

Đồng Hới

73

Trường Mầm non Trường Xuân

Mầm non

Quảng Ninh

74

Trường PTDTBT TH Trường Xuân

Tiểu học

Quảng Ninh

75

Trường Tiểu học Long Sơn

Tiểu học

Quảng Ninh

76

Trường THCS Trường Xuân

THCS

Quảng Ninh

77

Trường PTDT Nội trú huyện

THCS

Quảng Ninh

78

Trường Mầm non Thanh Thủy

Mầm non

Lệ Thủy

79

Trường Tiểu học Số 1 Kiến Giang

Tiểu học

Lệ Thủy

80

Trường Tiểu học Số 2 Kiến Giang

Tiểu học

Lệ Thủy

81

Trường Tiểu học Đại Phong

Tiểu học

Lệ Thủy

82

Trường PTDTBT TH Kim Thủy

Tiểu học

Lệ Thủy

83

Trường Tiểu học Thanh Thủy

Tiểu học

Lệ Thủy

84

Trường PTDTBT TH và THCS Ngân Thủy

THCS

Lệ Thủy

85

Trường THPT Nguyễn Trãi

THPT

Trực thuộc

86

Trường THPT Ninh Châu

THPT

Trực thuộc

87

Trường THCS và THPT Dương Văn An

THPT

Trực thuộc

88

Trường THCS và THPT Bắc Sơn

THPT

Trực thuộc

89

Trường THPT Lê Hồng Phong

THPT

Trực thuộc

90

Trường THPT Trần Phú

THPT

Trực thuộc

91

Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

THPT

Trực thuộc

92

Trường THCS và THPT Hóa Tiến

THPT

Trực thuộc

Danh sách này gồm có 92 trường./.

 

Biểu 3. Danh sách xây dựng trường đạt KĐCLGD năm 2025

(Kèm theo Kế hoạch số 298/KH-UBND ngày 03/3/2023 của UBND tỉnh Quảng Bình)

