Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2813/KH-UBND

Quảng Bình, ngày 22 tháng 12 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM 2022

Thực hiện Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (sau đây gọi tắt là Nghị định số 71/2020/NĐ-CP); Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 2020 - 2025 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT); Kế hoạch số 1910/KH-UBND ngày 23/10/2020 của UBND tỉnh Quảng Bình triển khai thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020 - 2025) (sau đây gọi tắt là Kế hoạch số 1910/KH-UBND), UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2022, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1.1. Mục đích

- Triển khai thực hiện có hiệu quả lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tại Kế hoạch số 1910/KH-UBND.

- Kế hoạch là căn cứ để chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ của các cấp, các ngành, địa phương, đơn vị trong tỉnh.

1.2. Yêu cầu

- Việc cử giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn phải đảm bảo đúng đối tượng, nguyên tắc và lộ trình quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP, Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT, Kế hoạch số 1910/KH-UBND.

- Nhiệm vụ của các ngành, các cấp, các đơn vị được giao chủ trì, hoặc phối hợp phải được xác định cụ thể, rõ ràng. Việc thực hiện Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị phải được thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

2.1. Đối tượng tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn năm 2022

Giáo viên thuộc đối tượng theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 71/2020/NĐ-CP, đăng ký, được UBND các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp, lập danh sách.

2.2. Số lượng giáo viên tham gia đào tạo trong năm 2022 theo từng cấp học, môn học

Tổng số: 67 người, trong đó:

- Mầm non: 07 người (đào tạo từ trình độ trung cấp lên trình độ cao đẳng);

- Tiểu học: 48 người, trong đó đào tạo từ trình độ trung cấp lên trình độ đại học: 01 người; từ trình độ cao đẳng lên trình độ đại học: 47 người.

- Trung học cơ sở: 12 người (đào tạo từ trình độ cao đang lên trình độ đại học).

(Có danh sách chi tiết đính kèm)

2.3. Hình thức đào tạo: Đào tạo vừa làm vừa học.

2.4. Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Quảng Bình.

2.5. Kinh phí đào tạo: Từ nguồn Ngân sách Trung ương hỗ trợ và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

3.1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Là cơ quan thường trực, đầu mối giúp UBND tỉnh hướng dẫn, đôn đốc, tham gia theo dõi, kiểm tra, giám sát UBND các huyện, thị xã, thành phố và cơ sở đào tạo triển khai thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch;

- Chủ trì phối hợp với Trường Đại học Quảng Bình triệu tập giáo viên tham gia đào tạo theo kế hoạch; tham gia kiểm tra, giám sát quá trình đào tạo;

- Tham mưu cho UBND tỉnh sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch;

- Chủ trì phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ đối tượng, nguyên tắc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên và thực tiễn ở từng cơ sở giáo dục để xây dựng tiêu chí làm căn cứ xác định đối tượng, số lượng giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tham gia đào tạo trong những năm tiếp theo, đáp ứng lộ trình đào tạo nâng trình độ chuẩn giáo viên theo quy định hiện hành;

3.2. Sở Nội vụ

Chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách của UBND các huyện, thị xã, thành phố đối với cán bộ quản lý, giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn.

3.3. Sở Tài chính

Căn cứ chỉ tiêu, số lượng giáo viên được phê duyệt và dự toán kinh phí do UBND các huyện, thị xã, thành phố lập, Sở Tài chính báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh đề nghị Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan Trung ương hỗ trợ kinh phí để thực hiện nhiệm vụ theo quy định.

3.4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trực thuộc tổ chức phổ biến, quán triệt những quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP, Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT và nội dung Kế hoạch này đến toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên trong đơn vị;

- Có giải pháp bố trí, sắp xếp, điều tiết giáo viên giữa các cơ sở giáo dục; chỉ đạo các cơ sở giáo dục xây dựng thời khóa biểu phù hợp nhằm đảm bảo vừa có đủ giáo viên giảng dạy, vừa tạo điều kiện cho giáo viên thuộc đối tượng đào tạo nâng trình độ chuẩn tham gia đào tạo theo hình thức vừa làm vừa học;

- Xây dựng dự toán chi ngân sách địa phương theo quy định của Luật ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ;

- Hướng dẫn tổ chức thực hiện, đảm bảo chế độ, chính sách đối với giáo viên được cử đi đào tạo;

- Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện và rút kinh nghiệm việc triển khai thực hiện Kế hoạch này đối với cấp huyện.

