ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 273/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 08 tháng 8 năm 2022 |
Căn cứ Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm; thực hiện Công văn số 1891/BGDĐT-GDĐH ngày 11/5/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo giáo viên theo nhu cầu xã hội quy định tại Nghị định số 116/2020/NĐ-CP; Công văn số 2323/BGDĐT-GDĐH ngày 03/6/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hỗ trợ phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo giáo viên theo nhu cầu xã hội quy định tại Nghị định số 116/2020/NĐ-CP;
Căn cứ nhu cầu sử dụng giáo viên của các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai, UBND tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch đào tạo giáo viên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022-2026 theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
1. Mục đích
- Chủ động chuẩn bị đội ngũ giáo viên các cấp học mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên trên địa bàn toàn tỉnh thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.
- Hợp tác với các trường Đại học có uy tín thực hiện công tác đào tạo nguồn nhân lực cho ngành Giáo dục và Đào tạo, đặc biệt đối với các chuyên ngành thiếu nguồn tuyển, đảm bảo quy định.
- Quản lý, sử dụng hiệu quả đội ngũ giáo viên mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên trong hoạt động đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục - đào tạo.
2. Yêu cầu
- Việc xác định nhu cầu đào tạo giáo viên phải phù hợp với mục tiêu, lộ trình thực hiện Đề án số 06-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về “Đổi mới, phát triển, nâng cao chất lượng Giáo dục toàn diện - Nguồn nhân lực - Khoa học công nghệ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025”; Nghị quyết số 26-NQ/TU ngày 07/02/2022 của Tỉnh ủy Lào Cai về “Chiến lược phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”; Kế hoạch tuyển dụng, sử dụng đội ngũ viên chức sự nghiệp giáo dục - đào tạo; đáp ứng yêu cầu thực hiện Chương trình giáo dục mới và lộ trình phát triển của địa phương.
- Công tác đào tạo nguồn nhân lực cho ngành Giáo dục và Đào tạo phải được thực hiện đảm bảo các quy định hiện hành của Nhà nước.
II. THỰC TRẠNG, NHU CẦU VỀ ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO
Tính đến ngày 30/6/2022, toàn tỉnh có 14.848 cán bộ quản lý, giáo viên thuộc các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông (tiểu học, trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT)) công lập và giáo dục thường xuyên (GDTX). Cụ thể:
- Cán bộ quản lý: 1.456 người, trong đó: Mầm non: 454; Tiểu học: 468; THCS: 426; THPT: 95; GDTX: 13.
- Giáo viên: 13.392 người, trong đó: Mầm non: 3.888; Tiểu học: 5.025; THCS: 3.157; THPT: 1.172; GDTX: 150.
- Nhu cầu tổng số giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT và GDTX tính đến tháng 6/2026 là: 15.300 giáo viên (để thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo định mức quy định về số lượng giáo viên/lớp; chưa bao gồm số lượng bù lấp do biến động, như: Nghỉ hưu; chuyển công tác ra ngoài ngành; chuyển sang làm công tác quản lý giáo dục; thôi việc).
- Số lượng giáo viên cần bổ sung giai đoạn 2022-2026 là: 1.900 giáo viên (gồm: 660 giáo viên mầm non; 80 giáo viên tiểu học; 740 giáo viên THCS; 390 giáo viên THPT và 30 giáo viên GDTX), trong đó có 853 giáo viên thuộc 04 môn học thiếu nguồn tuyển (Tiếng Anh, Tin học, Âm nhạc, Mỹ thuật). Do đó, cần ưu tiên thực hiện chính sách đặt hàng đào tạo đối với 04 môn học này. Cụ thể:
+ Môn tiếng Anh: 374 giáo viên (chưa tính đến nhu cầu thực hiện việc lựa chọn giảng dạy môn tiếng Anh đối với khối lớp 1, lớp 2 theo thời lượng 02 tiết/lớp/tuần);
+ Môn Tin học: 213 giáo viên;
+ Môn Âm nhạc: 144 giáo viên;
+ Môn Mỹ thuật: 122 giáo viên.
(Biểu 02 kèm theo)
1. Phấn đấu thực hiện trong giai đoạn 2022-2026: 100% cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và GDTX được bố trí giáo viên thực hiện nhiệm vụ chuyên môn đảm bảo định mức quy định, trong đó đặc biệt quan tâm bổ sung giáo viên 04 môn học: Tiếng Anh, Tin học, Âm nhạc, Mỹ thuật (Biểu 01 kèm theo).
2. Hình thành nguồn nhân lực có chất lượng của ngành Giáo dục và Đào tạo để thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông mới (từ học sinh hoàn thành chương trình THPT/GDTX của tỉnh Lào Cai và giáo viên hiện có).
