ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/KH-UBND |
Thanh Hóa, ngày 06 tháng 02 năm 2025 |
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học; Thông tư số 18/2018/TT- BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non; Thông tư số 22/2024/TTBGDĐT ngày 10/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TTBGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TTBGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trên cơ sở tham mưu của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 166/TTr-SGDĐT ngày 17/01/2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục (KĐCLGD) và công nhận đạt chuẩn quốc gia (CQG) đối với các trường học trên địa bàn tỉnh năm 2025 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) như sau:
1. Mục đích
- Kiểm định chất lượng giáo dục nhằm xác định cơ sở giáo dục đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn; lập kế hoạch cải tiến chất lượng, duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường; thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng của cơ sở giáo dục.
- Công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với các cơ sở giáo dục nhằm khuyến khích đầu tư và huy động các nguồn lực cho giáo dục, góp phần tạo điều kiện đảm bảo cơ sở giáo dục không ngừng nâng cao chất lượng và hiệu quả trong giáo dục.
2. Yêu cầu
Việc thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia phải xác định là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên, liên tục; được thực hiện đúng quy định của pháp luật hiện hành, đảm bảo công khai, minh bạch, phù hợp với tình hình thực tiễn, gắn với việc nâng cao chất lượng giáo dục ở tất cả các cơ sở giáo dục và đúng tiến độ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Mục tiêu chung
- Huy động tổng hợp các nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, hạ tầng công nghệ số, công nghệ thông tin; đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục theo hướng chuẩn hóa, đáp ứng yêu cầu công cuộc đổi mới căn bản toàn diện Giáo dục và Đào tạo;
- Bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và gắn với mục tiêu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh;
- Hoàn thành các chỉ tiêu về công tác kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia, đến hết năm 2025, tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia từ 86,9% trở lên.
2. Mục tiêu cụ thể
- 100% các cơ sở giáo dục thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia theo đúng các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và đạt chuẩn quốc gia trong năm 2025 đối với 399 cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông của 26 huyện, thị xã, thành phố. Trong đó bao gồm: 127 trường mầm non, 114 trường tiểu học, 143 trường trung học cơ sở (bao gồm trường trung học cơ sở; trường tiểu học & trung học cơ sở), 15 trường trung học phổ thông (bao gồm trường trung học phổ thông; trường trung học cơ sở & trung học phổ thông; trường tiểu học, trung học cơ sở & trung học phổ thông).
3. Thời gian thực hiện
Thời gian thực hiện |
Tổng số cơ sở giáo dục được KĐCLGD và công nhận đạt CQG |
||||
Tổng số |
Chia ra |
||||
Mầm non |
Tiểu học |
THCS |
THPT |
||
Tháng 2 năm 2025 |
21 |
4 |
10 |
7 |
0 |
Tháng 3 năm 2025 |
18 |
5 |
4 |
9 |
0 |
Tháng 4 năm 2025 |
6 |
5 |
1 |
0 |
0 |
Tháng 5 năm 2025 |
30 |
13 |
15 |
2 |
0 |
Tháng 6 năm 2025 |
39 |
16 |
10 |
13 |
0 |
Tháng 7 năm 2025 |
13 |
5 |
5 |
3 |
0 |
Tháng 8 năm 2025 |
45 |
16 |
12 |
16 |
1 |
Tháng 9 năm 2025 |
21 |
10 |
7 |
4 |
0 |
Tháng 10 năm 2025 |
64 |
15 |
15 |
32 |
2 |
Tháng 11 năm 2025 |
96 |
16 |
28 |
46 |
6 |
Tháng 12 năm 2025 |
46 |
22 |
7 |
11 |
6 |
Tổng cộng |
399 |
127 |
114 |
143 |
15 |
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
1. Công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể và các tầng lớp nhân dân về chủ trương, mục đích, ý nghĩa của công tác KĐCLGD và xây dựng trường đạt CQG. Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền trên cổng thông tin điện tử và các phương tiện thông tin đại chúng, tạo sự đồng thuận, ủng hộ của toàn xã hội đối với công tác KĐCLGD và xây dựng trường đạt CQG; gắn việc thực hiện nhiệm vụ KĐCLGD và xây dựng trường đạt CQG với việc thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới của các địa phương và nâng cao chất lượng giáo dục của các nhà trường.
2. Tăng cường công tác chỉ đạo, quản lý và triển khai thực hiện
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền, sự phối hợp của các ban, ngành, tổ chức đoàn thể đối với công tác KĐCLGD và xây dựng trường đạt CQG; đưa việc KĐCLGD và xây dựng trường đạt CQG là nhiệm vụ thường xuyên hằng năm của địa phương để chỉ đạo tổ chức thực hiện.
- Tăng cường công tác quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước đối với việc thực hiện KĐCLGD và xây dựng trường đạt CQG. Gắn kết chặt chẽ công tác KĐCLGD và xây dựng trường đạt CQG với việc thực hiện kế hoạch cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục và việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
- Quán triệt, triển khai thực hiện hiệu quả Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT ngày 10/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 23/2024/TT-BGDĐT ngày 16/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện rà soát các điều kiện, tiêu chuẩn đối với các cơ sở giáo dục đảm bảo để công nhận đạt KĐCLGD và đạt CQG đúng thời hạn, tránh tình trạng quá hạn công nhận, phấn đấu không còn cơ sở giáo dục quá hạn đạt KĐCLGD và đạt CQG.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục thực hiện hoạt động tự đánh giá đúng quy trình; các cơ sở giáo dục đã được công nhận đạt KĐCLGD và công nhận đạt CQG tiếp tục thực hiện các giải pháp cải tiến, duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường, hằng năm báo cáo kết quả thực hiện cải tiến chất lượng cho các cơ quan quản lý theo quy định; củng cố hồ sơ, cập nhật thông tin minh chứng, chuẩn bị các điều kiện cho tự đánh giá chu kỳ tiếp theo.
- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ công tác KĐCLGD cho đội ngũ cốt cán ngành giáo dục và các đơn vị có liên quan, đáp ứng yêu cầu công tác KĐCLGD và CQG theo quy định hiện hành của pháp luật.
