Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 275/KH-UBND

Lào Cai, ngày 08 tháng 8 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2022-2030

Thực hiện Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021- 2030”; Công văn s 3320/BGDĐT-GDTX ngày 06/8/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”, UBND tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2030 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Củng cố, duy trì kết quả đạt được của việc thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020”.

- Triển khai kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp quy định tại Quyết định số 1373/QĐ-TTg.

- Cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp nhằm đảm bảo thực hiện có tiến độ, hiệu quả Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” của Chính phủ.

- Phân công rõ trách nhiệm các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.

- Huy động sức mạnh của toàn xã hội tham gia xây dựng và phát triển giáo dục góp phần xây dựng xã hội học tập.

2. Yêu cầu

- Bám sát mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể của Đán, xác định các nội dung công việc. Các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội nghề nghiệp, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội của đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, cộng đồng dân cư, dòng họ, gia đình nâng cao trách nhiệm, tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi đmỗi cá nhân đu được tham gia học tập, đặc biệt các đối tượng chính sách, người dân tộc thiểu số, người yếu thế trong xã hội.

- Tạo điều kiện cho người dân được học tập thường xuyên, học tập suốt đời, tận dụng cơ hội học tập để mọi người dân có nghề, lao động hiệu quả ngày càng cao, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Kế hoạch triển khai đảm bảo tính thiết thực, hiệu quả, linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, cơ quan, tổ chức, cộng đồng.

- Xác định xây dựng xã hội học tập (XHHT) là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, là một mục tiêu cơ bản trong chiến lược phát triển giáo dục đất nước. Vì vậy, phải quán triệt đến toàn thể cán bộ công chức, viên chức, người lao động và nhân dân vchủ trương trong đề án xây dựng XHHT. Thống nhất ý chí hành động của cán bộ, đảng viên, mọi tầng lớp nhân dân, phát huy sức mạnh tng hợp của cả hệ thống chính trị đphát triển mạnh mẽ, sâu rộng, thúc đy nhanh quá trình xây dựng xã hội học tập.

- Đảm bảo phối hợp gia các sở, ngành địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp, kế hoạch thành phần; thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo quy định.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

- Xây dựng XHHT dựa trên nền tảng phát triển đồng thời, gắn kết và liên thông giữa giáo dục chính quy với giáo dục thường xuyên, liên thông gia các cấp học, trình độ đào tạo; vận dụng mọi hình thức giáo dục, đào tạo tiên tiến, hiệu quả, phù hợp với mục tiêu giáo dục.

- Tiếp tục và tạo chuyển biến cơ bản trong xây dựng XHHT bảo đảm đến năm 2030 mọi người dân đều có cơ hội, bình đẳng trong việc tiếp cận hệ thống giáo dục mở, đa dạng, linh hoạt, liên thông, hiện đại với nhiều mô hình, phương thức và trình độ đào tạo, góp phần đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Mục tiêu đến năm 2025

a) Xóa mù chữ và phcập giáo dục (PCGD)

- Duy trì 95% trở lên người trong độ tuổi 15-60 biết chữ. Trên 90% số người mới biết chữ tiếp tục học tập và không tái mù chữ trở lại. 100% các huyện, thị xã, thành phố đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.

- Củng cố, duy trì và nâng cao chất lượng PCGD mầm non cho trẻ em 5 tuổi; đạt chuẩn PCGD mầm non cho trẻ 4 tuổi.

- Phấn đấu 100% số xã đạt chuẩn PCGD tiểu học mức độ 3. Duy trì 9/9 huyện, thị xã, thành phố đạt chuẩn PCGD tiểu học mức độ 3.