IV. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, PHƯƠNG THỨC
1. Đào tạo trình độ đại học văn bằng 2
- Đối tượng: Giáo viên phổ thông đối với các chuyên ngành dôi dư về nguồn tuyển.
- Điều kiện: Đã hoàn thành thời gian tập sự theo quy định; còn đủ 10 năm công tác (120 tháng) tính đến tuổi nghỉ hưu theo quy định; có cam kết thực hiện nhiệm vụ nghề nghiệp tại cơ sở giáo dục, địa phương sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian tham gia khóa đào tạo.
- Phương thức đào tạo: Theo hình thức vừa làm vừa học vào thời gian nghỉ hè hoặc thứ bảy, chủ nhật (đối với những chuyên ngành có đủ số lượng học viên có thể mở lớp tại tỉnh); hoặc tập trung tại cơ sở đào tạo (đối với những chuyên ngành không có đủ số lượng học viên để mở lớp tại tỉnh).
2. Đào tạo trình độ đại học hệ chính quy tập trung:
- Đối tượng: Học sinh đã tốt nghiệp THPT (Chương trình giáo dục THPT hoặc GDTX) có hộ khẩu thường trú liên tục trong 24 tháng trở lên tại tỉnh Lào Cai (tính đến thời điểm đăng ký tham gia dự tuyển).
- Điều kiện: Có đơn đăng ký thụ hưởng chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm từ nguồn ngân sách của tỉnh Lào Cai; có cam kết thực hiện nhiệm vụ nghề nghiệp tại cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian tham gia khóa đào tạo; có cam kết bồi hoàn học phí, chi phí sinh hoạt theo quy định của tỉnh Lào Cai.
- Phương thức đào tạo: Theo hình thức tập trung tại cơ sở đào tạo.
1. Thực hiện tốt công tác tuyên truyền
- Triển khai, quán triệt đầy đủ, kịp thời các chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước về công tác đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; hoạt động đổi mới Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao và đào tạo, bồi dưỡng giáo viên;... đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới.
- Gắn kết chặt chẽ công tác tuyên truyền với công tác hướng nghiệp, phân luồng tại các cơ sở giáo dục có cấp trung học (THCS, THPT và GDTX). Phát huy tốt vai trò của lực lượng tư vấn trong các trường phổ thông, từ đó định hướng cho học sinh THPT, GDTX lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với nhu cầu nguồn nhân lực của tỉnh, đặc biệt là nhu cầu về đội ngũ giáo viên. Trong giai đoạn 2022-2026, các cơ sở giáo dục phổ thông tập trung định hướng để học sinh hoàn thành chương trình giáo dục THPT hoặc GDTX của tỉnh Lào Cai (700 học sinh) tham gia dự tuyển vào các cơ sở đào tạo sư phạm trong nước, trong đó có 250 học sinh đăng ký đào tạo chuyên ngành tiếng Anh, Tin học, Âm nhạc, Mỹ thuật.
2. Xác định nhu cầu đào tạo giáo viên theo từng năm trong giai đoạn
- Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, GDTX xây dựng và triển khai, thực hiện kế hoạch đào tạo giáo viên trên cơ sở nhu cầu về nguồn nhân lực, lộ trình phát triển theo từng năm, trong giai đoạn của tỉnh, của địa phương, của đơn vị.
- Tính toán, xác định cụ thể nhu cầu về nhân lực cần tuyển dụng bổ sung của Ngành Giáo dục đối với từng trình độ, cấp học, ngành học, môn học theo từng năm trong giai đoạn 2022-2026; từ đó xác định nhu cầu đào tạo giáo viên theo từng năm trong giai đoạn, gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan chức năng thẩm định.
- Khảo sát nhu cầu đào tạo trình độ đại học văn bằng 2 từ đội ngũ giáo viên thuộc diện dôi dư hoặc thuận lợi về nguồn tuyển; xác định nhu cầu đào tạo trình độ đại học sư phạm từ nguồn học sinh cấp THPT, GDTX trên địa bàn toàn tỉnh đối với các môn học thiếu nguồn tuyển (Tiếng Anh, Tin học, Âm nhạc, Mỹ thuật).
- Xác định rõ số lượng giáo viên cần bổ sung theo từng năm trên cơ sở quy hoạch mạng lưới trường, lớp; mục tiêu thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới; Đề án thực hiện tinh giản biên chế và lộ trình phát triển của tỉnh.