- Rà soát tiêu chuẩn, củng cố đội ngũ các thành viên tham gia đoàn đánh giá ngoài đã hoặc đang công tác trong ngành Giáo dục; các thành viên thuộc các sở, ban, ngành có liên quan đảm bảo theo quy định. Cử cán bộ tham dự đầy đủ các đợt tập huấn về công tác KĐCLGD do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức; bố trí nhân lực tham gia các đoàn đánh giá ngoài đảm bảo số lượng, chất lượng theo quy định để thực hiện nhiệm vụ KĐCLGD và công nhận trường đạt CQG.
3. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính, nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý của cán bộ quản lý giáo dục, phát huy quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ của nhà trường. Tăng cường củng cố bộ máy tổ chức trong nhà trường theo Điều lệ trường học; chú trọng việc xây dựng tổ chức đảng, đoàn thể trong trường học; xây dựng và thực hiện quy chế phối hợp trong hệ thống chính trị của nhà trường, quy chế hoạt động, quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế dân chủ ở cơ sở.
- Sắp xếp, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý và trình độ lý luận chính trị. Bố trí giáo viên các bộ môn đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, bảo đảm chuẩn đào tạo và chất lượng, phù hợp với tình hình của từng địa phương đồng thời đáp ứng được yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
- Quan tâm xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên cốt cán đóng vai trò nòng cốt trong việc duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. Chú trọng việc rèn luyện, giữ gìn và nâng cao phẩm chất đạo đức trong đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên các nhà trường.
- Thực hiện đánh giá, xếp loại đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đúng thực chất làm cơ sở cho việc đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bổ nhiệm. Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung kịp thời cơ chế, chính sách, chế độ cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và người lao động trong trường học.
4. Nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường
- Tăng cường đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh. Thực hiện tốt yêu cầu và lộ trình đổi mới chương trình giáo dục đối với từng cấp học theo quy định; triển khai các dự án, đề án về đổi mới phương pháp dạy học theo chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Khai thác, sử dụng triệt để và có hiệu quả các trang thiết bị dạy học được trang bị, các đồ dùng dạy học tự làm, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học.
- Mở rộng quy mô tổ chức dạy học 2 buổi/ngày có hiệu quả. Đối với cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông, chú trọng công tác bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu kém; nâng cao tỷ lệ học sinh được đánh giá kết quả học tập và rèn luyện tốt, khá; giảm tỷ lệ học sinh lưu ban, bỏ học.
5. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất và thiết bị dạy học, công tác xã hội hoá giáo dục
Đầu tư hoàn chỉnh điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho các trường có trong danh mục đạt KĐCLGD và đạt CQG theo hướng đáp ứng các tiêu chí kiểm định chất lượng bám sát các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 27/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 23/2024/TT-BGDĐT ngày 16/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông; nhằm đáp ứng với việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông, đồng thời hoàn thành tiêu chí cơ sở vật chất đối với việc xây dựng trường học chuẩn quốc gia trong giai đoạn hiện nay, trong đó tập trung chủ yếu:
- Bảo đảm diện tích mặt bằng, thực hiện đầy đủ thủ tục pháp lý chủ quyền sử dụng đất; xây dựng đầy đủ phòng học, phòng học bộ môn và các phòng chức năng, đầu tư các trang thiết bị dạy học đúng chuẩn quy định.
- Thực hiện tốt công tác quản lý, sử dụng, sửa chữa, duy tu hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học; xây dựng môi trường trường học xanh, sạch, đẹp, an toàn.
- Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, thu hút đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng chuẩn quốc gia. Nâng cao chất lượng hoạt động của ban đại diện cha mẹ học sinh, từ đó thực hiện tốt sự gắn kết chặt chẽ mối quan hệ nhà trường - gia đình - xã hội.
- Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với các ban, ngành, đoàn thể tại địa phương đầu tư phát triển giáo dục, xây dựng phong trào xã hội học tập, phong trào khuyến học, khuyến tài, xây dựng tốt môi trường giáo dục.
- Phát huy sự hỗ trợ tích cực của các tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp, các nhà hảo tâm, nhân dân quan tâm, đầu tư, chăm lo cho sự nghiệp giáo dục. Tăng cường thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch về tài chính, tài sản, chất lượng giáo dục và đào tạo.
- Kinh phí thực hiện kế hoạch từ các nguồn: Chương trình mục tiêu xây dựng nông thôn mới; nguồn ngân sách trung ương bổ sung cho tỉnh; nguồn ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện, ngân sách xã theo phân cấp và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Kinh phí đảm bảo chi cho hoạt động KĐCLGD và công nhận đạt CQG đối với các cơ sở giáo dục theo Thông tư số 56/2021/TT-BTC ngày 12/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn nội dung chi, mức chi cho hoạt động KĐCLGD và công nhận đạt CQG đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và hoạt động KĐCLGD đối với cơ sở giáo dục thường xuyên.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan thường trực có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan lập kế hoạch chi tiết và tổ chức thực hiện công tác KĐCLGD và công nhận đạt CQG đối với từng cơ sở giáo dục, đảm bảo đúng quy định hiện hành của pháp luật và lộ trình đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các phòng giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông triển khai công tác tự đánh giá và xây dựng trường đạt CQG theo quy định.
- Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho các đơn vị, cá nhân thực hiện công tác KĐCLGD và công nhận đạt CQG.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện và kịp thời điều chỉnh các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với thực tế, bảo đảm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Kế hoạch. Ban hành và tham mưu ban hành kịp thời, đúng quy định các Quyết định công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia. Tổ chức sơ kết, tổng kết về KĐCLGD và công nhận đạt CQG; báo cáo kết quả với Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo để được hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra.
2. Sở Tài chính
Căn cứ trên khả năng ngân sách, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện thực hiện các nội dung thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh trong Kế hoạch.
3. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cân đối biên chế để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch biên chế cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục hàng năm đảm bảo thực hiện tốt Kế hoạch.
4. Các sở: Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc tổ chức, triển khai Kế hoạch đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật hiện hành.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh
Chỉ đạo tổ chức đoàn thể các cấp tăng cường tuyên truyền đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân hỗ trợ ngành Giáo dục đẩy mạnh hoạt động xã hội hóa giáo dục, huy động mọi nguồn lực trong công tác xây dựng trường đạt KĐCLGD và đạt CQG.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Triển khai thực hiện Kế hoạch KĐCLGD và công nhận đạt CQG đối với các cơ sở giáo dục trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý; có kế hoạch xây dựng, đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục thực hiện việc xây dựng đạt CQG đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và đảm bảo theo thời gian đã đăng ký.