- Đạt từ 70% trở lên số xã đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 3; 2/9 huyện, thị xã, thành phố đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 3; 7/9 huyện, thị xã, thành phố đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 2. Tỷ lệ thanh niên 18 tuổi có bằng tốt nghiệp THPT và tương đương đạt từ 80% trở lên.

b) Về năng lực cơ bản và trình độ của người dân

- Ít nhất 50% số người trong độ tuổi lao động được trang bị năng lực thông tin;

- Ít nhất 30% số người trong độ tuổi lao động được trang bị kỹ năng sống;

- Khoảng 23% dân số từ 15 tuổi trở lên được đào tạo trình độ chuyên môn kthuật, trong đó có 12% dân số có trình độ từ đại học trở lên.

c) Về hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp

- 100% cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn tỉnh triển khai đại học số và xây dựng học liệu số;

- 60% các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên môi trường số;

- 50% các trung tâm học tập cộng đồng (TTHTCĐ) ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong quản lý, tổ chức hoạt động giáo dục.

d) Xây dựng các mô hình học tập trong xã hội

- Ít nhất 40% công dân đạt danh hiệu công dân học tập theo tiêu chí do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền ban hành;

- 60% huyện, thị xã, thành phố được công nhận danh hiệu huyện học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

2.2. Mục tiêu đến năm 2030

a) Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục

- 100% đơn vị cấp huyện duy trì đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2; trên 94% người biết chữ tiếp tục học tập và không tái mù ch.

- Duy trì và nâng cao chất lượng PCGD mầm non cho trẻ em 5 tuổi; đạt chuẩn PCGD mầm non cho trẻ 4 tuổi và tiến tới PCGD mầm non cho trẻ 3 tuổi.

- Tỉnh Lào Cai giữ vững kết quả đạt chuẩn PCGD tiểu học mức độ 3; đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 3.

b) Về năng lực cơ bản và trình độ của người dân

- Ít nhất 60% người trong độ tuổi lao động được trang bị năng lực thông tin;

- Ít nhất 40% người trong độ tuổi lao động được trang bị kỹ năng sống.

- Ít nhất 30% dân số từ 15 tuổi trở lên được đào tạo trình độ chuyên môn kỹ thuật. Trong đó, 15% dân số có trình độ đại học trở lên.

c) Về hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp

- 100% cơ sở giáo dục đại học triển khai đại học số và xây dựng học liệu số;

- 80% các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên môi trường số;

- 70% các trung tâm học tập cộng đồng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức hoạt động giáo dục.

d) Xây dựng các mô hình học tập trong xã hội

- Ít nhất 50% công dân đạt danh hiệu công dân học tập;

- Ít nhất 70% các huyện được công nhận danh hiệu huyện học tập;

- Tỉnh Lào Cai được công nhận danh hiệu tỉnh học tập.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về xây dựng XHHT

- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức cho người dân và toàn xã hội về học tập suốt đời, xây dựng XHHT trong điều kiện phát triển nn kinh tế số, xã hội sthông qua các phương tiện thông tin đại chúng, truyền thông xã hội, hệ thống thông tin cơ sở, các cơ sở giáo dục và các phương thức khác;

- Tổ chức hiệu quả Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời, Ngày sách và văn hóa đọc Việt Nam hằng năm;

- Biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các gương điển hình tiên tiến, nhân rộng mô hình tốt, cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong phong trào khuyến học, khuyến tài, xây dựng XHHT.

2. Tham mưu cơ chế, chính sách về xây dựng XHHT

- Tiếp tục thực hiện tốt chính sách hỗ trợ phụ cấp cho Phó Giám đốc Trung tâm học tập cộng đồng theo Nghị quyết số 28/2020/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số nội dung và mức chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục trên địa bàn tỉnh Lào Cai; chính sách hỗ trợ kinh phí mua sắm tài liệu, sách giáo khoa, đồ dùng phục vụ công tác giảng dạy, học tập theo quy định tại Thông số 96/2008/TT-BTC ngày 27/10/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các trung tâm học tập cộng đồng; và các chính sách hỗ trợ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

- Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho công nhân, người lao động được đào tạo, đào tạo lại, bồi dưng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp; hỗ trợ những người hết tuổi lao động, người nội trợ, người khuyết tật có điều kiện thuận lợi để học tập suốt đời.

3. Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số và ứng dụng CNTT trong tổ chức các hoạt động học tập suốt đời

- Ứng dụng mạnh mẽ CNTT, công nghệ số nhằm nâng cao năng lực hoạt động của các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục thường xuyên, cụ thể:

+ Cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Đổi mới các phương thức đào tạo theo mô hình giáo dục mở, đa dạng, linh hoạt, đáp ứng yêu cầu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Đẩy mạnh các hình thức đào tạo vừa làm vừa học, đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn giúp người lao động, đặc biệt là lao động nông thôn, người khuyết tật, người nội trợ, người cao tuổi dễ dàng tiếp cận, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp. Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số và ứng dụng CNTT trong đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho công nhân, người lao động.

+ Cơ sở giáo dục thường xuyên: Đa dạng nội dung giáo dục, đào tạo, đổi mới mạnh mẽ các phương thức giảng dạy và học tập kết hợp với việc ứng dụng công nghệ hiện đại, CNTT, mạng xã hội và khai thác nguồn tài nguyên giáo dục mở để mở rộng tiếp cận và nâng cao chất lượng học tập cho mọi người dân.

+ Đổi mới phương thức, mô hình hoạt động và cung ứng sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ học tập trên nền tảng công nghệ số; tăng cường hợp tác trong tạo lập và chia sẻ thông tin, dliệu giữa các thiết chế văn hóa và các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ quan, tổ chức hỗ trợ người dân học tập sut đời.

- Tổ chức các chương trình giáo dục trên kênh phát thanh, truyền hình, các trang mạng báo điện tử, các ứng dụng truyền hình của các đài phát thanh, truyền hình địa phương; đăng tải trên nền tảng công nghệ số của các mạng xã hội có nhiều người dùng tại Việt Nam;

4. Đẩy mạnh hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng (TTHTCĐ)

- Tăng cường công tác phối hợp, liên kết giữa các ngành, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục, cơ sở văn hóa th thao đtổ chức các chương trình đào tạo, bi dưỡng thiết thực, hiệu quả gắn với phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương;

- Tăng cường tổ chức các lớp phổ biến kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ và xóa mù chữ gắn với dạy nghề truyền thống, dạy nghề ngắn hạn và phát triển cộng đồng;

- Huy động có hiệu quả các nguồn lực từ cộng đồng và các tổ chức, cá nhân cho các hoạt động của TTHTCĐ phù hợp với điều kiện của địa phương và các quy định của pháp luật;

- Nghiên cứu đổi mới mô hình TTHTCĐ hoạt động hiệu quả và tổ chức thí điểm để triển khai nhân rộng trong tỉnh.

5. Tổ chức các hình thức hoạt động học tập suốt đời trong các thiết chế giáo dục ngoài nhà trường (các phương tiện thông tin đại chúng, thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ,...)

- Các phương tiện thông tin đại chúng, đặc biệt là Đài Phát thanh - Truyền hình tham gia thực hiện các chương trình giáo dục từ xa, bồi dưỡng, ph biến kiến thức về các lĩnh vực của khoa học và đời sống.

- Tổ chức triển khai thực hiện tiểu Đán đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa..., bao gồm:

+ Củng cố kiện toàn đội ngũ cán bộ, hướng dẫn viên; tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, tạo điều kiện để các thiết chế ngoài nhà trường tham ga tích cực vào việc cung ứng các chương trình học tập suốt đời, đáp ứng nhu cu học tập đa dạng của mọi tầng lớp nhân dân và học sinh, sinh viên.

+ Đa dạng hóa các hình thức cung ứng các chương trình học tập suốt đời của các thiết chế ngoài nhà trường, như: Tổ chức hội thảo, nói chuyện chuyên đề, tổ chức trò chơi, thi tìm hiểu ...

- Ứng dụng mạnh mẽ CNTT, công nghệ số nhằm nâng cao năng lực hoạt động của các thiết chế văn hóa. Đầu tư phát triển phần mềm, ứng dụng chuyên ngành trong lĩnh vực văn hóa, số hóa dữ liệu di sản văn hóa, bảo tàng, thư viện.