(Biểu 03 kèm theo)
3. Lựa chọn cơ sở đặt hàng đào tạo giáo viên
Căn cứ uy tín, chính sách tuyển sinh của các cơ sở đào tạo trong nước để lựa chọn đơn vị hợp tác thực hiện giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng đào tạo nguồn nhân lực cho Ngành Giáo dục trên cơ sở kế hoạch đào tạo giáo viên, lộ trình phát triển giáo dục theo từng năm và giai đoạn 2021-2025 của tỉnh.
Giai đoạn 2022-2026, hợp tác với các cơ sở đào tạo sư phạm có uy tín trong nước để giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng đào tạo trình độ đại học văn bằng 2 cho 200 giáo viên đối với các chuyên ngành thiếu nguồn tuyển của các cấp học phổ thông (Tiếng Anh, Tin học); đặt hàng đào tạo theo hình thức chính quy tập trung cho 250 học sinh đã hoàn thành chương trình THPT/GDTX của tỉnh Lào Cai đối với các chuyên ngành sư phạm thiếu nguồn tuyển (120 tiếng Anh, 47 Tin học, 42 Âm nhạc, 41 Mỹ thuật) thuộc các cấp học phổ thông của tỉnh.
4. Thực hiện đảm bảo các chế độ, chính sách đặt hàng đào tạo
Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan thực hiện kịp thời, đầy đủ, đúng quy định các chế độ về lương, phụ cấp, hỗ trợ tiền học phí đối với giáo viên tham gia đào tạo trình độ đại học văn bằng 2 (đối với các chuyên ngành thiếu nguồn tuyển) và chế độ giao nhiệm vụ/đặt hàng đào tạo (hỗ trợ học phí và chi phí sinh hoạt) sinh viên sư phạm đối với cơ sở đào tạo.
5. Thực hiện hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát chất lượng hoạt động đào tạo giáo viên
- Xây dựng và thực hiện đảm bảo kế hoạch kiểm tra, giám sát về tiến độ, chất lượng đào tạo giáo viên của các cơ sở đào tạo lựa chọn hợp tác.
- Kịp thời tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá tình hình và báo cáo kết quả thực hiện công tác đào tạo giáo viên đến cơ quan có thẩm quyền.
Kinh phí thực hiện công tác đào tạo giáo viên do ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
(Biểu 04 kèm theo)
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; thường trực nắm bắt tình hình, chỉ đạo đôn đốc thực hiện và hướng dẫn các địa phương, cơ sở giáo dục tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình đào tạo giáo viên.
- Lựa chọn cơ sở đào tạo giáo viên cho tỉnh, đảm bảo chất lượng và các quy định hiện hành.
- Xem xét, phê duyệt danh sách giáo viên có nhu cầu đào tạo trình độ đại học văn bằng 2 đối với các môn học thiếu nguồn tuyển trên cơ sở đề xuất của các địa phương trong tỉnh.
- Đề xuất chỉ tiêu và nhu cầu kinh phí thực hiện công tác đào tạo giáo viên hằng năm trong giai đoạn 2022-2026 (đào tạo trình độ đại học văn bằng 2, giáo sinh sư phạm), gửi các Sở Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính thẩm định trước khi trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Phối hợp với Sở Nội vụ giao số lượng người làm việc cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo; hướng dẫn UBND huyện, thị xã, thành phố khảo sát nhu cầu tuyển dụng giáo viên hằng năm.
- Định kỳ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện công tác đào tạo giáo viên thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.
2. Sở Nội vụ
- Xem xét, thẩm định nhu cầu đào tạo trình độ đại học văn bằng 2 do Sở Giáo dục và Đào tạo đề xuất hàng năm; tổng hợp, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối nguồn kinh phí thực hiện.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của cơ sở đào tạo được lựa chọn giao nhiệm vụ, đặt hàng đào tạo giáo viên cho tỉnh Lào Cai.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tổng hợp, xem xét nhu cầu đào tạo giáo viên do Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ đề xuất hằng năm; phối hợp với Sở Tài chính cân đối nguồn lực thực hiện Kế hoạch theo từng năm và giai đoạn, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Sở Tài Chính: Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định dự toán kinh phí thực hiện công tác đào tạo giáo viên theo hàng năm và giai đoạn; hướng dẫn thủ tục thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện công tác đào tạo giáo viên theo đúng quy định hiện hành.
5. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Lào Cai, Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước trong thực hiện công tác đào tạo nguồn nhân lực cho Ngành Giáo dục theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.
6. UBND huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị trực thuộc có liên quan xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch tuyển dụng giáo viên hằng năm; chỉ đạo, giám sát việc thực hiện chế độ, chính sách trong công tác đào tạo nguồn nhân lực cho Ngành Giáo dục.