- Hàng năm, tổ chức sơ kết, tổng kết về công tác KĐCLGD và công nhận đạt CQG, báo cáo kết quả với Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định; báo cáo định kỳ kết quả thực hiện vào ngày 15 của tháng cuối quý, gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp.
Trên đây là Kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với các trường học trên địa bàn tỉnh năm 2025; trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có phát sinh những khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐĂNG KÝ ĐÁNH GIÁ NGOÀI ĐỂ CÔNG NHẬN
ĐẠT KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 20/KH-UBND ngày 06/02/2025 của UBND tỉnh)
TT |
Thời điểm đăng ký |
Thứ tự theo tháng |
Huyện, thị xã, thành phố |
Trường |
Ghi chú |
1. |
Tháng 2 |
1. |
Thiệu Hoá |
Mầm non Thiệu Phúc |
|
2. |
2. |
Thiệu Hoá |
Mầm non Thiệu Vận |
|
|
3. |
3. |
Như Xuân |
Mầm non Xuân Bình |
|
|
4. |
4. |
Như Xuân |
Mầm non Thanh Quân |
|
|
5. |
5. |
TP Thanh Hóa |
Tiểu học Đông Hải 1 |
|
|
6. |
6. |
TP Thanh Hóa |
Tiểu học Hoàng Hoa Thám |
|
|
7. |
7. |
TP Thanh Hóa |
Tiểu học Quảng Phú |
|
|
8. |
8. |
TP Thanh Hóa |
Tiểu học Trần Phú |
|
|
9. |
9. |
Thiệu Hoá |
Tiểu học Thiệu Trung |
|
|
10. |
10. |
Thiệu Hoá |
Tiểu học Thiệu Tiến |
|
|
11. |
11. |
Thiệu Hoá |
Tiểu học Thiệu Long |
|
|
12. |
12. |
Thiệu Hoá |
Tiểu học Thiệu Hợp |
|
|
13. |
13. |
Yên Định |
Tiểu học Thị trấn Quán Lào |
|
|
14. |
14. |
Như Xuân |
Tiểu học Xuân Bình |
|
|
15. |
15. |
Thiệu Hoá |
THCS Thiệu Tiến |
|
|
16. |
16. |
Yên Định |
THCS Định Công |
|
|
17. |
17. |
Yên Định |
THCS Định Thành |
|
|
18. |
18. |
Yên Định |
THCS Yên Thọ |
|
|
19. |
19. |
Ngọc Lặc |
THCS Ngọc Liên |
|
|
20. |
20. |
Ngọc Lặc |
THCS Ngọc Sơn |
|
|
21. |
21. |
Như Xuân |
PTDTNT THCS Như Xuân |
|
|
22. |
Tháng 3 |
1. |
Hoằng Hoá |
Mầm non Hoằng Tiến |
|
23. |
2. |
Hoằng Hoá |
Mầm non Hoằng Ngọc |
|
|
24. |
3. |
Nông Cống |
Mầm non Trường Trung |
|
|
25. |
4. |
Nông Cống |
Mầm non Thăng Thọ |
|
|
26. |
5. |
Vĩnh Lộc |
Mầm non Vĩnh Hưng |
|
|
27. |
6. |
TP Sầm Sơn |
Tiểu học Darwin |
|
|
28. |
7. |
Quảng Xương |
Tiểu học Quảng Yên |
|
|
29. |
8. |
Quảng Xương |
Tiểu học Quảng Đức |
|
|
30. |
9. |
Quan Sơn |
Tiểu học Mường Mìn |
|
|
31. |
10. |
Quảng Xương |
THCS Quảng Trạch |
|
|
32. |
11. |
Quảng Xương |
THCS Quảng Hòa |
|
|
33. |
12. |
Quảng Xương |
THCS Quảng Thái |
|
|
34. |
13. |
Quảng Xương |
THCS Quảng Lộc |
|
|
35. |
14. |
Hoằng Hoá |
THCS Hoằng Phụ |
|
|
36. |
15. |
Nông Cống |
THCS Trung Thành |
|
|
37. |
16. |
Nông Cống |
THCS Tế Nông |
|
|
38. |
17. |
Nông Cống |
THCS Tân Thọ |
|
|
39. |
18. |
Vĩnh Lộc |
TH&THCS Vĩnh Khang |
|
|
40. |
Tháng 4 |
1. |
TP Thanh Hóa |
Mầm non Hoa Hướng Dương |
|
41. |
2. |
TP Thanh Hóa |
Mầm non Vietkisd |
|
|
42. |
3. |
TP Thanh Hóa |
Mầm non Sakura |
|
|
43. |
4. |
TP Thanh Hóa |
Mầm non Vườn Hồng |
|
|
44. |
5. |
Thọ Xuân |
Mầm non Thọ Xương |
|
|
45. |
6. |
Bá Thước |
Tiểu học Thị Trấn Cành Nàng |
|
|
46. |
Tháng 5 |
1. |
TP Thanh Hóa |
Mầm non Họa My |
|
47. |
2. |
TP Thanh Hóa |
Mầm non Ngôi Nhà Hạnh Phúc |
|
|
48. |
3. |
TP Thanh Hóa |
Mầm non Đông Cương |
|
|
49. |
4. |
TP Thanh Hóa |
Mầm non Hàm Rồng |
|
|
50. |
5. |
Hậu Lộc |
Mầm non Đại Lộc |
|
|
51. |
6. |
Hậu Lộc |
Mầm non Liên Lộc |
|
|
52. |
7. |
Hậu Lộc |
Mầm non Thuần Lộc |
|
|
53. |
8. |
Hậu Lộc |
Mầm non Ngư Lộc 2 |
|
|
54. |
9. |
Hậu Lộc |
Mầm non Hải Lộc |
|
|
55. |
10. |
Hậu Lộc |
Mầm non Xuân Lộc |
|
|
56. |
11. |
Như Thanh |
