ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 273/KH-UBND |
Đồng Tháp, ngày 08 tháng 08 năm 2022 |
PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2025
Căn cứ các văn bản của Trung ương, Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân Tỉnh, về công tác phát triển giáo dục và đào tạo (kèm theo Phụ lục I) và kết quả phát triển giáo dục Tỉnh giai đoạn 2016 - 2021, Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển giáo dục tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025 như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Kế thừa và phát huy những thành tựu phát triển giáo dục của Tỉnh đã đạt được; triển khai thực hiện hiệu quả việc đổi mới chương trình sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo lộ trình quy định và các nhiệm vụ, mục tiêu về lĩnh vực giáo dục theo Nghị quyết Đại hội Tỉnh Đảng bộ lần thứ XI, Nghị quyết số 03- NQ/TU ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa XI về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, thực hành, ngoại ngữ và tin học cho người học; đẩy mạnh giáo dục chất lượng cao, thực hiện một số mô hình, chương trình giáo dục tiên tiến, hợp tác quốc tế ở các cơ sở giáo dục. Phấn đấu chất lượng giáo dục trong nhóm 03 tỉnh dẫn đầu khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và trong nhóm 15 tỉnh, thành phố dẫn đầu cả nước.
2. Các chỉ tiêu cụ thể đến năm 2025
a) Các chỉ tiêu cơ bản theo quy định của Trung ương
- Giáo dục mầm non:
+ Huy động học sinh ra lớp: Nhà trẻ: 35%; mẫu giáo 03 - 05 tuổi: 95%.
+ Số giáo viên bình quân/lớp: nhà trẻ: 2,50; mẫu giáo: 2,20.
+ Tỷ lệ giáo viên có bằng cao đẳng sư phạm trở lên: 100%.
+ Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia: 65%.
+ Trẻ 05 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non: Trên 99%.
+ Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng: Thể nhẹ cân: giảm 0,3%/năm; thể thấp còi: giảm 0,2% năm; thể béo phì: được khống chế theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Giáo dục tiểu học: Tỷ lệ trẻ đi học đúng độ tuổi: 99%; tỷ lệ trẻ 06 tuổi vào lớp 1: 99,8%; tỷ lệ giáo viên có bằng đại học sư phạm trở lên: 100%; tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia: 70%; tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp học: 97%.
- Giáo dục trung học cơ sở: Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi: 92,5%; tỷ lệ chuyển cấp từ tiểu học lên trung học cơ sở: trên 99,5%; tỷ lệ học sinh bỏ học: dưới 0,7%; tỷ lệ giáo viên có bằng đại học sư phạm trở lên: 100%; tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia: 65%; tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp học: 88%.
- Giáo dục trung học phổ thông: Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi: 73%; tỷ lệ chuyển cấp từ trung học cơ sở lên trung học phổ thông: 90%; tỷ lệ học sinh bỏ học: dưới 1%; tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia: 80%; tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp học: 95%.
- Giáo dục thường xuyên: Tỷ lệ người trong độ tuổi từ 15 trở lên biết chữ: 97%; số huyện, thành phố đạt chuẩn được công nhận huyện, thành phố học tập của Việt Nam: 03.
- Cơ sở vật chất: 100% cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức tối thiểu trở lên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện an sinh xã hội trong giáo dục: 100% học sinh diện chính sách được miễn, giảm học phí và được hỗ trợ chi phí học tập; 80% trẻ khuyết tật ở độ tuổi mầm non và phổ thông được tiếp cận giáo dục; 55% các trường học có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật; 95% trường học có dịch vụ hỗ trợ tâm lý học sinh.
b) Các chỉ tiêu đặc trưng của tỉnh Đồng Tháp
- Học sinh phổ thông giảm: Cấp tiểu học: dưới 0,2%; cấp trung học cơ sở: dưới 2,5%; cấp trung học phổ thông: dưới 2%.
- Phổ cập giáo dục, xoá mù chữ:
+ Phổ cập giáo dục: 100% địa phương cấp xã, huyện duy trì chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi; đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 04 tuổi; duy trì chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 với các tiêu chí thành phần cao hơn giai đoạn 2016 - 2020; 60% xã, phường,thị trấn và 50% huyện, thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3.
+ Xóa mù chữ: 100% địa phương cấp xã, huyện đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 với các tiêu chí thành phần cao hơn giai đoạn 2016 - 2020.
- Nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục có trình độ đào tạo trên chuẩn theo quy định của Luật Giáo dục 2019
+ Ngành học mầm non: 75%.
+ Ngành học phổ thông: cấp tiểu học: 1,0%; cấp trung học cơ sở: 3%; cấp trung học phổ thông: 22%.
- Thi học sinh giỏi quốc gia và thi tốt nghiệp trung học phổ thông: Hằng năm, xếp trong nhóm 03 tỉnh dẫn đầu khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và phấn đấu có học sinh đạt giải Nhất; điểm trung bình các môn thi tốt nghiệp trung học phổ thông trong nhóm 03 tỉnh dẫn đầu khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và trong nhóm 15 tỉnh, thành phố dẫn đầu cả nước.
- Triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên môi trường mạng: Ít nhất 60% các cơ sở giáo dục thực hiện.
- Phát triển đảng viên: 70% nhà giáo, cán bộ quản lý và người lao động trong ngành giáo dục là đảng viên.
- Giáo dục thể chất và phong trào thể thao học đường: 100% học sinh phổ thông được đánh giá, xếp loại về thể lực theo quy định; xếp trong nhóm 10 địa phương dẫn đầu xếp hạng chung cuộc tại Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc lần thứ X năm 2024.
- Triển khai thực hiện hiệu quả ít nhất 03 giải pháp đổi mới về quản lý giáo dục.
(Kèm theo Phụ lục II - Bảng phân kỳ thực hiện chỉ tiêu hằng năm ).
1. Đổi mới công tác quản lý giáo dục trên địa bàn Tỉnh
a) Đối với quản lý nhà nước về lĩnh vực giáo dục
- Đổi mới quản lý nhà nước về giáo dục trên địa bàn Tỉnh theo hướng tinh gọn về tổ chức, bộ máy và nâng cao hiệu lực, hiệu quả; bảo đảm vai trò kiến tạo trong quản lý nhà nước về giáo dục; kiện toàn cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Nghiên cứu, xây dựng quy định về cơ chế phối hợp giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trong đào tạo nguồn nhân lực cho ngành giáo dục; quản lý biên chế viên chức ngành như: biệt phái, điều động, chuyển công tác giáo viên từ đơn vị thừa đến đơn vị thiếu giữa các địa phương với nhau và từng bước giải quyết, khắc phục tình trạng thừa, thiếu cục bộ giáo viên tại các cơ sở giáo dục.
b) Đối với quản lý các cơ sở giáo dục
- Từng bước hoàn thiện cơ chế quản trị giáo dục của các cơ sở giáo dục để đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục; chuyển từ “quản lý” sang “quản trị” để cải tiến, nâng cao hiệu lực, hiệu quả; khuyến khích đổi mới, sáng tạo trong quản lý gắn với thực tiễn các cơ sở giáo dục.