- Đề xuất danh sách giáo viên tham gia đào tạo trình độ đại học văn bằng 2 theo từng cấp học hằng năm, gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, xét duyệt.
- Định kỳ tổ chức đánh giá tình hình, báo cáo kết quả thực hiện công tác đào tạo nguồn nhân lực cho Ngành Giáo dục của địa phương.
7. Các cơ sở giáo dục
- Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho đội ngũ giáo viên các cấp học, môn học dôi dư về nguồn tuyển được tham gia chương trình đào tạo đại học văn bằng 2 đối với các môn học thiếu nguồn tuyển.
- Thực hiện tốt công tác phân luồng, hướng nghiệp lựa chọn nghề nghiệp cho học sinh THPT, GDTX nói chung; tư vấn để nâng cao tỷ lệ học sinh lựa chọn đào tạo ngành sư phạm.
8. Các cơ sở đào tạo giáo viên cho tỉnh Lào Cai
- Thực hiện đảm bảo chương trình đào tạo giáo viên theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo Lào Cai thực hiện đảm bảo việc hỗ trợ học phí, sinh hoạt phí cho sinh viên theo quy định.
- Thường xuyên phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo Lào Cai, UBND các huyện, thị xã, thành phố quản lý học viên trong quá trình đào tạo văn bằng 2, cũng như quản lý người học trong quá trình đào tạo giáo viên.
Căn cứ nội dung trên, các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan phối hợp triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
(Kèm theo Kế hoạch số 273/KH-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT |
Cấp học |
Năm học 2021-2022 |
Năm học 2022-2023 |
Năm học 2023-2024 |
Năm học 2024-2025 |
Năm học 2025-2026 |
|||||||||||||||||||||
Tổng số trường |
Tổng số lớp |
Số lớp thuộc trường nội trú |
Số lớp thuộc trường bán trú |
Số lớp thuộc trường học 2 buổi/ ngày (không phải trường bán trú) |
Số lớp tại các trường còn lại |
Tổng số lớp |
Số lớp thuộc trường nội trú |
Số lớp thuộc trường bán trú |
Số lớp thuộc trường học 2 buổi/ ngày (không phải trường bán trú) |
Số lớp tại các trường còn lại |
Tổng số lớp |
Số lớp thuộc trường nội trú |
Số lớp thuộc trường bán trú |
Số lớp thuộc trường học 2 buổi/ ngày (không phải trường bán trú) |
Số lớp tại các trường còn lại |
Tổng số lớp |
Số lớp thuộc trường nội trú |
Số lớp thuộc trường bán trú |
Số lớp thuộc trường học 2 buổi/ ngày (không phải trường bán trú) |
Số lớp tại các trường còn lại |
Tổng số lớp |
Số lớp thuộc trường nội trú |
Số lớp thuộc trường bán trú |
Số lớp thuộc trường học 2 buổi/ ngày (không phải trường bán trú) |
Số lớp tại các trường còn lại |
||
1 |
Mầm non |
182 |
2.129 |
0 |
0 |
2.129 |
0 |
2.188 |
0 |
0 |
2.188 |
0 |
2.215 |
0 |
0 |
2.215 |
0 |
2.231 |
0 |
0 |
2.231 |
0 |
2.261 |
0 |
0 |
2.261 |
0 |
2 |
Tiểu học |
181 |
3.488 |
0 |
1.086 |
2.402 |
0 |
3.490 |
0 |
1.253 |
2.237 |
0 |
3.503 |
0 |
1.227 |
2.276 |
0 |
3.449 |
0 |
1.208 |
2.241 |
0 |
3.389 |
0 |
1.163 |
2.226 |
0 |
3 |
THCS |
187 |
1.717 |
64 |
577 |
0 |
1.076 |
1.784 |
64 |
663 |
0 |
1.057 |
1.851 |
64 |
658 |
0 |
1.129 |
1.893 |
64 |
660 |
0 |
1.169 |
1.936 |
64 |
625 |
0 |
1.247 |
4 |
THPT |
36 |
552 |
63 |
0 |
0 |
489 |
573 |
63 |
0 |
0 |
510 |
583 |
63 |
0 |
0 |
520 |
591 |
63 |
0 |
0 |
528 |
596 |
63 |
0 |
0 |
533 |
5 |
GDTX |
10 |
77 |
0 |
0 |
0 |
77 |
78 |
0 |
0 |
0 |
78 |
78 |
0 |
0 |
0 |
78 |
79 |
0 |
0 |
0 |
79 |
80 |
0 |
0 |
0 |
80 |
|
Cộng |
596 |
7.963 |
127 |
1.663 |
4.531 |
1.642 |
8.113 |
127 |
1.916 |
4.425 |
1.645 |
8.230 |
127 |
1.885 |
4.491 |
1.727 |
8.243 |
127 |
1.868 |
4.472 |
1.776 |
8.262 |
127 |
1.788 |
4.487 |
1.860 |
./.