- Đổi mới phương thức, mô hình hoạt động và cung ứng sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ học tập trên nn tảng công nghệ số tại các thiết chế văn hóa. Tăng cường hợp tác trong tạo lập, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các thiết chế văn hóa và các cơ sở giáo dục, giáo dục nghề nghiệp, cơ quan, tổ chức hỗ trợ người dân học tập suốt đời.

6. Tổ chức các phong trào, cuộc vận động để thúc đẩy học tập suốt đời

- Tăng cường vận động, khuyến khích mọi tầng lớp nhân dân xây dựng, duy trì thói quen tự học, ý thức học tập suốt đời phù hợp với điều kiện cụ thể.

- Phát động các cuộc vận động, phong trào thi đua về công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng XHHT sâu rộng, gắn kết chặt chẽ và hiệu quả với các cuộc vận động, phong trào thi đua khác nhm thúc đẩy việc học tập trong mọi gia đình, dòng họ, cộng đồng dân cư.

- Huy động sự tham gia, phối hợp của các doanh nghiệp để triển khai hiệu quả các phong trào, hoạt động thúc đẩy tự học, học thường xuyên, tham gia học tập trên môi trường công nghệ cho công nhân, người lao động; hỗ trợ người lao động có điều kiện thuận lợi để học tập suốt đời.

- Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng.

7. Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực học tập suốt đời, xây dựng XHHT

- Tích cực liên kết, trao đổi, hợp tác quốc tế chuyển giao công nghệ xây dựng, phát triển và khai thác tài nguyên giáo dục mở và giáo dục từ xa, trực tuyến phù hợp với điều kiện thực tế địa phương.

- Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, hoạt động hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm về học tập suốt đời và xây dựng XHHT, đặc biệt là các nước trong cộng đồng ASEAN.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Nguồn kinh phí: Kinh phí thực hiện kế hoạch từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách quy định tại Luật Ngân sách Nhà nước; nguồn tài trợ, đóng góp của tổ chức, cá nhân và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

Thực hiện lồng ghép với các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, kế hoạch, đề án, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt để huy động tối đa nguồn lực nhằm thực hiện có hiệu quả Đ án.

2. Hằng năm, căn cứ nội dung kế hoạch thực hiện Đề án được phê duyệt, các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch và thực hiện trong dự toán ngân sách hàng năm, trình cấp có thẩm quyền cấp kinh phí theo quy định.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

1. SGiáo dục và Đào tạo

- Là cơ quan thường trực, chủ trì triển khai kế hoạch thực hiện Đề án Xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2030; chủ trì tổ chức kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch; định kỳ 6 tháng, hàng năm và giai đoạn, báo cáo UBND tỉnh.

- Phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, các tổ chức, đoàn th, các cơ quan thông tin tuyên truyền để triển khai các hoạt động tuyên truyền về xây dựng XHHT.

- Phụ trách công tác PCGD và xóa mù chữ theo mục tiêu của kế hoạch.

- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về dạy nghề trong trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên (GDNN-GDTX) các huyện, thị xã, thành phố.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ (Ban thi đua - Khen thưởng) hướng dẫn thực hiện công tác khen thưởng và các đin hình tiên tiến trong lĩnh vực khuyến học, khuyến tài và xây dựng xã hội học tập. Xét duyệt, trình UBND tỉnh tặng bng khen và trình cấp trên khen thưởng cho các điển hình tiên tiến trong dịp sơ kết, tổng kết khuyến học, khuyến tài và xây dựng XHHT.

- Tổ chức kiểm tra, giám sát và đánh giá, tổng hợp hằng năm và đề xuất cấp Bộ, Thủ tướng Chính phủ khen thưởng đối với tập thể, cá nhân tiêu biểu.

2. Hội Khuyến học tỉnh

- Chủ trì lồng ghép các hoạt động tuyên truyền thông qua hệ thống hội khuyến học các cấp.