- Giao quyền tự chủ ở mức cao hơn đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên. Thực hiện thí điểm tự chủ ở mức độ cao cả về nhân sự, tài chính ở một số cơ sở giáo dục có điều kiện.
- Phát huy, đề cao tinh thần đổi mới, sáng tạo trong tổ chức, quản lý các hoạt động giáo dục của người đứng đầu các cơ sở giáo dục; đổi mới công tác quản lý, xây dựng kế hoạch, sử dụng các nguồn lực trên cơ sở phát huy quyền tự chủ, dân chủ, tính chủ động, sáng tạo của cán bộ quản lý, nhà giáo và người lao động tại các cơ sở giáo dục.
- Trao thực quyền cho Thủ trưởng các cơ sở giáo dục trong đánh giá, xác định các nội dung về nhân sự, tổ chức, tài chính một cách tối ưu và chịu trách nhiệm giải trình trước hội đồng trường, cấp trên và xã hội; thực hiện dân chủ trường học gắn với trách nhiệm của người đứng đầu và bảo đảm công khai, minh bạch về chất lượng, điều kiện bảo đảm chất lượng và thu chi tài chính.
a) Xây dựng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục của Tỉnh đủ về số lượng, bảo đảm về chất lượng, hợp lý về cơ cấu, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo và triển khai thực hiện Chương trình giáo dục mầm non, Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
b) Tổ chức bồi dưỡng cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục bảo đảm đạt chuẩn nghề nghiệp; đồng thời, thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 345/KH-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở chưa đạt chuẩn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 1 (2021 - 2025), phấn đấu đến năm 2025 tất cả giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông đạt trình độ chuẩn được đào tạo.
c) Rà soát và từng bước khắc phục hiện trạng thừa, thiếu giáo viên trên địa bàn Tỉnh; xác định nhu cầu tuyển dụng giáo viên các môn còn thiếu trong thời gian tới làm cơ sở xây dựng Kế hoạch đặt hàng đào tạo giai đoạn 2022 - 2026 theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt với sinh viên sư phạm; đồng thời, đề xuất Trung ương hướng dẫn cơ chế tuyển dụng phù hợp đối với các đối tượng đặt hàng đào tạo.
d) Cử nhà giáo, cán bộ quản lý trẻ, cán bộ dự nguồn trong quy hoạch của ngành giáo dục tham gia các lớp đào tạo trình độ Thạc sĩ, Tiến sĩ tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước để tiếp cận các thành tựu mới của khoa học giáo dục, khoa học quản lý giáo dục góp phần xây dựng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Tỉnh.
đ) Tổ chức rà soát, kiểm tra việc bổ nhiệm, thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và xếp lương đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý bảo đảm đúng quy định, phù hợp thực tế; khen thưởng nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, người lao động trực tiếp giảng dạy, chỉ đạo điều hành và phục vụ giảng dạy, tích cực tham gia đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục; khen thưởng nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, người lao động đang công tác ở biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế - xã hội khó khăn để tạo động lực phát triển đội ngũ.
e) Thông qua các hoạt động giáo dục, hoạt động phong trào và công tác đoàn thể tại các cơ sở giáo dục, phát hiện và bồi dưỡng các giáo viên, người lao động tích cực, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được phân công để tạo nguồn phát triển Đảng; rèn luyện các đảng viên trẻ, tạo nguồn bổ sung vào quy hoạch lãnh đạo chủ chốt về Đảng và chính quyền tại các cơ sở giáo dục, nhất là tại các cơ sở giáo dục ở địa bàn khó khăn, biên giới; khuyến khích các cơ sở giáo dục ngoài công lập phát triển Đảng viên.
g) Xử lý kịp thời, nghiêm minh các biểu hiện vi phạm đạo đức nhà giáo, vi phạm các quy định của pháp luật, của Đảng đối với nhà giáo, cán bộ quản lý và người lao động trong ngành giáo dục và đào tạo.
a) Quy hoạch các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật trên địa bàn Tỉnh theo hướng mở, linh hoạt gắn với việc rà soát, sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp công lập trong ngành giáo dục, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội.
- Đối với ngành học mầm non, tập trung phát triển mạng lưới trường lớp ở các địa bàn khó khăn, có nhiều khu, cụm công nghiệp; bảo đảm trường lớp, thiết bị dạy học, đồ dùng đồ chơi để huy động trẻ trong độ tuổi đến trường. Khuyến khích phát triển các cơ sở giáo dục ngoài công lập.
- Đối với ngành học phổ thông, tiếp tục phát triển và củng cố mạng lưới cơ sở giáo dục, bảo đảm các điều kiện để triển khai đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Khuyến khích phát triển các cơ sở giáo dục ngoài công lập.
b) Tiếp tục rà soát, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội địa phương; quy hoạch bình quân mỗi đơn vị hành chính cấp xã không quá 04 cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học và trung học cơ sở; những địa phương có quy mô lớp, học sinh ít, hình thành các trường phổ thông có nhiều cấp học (tiểu học và trung học cơ sở; trung học cơ sở và trung học phổ thông).
Các cơ sở giáo dục trung học phổ thông được quy hoạch, bố trí phù hợp với quy mô dân số và điều kiện thực tế; thành lập 01 cơ sở giáo dục trung học phổ thông chất lượng cao tại thành phố Hồng Ngự và một số lớp chất lượng cao tại các huyện Hồng Ngự, Tân Hồng để tạo sự chuyển biến về chất lượng dạy học, tạo tiền đề nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, trong đó có nguồn nhân lực chất lượng cao cho khu vực biên giới của Tỉnh.
c) Kiện toàn hệ thống các cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên; tiếp tục duy trì và mở rộng quy mô các cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện mô hình “Trường phổ thông có hệ giáo dục thường xuyên”, đáp ứng nhu cầu học tập của người dân và thực hiện phân luồng học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở.
d) Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các Trung tâm Văn hóa - Học tập cộng đồng tại các địa phương; tăng cường sự tham gia của các thiết chế bên ngoài nhà trường (thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, trung tâm thể dục, thể thao, câu lạc bộ…) trong việc đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của người dân và xây dựng xã hội học tập.
a) Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục một cách thực chất, chú trọng giáo dục các giá trị cốt lõi, phát huy tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc. Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, kỹ năng làm việc, trách nhiệm xã hội và kiến thức pháp luật, ý thức công dân và khát vọng cống hiến cho học sinh, học viên. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa XI về xây dựng văn hoá và con người Đồng Tháp nghĩa tình, năng động, sáng tạo trong các cơ sở giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế.