(Kèm theo Kế hoạch số 273/KH-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT |
Cấp học |
Số lượng giáo viên hiện có năm học 2021-2022 |
Tổng nhu cầu giáo viên giai đoạn 2022-2026 |
Số giáo viên cần bổ sung giai đoạn 2022-2026 |
|||||||||||||||||||||
Năm học 2022-2023 |
Năm học 2023-2024 |
Năm học 2024-2025 |
Năm học 2025-2026 |
||||||||||||||||||||||
Môn tiếng Anh |
Môn Tin học |
Môn Âm nhạc |
Môn Mỹ thuật |
Môn tiếng Anh |
Môn Tin học |
Môn Âm nhạc |
Môn Mỹ thuật |
Môn tiếng Anh |
Môn Tin học |
Môn Âm nhạc |
Môn Mỹ thuật |
Môn tiếng Anh |
Môn Tin học |
Môn Âm nhạc |
Môn Mỹ thuật |
Môn tiếng Anh |
Môn Tin học |
Môn Âm nhạc |
Môn Mỹ thuật |
Môn tiếng Anh |
Môn Tin học |
Môn Âm nhạc |
Môn Mỹ thuật |
||
A |
Tổng số |
716 |
421 |
307 |
328 |
958 |
574 |
417 |
425 |
998 |
606 |
440 |
440 |
1036 |
619 |
449 |
448 |
1090 |
634 |
451 |
450 |
374 |
213 |
144 |
122 |
1 |
Mầm non |
0 |
0 |
1 |
0 |
67 |
49 |
21 |
20 |
68 |
50 |
22 |
20 |
71 |
53 |
25 |
20 |
76 |
58 |
25 |
20 |
76 |
58 |
24 |
20 |
2 |
Tiểu học |
301 |
189 |
176 |
191 |
394 |
236 |
200 |
205 |
421 |
240 |
204 |
212 |
437 |
242 |
205 |
212 |
448 |
247 |
205 |
212 |
147 |
58 |
29 |
21 |
3 |
THCS |
286 |
167 |
129 |
137 |
346 |
206 |
167 |
171 |
353 |
229 |
181 |
176 |
371 |
238 |
184 |
181 |
406 |
243 |
185 |
182 |
120 |
76 |
56 |
45 |
4 |
THPT |
120 |
59 |
1 |
0 |
138 |
72 |
29 |
29 |
143 |
76 |
33 |
32 |
144 |
75 |
35 |
35 |
147 |
75 |
36 |
36 |
27 |
16 |
35 |
36 |
5 |
GDTX |
9 |
6 |
0 |
0 |
13 |
11 |
0 |
0 |
13 |
11 |
0 |
0 |
13 |
11 |
0 |
0 |
13 |
11 |
0 |
0 |
4 |
5 |
0 |
0 |
B |
Chi tiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Huyện Bát Xát |
69 |
40 |
31 |
39 |
108 |
72 |
54 |
54 |
92 |
72 |
54 |
54 |
92 |
72 |
54 |
54 |
109 |
72 |
54 |
54 |
40 |
32 |
23 |
15 |
1 |
Mầm non |
0 |
0 |
0 |
0 |
21 |
21 |
0 |
0 |
21 |
21 |
0 |
0 |
21 |
21 |
0 |
0 |
21 |
21 |
0 |
0 |
21 |
21 |
0 |
0 |
2 |
Tiểu học |
42 |
25 |
16 |
24 |
48 |
28 |
31 |
31 |
48 |
28 |
31 |
31 |
48 |
28 |
31 |
31 |
48 |
28 |
31 |
31 |
6 |
3 |
15 |
7 |
3 |
THCS |
27 |
15 |
15 |
15 |
39 |
23 |
23 |
23 |
23 |
23 |
23 |
23 |
23 |
23 |
23 |
23 |
40 |
23 |
23 |
23 |
13 |
8 |
8 |
8 |
II |
Huyện Bắc Hà |
62 |
35 |
28 |
31 |
67 |
42 |
33 |
35 |
77 |
39 |
39 |
39 |
83 |
39 |
39 |
39 |
91 |
40 |
40 |
40 |