TT

Tên trường

Cấp học

Huyện, thị xã, thành phố

1

Trường Mầm non Yên Hóa

Mầm non

Minh Hóa

2

Trường Mầm non Minh Hóa

Mầm non

Minh Hóa

3

Trường Mầm non Hồng Hóa

Mầm non

Minh Hóa

4

Trường Mầm non Số 1 TT Quy Đạt

Mầm non

Minh Hóa

5

Trường Mầm non Hóa Hợp

Mầm non

Minh Hóa

6

Trường Tiểu học TT Quy Đạt

Tiểu học

Minh Hóa

7

Trường Tiểu học Minh Hóa

Tiểu học

Minh Hóa

8

Trường THCS Tân Hóa

THCS

Minh Hóa

9

Trường THCS Minh Hóa

THCS

Minh Hóa

10

Trường THCS Hồng Hóa

THCS

Minh Hóa

11

Trường Mầm non Minh Cầm

Mầm non

Tuyên Hóa

12

Trường Mầm non Kim Lũ

Mầm non

Tuyên Hóa

13

Trường Mầm non Tiến Hóa

Mầm non

Tuyên Hóa

14

Trường Mầm non Lâm Hóa

Mầm non

Tuyên Hóa

15

Trường Mầm non Bắc Sơn

Mầm non

Tuyên Hóa

16

Trường Mầm non Tân Thủy

Mầm non

Tuyên Hóa

17

Trường Mầm non Đồng Lê

Mầm non

Tuyên Hóa

18

Trường Mầm non Ngư Hóa

Mầm non

Tuyên Hóa

19

Trường Tiểu học số 1 Đồng Lê

Tiểu học

Tuyên Hóa

20

Trường Tiểu học Lê Trực

Tiểu học

Tuyên Hóa

21

Trường Tiểu học Sơn Hóa

Tiểu học

Tuyên Hóa

22

Trường Tiểu học Hương Hóa

Tiểu học

Tuyên Hóa

23

Trường THCS Đồng Hóa

THCS

Tuyên Hóa

24

Trường THCS Thạch Hóa

THCS

Tuyên Hóa

25

Trường THCS Lê Hóa

THCS

Tuyên Hóa

26

Trường TH và THCS Nam Hóa

THCS

Tuyên Hóa

27

Trường TH và THCS Ngư Hóa

THCS

Tuyên Hóa

28

Trường PTDTBT TH&THCS Lâm Hóa

THCS

Tuyên Hóa

29

Trường Mầm non Quảng Liên

Mầm non

Quảng Trạch

30

Trường Mầm non Quảng Châu

Mầm non

Quảng Trạch

31

Trường Tiểu học Phù Hóa

Tiểu học

Quảng Trạch

32

Trường Tiểu học số 2 Quảng Phú

Tiểu học

Quảng Trạch

33

Trường Tiểu học Quảng Phương A

Tiểu học

Quảng Trạch

34

Trường Tiểu học Cảnh Dương

Tiểu học

Quảng Trạch

35

Trường Tiểu học Quảng Lưu

Tiểu học

Quảng Trạch

36

Trường Tiểu học Quảng Tùng

Tiểu học

Quảng Trạch

37

Trường THCS Quảng Hưng

THCS

Quảng Trạch

38

Trường THCS Quảng Châu

THCS

Quảng Trạch

39

Trường THCS Quảng Phú

THCS

Quảng Trạch

40

Trường THCS Quảng Thạch

THCS

Quảng Trạch

41

Trường MN Quảng Lộc

Mầm non

Ba Đồn

42

Trường Mầm non Quảng Long

Mầm non

Ba Đồn

43

Trường Mầm non Thiên Thần Nhỏ

Mầm non

Ba Đồn

44

Trường MN Hồng Nhung

Mầm non

Ba Đồn

45

Trường Tiểu học Quảng Phong

Tiểu học

Ba Đồn

46

Trường Tiểu học Quảng Thuận

Tiểu học

Ba Đồn

47

Trường THCS Quảng Phong

Tiểu học

Ba Đồn

48

Trường TH&THCS Quảng Tân

THCS

Ba Đồn

49

Trường TH và THCS Quảng Thủy

THCS

Ba Đồn

50

Trường THCS Quảng Minh

THCS

Ba Đồn

51

Trường Mầm non Lâm Trạch

Mầm non

Bố Trạch

52

Trường Mầm non Liên Trạch

Mầm non

Bố Trạch

53

Trường Mầm non Hải Trạch

Mầm non

Bố Trạch

54

Trường Mầm non Cổ Giang

Mầm non

Bố Trạch

55

Trường Mầm non Nam Dinh

Mầm non

Bố Trạch

56

Trường Mầm non Bắc Dinh

Mầm non

Bố Trạch

57

Trường Mầm non Số 1 Hoàn Lão

Mầm non

Bố Trạch

58

Trường Mầm non Trung Trạch

Mầm non

Bố Trạch

59

Trường Mầm non Vạn Trạch

Mầm non

Bố Trạch

60

Trường Tiểu học Hòa Trạch

Tiểu học

Bố Trạch

61

Trường Tiểu học Bắc Dinh