Mầm non Hải Long |
|
|
57. |
12. |
Hoằng Hoá |
Mầm non Hoằng Cát |
|
|
58. |
13. |
Hoằng Hoá |
Mầm non Hoằng Xuyên 2 |
|
|
59. |
14. |
Hoằng Hoá |
Tiểu học Hoằng Quý |
|
|
60. |
15. |
Hoằng Hoá |
Tiểu học Hoằng Kim |
|
|
61. |
16. |
Hoằng Hoá |
Tiểu học Hoằng Trung |
|
|
62. |
17. |
Hoằng Hoá |
Tiểu học Hoằng Trinh |
|
|
63. |
18. |
Hoằng Hoá |
Tiểu học Hoằng Đạo |
|
|
64. |
19. |
Hoằng Hoá |
Tiểu học Hoằng Thắng |
|
|
65. |
20. |
Hoằng Hoá |
Tiểu học Hoằng Phụ |
|
|
66. |
21. |
Hoằng Hoá |
Tiểu học Hoằng Xuyên 2 |
|
|
67. |
22. |
Thọ Xuân |
Tiểu học Xuân Minh |
|
|
68. |
23. |
Thọ Xuân |
Tiểu học Thọ Xương |
|
|
69. |
24. |
Như Thanh |
Tiểu học Mậu Lâm 2 |
|
|
70. |
25. |
Thọ Xuân |
Tiểu học Xuân Hồng |
|
|
71. |
26. |
Hoằng Hoá |
Tiểu học Lê Mạnh Trinh |
|
|
72. |
27. |
Như Thanh |
Tiểu học Xuân Khang 1 |
|
|
73. |
28. |
Như Thanh |
Tiểu học Xuân Khang 2 |
|
|
74. |
29. |
Như Thanh |
THCS Xuân Du |
|
|
75. |
30. |
Như Thanh |
THCS Thị trấn Bến Sung |
|
|
76. |
Tháng 6 |
1. |
Nghi Sơn |
Mầm non Hải An |
|
77. |
2. |
Nghi Sơn |
Mầm non Hải Thượng |
|
|
78. |
3. |
Nông Cống |
Mầm non Hoa Hồng |
|
|
79. |
4. |
Nông Cống |
Mầm non Trường Giang |
|
|
80. |
5. |
Thiệu Hoá |
Mầm non Thiệu Ngọc |
|
|
81. |
6. |
Thiệu Hoá |
Mầm non Thiệu Trung |
|
|
82. |
7. |
Thiệu Hoá |
Mầm non Thiệu Viên |
|
|
83. |
8. |
Yên Định |
Mầm non Định Tường |
|
|
84. |
9. |
Yên Định |
Mầm non Yên Thịnh |
|
|
85. |
10. |
Yên Định |
Mầm non Yên Hùng |
|
|
86. |
11. |
Yên Định |
Mầm non Yên Ninh |
|
|
87. |
Tháng 6 |
12. |
Cẩm Thuỷ |
Mầm non Cẩm Bình |
|
88. |
13. |
Cẩm Thuỷ |
Mầm non Cẩm Thành |
|
|
89. |
14. |
Cẩm Thuỷ |
Mầm non Cẩm Vân |
|
|
90. |
15. |
Quan Hoá |
Mầm non Phú Lệ |
|
|
91. |
16. |
Quan Hoá |
Mầm non Phú Nghiêm |
|
|
92. |
17. |
Nông Cống |
Tiểu học Minh Khôi |
|
|
93. |
18. |
Nông Cống |
Tiểu học Tân Thọ |
|
|
94. |
19. |
Nông Cống |
Tiểu học Trường Minh |
|
|
95. |
20. |
Nông Cống |
Tiểu học Tượng Sơn |
|
|
96. |
21. |
Nông Cống |
Tiểu học Trung Chính |
|
|
97. |
22. |
Nông Cống |
Tiểu học Trung Thành |
|
|
98. |
23. |
Thiệu Hoá |
Tiểu học Thiệu Phú |
|
|
99. |
24. |
Thiệu Hoá |
Tiểu học Thiệu Nguyên |
|
|
100. |
25. |
Thiệu Hoá |
Tiểu học Thiệu Giang |
|
|
101. |
26. |
Quan Hoá |
Tiểu học Hiền Chung |
|
|
102. |
27. |
TP Thanh Hóa |
THCS Điện Biên |
|
|
103. |
28. |
TP Thanh Hóa |
THCS Nguyễn Văn Trỗi |
|
|
104. |
29. |
TP Thanh Hóa |
THCS Thiệu Khánh |
|
|
105. |
30. |
TP Thanh Hóa |
THCS Quảng Phú |
|
|
106. |
31. |
Nghị Sơn |
THCS Phú Lâm |
|
|
107. |
32. |
Nghị Sơn |
THCS Nghi Sơn |
|
|
108. |
33. |
Nông Cống |
THCS Vạn Thắng |
|
|
109. |
34. |
Nông Cống |
THCS Tế Thắng |
|
|
110. |
35. |
Nông Cống |
THCS Tượng Văn |
|
|
111. |
36. |
Thiệu Hoá |
THCS Thiệu Giang |
|
|
112. |
37. |
Thiệu Hoá |
TH&THCS Thiệu Thịnh |
|
|
113. |
38. |
Yên Định |
THCS Yên Hùng |
|
|
114. |
39. |
Yên Định |
THCS Định Tăng |
|
|
115. |
Tháng 7 |
1. |
Triệu Sơn |
Mầm non Thọ Dân |
|
116. |
2. |
Triệu Sơn |
Mầm non Hợp Thành |
|
|
117. |
3. |
Triệu Sơn |
Mầm non Xuân Thịnh |
|
|
118. |
4. |
Triệu Sơn |
Mầm non Minh Sơn |
|
|
119. |
5. |
Triệu Sơn |
Mầm non Thọ Tân |
|
|
120. |
6. |
Triệu Sơn |
Tiểu học Thọ Cường |
|
|
121. |
7. |
Triệu Sơn |
Tiểu học Đồng Tiến |
|
|
122. |
8. |
Triệu Sơn |
Tiểu học Hợp Thắng |
|
|
123. |
9. |
Triệu Sơn |
Tiểu học Dân Lực |
|
|
124. |
10. |
Triệu Sơn |
Tiểu học Thọ Tiến |
|
|
125. |
11. |
TP Thanh Hóa |
THCS Hàm Rồng |
|
|
126. |
12. |
TP Thanh Hóa |
THCS Quảng Thành |
|
|
127. |
13. |