29 |
5 |
12 |
9 |
1 |
Mầm non |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Tiểu học |
29 |
16 |
18 |
14 |
31 |
21 |
18 |
14 |
38 |
18 |
18 |
18 |
41 |
18 |
18 |
18 |
45 |
18 |
18 |
18 |
16 |
2 |
0 |
4 |
3 |
THCS |
33 |
19 |
10 |
17 |
36 |
21 |
15 |
21 |
39 |
21 |
21 |
21 |
42 |
21 |
21 |
21 |
46 |
22 |
22 |
22 |
13 |
3 |
12 |
5 |
III |
Huyện Bảo Thắng |
76 |
47 |
42 |
35 |
86 |
51 |
42 |
35 |
88 |
52 |
43 |
35 |
91 |
55 |
46 |
35 |
96 |
60 |
46 |
35 |
20 |
13 |
4 |
0 |
1 |
Mầm non |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
2 |
2 |
2 |
0 |
5 |
5 |
5 |
0 |
10 |
10 |
5 |
0 |
10 |
10 |
4 |
0 |
2 |
Tiểu học |
38 |
23 |
26 |
19 |
45 |
26 |
26 |
19 |
46 |
26 |
26 |
19 |
46 |
26 |
26 |
19 |
46 |
26 |
26 |
19 |
8 |
3 |
0 |
0 |
3 |
THCS |
38 |
24 |
15 |
16 |
40 |
24 |
15 |
16 |
40 |
24 |
15 |
16 |
40 |
24 |
15 |
16 |
40 |
24 |
15 |
16 |
2 |
0 |
0 |
0 |
IV |
Huyện Bảo Yên |
72 |
37 |
40 |
47 |
80 |
42 |
44 |
48 |
83 |
48 |
46 |
48 |
86 |
48 |
48 |
48 |
90 |
48 |
48 |
48 |
18 |
11 |
4 |
1 |
1 |
Mầm non |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Tiểu học |
35 |
22 |
26 |
30 |
40 |
23 |
26 |
30 |
43 |
23 |
26 |
30 |
46 |
23 |
26 |
30 |
50 |
23 |
26 |
30 |
15 |
1 |
0 |
0 |
3 |
THCS |
37 |
15 |
14 |
17 |
40 |
19 |
18 |
18 |
40 |
25 |
20 |
18 |
40 |
25 |
22 |
18 |
40 |
25 |
22 |
18 |
3 |
10 |
4 |
1 |
V |
Huyện Mường Khương |
34 |
31 |
36 |
36 |
88 |
62 |
62 |
62 |
92 |
63 |
63 |
63 |
93 |
63 |
63 |
63 |
93 |
63 |
63 |
63 |
59 |
32 |
27 |
27 |
1 |
Mầm non |
0 |
0 |
0 |
0 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
2 |
Tiểu học |
18 |
20 |
22 |
22 |
42 |
22 |
22 |
22 |
46 |
22 |
22 |
22 |
46 |
22 |
22 |
22 |
46 |
22 |
22 |
22 |
28 |
2 |
0 |
0 |
3 |
THCS |
16 |
11 |
14 |
14 |
26 |
20 |
20 |
20 |
26 |
21 |
21 |
21 |
27 |
21 |
21 |
21 |
27 |
21 |
21 |
21 |
11 |
10 |
7 |
7 |
VI |
Thành phố Lào Cai |
99 |
51 |
42 |
31 |
132 |
65 |
42 |
39 |
148 |
80 |
43 |
41 |
159 |
88 |
43 |
41 |
164 |
95 |
43 |
41 |
65 |
46 |
1 |
10 |
1 |
Mầm non |
0 |
0 |
0 |
0 |
18 |
0 |
0 |
0 |
18 |
0 |
0 |
0 |
18 |
0 |
0 |
0 |
18 |
0 |
0 |
0 |
18 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Tiểu học |
49 |
24 |
23 |
19 |
54 |
35 |
23 |
22 |
60 |
40 |
23 |
23 |
66 |
40 |
23 |
23 |
66 |
45 |
23 |
23 |
17 |
23 |
0 |
4 |
3 |
THCS |