Tiểu học

Bố Trạch

62

Trường Tiểu học Lâm Trạch

Tiểu học

Bố Trạch

63

Trường Tiểu học Số 4 Hưng Trạch

Tiểu học

Bố Trạch

64

Trường Tiểu học Số 2 Phúc Trạch

Tiểu học

Bố Trạch

65

Trường Tiểu học Số 1 Thượng Trạch

Tiểu học

Bố Trạch

66

Trường Tiểu học Số 2 Thượng Trạch

Tiểu học

Bố Trạch

67

Trường THCS Liên Trạch

THCS

Bố Trạch

68

Trường THCS Số 2 Hưng Trạch

THCS

Bố Trạch

69

Trường THCS Lâm Trạch

THCS

Bố Trạch

70

Trường THCS Vạn Trạch

THCS

Bố Trạch

71

Trường THCS Phong Nha

THCS

Bố Trạch

72

Trường Mầm non Đồng Sơn

Mầm non

Đồng Hới

73

Trường Tiểu học Đồng Phú

Tiểu học

Đồng Hới

74

Trường Tiểu học Số 2 Bảo Ninh

Tiểu học

Đồng Hới

75

Trường Tiểu học Số 2 Bắc Lý

Tiểu học

Đồng Hới

76

Trường Tiểu học Lộc Ninh

Tiểu học

Đồng Hới

77

Trường Tiểu học Số 1 Nam Lý

Tiểu học

Đồng Hới

78

Trường Tiểu học Hải Đình

Tiểu học

Đồng Hói

79

Trường THCS Đồng Mỹ

THCS

Đồng Hới

80

Trường THCS Số 1 Nam Lý

THCS

Đồng Hới

81

Trường TH và THCS Phú Hải

THCS

Đồng Hới

82

Trường TH và THCS Thuận Đức

THCS

Đồng Hới

83

Trường THCS Số 2 Nam Lý

THCS

Đồng Hới

84

Trường THCS Hải Thành

THCS

Đồng Hới

85

Trường THCS Đức Ninh Đông

THCS

Đồng Hới

86

Trường Mầm non Vạn Ninh

Mầm non

Quảng Ninh

87

Trường Mầm non Trường Sơn

Mầm non

Quảng Ninh

88

Trường Mầm non Hải Ninh

Mầm non

Quảng Ninh

89

Trường TH và THCS Long Đại

THCS

Quảng Ninh

90

Trường Mầm non Kim Thủy

Mầm non

Lệ Thủy

91

Trường Mầm non Liên Thủy

Mầm non

Lệ Thủy

92

Trường Mầm non thị trấn Lệ Ninh

Mầm non

Lệ Thủy

93

Trường THCS Phong Thủy

THCS

Lệ Thủy

94

Trường THCS Xuân Thủy

THCS

Lệ Thủy

95

Trường PTDT Nội trú Lệ Thủy

THCS

Lệ Thủy

96

Trường TH và THCS Số 2 Ngư Thủy

THCS

Lệ Thủy

97

Trường TH và THCS Số 2 Kim Thủy

THCS

Lệ Thủy

98

Trường THCS và THPT Việt Trung

THPT

Trực thuộc

99

Trường THPT Hùng Vương

THPT

Trực thuộc

100

Trường THPT Phan Bội Châu

THPT

Trực thuộc

101

Trường THCS và THPT Trung Hóa

THPT

Trực thuộc

102

Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh

THPT

Trực thuộc

103

Trường THCS và THPT Chu Văn An

THPT

Trực thuộc

104

Trung tâm GDTX Quảng Bình

GDTX

Trực thuộc

105

Trung tâm GDNN - GDTX Quảng Trạch

GDTX

Quảng Trạch

106

Trung tâm GDNN - GDTX Ba Đồn

GDTX

Ba Đồn

107

Trung tâm GDNN - GDTX Bố Trạch

GDTX

Bố Trạch

108

Trung tâm GDNN - GDTX Đồng Hới

GDTX

Đồng Hới

109

Trung tâm GDNN - GDTX Quảng Ninh

GDTX

Quảng Ninh

110

Trung tâm GDNN - GDTX Lệ Thủy

GDTX

Lệ Thủy

Danh sách này gồm có 110 cơ sở giáo dục./.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Kế hoạch 298/KH-UBND năm 2023 thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

Số hiệu: 298/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
Người ký: Hồ An Phong
Ngày ban hành: 03/03/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [7]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Kế hoạch 298/KH-UBND năm 2023 thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…