b) Trang bị cho học sinh, học viên kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, chăm sóc sức khỏe; tổ chức hoạt động và phong trào thể dục thể thao trường học phù hợp với điều kiện, đặc điểm cụ thể của từng cơ sở giáo dục, từng địa phương.
c) Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình giáo dục mầm non và chương trình giáo dục phổ thông 2018 trên địa bàn Tỉnh; đẩy mạnh giáo dục theo hướng giáo dục tích hợp khoa học - công nghệ - kỹ thuật - toán (STEM, STEAM); phát triển khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời; khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực, sở thích, điều kiện của bản thân học sinh, học viên.
d) Đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp kiểm tra người học và công tác kiểm định chất lượng giáo dục theo hướng:
- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của người học theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất;
- Bảo đảm chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục; tổ chức kiểm định các cơ sở giáo dục trên địa bàn Tỉnh theo diện rộng để làm căn cứ đề xuất các chính sách, giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
- Thành lập Trung tâm Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục Tỉnh trên cơ sở biên chế và cơ sở vật chất được giao của ngành Giáo dục đề từng bước thực hiện cơ chế kiểm định chất lượng giáo dục độc lập, khách quan và tăng mức tin cậy.
đ) Triển khai nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh ở các cấp học phổ thông; tổ chức cho trẻ mầm non làm quen với ngoại ngữ tại các cơ sở giáo dục có điều kiện. Đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy và đánh giá kết quả học tập ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn chung của cả nước và quốc tế; bảo đảm đội ngũ giáo viên dạy ngoại ngữ ở các ngành học, cấp học về số lượng và trình độ, chất lượng, năng lực. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và hợp tác quốc tế trong dạy và học ngoại ngữ. Triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 40/KH-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh Thực hiện Đề án dạy học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2019 - 2025.
e) Triển khai thực hiện có hiệu quả công tác hướng nghiệp và phân luồng học sinh, bảo đảm tất cả học sinh cấp trung học cơ sở đều tham gia hướng nghiệp. Đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp giáo dục hướng nghiệp tại các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên gắn với việc thực hiện các Chương trình, Đề án, Kế hoạch,... trọng điểm của Tỉnh; nghiên cứu xây dựng, ban hành cơ chế thu hút sự tham gia của các cơ sở dạy nghề, doanh nghiệp trong xây dựng chương trình, tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả giáo dục hướng nghiệp; thúc đẩy tinh thần lập nghiệp, khởi nghiệp trong học sinh, học viên.
g) Khuyến khích, đẩy mạnh hoạt động đổi mới sáng tạo, hoạt động khởi nghiệp trong các cơ sở giáo dục, nhất là các cơ sở giáo dục trung học, qua đó từng bước hình thành văn hóa khởi nghiệp trong học sinh, học viên; xây dựng cơ chế, chương trình phù hợp với điều kiện thực tế để phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp tại các cơ sở giáo dục, hỗ trợ học sinh, học viên về đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp.
5. Thực hiện công bằng trong tiếp cận giáo dục
a) Triển khai thực hiện đầy đủ, có hiệu quả chính sách tín dụng giáo dục cho người học; chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho người học là đối tượng được hưởng chính sách xã hội; người ở các địa bàn khó khăn, biên giới; trẻ mồ côi, trẻ em không nơi nương tựa, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo...
b) Đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông ở địa bàn khó khăn, biên giới; địa bàn có khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu đông dân cư.
c) Tiếp tục triển khai và nâng cao chất lượng giáo dục hòa nhập, giáo dục chuyên biệt và bán chuyên biệt, đáp ứng quyền được học tập của học sinh là người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt theo quy định của Luật Người khuyết tật, Luật Trẻ em và các quy định của pháp luật có liên quan phù hợp và bảo đảm chất lượng.
6. Đổi mới cơ chế tài chính và cơ sở vật chất cho phát triển giáo dục
a) Phân bổ và sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính cho phát triển giáo dục; hàng năm, phấn đấu chi cho phát triển giáo dục tối thiểu 20% ngân sách Tỉnh. Trong đó, ưu tiên nguồn tài chính giáo dục để đào tạo, bồi dưỡng giáo viên; đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học triển khai thực hiện Chương trình giáo dục mầm non, Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục, các nhiệm vụ trọng điểm của ngành Giáo dục; tích hợp nguồn lực của các chương trình mục tiêu quốc gia để tăng cường cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục; tiếp tục thực hiện mục tiêu kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ.
Đổi mới cơ cấu sử dụng ngân sách giáo dục theo hướng tăng chi đầu tư để bảo đảm cơ sở vật chất và tăng cường quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm và trách nhiệm giải trình của các cơ sở giáo dục; đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích cung ứng dịch vụ giáo dục chất lượng cao.
Tăng cường kỷ cương, kỷ luật tài chính trong lập và phân bổ ngân sách nhà nước theo hướng công khai, minh bạch; phân định rõ trách nhiệm, quyền hạn và trách nhiệm giải trình của các cấp, các ngành và các đơn vị dự toán ngân sách trong quản lý chi ngân sách nhà nước để phát triển giáo dục; giám sát chặt chẽ, công khai, minh bạch ngân sách giáo dục.
b) Huy động và thu hút các nguồn lực trong và ngoài nước để tăng cường cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục; khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, tổ chức quốc tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư, tài trợ cho giáo dục địa phương.
7. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ và tăng cường chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục
Trên cơ sở Đề án chuyển đổi số của Tỉnh, xây dựng và triển khai Đề án chuyển đổi số ngành Giáo dục, trong đó:
a) Tăng cường chuyển đổi số trong quản trị, quản lý ngành và các cơ sở giáo dục; hoàn thiện hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu của ngành, kết nối dữ liệu từ các cơ sở giáo dục đến Phòng, Sở Giáo dục và Đào tạo với cơ sở dữ liệu của Tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo và cơ sở dữ liệu quốc gia; phấn đấu tất cả các cơ sở giáo dục triển khai các mô hình quản lý nhà trường tiên tiến trên nền tảng số hiệu quả.
b) Triển khai các nền tảng công nghệ phục vụ dạy, học, kiểm tra trực tuyến; kết nối nền tảng dạy học trực tuyến với nền tảng quản lý nhà trường; triển khai dạy học trên truyền hình với nội dung, thời lượng phù hợp; thúc đẩy phát triển các mô hình giáo dục thông minh và giáo dục số.
c) Phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số: Bồi dưỡng, tập huấn các chuyên đề ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao, chuyển đổi số cho cán bộ quản lý giáo dục, đội ngũ giáo viên các cấp học; tiếp cận, trang bị kiến thức công nghệ 4.0 cho giáo viên, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ 4.0 trong tổ chức và đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. Thực hiện hiệu quả chương trình giáo dục phổ thông 2018 và định hướng giáo viên, học sinh phổ thông nghiên cứu về công nghệ 4.0
d) Thí điểm triển khai mô hình quản lý “Trường học thông minh - An toàn - Không dùng tiền mặt” tại các cơ sở giáo dục có điều kiện.