TP Thanh Hóa |
THCS Tào Xuyên |
|
|
128. |
Tháng 8 |
1. |
Quảng Xương |
Mầm non Quảng Yên |
|
129. |
2. |
Quảng Xương |
Mầm non Quảng Nham |
|
|
130. |
3. |
Triệu Sơn |
Mầm non Thọ Phú |
|
|
131. |
4. |
Triệu Sơn |
Mầm non Vân Sơn |
|
|
132. |
5. |
Triệu Sơn |
Mầm non Đồng Thắng |
|
|
133. |
6. |
Triệu Sơn |
Mầm non Họa Mi |
|
|
134. |
7. |
Triệu Sơn |
Mầm non Thọ Sơn |
|
|
135. |
8. |
Vĩnh Lộc |
Mầm non Vĩnh Quang |
|
|
136. |
9. |
Vĩnh Lộc |
Mầm non Vĩnh Hoà |
|
|
137. |
10. |
Vĩnh Lộc |
Mầm non Vĩnh Tân |
|
|
138. |
11. |
Vĩnh Lộc |
Mầm non Vĩnh Thịnh |
|
|
139. |
12. |
Bá Thước |
Mầm non Lũng Cao |
|
|
140. |
13. |
Như Xuân |
Mầm non Xuân Hòa |
|
|
141. |
14. |
Hoằng Hoá |
Mầm non Hoằng Sơn 1 |
|
|
142. |
15. |
Hoằng Hoá |
Mầm non Hoằng Đức 2 |
|
|
143. |
16. |
Hoằng Hoá |
Mầm non TT Bút Sơn 3 |
|
|
144. |
17. |
TP Thanh Hóa |
Tiểu học Đông Hương |
|
|
145. |
18. |
TP Thanh Hóa |
Tiểu học Hoằng Quang |
|
|
146. |
19. |
TP Thanh Hóa |
Tiểu học Thiệu Khánh |
|
|
147. |
20. |
Triệu Sơn |
Tiểu học Thọ Tân |
|
|
148. |
21. |
Triệu Sơn |
Tiểu học Đồng Lợi |
|
|
149. |
22. |
Triệu Sơn |
Tiểu học Thị trấn Nưa |
|
|
150. |
23. |
Triệu Sơn |
Tiểu học Hợp Lý |
|
|
151. |
24. |
Bá Thước |
Tiểu học Ái Thượng |
|
|
152. |
25. |
Bá Thước |
Tiểu học Văn Nho |
|
|
153. |
26. |
Bá Thước |
Tiểu học Điền Trung |
|
|
154. |
27. |
Như Xuân |
Tiểu học Thanh Phong |
|
|
155. |
28. |
Triệu Sơn |
Tiểu học Đồng Thắng |
|
|
156. |
29. |
Hậu Lộc |
THCS Hải Lộc |
|
|
157. |
30. |
Hậu Lộc |
THCS Ngư Lộc |
|
|
158. |
31. |
Hậu Lộc |
THCS Minh Lộc |
|
|
159. |
32. |
Hoằng Hoá |
TH&THCS Hoằng Đức 1 |
|
|
160. |
33. |
Hoằng Hoá |
THCS Hoằng Xuân |
|
|
161. |
34. |
Hoằng Hoá |
THCS Hoằng Trinh |
|
|
162. |
35. |
Hoằng Hoá |
THCS Hoằng Phong |
|
|
163. |
36. |
Hoằng Hoá |
THCS Nhữ Bá Sỹ |
|
|
164. |
37. |
Triệu Sơn |
THCS Tiến Nông |
|
|
165. |
38. |
Triệu Sơn |
THCS Hợp Thắng |
|
|
166. |
39. |
Triệu Sơn |
THCS Đồng Thắng |
|
|
167. |
40. |
Triệu Sơn |
THCS Hợp Lý |
|
|
168. |
41. |
Triệu Sơn |
THCS Thọ Sơn |
|
|
169. |
42. |
Triệu Sơn |
TH&THCS Thọ Phú |
|
|
170. |
43. |
Bá Thước |
TH&THCS Thành Sơn |
|
|
171. |
44. |
Như Xuân |
THCS Hóa Quỳ |
|
|
172. |
45. |
Thường Xuân |
THPT Cầm Bá Thước |
|
|
173. |
Tháng 9 |
1. |
Thiệu Hoá |
Mầm non Thiệu Long |
|
174. |
2. |
Thiệu Hoá |
Mầm non Thiệu Giang |
|
|
175. |
3. |
Thiệu Hoá |
Mầm non Thiệu Tân |
|
|
176. |
4. |
Thọ Xuân |
Mầm non Xuân Phong |
|
|
177. |
5. |
Thọ Xuân |
Mầm non Xuân Tín |
|
|
178. |
6. |
Thọ Xuân |
Mầm non Thọ Lộc |
|
|
179. |
7. |
Thọ Xuân |
Mầm non Vườn Hồng |
|
|
180. |
8. |
Bá Thước |
Mầm non Thành Sơn |
|
|
181. |
9. |
Bá Thước |
Mầm non Điền Trung |
|
|
182. |
10. |
Mường Lát |
Mầm non Mường Chanh |
|
|
183. |
11. |
Vĩnh Lộc |
Tiểu học Vĩnh Yên |
|
|
184. |
12. |
Vĩnh Lộc |
Tiểu học Thị Trấn |
|
|
185. |
13. |
Vĩnh Lộc |
Tiểu học Vinh Ninh |
|
|
186. |
14. |
Vĩnh Lộc |
Tiểu học Vĩnh Hùng |
|
|
187. |
15. |
Bá Thước |
Tiểu học Điền Hạ |
|
|
188. |
16. |
Bá Thước |
Tiểu học Lương Ngoại |
|
|
189. |
17. |
Mường Lát |
Tiểu học Quang Chiểu 1 |
|
|
190. |
18. |
Quảng Xương |
TH&THCS Nguyễn Xuân Nguyên |
|
|
191. |
19. |
Bá Thước |
THCS Thiết Kế |
|
|
192. |
20. |
Bá Thước |
THCS Điền Hạ |
|
|
193. |
21. |
Bá Thước |
THCS Điền Lư |
|
|
194. |
Tháng 10 |
1. |
TP Thanh Hóa |
Mầm non Kizcity |
|
195. |
2. |
TP Thanh Hóa |
Mầm non Vinschool Star City |
|
|
196. |
3. |
TP Thanh Hóa |
Mầm non Phú Sơn |
|
|
197. |
4. |
TP Thanh Hóa |
Mầm non Đông Khê |
|