3.5. Trường Đại học Quảng Bình

- Chuẩn bị tốt các điều kiện về đội ngũ, cơ sở vật chất, trang thiết bị để thực hiện đào tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên, đảm bảo chất lượng đào tạo và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về chất lượng đào tạo;

- Xây dựng chương trình, giáo trình, học liệu; xác định các hình thức học tập linh hoạt và phù hợp để tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên vừa làm, vừa học;

- Phối hợp chặt chẽ với các địa phương trong quá trình đào tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2022. Yêu cầu các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao triển khai thực hiện nghiêm túc, đảm bảo chất lượng, hiệu quả. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề bất cập, phát sinh những khó khăn vướng mắc vượt thẩm quyền, các đơn vị phản ánh, báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: GDĐT, NV, TC;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trường Đại học Quảng Bình;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NCVX.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ An Phong

 

DANH SÁCH

GIÁO VIÊN ĐĂNG KÝ THAM GIA NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 2813/KH-UBND ngày 22/12/2021 của UBND tỉnh Quảng Bình)

TT

Họ và tên

Đơn vị công tác

Trình độ chuẩn hiện có

Huyện/TP

I

Giáo viên Mầm non

1

Ngô Thị Nga

Trường MN Cự Nm

Trung cấp SP Mầm non

Bố Trạch

2

Ngô Thị Ngọc Bé

Trường MN Cự Nm

Trung cấp SP Mầm non

 

3

Doãn Thị Thanh Bình

Trường MN Cự Nm

Trung cấp SP Mầm non

 

4

Nguyễn Thị Hòa

Trường MN Cự Nm

Trung cấp Mầm non

 

5

Phan Thị Hóa

Trường MN Phong Nha

Trung cấp Mầm non

 

6

Hoàng Thị Đạo

Trường MN Quảng Tiến

Trung cấp Mầm non

Quảng Trạch

7

Nguyễn Thị Nga

Trường MN Quảng Phúc

Trung cấp SP Mầm non

Ba Đồn

II

Giáo viên Tiểu học

1

Hoàng Thị Kim Hoa

Trường TH Bắc Dinh

Cao đẳng Tiểu học

Bố Trạch

2

Nguyễn Thị Lư

Trường TH số 3 Phong Nha

Cao đẳng Tiểu học

 

3

Lê Viết Khánh Tâm

Trường TH số 2 Cự Nm

Cao Đẳng Văn-Nhạc

 

4

Cao Thị Thanh Trà

Trường TH Phú Trạch

Cao Đẳng Âm nhạc

 

5

Quách Sỹ Hùng

Trường TH số 2 Thanh Trạch

Trung cấp Mỹ thuật

 

6

Lê Thị Chuyên

Trường TH số 2 Thượng Trạch

Cao đẳng Tiểu học

 

7

Trần Thị Thanh Vân

Trường TH số 1 Phúc Trạch

Cao đẳng Tiểu học

 

8

Nguyễn Thị Kim Oanh

Trường TH Mỹ Trạch

Cao đẳng Tiểu học

 

9

Võ Hồng

Trường TH số 1 Phong Nha

Cao đẳng Tiểu học

 

10

Nguyễn Thị Tuấn

Trường TH số 2 Xuân Trạch

Cao đẳng Tiểu học

 

11

Nguyễn Thị Giang

Trường TH số 2 Xuân Trạch

Cao đẳng Tiểu học

 

12

Nguyễn Thị Liệu

Trường TH và THCS Hưng Trạch

Cao đẳng Tiểu học

 

13

Trần Thị Thanh Huyền

Trường TH Nhân Trạch

Cao đẳng Tiểu học

 

14

Võ Thị Thu Hiền

Trường TH Đồng Trạch

Cao Đẳng Nhạc - Địa

 

15

Lê Thị Thùy Dương

Trường TH số 1 Thanh Trạch

Cao đẳng Mĩ thuật

 

16

Nguyễn Thị Duyên

Trường TH số 1 Thanh Trạch

CĐSP MT-KTCN

 

17

Nguyễn Thị Tuyết Nga

Trường TH số 2 Bảo Ninh

Cao đẳng Nhạc-Sử

Đồng Hới

18

Đặng Thế Lâm

Trường TH số 2 Đồng Sơn

Cao đẳng SP GD Thể chất

 

19

Nguyễn Thị Hải Thanh

Trường TH Hải Đình

Cao đẳng Văn-Nhạc

 

20

Ngô Thị Lệ Hiền

Trường TH số 2 Nam Lý

Cao đẳng SPTH

 

21

Hoàng Thị Hanh

Trường TH Nghĩa Ninh

Cao đẳng SPTH

 

22

Nguyễn Thanh Hậu

Trường TH Nghĩa Ninh

Cao đẳng GDTC

 

23

Phan Thị Giang

Trường TH Duy Ninh

CĐSP Nhạc

Quảng Ninh

24

Hoàng Thị Lan

Trường TH Hàm Ninh

CĐ Âm nhạc; VB2: ĐHGD TH

 

25

Bùi Thị Sa My

Trường Tiểu học Hiền Ninh

CĐSP Nhạc-Sử; VB2: ĐHSPTH

 