50 |
27 |
19 |
12 |
60 |
30 |
19 |
17 |
70 |
40 |
20 |
18 |
75 |
48 |
20 |
18 |
80 |
50 |
20 |
18 |
30 |
23 |
1 |
6 |
VII |
Thị xã Sa Pa |
59 |
35 |
25 |
38 |
117 |
64 |
40 |
44 |
118 |
67 |
40 |
44 |
120 |
68 |
40 |
44 |
122 |
69 |
40 |
44 |
63 |
34 |
15 |
6 |
1 |
Mầm non |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
7 |
0 |
0 |
7 |
7 |
0 |
0 |
7 |
7 |
0 |
0 |
7 |
7 |
0 |
0 |
7 |
7 |
0 |
0 |
2 |
Tiểu học |
33 |
22 |
17 |
24 |
71 |
36 |
20 |
24 |
71 |
36 |
20 |
24 |
71 |
36 |
20 |
24 |
71 |
36 |
20 |
24 |
38 |
14 |
3 |
0 |
3 |
THCS |
26 |
13 |
8 |
14 |
39 |
21 |
20 |
20 |
40 |
24 |
20 |
20 |
42 |
25 |
20 |
20 |
44 |
26 |
20 |
20 |
18 |
13 |
12 |
6 |
VIII |
Huyện Si Ma Cai |
28 |
18 |
19 |
22 |
36 |
27 |
21 |
25 |
45 |
27 |
25 |
26 |
54 |
27 |
27 |
27 |
63 |
27 |
27 |
27 |
35 |
9 |
8 |
5 |
1 |
Mầm non |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Tiểu học |
15 |
9 |
10 |
13 |
19 |
15 |
12 |
15 |
23 |
15 |
14 |
16 |
27 |
15 |
15 |
16 |
30 |
15 |
15 |
16 |
15 |
6 |
5 |
3 |
3 |
THCS |
13 |
9 |
9 |
9 |
17 |
12 |
9 |
10 |
22 |
12 |
11 |
10 |
27 |
12 |
12 |
11 |
33 |
12 |
12 |
11 |
20 |
3 |
3 |
2 |
IX |
Huyện Văn Bàn |
75 |
53 |
34 |
40 |
80 |
57 |
41 |
45 |
83 |
62 |
45 |
49 |
88 |
64 |
45 |
53 |
88 |
64 |
45 |
53 |
13 |
11 |
11 |
13 |
1 |
Mầm non |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Tiểu học |
42 |
28 |
18 |
26 |
44 |
30 |
22 |
28 |
46 |
32 |
24 |
29 |
46 |
34 |
24 |
29 |
46 |
34 |
24 |
29 |
4 |
6 |
6 |
3 |
3 |
THCS |
33 |
25 |
16 |
14 |
36 |
27 |
19 |
17 |
40 |
30 |
21 |
20 |
42 |
30 |
21 |
24 |
42 |
30 |
21 |
24 |
9 |
5 |
5 |
10 |
X |
Sở GD&ĐT |
133 |
68 |
10 |
9 |
151 |
81 |
38 |
38 |
156 |
85 |
42 |
41 |
157 |
84 |
44 |
44 |
161 |
85 |
45 |
45 |
28 |
17 |
35 |
36 |
1 |
THCS |
13 |
9 |
9 |
9 |
13 |
9 |
9 |
9 |
13 |
9 |
9 |
9 |
13 |
9 |
9 |
9 |
14 |
10 |
9 |
9 |
1 |
1 |
0 |
0 |
2 |
THPT |
120 |
59 |
1 |
0 |
138 |
72 |
29 |
29 |
143 |
76 |
33 |
32 |
144 |
75 |
35 |
35 |
147 |
75 |
36 |
36 |
27 |
16 |
35 |
36 |
XI |
GDTX |
9 |
6 |
0 |
0 |
13 |
11 |
0 |
0 |
13 |
11 |
0 |
0 |
13 |
11 |
0 |
0 |
13 |
11 |
0 |
0 |
4 |
5 |
0 |
0 |
Ghi chú: Số liệu này chưa tính đến nhu cầu về giáo viên dạy ngoại ngữ 2 theo môn học tự chọn của Chương trình giáo dục phổ thông mới (THCS: 03 tiết/tuần; THPT 03 tiết/tuần)./.