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo đẩy mạnh hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng.

- Nhân rộng các mô hình học tập trong xã hội phù hợp với thực tiễn triển khai ở các địa phương trong tỉnh.

3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố trong việc tổ chức dạy nghề cho người lao động, trong đó quan tâm hỗ trợ đào tạo cho người bị thiệt thòi, yếu thế trong xã hội.

- Tham mưu cho tỉnh các cơ chế chính sách mới trong công tác giáo dục nghề nghiệp; cung cấp thông tin thị trường, tư vấn giải quyết việc làm cho lao động sau khi đào tạo.

- Thực hiện quản lý nhà nước đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh; thanh tra, kiểm tra các hoạt động dạy nghề trên địa bàn và việc thực hiện chỉ tiêu kế hoạch đào tạo được giao.

4. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan liên quan triển khai công tác truyền thông về xây dựng xã hội học tập; hướng dẫn cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí và hệ thống thông tin cơ sở thông tin, tuyên truyền về quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Đề án xây dựng XHHT;

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, hội triển khai chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích trên địa bàn tỉnh.

5. Sở Văn hóa và Th thao

- Nhân rộng các mô hình học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ;

- Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm việc trong các thiết chế văn hóa - thể thao phục vụ nhu cầu học tập suốt đời của người dân đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số.

- Lồng ghép việc thực hiện Đề án xây dựng XHHT với quá trình triển khai thực hiện các chương trình, đề án khác liên quan.

6. Sở Nội vụ

- Tham mưu trình UBND tỉnh ban hành các văn bản quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

- Tham mưu biên chế giáo viên để ngành Giáo dục và Đào tạo đảm bảo lực lượng thực hiện công tác xây dựng XHHT.

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Hội Khuyến học tnh tổ chức tốt các phong trào thi đua, hướng dẫn khen thưởng và thẩm định thành tích trong lĩnh vực khuyến học, khuyến tài và xây dựng XHHT.

7. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ khả năng ngân sách tham mưu cân đối, lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện các nhiệm vụ của Đề án xây dựng XHHT; chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, hội liên quan rà soát, hoàn thiện các chính sách để tăng cường huy động và đa dạng hóa các nguồn lực xã hội thúc đẩy công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng XHHT.

8. Bộ Chhuy Bộ đội Biên phòng tỉnh:

- Chỉ đạo Bộ đội Biên phòng các địa phương có đường biên giới phối hợp với chính quyền địa phương đẩy mạnh tuyên truyền về học tập suốt đời, xây dựng XHHT cho người dân ở khu vực biên giới;

- Vận động học sinh bỏ học trở lại trường; tổ chức các hoạt động tăng cường tiếng Việt cho trẻ em trước khi vào lớp 1; tổ chức các lớp PCGD cho học sinh dân tộc thiểu số; vận động người chưa biết chữ tham gia các lớp xóa mù chữ và tham gia dạy xóa mù chữ; nâng cao trình độ, năng lực ngoại ngữ và tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ, chiến sĩ biên phòng.

9. Công an tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức các lớp học xóa mù chữ, PCGD, đào tạo nghề cho trại viên, phạm nhân và học viên trong các trại giam, trại tạm giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng.

10. Ban Dân tộc: Triển khai thực hiện hiu quả các văn bản, hướng dẫn chỉ đạo cấp Bộ; tham mưu, đề xuất UBND tỉnh ban hành các chương trình, đào tạo cho người dân tộc thiểu số và miền núi, tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho trẻ em, người học vùng dân tộc thiểu số vùng sâu, vùng xa được tham gia học tập.

11. Báo Lào Cai, Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh

- Tăng cường công tác truyền về khuyến học, khuyến tài và xây dựng XHHT. Qua đó tuyên truyền, vận động nhân dân học tập suốt đời.

- Xây dựng chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về hoạt động khuyến học, khuyến tài và xây dựng XHHT.

12. UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Triển khai Kế hoạch thực hiện Đán “Xây dựng xã hội học tập tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022-2030”; củng cố, tổ chức bộ phận chỉ đạo xây dựng XHHT các cấp; xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ngành, các tổ chức, doanh nghiệp trong quá trình xây dựng XHHT;

- Cân đối, bố trí ngân sách địa phương và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để đảm bảo cho việc triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ theo kế hoạch thực hiện Đề án;

- Xây dựng và phát triển các mô hình học tập, ngành nghề đào tạo, các nghề đặc thù học tập suốt đời, đáp ứng nhu cầu xã hội và phù hợp quy hoạch của từng địa phương đến năm 2030;

- Chỉ đạo các ban, ngành, đoàn thể địa phương tạo mọi điều kiện, cơ hội để cán bộ của đơn vị được học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Chỉ đạo các trung tâm học tập cộng đồng tích cực mở các lớp cập nhật kiến thức kĩ năng cho nhân dân trên địa bàn.

13. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

- Phát động các cuộc vận động, phong trào thi đua về công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng XHHT sâu rộng trong tỉnh, gắn kết chặt chẽ và hiệu quả với các cuộc vận động, phong trào thi đua khác;

- Phối hợp với các sở, ngành, cơ quan liên quan tham gia kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch này tại các đơn vị.

14. Đề nghị Liên đoàn Lao động tỉnh

- Phối hợp với các cơ quan, ban, ngành liên quan đẩy mạnh các hoạt động phát triển nghề nghiệp cho người lao động; tuyên truyền, vận động, động viên, khuyến khích công nhân, người lao động trong doanh nghiệp học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề;

- Chỉ đạo Công đoàn các cấp hướng dẫn, hỗ trợ công đoàn cơ sở trong các doanh nghiệp vận động người sử dụng lao động tạo điều kiện về thời gian, vật chất, thành lập quỹ khuyến học, khuyến tài hỗ trợ công nhân, người lao động học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp và hỗ trợ con công nhân, người lao động hiếu học có hoàn cảnh khó khăn, dịch bệnh, gia đình nghèo.

15. Đề nghị Tỉnh Đoàn Lào Cai

- Chủ trì, tổ chức phối hợp, lồng ghép các hoạt động tuyên truyền về học tập suốt đời, xây dựng XHHT thông qua các phong trào hành động Cách mạng của thanh niên, các phong trào thi đua học tập, nghiên cứu khoa học, lao động sáng tạo trong thanh niên;

- Vận động gây quỹ hỗ trợ thanh niên có hoàn cảnh khó khăn tham gia học tập.

16. Đề nghị Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham gia tuyên truyền Kế hoạch thực hiện Đề án, lồng ghép các hoạt động tuyên truyền về xây dựng XHHT trong phong trào “Phụ nữ tích cực học tập, lao động sáng tạo, xây dựng gia đình hạnh phúc”; vận động, tuyên truyền phụ nữ và trẻ em gái vùng sâu, vùng xa chưa biết chữ ra học các lớp xóa mù chữ.

- Vận động xã hội hóa, tặng học bổng cho đối tượng người học có hoàn cảnh khó khăn tham gia học tập.

17. Đề nghị Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Hội Người cao tuổi, Hội Cựu giáo chức tnh

- Hướng dẫn các cấp hội phối hợp tổ chức các hoạt động khuyến học, khuyến tài, xây dựng XHHT theo tinh thần xã hội hóa giáo dục và đào tạo;

- Huy động hội viên tham gia chuyển giao công nghệ, hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp, phổ biến kiến thức cho người dân.

Căn cứ nội dung kế hoạch, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương và các tổ chức liên quan phối hợp triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo, Đài PTTH, Cổng TTĐT t
nh;
- CVP, PCVP2;

- Lưu: VT, TH1, VX1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Giàng Thị Dung

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Kế hoạch 275/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án Xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022-2030

Số hiệu: 275/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
Người ký: Giàng Thị Dung
Ngày ban hành: 08/08/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [5]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Kế hoạch 275/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án Xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022-2030

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…