26

Trần Thị Hiền

Trường Tiểu học Vạn Ninh

ĐHSP Tiểu học

 

27

Trần Thị Minh Huệ

Trường TH và THCS Long Đại

CĐ Mỹ Thuật; VB2: ĐHSPTH

 

28

Trần Thị Nhàn

Trường TH Số 1 An Ninh

CĐ Mỹ Thuật; VB2:

 

29

Trương Thị Năm

Trường Tiểu học Lương Ninh

CĐSP Âm nhạc

 

30

Dương Thị Hạnh

Trường TH số 1 Quảng Hưng

CĐSP Tiểu học

Quảng Trạch

31

Võ Thị Thơm

Trường TH số 1 Quảng Hưng

CĐSP Tiểu học

 

32

Phạm Thị Liễu

Trường TH số 1 Quảng Hưng

CĐSP Tiểu học

 

33

Nguyễn Thị Phước Lộc

Trường TH số 1 Quảng Hưng

CĐ Toán-Tin

 

34

Nguyễn Thị Duyên

Trường TH Thanh Lạng

CĐSP Tiểu học

Tuyên Hóa

35

Lê Thị Anh Minh

Trường TH Thanh Lạng

CĐSP Tiểu học

 

36

Hoàng Thị Duân

Trường TH Thanh Thạch

CĐSP Tiểu học

 

37

Hoàng Thị Liên Hạ

Trường TH Thanh Thủy

CĐSP Tiếng Anh

 

38

Nguyễn Thị Hương

Trường TH Kim Lũ

CĐSP Tiểu học

 

39

Trn Thị Diệu Thng

Trường TH Kim Lũ

CĐSP Tiểu học

 

40

Đinh Anh Dũng

Trường TH Kim Lũ

CĐSP Tiểu học

 

41

Lê Thị Mỹ Bình

Trường TH Bắc Sơn

CĐSP Tiểu học

 

42

Hoàng Thị Lài

Trường TH Bắc Sơn

CĐSP Tiểu học

 

43

Trinh Thị Nghi

Trường PTDTBT TH và THCS Lâm Hóa

CĐSP Tiểu học

 

44

Hoàng Thị Kim Ngân

Trường PTDTBT TH và THCS Lâm Hóa

CĐSP Tiểu học

 

45

Nguyễn Thị Thanh Huyền

Trường TH số 1 Quảng Phúc

CĐSP Tiểu học

 

46

Trần Thị Nga

Trường TH số 1 Quảng Phúc

CĐSP Tiểu học

 

47

Cao Thị Thủy Ngân

Trường TH số 1 Quảng Phúc

CĐSP Tiểu học

 

48

Trần Thị Thanh Thủy

Trường TH số 1 Quảng Phúc

Trung cấp

 

III

Giáo viên THCS

1

Đinh Thị Thanh Huyền

Trường THCS Thanh Trạch

Cao Đẳng SP Tiếng Anh

Bố Trạch

2

Nguyễn Thị Thanh Nhàn

Trường THCS Phúc Trạch

Cao Đẳng SP Sinh-Kỹ

 

3

Bùi Cao Bành

Trường THCS Phúc Trạch

Cao Đẳng SP KT Điện

 

4

Bùi Hồng Điệp

Trường TH và THCS Phú Hải

CĐ Kỹ thuật Điện

Đồng Hới

5

Phạm Anh Tuấn

Trường THCS số 1 Bắc Lý

CĐSP Họa-Công nghệ

 

6

Lê Thị Hiền

Trường THCS số 2 Nam Lý

CĐSP Văn-Sử-GDCD

 

7

Nguyễn Văn Hải

Trường THCS Ngư Thủy Bắc

CĐSP Hóa-KTNN

Lệ Thủy

8

Hà Thị Thu

Trường PTDT Nội Trú

Cao đẳng sư phạm Sinh-Hóa

Quảng Ninh

9

Lê Được

Trường THCS Gia Ninh

CĐSP Sử-Giáo dục công dân

 

10

Hồ Ngọc Liêm

Trường THCS Quảng Liên

CĐ Văn nhạc

Quảng

11

Hoàng Văn Tuấn

Trường THCS Quảng Thạch

CĐ Mỹ thuật

 

12

Trần Thị Hiền

Trường THCS Thanh Hóa

CĐ Lý-Công nghệ

Tuyên Hóa

(Danh sách này gồm có 67 người)

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Kế hoạch 2813/KH-UBND năm 2021 về nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2022 do tỉnh Quảng Bình ban hành

Số hiệu: 2813/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
Người ký: Hồ An Phong
Ngày ban hành: 22/12/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [4]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Kế hoạch 2813/KH-UBND năm 2021 về nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2022 do tỉnh Quảng Bình ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…