(Kèm theo Kế hoạch số 273/KH-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT |
Cấp học |
Nhu cầu đào tạo trình độ đại học văn bằng 2 của đội ngũ giáo viên đối với môn Tiếng Anh, Tin học, Âm nhạc, Mỹ thuật khi thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới |
|||||||||||||||||||
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Năm 2026 |
|||||||||||||||||
Môn tiếng Anh |
Môn Tin học |
Môn Âm nhạc |
Môn Mỹ thuật |
Môn tiếng Anh |
Môn Tin học |
Môn Âm nhạc |
Môn Mỹ thuật |
Môn tiếng Anh |
Môn Tin học |
Môn Âm nhạc |
Môn Mỹ thuật |
Môn tiếng Anh |
Môn Tin học |
Môn Âm nhạc |
Môn Mỹ thuật |
Môn tiếng Anh |
Môn Tin học |
Môn Âm nhạc |
Môn Mỹ thuật |
||
1 |
Mầm non |
0 |
0 |
|
|
0 |
0 |
|
|
0 |
0 |
|
|
0 |
0 |
|
|
0 |
0 |
|
|
2 |
Tiểu học |
38 |
4 |
|
|
25 |
4 |
|
|
25 |
3 |
|
|
15 |
3 |
|
|
0 |
0 |
|
|
3 |
THCS |
7 |
2 |
|
|
12 |
4 |
|
|
7 |
4 |
|
|
7 |
2 |
|
|
0 |
0 |
|
|
4 |
THPT |
5 |
4 |
|
|
8 |
4 |
|
|
5 |
3 |
|
|
5 |
2 |
|
|
0 |
0 |
|
|
5 |
GDTX |
0 |
0 |
|
|
0 |
0 |
|
|
0 |
0 |
|
|
0 |
0 |
|
|
0 |
0 |
|
|
|
Cộng |
50 |
10 |
|
|
45 |
12 |
|
|
37 |
10 |
|
|
27 |
7 |
|
|
0 |
0 |
|
|
./.
(Kèm theo Kế hoạch số 273/KH-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT |
Nội dung |
Tổng số |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Năm 2026 |
||||||||||
Chỉ tiêu |
Kinh phí (triệu đồng) |
Chỉ tiêu tuyển mới |
Kinh phí (triệu đồng) |
Chỉ tiêu tuyển mới |
Tổng số chỉ tiêu thực hiện |
Kinh phí (triệu đồng) |
Chỉ tiêu tuyển mới |
Tổng số chỉ tiêu thực hiện |
Kinh phí (triệu đồng) |
Chỉ tiêu tuyển mới |
Tổng số chỉ tiêu thực hiện |
Kinh phí (triệu đồng) |
Chỉ tiêu tuyển mới |
Tổng số chỉ tiêu thực hiện |
Kinh phí (triệu đồng) |
||
I |
Đào tạo trình độ đại học văn bằng 2 (Đào tạo 02 năm) |
198 |
9.845,55 |
60 |
1.117,50 |
57 |
117 |
2.874,00 |
47 |
104 |
2.684,10 |
34 |
81 |
2.120,25 |
0 |
34 |
1.049,70 |
1 |
ĐHSP Tiếng Anh |
159 |
6.201,00 |
50 |
780,00 |
45 |
95 |
1.872,00 |
37 |
82 |
1.630,20 |
27 |
64 |
1.287,00 |
0 |
27 |
631,80 |
2 |
ĐHSP Tin học |
39 |
3.644,55 |
10 |
337,50 |
12 |
22 |
1.002,00 |
10 |
22 |
1.053,90 |
7 |
17 |
833,25 |
0 |
7 |
417,90 |
II |
Đào tạo trình độ đại học sư phạm hệ chính quy tập trung (Đào tạo 4 năm) |
250 |
37.232,70 |
68 |
2.029,80 |
62 |
130 |
5.459,46 |
60 |
190 |
8.663,58 |
60 |
250 |
11.637,96 |
0 |
182 |
9.441,90 |
1 |
ĐHSP Tiếng Anh |
120 |
17.688,60 |
30 |
895,50 |
30 |
60 |
2.487,60 |
30 |
90 |
4.068,00 |
30 |
120 |
5.566,50 |
0 |
90 |
4.671,00 |
2 |
ĐHSP Tin học |
47 |
7.195,05 |
15 |
447,75 |
12 |
27 |
1.154,25 |
10 |
37 |
1.725,54 |
10 |
47 |
2.210,61 |
0 |
32 |
1.656,90 |
3 |
ĐHSP Âm nhạc |
42 |
6.267,30 |
12 |
358,20 |
10 |
22 |
935,34 |
10 |
32 |
1.461,36 |
10 |
42 |
1.955,40 |
0 |
30 |
1.557,00 |
4 |
ĐHSP Mỹ Thuật |
41 |
6.081,75 |
11 |
328,35 |
10 |
21 |
882,27 |
10 |
31 |
1.408,68 |
10 |
41 |
1.905,45 |
0 |
30 |
1.557,00 |
|
Cộng (I+II) |
448 |
47.078,25 |
128 |
3.147,30 |
119 |
247 |
8.333,46 |
107 |
294 |
11.347,68 |
94 |
331 |
13.758,21 |
0 |
216 |
10.491,60 |
./.
Kế hoạch 273/KH-UBND năm 2022 về đào tạo giáo viên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022-2026 theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP
Số hiệu: | 273/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Giàng Thị Dung |
Ngày ban hành: | 08/08/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 273/KH-UBND năm 2022 về đào tạo giáo viên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022-2026 theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP
Chưa có Video