8. Thúc đẩy nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực giáo dục
a) Từng bước tạo ra sự chuyển biến mạnh về chất lượng và số lượng các công trình nghiên cứu khoa học giáo dục, khoa học quản lý giáo dục cấp cơ sở và cấp tỉnh.
b) Nâng cao chất lượng việc thực hiện sáng kiến kinh nghiệm trong các cơ sở giáo dục để khắc phục, cải tiến những bất cập trong quản lý, dạy học và nâng cao chất lượng dạy học, hiệu quả quản lý tại các cơ sở giáo dục, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục.
c) Nâng cao chất lượng các dự án nghiên cứu khoa học của học sinh, học viên tham gia Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học; sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng cấp quốc gia.
9. Tăng cường hội nhập quốc tế trong lĩnh vực giáo dục
a) Từng bước xây dựng, triển khai thực hiện các chương trình, mô hình dạy học tiên tiến thông qua hợp tác giữa các cơ sở giáo dục của tỉnh với các đối tác có uy tín của nước ngoài; tham gia các chương trình khảo sát, đánh giá, xếp hạng chất lượng giáo dục quốc tế đối với các cơ sở giáo dục phổ thông của tỉnh.
b) Khuyến khích việc hợp tác giữa các cơ sở giáo dục phổ thông của tỉnh với các cơ sở giáo dục nước ngoài để tăng cường hợp tác (trao đổi học sinh, học viên, giáo viên, chia sẻ kinh nghiệm dạy học, quản lý và hợp tác nghiên cứu khoa học…). Tiếp tục thực hiện Chương trình “Học và thực hành tại doanh nghiệp ở nước ngoài” đối với học sinh, học viên tốt nghiệp sau trung học phổ thông.
c) Phát triển các trường phổ thông chất lượng tiệm cận quốc tế ở các địa phương có điều kiện thuận lợi.
d) Chủ động tham gia mạng lưới học tập toàn cầu của UNESCO.
10. Xây dựng cơ chế phối hợp thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu về giáo dục
Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ nhiệm vụ, chỉ tiêu phát triển giáo dục trên địa bàn Tỉnh, chủ động xây dựng quy chế, chương trình… phối hợp với các sở, ban, ngành Tỉnh có liên quan và Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố để thực hiện, trong đó tập trung vào các nội dung: (1) Phối hợp trong đào tạo nguồn nhân lực cho ngành giáo dục; quản lý biên chế viên chức ngành và từng bước giải quyết, khắc phục tình trạng thừa, thiếu cục bộ giáo viên tại các cơ sở giáo dục; (2) Phối hợp thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển giáo dục; (3) Phối hợp tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật, thiết bị dạy học cho các cơ sở giáo dục; (4) Phối hợp thực hiện giáo dục toàn diện cho học sinh, học viên; (5) Phối hợp truyền thông tạo sự đồng thuận trong thực hiện các chủ trương, chính sách về giáo dục; (6) Phối hợp giải quyết các khó khăn, bất cập và các vấn đề khác có liên quan đến lĩnh vực giáo dục; …
Tổng nhu cầu vốn thực hiện Kế hoạch được cân đối từ các kế hoạch, dự án, chương trình có liên quan đến giáo dục và đào tạo tỉnh Đồng Tháp, dự kiến từ ngân sách địa phương và ngân sách Trung ương hỗ trợ. Cụ thể:
1. Nhu cầu kinh phí xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị: 4.010.206 triệu đồng (chi tiết Phụ lục III kèm theo).
2. Kinh phí tổ chức bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018: 22.960 triệu đồng (theo Kế hoạch số 194/KH-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh).
3. Kinh phí nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo quy định của Luật Giáo dục 2019 (theo Kế hoạch số 345/KH-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về Nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tỉnh Đồng Tháp chưa đạt chuẩn giai đoạn 1 (2022 - 2025)).
4. Kinh phí mua sắm sách giáo khoa, thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ đổi mới chương trình, sách giáo khoa theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 do Uỷ ban nhân dân Tỉnh quyết định theo thẩm quyền hoặc trình Hội đồng nhân dân Tỉnh thông qua hằng năm vào kỳ họp cuối năm.
1. Các sở, ngành Tỉnh; Uỷ ban nhân dân cấp huyện: Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm được giao tại Phụ lục IV kèm theo kế hoạch này.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Là cơ quan thường trực, chủ trì và phối hợp với các sở, ban, ngành Tỉnh và Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố giúp Uỷ ban nhân dân Tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch.
b) Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện hằng năm; phân khai các chỉ tiêu cho các huyện, thành phố phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội và giáo dục địa phương; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch và định kỳ trước ngày 30 tháng 9 hằng năm báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh; tham mưu tổ chức tổng kết kết quả thực hiện Kế hoạch trong Quý I năm 2026.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh xây dựng quy định về quản lý, bố trí, điều động, thuyên chuyển, biệt phái viên chức ngành giáo dục trên địa bàn Tỉnh, bảo đảm đủ giáo viên giảng dạy tại các cơ sở giáo dục.
d) Chủ trì, phối hợp với Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố rà soát nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, gửi Sở Nội vụ tổng hợp, trình cơ quan có thẩm quyền cử, phê duyệt trong Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm.
đ) Rà soát, nghiên cứu và đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách phù hợp các quy định của Nhà nước để thực hiện Kế hoạch; tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch, dự án,… của ngành hoặc có liên quan đến lĩnh vực Giáo dục.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, tổng hợp kế hoạch phát triển giáo dục của Tỉnh và các huyện, thành phố vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung của Tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính căn cứ vào khả năng các nguồn vốn hằng năm và giai đoạn 05 năm, trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh cho chủ trương đầu tư các dự án để phát triển giáo dục; tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh phân bổ các nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường, lớp học các trang thiết bị dạy học theo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 đã được Hội đồng nhân dân Tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện
c) Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo cân đối nguồn vốn từ các kế hoạch, đề án, chương trình có liên quan đến giáo dục và đào tạo đang thực hiện trên địa bàn tỉnh từ nguồn vốn ngân sách địa phương và trung ương, tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh quyết định bố trí vốn hằng năm.
d) Là đầu mối giúp Ủy ban nhân dân Tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn Tỉnh. Tham mưu thực hiện đổi mới tổ chức quản lý và cải cách hành chính tạo môi trường thuận lợi khuyến khích thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài, chủ động khai thác các tiềm năng, nguồn lực để thực hiện việc kêu gọi đầu tư vào lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
4. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh bố trí nguồn vốn sự nghiệp để triển khai thực hiện các nội dung liên quan Kế hoạch.
b) Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định; kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí đúng mục đích, bảo đảm hiệu quả.
5. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính và Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng kế hoạch số lượng người làm việc hằng năm theo quy định; tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh trình Hội đồng nhân dân Tỉnh phê duyệt số lượng người làm việc sau khi được Bộ Nội vụ thẩm định.
b) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh xây dựng quy định về quản lý, bố trí, điều động, thuyên chuyển, biệt phái viên chức ngành giáo dục trên địa bàn Tỉnh, bảo đảm đủ giáo viên giảng dạy tại các cơ sở giáo dục.
c) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố rà soát, xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thực hiện lồng ghép vào kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm của Tỉnh.
d) Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc tuyển dụng, điều động, luân chuyển, bố trí, sắp xếp đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên tại các đơn vị, địa phương theo quy định hiện hành.
6. Sở Y tế: Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện các chương trình y tế trường học; chỉ đạo các cơ sở y tế tổ chức bồi dưỡng kiến thức nhóm các chương trình y tế trường học cho cán bộ, giáo viên và nhân viên y tế học đường trong các cơ sở giáo dục.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trong triển khai quy hoạch đất dành cho giáo dục và đào tạo; hướng dẫn thực hiện quy hoạch, sử dụng quỹ đất dành cho cơ sở giáo dục trong từng giai đoạn.
8. Sở Xây dựng
a) Tổ chức rà soát, cập nhật bổ sung quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo vào việc nghiên cứu các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong công tác quản lý xây dựng trường, lớp, cơ sở dạy nghề.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện tốt công tác quản lý xây dựng cơ bản, nâng cao chất lượng các công trình trường học, bảo đảm theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan để tổ chức dạy học và các hoạt động giáo dục theo Chương trình Giáo dục mầm non và Chương trình Giáo dục phổ thông 2018.
9. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học và đưa ứng dụng khoa học, công nghệ vào lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
b) Hướng dẫn và tạo điều kiện cho giáo viên, học sinh, học viên viên đăng ký sở hữu trí tuệ đối với các công trình nghiên cứu khoa học (nếu có).
10. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Bảo hiểm xã hội Tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội và các chính sách xã hội khác cho giáo viên, học sinh, học viên.
b) Triển khai, hướng dẫn các chế độ quy định đối với học sinh, học viên thuộc đối tượng chính sách theo quy định của Nhà nước.
11. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao trong các cơ sở giáo dục; lồng ghép các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao học đường trong phong trào chung của Tỉnh.
b) Phát huy vai trò của các thiết chế văn hóa tại các địa phương để góp phần xây dựng xã hội học tập.
c) Tổ chức các cuộc thi, giải thể thao học sinh để phát triển phong trào và chuẩn bị lực lượng tham gia các cuộc thi, giải thể thao cấp khu vực và toàn quốc.
12. Sở Tư pháp: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh trình Hội đồng nhân dân Tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực giáo dục theo quy định của Trung ương và phù hợp với điều kiện thực tế địa phương.
13. Công an Tỉnh: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức triển khai thực hiện phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”, bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội và phòng ngừa tội phạm phát sinh tại các cơ sở giáo dục.
14. Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức triển khai công tác giáo dục quốc phòng và an ninh tại các cơ sở giáo dục phổ thông theo đúng hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
15. Sở Thông tin và truyền thông
a) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai thực hiện chuyển đổi số trong ngành Giáo dục phù hợp với lộ trình chuyển đổi số của Tỉnh.
b) Chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng (báo, đài) tăng cường công tác truyền thông về lĩnh vực giáo dục; kết quả đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; kết quả triển khai đổi mới chương trình và sách giáo khoa giáo dục phổ thông trên địa bàn Tỉnh...
c) Yêu cầu các đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông trên địa bàn Tỉnh bảo đảm kỹ thuật, chất lượng đường truyền để dạy học trực tuyến, thực hiện chuyển đổi số tại các cơ sở giáo dục.
16. Báo Đồng Tháp, Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp
a) Tăng cường công tác truyền thông, tuyên truyền về giáo dục và đào tạo để nâng cao nhận thức và tạo sự đồng thuận chung trong phát triển giáo dục trên địa bàn Tỉnh.
b) Tăng cường thời lượng phát sóng, tin, bài về giáo dục và đào tạo, các nội dung có liên quan đến đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo; nâng cao chất lượng giáo dục địa phương thông qua chuyên mục “Giáo dục và Đào tạo Đồng Tháp” trên sóng phát thanh, truyền hình; chuyên trang “Giáo dục Đồng Tháp” trên Báo Đồng Tháp.
17. Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố
a) Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển Giáo dục đến năm 2025 phù hợp với điều kiện thực tế địa phương.
b) Đình kỳ trước ngày 30 tháng 8 hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Giáo dục và Đào tạo.
18. Đề nghị Trường Đại học Đồng Tháp và các Trường Cao đẳng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
a) Trường Đại học Đồng Tháp
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trong đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục (đào tạo giáo viên theo cơ chế đặt hàng; đào tạo nhà giáo đạt trình độ chuẩn, trên chuẩn theo quy định của Luật Giáo dục 2019; bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cơ sở giáo dục; bồi dưỡng đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông,...).
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức nghiên cứu khoa học giáo dục, khoa học quản lý giáo dục trên địa bàn Tỉnh.
b) Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp, Trường Cao đẳng Y tế Đồng Tháp: Theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu, chỉ tiêu về giáo dục.
19. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh và các tổ chức thành viên: Tham gia tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và nhân dân tham gia thực hiện Kế hoạch; giám sát kết quả thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ góp phần thực hiện hoàn thành các mục tiêu phát triển giáo dục tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch phát triển giáo dục tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị và địa phương phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CĂN CỨ PHÁP LÝ BAN HÀNH KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND ngày tháng
năm 2022 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
I. VĂN BẢN CỦA TRUNG ƯƠNG
1. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
3. Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 02 tháng 4 năm 2022 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
4. Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
5. Nghị quyết số 51/2017/QH14 ngày 02 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về điều chỉnh lộ trình thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới.
6. Nghị quyết số 31/2021/QH15 ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Quốc Hội về kế hoạch cơ cấu lại nến kinh tế giai đoạn 2021 - 2025.
7. Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
8. Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho Chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025.
9. Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.
10. Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021 - 2030.
11. Quyết định số 23/QĐ-TTg ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2021 - 2030.
12. Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030”.
13. Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030.
14. Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
15. Thông tư số 03/2018/TT-BGDĐT ngày 29 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về giáo dục hòa nhập đối với người khuyết tật.
16. Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
17. Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông.
18. Quyết định số 4501/QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em, học sinh giai đoạn 2021 - 2025.
19. Quyết định số 85/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình y tế trường học trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông gắn với y tế cơ sở giai đoạn 2021 - 2025.
II. VĂN BẢN CỦA TỈNH ĐỒNG THÁP
1. Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ Tỉnh lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025.
2. Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa XI về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
3. Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa XI về chuyển đổi số.
4. Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa XI về xây dựng văn hoá và con người Đồng Tháp nghĩa tình, năng động, sáng tạo.
5. Nghị quyết số 207/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
6. Nghị quyết số 372/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2021 - 2025).
7. Nghị quyết số 385/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về quyết định chủ trương đầu tư Chương trình bảo đảm cơ sở vật chất cho Chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2021 - 2025.
8. Quyết định số 1389/QĐ-UBND-HC ngày 11 tháng 9 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2030.
BẢNG PHÂN KỲ THỰC HIỆN CHỈ TIÊU CỤ THỂ
(Kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND ngày
tháng năm 2022 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh)
I. CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN THEO QUY ĐỊNH CỦA TRUNG ƯƠNG
Stt |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu đến năm 2025 |
Phân kỳ thực hiện |
|||
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||||
1 |
Giáo dục mầm non |
||||||
a |
Tỷ lệ huy động học sinh |
|
|
|
|
|
|
|
Nhà trẻ |
% |
35 |
29 |
31 |
33 |
35 |
|
Mẫu giáo 03 - 05 tuổi |
% |
95 |
87 |
90 |
93 |
95 |
b |
Số GV bình quân/lớp |
|
|
|
|
|
|
|
Nhà trẻ |
GV |
2,5 |
2,2 |
2,3 |
2,4 |
2,5 |
|
Mẫu giáo |
GV |
2,2 |
1,9 |
2 |
2,1 |
2,2 |
c |
Giáo viên có bằng CĐSP |
% |
100 |
94 |
96 |
98 |
100 |
d |
Trường đạt chuẩn quốc gia |
% |
65 |
59 |
61 |
63 |
65 |
đ |
Trẻ 05 tuổi hoàn thành chương trình |
% |
> 99,00 |
> 99,00 |
> 99,00 |
> 99,00 |
> 99,00 |
e |
Trẻ suy dinh dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
Nhẹ cân |
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà trẻ |
% |
Giảm 0,3%/năm |
Giảm 0,3%/năm |
Giảm 0,3%/năm |
Giảm 0,3%/năm |
Giảm 0,3%/năm |
|
- Mẫu giáo |
% |
|||||
|
Thấp còi |
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà trẻ |
% |
Giảm 0,2%/năm |
Giảm 0,2%/năm |
Giảm 0,2%/năm |
Giảm 0,2%/năm |
Giảm 0,2%/năm |
|
- Mẫu giáo |
% |
|||||
|
Thừa cân, béo phì |
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà trẻ |
% |
Được khống chế |
Được khống chế |
Được khống chế |
Được khống chế |
Được khống chế |
|
- Mẫu giáo |
% |
|||||
2 |
Giáo dục tiểu học |
||||||
|
Tỷ lệ đi học đúng độ tuổi |
% |
99 |
99 |
99 |
99 |
99 |
|
Tỷ lệ trẻ 06 tuổi vào lớp 1 |
% |
99,8 |
99,8 |
99,8 |
99,8 |
99,8 |
|
Giáo viên có bằng ĐHSP |
% |
100 |
90 |
94 |
97 |
100 |
|
Trường đạt chuẩn quốc gia |
% |
70 |
60 |
65 |
68 |
70 |
|
Tỷ lệ hoàn thành cấp học |
% |
97 |
94 |
95 |
96 |
97 |
3 |
Giáo dục trung học cơ sở |
||||||
|
Tỷ lệ đi học đúng độ tuổi |
% |
92,5 |
89 |
90 |
91 |
92,5 |
|
Tỷ lệ chuyển cấp từ TH lên |
% |
Trên 99,50 |
Trên 99,50 |
Trên 99,50 |
Trên 99,50 |
Trên 99,50 |
|
Tỷ lệ học sinh bỏ học |
% |
Dưới 0,70 |
Dưới 0,70 |
Dưới 0,70 |
Dưới 0,70 |
Dưới 0,70 |
|
Giáo viên có bằng ĐHSP |
% |
100 |
94 |
96 |
98 |
100 |
|
Trường đạt chuẩn quốc gia |
% |
65 |
60 |
61,5 |
63 |
65 |
|
Tỷ lệ hoàn thành cấp học |
% |
88 |
82 |
84 |
86 |
88 |
4 |
Giáo dục trung học phổ thông |
||||||
|
Tỷ lệ đi học đúng độ tuổi |
% |
73 |
68,5 |
70,5 |
72 |
73 |
|
Tỷ lệ chuyển cấp từ THCS lên |
% |
90 |
89 |
89,5 |
89,75 |
90 |
|
Tỷ lệ học sinh bỏ học |
% |
Dưới 1% |
Dưới 1% |
Dưới 1% |
Dưới 1% |
Dưới 1% |
|
Trường đạt chuẩn quốc gia |
% |
80 |
70 |
74 |
77 |
80 |
|
Tỷ lệ hoàn thành cấp học |
% |
95 |
91,7 |
92,8 |
94,5 |
95 |
5 |
Giáo dục thường xuyên |
||||||
|
Tỷ lệ người trong độ tuổi từ 15 trở lên biết chữ |
% |
97 |
95,5 |
96 |
96,5 |
97 |
|
Số huyện, thành phố đạt chuẩn được công nhận huyện, thành phố học tập của Việt Nam |
Huyện, TP |
03/12 |
01/12 |
02/12 |
03/12 |
03/12 |
6 |
Về cơ sở vật chất |
||||||
|
Cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức tối thiểu trở lên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
% |
100 |
70 |
80 |
90 |
100 |
7 |
Thực hiện an sinh xã hội và trợ giúp người khuyết tật |
||||||
|
Học sinh diện chính sách được miễn, giảm học phí và được hỗ trợ chi phí học tập |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
Trẻ khuyết tật ở độ tuổi mầm non và phổ thông được tiếp cận giáo dục |
% |
80 |
73 |
75 |
78 |
80 |
|
Trường học có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật |
% |
55,00 |
40,00 |
45,00 |
50,00 |
55,00 |
|
Trường học có dịch vụ hỗ trợ tâm lý học sinh |
% |
95,00 |
80,00 |
85,00 |
90,00 |
95,00 |
II. CÁC CHỈ TIÊU ĐẶC TRƯNG CỦA TỈNH ĐỒNG THÁP
Stt |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu đến năm 2025 |
Phân kỳ thực hiện |
|||
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
||||
1 |
Học sinh phổ thông giảm |
||||||
|
Tiểu học |
% |
Dưới 0,20 |
Dưới 0,20 |
Dưới 0,20 |
Dưới 0,20 |
Dưới 0,20 |
|
Trung học cơ sở |
% |
Dưới 2,50 |
Dưới 3,00 |
Dưới 2,80 |
Dưới 2,60 |
Dưới 2,50 |
|
Trung học phổ thông |
% |
Dưới 2,00 |
Dưới 2,40 |
Dưới 2,25 |
Dưới 2,10 |
Dưới 2,00 |
2 |
Phổ cập giáo dục và xóa mù chữ |
||||||
a |
Phổ cập giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
Duy trì PCGDMN 05 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