|
198. |
5. |
TP Thanh Hóa |
Mầm non Đông Thịnh |
|
|
199. |
6. |
TP Thanh Hóa |
Mầm non Đông Văn |
|
|
200. |
7. |
TP Thanh Hóa |
Mầm non Đông Thanh |
|
|
201. |
8. |
TP Thanh Hóa |
Mầm non 27/2 |
|
|
202. |
9. |
Thạch Thành |
Mầm non Thành Minh |
|
|
203. |
10. |
Thạch Thành |
Mầm non Thành Minh 2 |
|
|
204. |
11. |
Thạch Thành |
Mầm non Thành Hưng |
|
|
205. |
12. |
Bá Thước |
Mầm non Lũng Niêm |
|
|
206. |
13. |
Thạch Thành |
Mầm non Thạch Lâm |
|
|
207. |
14. |
Thạch Thành |
Mầm non Thạch Đồng |
|
|
208. |
15. |
Triệu Sơn |
Mầm non Thọ Ngọc |
|
|
209. |
16. |
TP Thanh Hóa |
Tiểu học Đông Vệ 2 |
|
|
210. |
17. |
TP Thanh Hóa |
Tiểu học Đông Vệ 1 |
|
|
211. |
18. |
TP Thanh Hóa |
Tiểu học Tào Xuyên |
|
|
212. |
19. |
TP Thanh Hóa |
Tiểu học Đông Ninh |
|
|
213. |
20. |
Hà Trung |
Tiểu học Hà Tân |
|
|
214. |
21. |
Hà Trung |
Tiểu học Hà Lâm |
|
|
215. |
22. |
Hà Trung |
Tiểu học Hà Ninh |
|
|
216. |
23. |
Hà Trung |
Tiểu học Thị Trấn |
|
|
217. |
24. |
Yên Định |
Tiểu học Yên Thọ |
|
|
218. |
25. |
Yên Định |
Tiểu học Định Thành |
|
|
219. |
26. |
Yên Định |
Tiểu học Yên Trung |
|
|
220. |
27. |
Thạch Thành |
Tiểu học Thạch Tượng 1 |
|
|
221. |
28. |
Thạch Thành |
Tiểu học Thành Minh 1 |
|
|
222. |
29. |
Thạch Thành |
Tiểu học Thành Thọ |
|
|
223. |
30. |
Bá Thước |
Tiểu học Điền Quang |
|
|
224. |
31. |
TP Thanh Hóa |
TH&THCS Đông Nam |
|
|
225. |
32. |
TP Thanh Hóa |
TH&THCS Đông Thanh |
|
|
226. |
33. |
TP Thanh Hóa |
THCS Đông Quang |
|
|
227. |
34. |
TP Sầm Sơn |
THCS Trường Sơn |
|
|
228. |
35. |
TP Sầm Sơn |
THCS Bắc Sơn |
|
|
229. |
36. |
TP Sầm Sơn |
THCS Quảng Đại |
|
|
230. |
37. |
TP Sầm Sơn |
THCS Quảng Minh |
|
|
231. |
38. |
Hà Trung |
THCS Phú Hải Toại |
|
|
232. |
39. |
Hà Trung |
THCS Hà Bắc |
|
|
233. |
40. |
Hà Trung |
THCS Thị trấn |
|
|
234. |
41. |
Vĩnh Lộc |
THCS Vĩnh Hoà |
|
|
235. |
42. |
Vĩnh Lộc |
THCS Nguyễn Đan Quế, Vĩnh Hùng |
|
|
236. |
43. |
Thọ Xuân |
THCS Xuân Lai |
|
|
237. |
44. |
Thọ Xuân |
THCS Tây Hồ |
|
|
238. |
45. |
Thọ Xuân |
THCS Thuận Minh |
|
|
239. |
46. |
Thọ Xuân |
THCS Xuân Phú |
|
|
240. |
47. |
Thọ Xuân |
THCS TT Lam Sơn |
|
|
241. |
48. |
Thọ Xuân |
THCS Lê Thánh Tông |
|
|
242. |
49. |
Thạch Thành |
THCS Thành Vân |
|
|
243. |
50. |
Thạch Thành |
THCS Thạch Tượng |
|
|
244. |
51. |
Thạch Thành |
THCS Thành Yên |
|
|
245. |
52. |
Thường Xuân |
THCS Xuân Dương |
|
|
246. |
53. |
Thường Xuân |
PTDTNT THCS Thường Xuân |
|
|
247. |
54. |
Thường Xuân |
THCS Bát Mọt |
|
|
248. |
55. |
Thường Xuân |
THCS Xuân Lẹ |
|
|
249. |
56. |
Thường Xuân |
THCS Xuân Thắng |
|
|
250. |
57. |
Bá Thước |
THCS Thành Lâm |
|
|
251. |
58. |
Bá Thước |
THCS Lương Trung |
|
|
252. |
59. |
Quan Sơn |
THCS Tam Thanh |
|
|
253. |
60. |
Quan Sơn |
THCS Trung Tiến |
|
|
254. |
61. |
Quan Sơn |
PTDTNT THCS huyện |
|
|
255. |
62. |
Như Thanh |
THCS Yên Thọ |
|
|
256. |
63. |
Bá Thước |
THPT Bá Thước |
|
|
257. |
64. |
TP Thanh Hóa |
THPT Đông Sơn 1 |
|
|
258. |
Tháng 11 |
1. |
TP Thanh Hóa |
Mầm non Newton TH |
|
259. |
2. |
TP Thanh Hóa |
Mầm non Đông Lĩnh |
|
|
260. |
3. |
Hà Trung |
Mầm non Hà Bắc |
|
|
261. |
4. |
Hà Trung |
Mầm non Hà Yên |
|
|
262. |
5. |
Nga Sơn |
Mầm non Nga Thành |
|
|
263. |
6. |
Hoằng Hoá |
Mầm non Hoằng Hải |
|
|
264. |
7. |
Hoằng Hoá |
Mầm non Hoằng Thắng |
|
|
265. |
8. |
Hoằng Hoá |
Mầm non Hoằng Tân |
|
|
266. |
9. |
Hoằng Hoá |
Mầm non Hoằng Kim |
|
|
267. |
10. |
Nghi Sơn |
Mầm non Thanh Sơn |
|
|
268. |
11. |
Nghi Sơn |