- Địa phương cấp xã |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
- Địa phương cấp huyện |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
Năm đạt chuẩn PCGDMN 04 tuổi |
Năm |
2025 |
|
|
|
2025 |
|
Đạt PCGDTH mức độ 3 |
|
|
|
|
|
|
|
- Địa phương cấp xã |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
- Địa phương cấp huyện |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
Đạt PCGDTHCS mức độ 3 |
|
|
|
|
|
|
|
- Địa phương cấp xã |
% |
60 |
40 |
50 |
55 |
60 |
|
- Địa phương cấp huyện |
% |
50 |
25 |
30 |
40 |
50 |
b |
Xóa mù chữ mức độ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
- Địa phương cấp xã |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
- Địa phương cấp huyện |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
3 |
Nhà giáo và CBQL giáo dục có trình độ chuẩn được đào tạo trên chuẩn theo quy định của Luật Giáo dục 2019 |
||||||
|
Mầm non |
% |
75 |
73,5 |
74 |
74,5 |
75 |
|
Tiểu học |
% |
1 |
0,7 |
0,8 |
0,9 |
1 |
|
Trung học cơ sở |
% |
3 |
2,5 |
2,6 |
2,8 |
3 |
|
Trung học phổ thông |
% |
22 |
19,5 |
20 |
21 |
22 |
4 |
Kết quả thi học sinh giỏi quốc gia và thi tốt nghiệp trung học phổ thông |
||||||
a |
Thi học sinh giỏi quốc gia |
||||||
|
Xếp hạng trong các tỉnh thuộc khu vực ĐBSCL |
Đạt giải |
Nhóm 3 |
Nhóm 3 |
Nhóm 3 |
Nhóm 3 |
Nhóm 3 |
|
Học sinh đạt giải I |
Đạt giải |
Có HS đạt giải I |
|
|
|
Có HS đạt giải I |
b |
Điểm trung bình các môn thi tốt nghiệp trung học phổ thông |
||||||
|
Xếp hạng trong các tỉnh thuộc khu vực ĐBSCL |
Xếp hạng |
Nhóm 3 |
Nhóm 5 |
Nhóm 4 |
Nhóm 3 |
Nhóm 3 |
|
Xếp hạng cả nước |
Xếp hạng |
Nhóm 15 |
Nhóm 20 |
Nhóm 20 |
Nhóm 18 |
Nhóm 15 |
5 |
Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số |
||||||
|
Cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập trên môi trường mạng |
% |
60 |
40 |
50 |
55 |
60 |
6 |
Phát triển Đảng trong ngành Giáo dục |
||||||
|
Tỷ lệ nhà giáo, cán bộ quản lý và người lao động là đảng viên/Tổng số |
% |
70 |
65 |
66 |
68 |
70 |
7 |
Giáo dục thể chất và phong trào thể thao học đường |
||||||
a |
Tỷ lệ học sinh được đánh giá, xếp loại thể lực theo quy định |
||||||
|
Cấp tiểu học |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
Cấp trung học cơ sở |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
|
Cấp trung học phổ thông |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
b |
Xếp hạng toàn đoàn tại Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc |
Xếp hạng |
Nhóm 10 |
|
|
Nhóm 10/63 |
|
8 |
Triển khai thực hiện giải pháp đổi mới về quản lý giáo dục |
Giải pháp |
3 |
|
1 |
1 |
1 |
TỔNG HỢP KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, MUA SẮM TRANG
THIẾT BỊ
(Kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND ngày tháng
năm 2022 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
Stt |
Nội dung |
Nhu cầu kinh phí thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Xây dựng cơ sở vật chất |
3.617.676 |
Nghị quyết số 385/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND Tỉnh về chủ trương đầu tư Chương trình bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2021 - 2025 |
|
- Vốn Trung ương |
100.000 |
|
|
- Vốn địa phương |
3.517.676 |
|
|
+ Cấp Tỉnh |
2.181.000 |
|
|
+ Cấp Huyện, Vốn huy động khác. |
1.336.676 |
|
2 |
Dự án mua sắm thiết bị mầm non giai đoạn 2021 - 2025 |
42.148 |
Quyết định số 1930/QĐ-UBND-HC ngày 24/12/2020 của UBND tỉnh về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án |
3 |
Dự án mua sắm thiết bị dạy học ngoại ngữ |
72.506 |
Nghị quyết số 391/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND Tỉnh về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án mua sắm trang, thiết bị dạy học ngoại ngữ |
4 |
Hội trường Trường THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu |
19.657 |
Quyết định số 1425/QĐ-UBND-HC ngày 16/9/2020 của UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư dự án |
5 |
Dự án mua sắm thiết bị bàn ghế học sinh phổ thông |
44.275 |
Quyết định số 1653/QĐ-UBND.HC ngày 26/10/2020 của UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư dự án |
6 |
Dự án Mua sắm thiết bị dạy học tin học |
34.925 |
Quyết định số 17/QĐ-UBND-HC ngày 05/01/2021 |
7 |
Dự án đầu tư xây dựng Trường Trung học phổ thông Kiến Văn |
68.079 |
Nghị quyết số 295/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 của HĐND Tỉnh về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án |
8 |
Dự án Trường THPT TP. Cao Lãnh |
110.940 |
Nghị quyết số 386/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND Tỉnh về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án |
|
TỔNG CỘNG |
4.010.206 |
|
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN
NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND ngày tháng
năm 2022 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh)
Stt |
Nội dung nhiệm vụ |
Đơn vị |
Thời gian |
|
Chủ trì |
Phối hợp |
|||
1 |
Phân khai lộ trình thực hiện các chỉ tiêu phát triển giáo dục theo từng năm |
Sở GDĐT |
Sở, ngành Tỉnh; UBND huyện, TP |
Sau khi ban hành Kế hoạch 15 ngày |
2 |
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình y tế trường học trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông gắn với y tế cơ sở giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 85/QĐ-TTg ngày 17/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
Sở Y tế |
Quý II năm 2022 |
|
3 |
Xây dựng Kế hoạch đặt hàng đào tạo giai đoạn 2022 - 2026 theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP. |
Sở TC, Sở NV; các sở, ngành Tỉnh UBND huyện, TP |
||
4 |
Xây dựng Đề án chuyển đổi số lĩnh vực giáo dục |
Sở TTTT; các sở, ngành Tỉnh; UBND huyện, TP |
||
5 |
Thí điểm triển khai mô hình quản lý “Trường học thông minh - An toàn - Không dùng tiền mặt” |
Năm 2022 |
||
6 |
Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình “Phát triển thể lực, tầm vóc bằng giải pháp tăng cường giáo dục thể chất đối với học sinh từ 3 - 18 tuổi” |
Sở VHTTDL; các sở, ngành Tỉnh UBND cấp huyện |
Hằng năm |
|
7 |
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 295/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh thực hiện Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025 được phê duyệt tại Quyết định số 1076/QĐ-TTg ngày 17/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ |
Hằng năm |
||
8 |
Tăng cường công tác truyền thông về lĩnh vực giáo dục; kết quả đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; kết quả triển khai đổi mới chương trình và sách giáo khoa giáo dục phổ thông trên địa bàn Tỉnh |
Các cơ quan thông tin đại chúng trong và ngoài tỉnh |
Thực hiện thường xuyên |
|
9 |
Xây dựng quy định về cơ chế phối hợp giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố trong đào tạo nguồn nhân lực cho ngành giáo dục; quản lý biên chế viên chức ngành |
Sở Nội vụ; UBND cấp huyện |
|
|
10 |
Xây dựng Kế hoạch phát triển Giáo dục đến năm 2025 của địa phương và triển khai thực hiện |
UBND huyện, TP |
Sở, ngành Tỉnh |
Sau khi ban hành Kế hoạch 30 ngày |
11 |
Tổng hợp kế hoạch phát triển giáo dục của Tỉnh và các huyện, thành phố vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung của Tỉnh |
Sở KHĐT |
Sở GDĐT; UBND huyện, TP |
Quý IV hằng năm |
12 |
Trình Ủy ban nhân dân Tỉnh cho chủ trương đầu tư các dự án để phát triển giáo dục; tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh phân bổ các nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường, lớp học các trang thiết bị dạy học theo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 |
Hằng năm |
||
13 |
Cân đối nguồn vốn từ các kế hoạch, đề án, chương trình có liên quan đến giáo dục và đào tạo đang thực hiện trên địa bàn tỉnh từ nguồn vốn ngân sách địa phương và trung ương, tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh quyết định bố trí vốn |
|||
14 |
Tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh bố trí nguồn vốn sự nghiệp để triển khai thực hiện các nội dung liên quan của Kế hoạch đúng tiến độ |
Sở Tài chính |
Sở KHĐT, GDĐT; UBND huyện, TP |
Hằng năm |
15 |
Xây dựng kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm theo quy định và tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh trình Hội đồng nhân dân Tỉnh phê duyệt số lượng người làm việc sau khi được Bộ Nội vụ thẩm định |
Sở Nội vụ |
Sở GDĐT; UBND huyện, TP |
Quý IV hằng năm |
16 |
Rà soát, xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thực hiện lồng ghép vào kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của Tỉnh |
|||
17 |
Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc tuyển dụng, điều động, luân chuyển, bố trí, sắp xếp đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên tại các đơn vị, địa phương theo quy định hiện hành |
Thường xuyên |
||
18 |
Quy hoạch đất dành cho giáo dục và đào tạo; hướng dẫn thực hiện việc quy hoạch, sử dụng quỹ đất dành cho cơ sở giáo dục |
Sở TNMT |
Sở GDĐT; UBND huyện, TP |
Hằng năm |
19 |
Tổ chức rà soát, cập nhật bổ sung quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo vào việc nghiên cứu các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết; quản lý xây dựng trường, lớp, cơ sở dạy nghề đúng quy định. |
Sở xây dựng |
Sở GDĐT; UBND huyện, TP |
Hằng năm |
20 |
Nâng cao chất lượng các công trình xây dựng cơ sở giáo dục bảo đảm theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành và các Quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam có liên quan. |
Sở xây dựng |
Sở GDĐT; UBND huyện, TP |
Thường xuyên |
21 |
Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học và đưa ứng dụng khoa học, công nghệ vào lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
Sở KHCN |
Sở GDĐT; UBND huyện, TP |
Thường xuyên |
22 |
Hướng dẫn và tạo điều kiện cho giáo viên, học sinh, học viên viên đăng ký sở hữu trí tuệ đối với các công trình nghiên cứu khoa học. |
|||
23 |
Thực hiện Quyết định số 19/2018/QĐ-UBND ngày 16/7/2018 của Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành chính sách khuyến khích nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục, đào tạo và hỗ trợ hoạt động sáng tạo không chuyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp |
|||
24 |
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội và các chính sách xã hội khác cho giáo viên, học sinh |
Sở LĐ-TBXH |
Sở GDĐT; UBND huyện, TP |
Thực hiện thường xuyên |
25 |
Triển khai hướng dẫn các chế độ quy định đối với học sinh, học viên thuộc đối tượng chính sách theo quy định của Nhà nước |
|||
26 |
Triển khai các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao trong các cơ sở giáo dục; lồng ghép các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao học đường trong phong trào chung của Tỉnh |
Sở VHTTDL |
Sở GDĐT; UBND huyện, TP |
Thực hiện thường xuyên phù hợp với tình hình kiểm soát dịch COVID-19 |
27 |
Phát huy vai trò của các thiết chế văn hóa tại các địa phương để góp phần xây dựng xã hội học tập |
|||
28 |
Tổ chức các cuộc thi, giải thể thao học sinh để phát triển phong trào và chuẩn bị lực lượng tham gia các cuộc thi, giải thể thao cấp khu vực và toàn quốc |
|||
29 |
Tham mưu xây dựng, trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Hội đồng nhân dân Tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực giáo dục đúng hướng dẫn của Trung ương và phù hợp với điều kiện thực tế địa phương |
Sở Tư pháp |
Sở GDĐT; UBND huyện, TP |
Thực hiện thường xuyên |
30 |
Triển khai thực hiện Phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”, bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội và phòng ngừa tội phạm phát sinh tại các cơ sở giáo dục |
Công an Tỉnh |
Sở GDĐT; UBND huyện, TP |
Thực hiện thường xuyên |
Kế hoạch 273/KH-UBND năm 2022 về phát triển giáo dục tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025
Số hiệu: | 273/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký: | Đoàn Tấn Bửu |
Ngày ban hành: | 08/08/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 273/KH-UBND năm 2022 về phát triển giáo dục tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025
Chưa có Video