Mầm non Hải Yến |
|
|
269. |
12. |
Lang Chánh |
Mầm non Tam Văn |
|
|
270. |
13. |
Ngọc Lặc |
Mầm non Nguyệt Ấn |
|
|
271. |
14. |
Nga Sơn |
Mầm non Nga Phú |
|
|
272. |
15. |
Nga Sơn |
Mầm non Nga Thành |
|
|
273. |
16. |
Nga Sơn |
Mầm non Nga Giáp |
|
|
274. |
17. |
Bỉm Sơn |
Tiểu học Lam Sơn 3 |
|
|
275. |
18. |
Nga Sơn |
Tiểu học Nga Thành |
|
|
276. |
19. |
Nga Sơn |
Tiểu học Nga Trung |
|
|
277. |
20. |
Hoằng Hoá |
Tiểu học Hoằng Cát |
|
|
278. |
21. |
Hoằng Hoá |
Tiểu học TT Bút Sơn 1 |
|
|
279. |
22. |
Hoằng Hoá |
Tiểu học Hoằng Phong |
|
|
280. |
23. |
Hoằng Hoá |
Tiểu học Hoằng Đông |
|
|
281. |
24. |
Hoằng Hoá |
Tiểu học Hoằng Trường |
|
|
282. |
25. |
Nghi Sơn |
Tiểu học Các Sơn B |
|
|
283. |
26. |
Nghi Sơn |
Tiểu học Ngọc Lĩnh |
|
|
284. |
27. |
Nghi Sơn |
Tiểu học Thanh Thủy |
|
|
285. |
28. |
Nghi Sơn |
Tiểu học Tùng Lâm |
|
|
286. |
29. |
Nông Cống |
Tiểu học Trường Giang 2 |
|
|
287. |
30. |
Nông Cống |
Tiểu học Công Liêm 1 |
|
|
288. |
31. |
Thạch Thành |
Tiểu học Thạch Lâm 2 |
|
|
289. |
32. |
Thạch Thành |
Tiểu học Thạch Tượng 2 |
|
|
290. |
33. |
Thạch Thành |
Tiểu học Thành Tiến |
|
|
291. |
34. |
Thạch Thành |
Tiểu học Thành Hưng |
|
|
292. |
35. |
Thường Xuân |
Tiểu học Thọ Thanh |
|
|
293. |
36. |
Thường Xuân |
Tiểu học Yên Nhân 1 |
|
|
294. |
37. |
Thường Xuân |
Tiểu học Lương Sơn 2 |
|
|
295. |
38. |
Thường Xuân |
Tiểu học Tân Thành 2 |
|
|
296. |
39. |
Ngọc Lặc |
Tiểu học Tiểu học Thạch Lập 1 |
|
|
297. |
40. |
Thạch Thành |
Tiểu học Thành Tân |
|
|
298. |
41. |
Nga Sơn |
Tiểu học Nga Giáp |
|
|
299. |
42. |
Nga Sơn |
Tiểu học Nga Phượng 1 |
|
|
300. |
43. |
Như Xuân |
Tiểu học Thanh Quân |
|
|
301. |
44. |
Nông Cống |
Tiểu học Số 2 thị trấn |
|
|
302. |
45. |
TP Thanh Hóa |
TH&THCS Newton TH |
|
|
303. |
46. |
TP Thanh Hóa |
TH&THCS Đông Hòa |
|
|
304. |
47. |
TP Thanh Hóa |
TH&THCS Đông Hoàng |
|
|
305. |
48. |
TP Thanh Hóa |
THCS Đông Ninh |
|
|
306. |
49. |
TP Thanh Hóa |
THCS Đông Văn |
|
|
307. |
50. |
TP Thanh Hóa |
THCS Long Anh |
|
|
308. |
51. |
Hà Trung |
THCS Hà Châu |
|
|
309. |
52. |
Hà Trung |
THCS Hà Tiến |
|
|
310. |
53. |
Hà Trung |
THCS Hà Thái |
|
|
311. |
54. |
Hà Trung |
THCS Lý Thường Kiệt |
|
|
312. |
55. |
Nga Sơn |
THCS Nga Thành |
|
|
313. |
56. |
Nga Sơn |
THCS Nga Thủy |
|
|
314. |
57. |
Quảng Xương |
Trường THCS Quảng Nhân |
|
|
315. |
58. |
Hoằng Hoá |
THCS Hoằng Kim |
|
|
316. |
59. |
Hoằng Hoá |
TH&THCS Hoằng Đức 2 |
|
|
317. |
60. |
Hoằng Hoá |
THCS Hoằng Đạo |
|
|
318. |
61. |
Hoằng Hoá |
THCS Hoằng Thịnh |
|
|
319. |
62. |
Hoằng Hoá |
THCS Hoằng Hải |
|
|
320. |
63. |
Hoằng Hoá |
THCS Hoằng Trường |
|
|
321. |
64. |
Hoằng Hoá |
THCS Hoằng Thắng |
|
|
322. |
65. |
Nghị Sơn |
THCS Bình Minh |
|
|
323. |
66. |
Nghị Sơn |
THCS Xuân Lâm |
|
|
324. |
67. |
Nghị Sơn |
THCS Ngọc Lĩnh |
|
|
325. |
68. |
Nghị Sơn |
THCS Hải An |
|
|
326. |
69. |
Nghị Sơn |
TH&THCS Định Hải |
|
|
327. |
70. |
Nghị Sơn |
TH&THCS Hải Yến |
|
|
328. |
71. |
Nghị Sơn |
TH&THCS Triêu Dương |
|
|
329. |
72. |
Thiệu Hoá |
THCS Thị trấn Vạn Hà |
|
|
330. |
73. |
Yên Định |
THCS Định Tường |
|
|
331. |
74. |
Yên Định |
THCS Yên Tâm |
|
|
332. |
75. |
Yên Định |
THCS Hà Tông Huân |
|
|
333. |
76. |
Yên Định |
THCS Lê Đình Kiên |
|
|
334. |
77. |
Yên Định |
TH&THCS Yên Ninh |
|
|
335. |
78. |
Lang Chánh |
THCS Giao Thiện |
|
|
336. |
79. |
Ngọc Lặc |
TH&THCS Lộc Thịnh |
|
|
337. |
80. |
Mường Lát |
THCS Tén Tằn |
|
|
338. |
81. |
Mường Lát |
PTDTNT THCS Mường Lát |
|
|
339. |
82. |
Nga Sơn |
THCS Nga Phú |
|
|
340. |
83. |
Nga Sơn |
THCS Nga Giáp |
|
|
341. |
84. |
Nga Sơn |
THCS Nga Trường |
|
|
342. |
85. |
Nga Sơn |
THCS Nga Phượng 1 |
|
|
343. |
86. |
Nga Sơn |
THCS Ba Đình |
|
|
344. |
87. |
Nga Sơn |
THCS Nga Bạch |
|
|
345. |
88. |
Như Xuân |
THCS Thanh Lâm |
|
|
346. |
89. |
Như Xuân |
TH&THCS Thanh Hòa |
|
|
347. |
90. |
Ngọc Lặc |
THCS Minh Tiến |
|
|
348. |
91. |
Nghi Sơn |
THPT Tĩnh Gia 3 |
|
|
349. |
92. |
Nghi Sơn |
THPT Tĩnh Gia 2 |
|
|
350. |
93. |
Thiệu Hoá |
THPT Thiệu Hóa |
|
|
351. |
94. |
Yên Định |
THCS&THPT Thống Nhất |
|
|
352. |
95. |
Quan Hoá |
THPT Quan Hóa |
|
|
353. |
96. |
TP Thanh Hóa |
TH,THCS&THPT Fansipan |
|
|
354. |
Tháng 12 |
1. |
TP Thanh Hóa |
Mầm non 25-6 |
|
355. |
2. |
TP Thanh Hóa |
Mầm non Đông Yên |
|
|
356. |
3. |
Nông Cống |
Mầm non Thăng Bình |
|
|
357. |
4. |
Yên Định |
Mầm non Định Tiến |
|
|
358. |
5. |
Yên Định |
Mầm non Yên Tâm |
|
|
359. |
6. |
Yên Định |
Mầm non Định Hoà |
|
|
360. |
7. |
Cẩm Thuỷ |
Mầm non Cẩm Giang |
|
|
361. |
8. |
Cẩm Thuỷ |
Mầm non Cẩm Lương |
|
|
362. |
9. |
Cẩm Thuỷ |
Mầm non Cẩm Tân |
|
|
363. |
10. |
Thường Xuân |
Mầm non Luận Khê |
|
|
364. |
11. |
Thường Xuân |
Mầm non Lương Sơn |
|
|
365. |
12. |
Thường Xuân |
Mầm non Xuân Lộc |
|
|
366. |
13. |
Thường Xuân |
Mầm non Xuân Thắng |
|
|
367. |
14. |
Thường Xuân |
Mầm non Tân Thành |
|
|
368. |
15. |
Quan Hoá |
Mầm non Nam Tiến |
|
|
369. |
16. |
Quan Sơn |
Mầm non Sơn Điện 1 |
|
|
370. |
17. |
Quan Sơn |
Mầm non Sơn Lư |
|
|
371. |
18. |
Quan Sơn |
Mầm non Sơn Thủy |
|
|
372. |
19. |
Như Thanh |
Mầm non Xuân Khang |
|
|
373. |
20. |
Như Thanh |
Mầm non Xuân Phúc |
|
|
374. |
21. |
Như Thanh |
Mầm non Thanh Kỳ |
|
|
375. |
22. |
Như Thanh |
Mầm non Phú Nhuận |
|
|
376. |
23. |
Hậu Lộc |
Tiểu học Tiến Lộc |
|
|
377. |
24. |
Hậu Lộc |
Tiểu học Cầu Lộc |
|
|
378. |
25. |
Hậu Lộc |
Tiểu học Triệu Lộc |
|
|
379. |
26. |
Quan Hoá |
Tiểu học Thiên Phủ |
|
|
380. |
27. |
Quan Hoá |
Tiểu học Phú Nghiêm |
|
|
381. |
28. |
Quan Hoá |
Tiểu học Hồi Xuân |
|
|
382. |
29. |
Như Thanh |
Tiểu học thị trấn Bến Sung |
|
|
383. |
30. |
Hoằng Hoá |
THCS Hoằng Trung |
|
|
384. |
31. |
Hoằng Hoá |
TH&THCS Hoằng Sơn 2 |
|
|
385. |
32. |
Hoằng Hoá |
TH&THCS Hoằng Hà |
|
|
386. |
33. |
Nông Cống |
THCS Trường Sơn |
|
|
387. |
34. |
Nông Cống |
THCS Tượng Lĩnh |
|
|
388. |
35. |
Thạch Thành |
THCS Thạch Quảng |
|
|
389. |
36. |
Thạch Thành |
THCS Thạch Định |
|
|
390. |
37. |
Quan Hoá |
THCS Thị Trấn |
|
|
391. |
38. |
Quan Hoá |
THCS Nam Động |
|
|
392. |
39. |
Thạch Thành |
THCS Thành Thọ |
|
|
393. |
40. |
Thạch Thành |
THCS Phạm Văn Hinh |
|
|
394. |
41. |
Hoằng Hoá |
THPT Hoằng Hoá 2 |
|
|
395. |
42. |
Nghi Sơn |
THPT Tĩnh Gia 1 |
|
|
396. |
43. |
Nông Cống |
THPT Nông Cống 2 |
|
|
397. |
44. |
Lang Chánh |
THPT Lang Chánh |
|
|
398. |
45. |
Thường Xuân |
THPT Thường Xuân 2 |
|
|
399. |
46. |
TP Thanh Hóa |
THPT Đông Sơn 2 |
|
(Danh sách này có 399 trường).
Kế hoạch 20/KH-UBND kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với các trường học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2025
Số hiệu: | 20/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký: | Đầu Thanh Tùng |
Ngày ban hành: | 06/02/2025 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 20/KH-UBND kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với các trường học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2025
Chưa có Video