HỘI
ĐỒNG GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH TW |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 170/HĐGDQP ANTW |
Hà Nội, ngày 21 tháng 04 năm 2010 |
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH
Căn cứ Chỉ thị số 2009/CT-TTg
ngày 02 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc Tổng kết 10 năm thực
hiện công tác giáo dục quốc phòng - an ninh (GDQPAN);
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-HĐGDQPANTW ngày 11 tháng 2 năm 2008 của Hội đồng
Giáo dục quốc phòng - an ninh Trung ương (HĐGDQPANTW) về việc ban hành Kế hoạch
công tác giai đoạn 2008 - 2011;
Căn cứ Báo cáo số 431/BC-HĐ ngày 27 tháng 01 năm 2010 của HĐGDQPANTW về kết quả
thực hiện công tác GDQPAN năm 2009, phương hướng nhiệm vụ năm 2010;
HĐGDQPANTW xây dựng Kế hoạch tổ chức tổng kết 10 năm thực hiện công tác GDQPAN
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Xác định nội dung công việc, phân công nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị để có sự phối hợp trong công tác chuẩn bị, tổ chức Hội nghị tổng kết 10 năm thực hiện công tác GDQPAN. Các đồng chí thành viên HĐGDQPANTW chủ động bố trí thời gian, có kế hoạch theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra các Bộ, ngành và địa phương được phân công tổng kết đạt được mục đích, yêu cầu của Chỉ thị số 2009/CT-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về tổng kết 10 năm thực hiện công tác GDQPAN.
2. Yêu cầu
a) Quán triệt sâu sắc và nắm vững nội dung Chỉ thị số 62-CT/TW ngày 12 tháng 02 năm 2001 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về tăng cường công tác giáo dục quốc phòng toàn dân trước tình hình mới; Chỉ thị số 12 CT/TW ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Bộ Chính trị (khóa X) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giáo dục quốc phòng - an ninh trong tình hình mới, Nghị định số 15/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ về Giáo dục quốc phòng; Nghị định số 116/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về Giáo dục quốc phòng - an ninh và các văn bản có liên quan về công tác giáo dục quốc phòng - an ninh của Đảng, Chính phủ, HĐGDQPANTW và các Bộ, ban, ngành.
b) Có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, chức năng trong và ngoài quân đội làm tốt mọi công tác chuẩn bị, để việc tổng kết 10 năm thực hiện công tác GDQPAN đạt kết quả tốt.
II. NỘI DUNG
1. Phân công chỉ đạo và dự tổng kết.
Để việc tổ chức tổng kết 10 năm thực hiện công tác GDQPAN của các Bộ, Ban, ngành Trung ương, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty 91, các đại học Quốc gia (sau đây gọi chung là các cơ quan Bộ, ngành Trung ương) và địa phương đảm bảo mục đích, yêu cầu của Chỉ thị số 2009/CT-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ. Chủ tịch HĐGDQPANTW phân công các đồng chí thành viên Hội đồng chỉ đạo và dự tổng kết ở các cơ quan Bộ, ngành Trung ương và địa phương (Phụ lục 1 kèm theo).
Cơ quan thường trực Hội đồng sẽ gửi đến các thành viên Hội đồng thời gian tổng kết cụ thể của các cơ quan, đơn vị và địa phương được phân công chỉ đạo, dự tổng kết.
2. Chuẩn bị Hội nghị
a) Soạn thảo các văn bản tổng kết (Phụ lục 2 kèm theo)
Các văn bản phải chuẩn bị kỹ cả về nội dung, thể thức; tập trung được trí tuệ của cơ quan thường trực Hội đồng.
b) Phân công tham luận (Phụ lục 3 kèm theo)
Các cơ quan, tổ chức ở Trung ương, các địa phương được phân công chuẩn bị tham luận gửi báo cáo về Cơ quan thường trực HĐGDQPANTW trước ngày 30 tháng 11 năm 2010 để tổng hợp, hoàn chỉnh bộ tài liệu dùng cho Hội nghị tổng kết của Hội đồng.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, đơn vị được phân công nhiệm vụ, xây dựng kế hoạch thực hiện với tinh thần tích cực, chủ động, sáng tạo để hoàn thành đúng kế hoạch đề ra.
2. Các đồng chí thành viên HĐGDQPANTW, Ban Thường trực, Ban Thư ký và Cơ quan thường trực Hội đồng nắm chắc kế hoạch, chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các cấp, các ngành, các địa phương và đơn vị chuẩn bị đầy đủ, chu đáo các nội dung tổng kết và chủ động sắp xếp, bố trí thời gian dự tổng kết của các cơ quan, đơn vị được phân công, để công tác tổng kết đạt kết quả cao nhất.
Cơ quan thường trực HĐGDQPANTW là trung tâm hiệp đồng, phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện Kế hoạch này.
3. Các cơ quan, tổ chức ở Trung ương, các địa phương gửi báo cáo kết quả tổng kết về Cơ quan Thường trực HĐGDQPANTW trước ngày 10 tháng 10 năm 2010 để tổng hợp, xây dựng báo cáo tại hội nghị tổng kết của Hội đồng.
Nhận được Kế hoạch này, các cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai tổ chức thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, kịp thời báo cáo về Ban thường trực HĐGDQPANTW để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền giải quyết (qua Cục Dân quân tự vệ - Cơ quan Thường trực HĐGDQPANTW - Điện thoại liên hệ: 069.531.408; FAX: 069.531.041)./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
PHỤ LỤC I
PHÂN
CÔNG THÀNH VIÊN HĐGDQPANTW CHỈ ĐẠO VÀ DỰ TỔNG KẾT
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 170/HĐGDQPANTW ngày 21 tháng 4 năm 2010)
TT |
ĐƠN VỊ TỔNG KẾT |
ỦY VIÊN HĐGDQP ANTW |
|
A |
KHỐI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC Ở TRUNG ƯƠNG |
||
1 |
Bộ Công an |
Thượng tướng Nguyễn Khánh Toàn, Thứ trưởng Thường trực Bộ Công an |
|
2 |
Tòa án Nhân dân tối cao |
||
3 |
Ban Đối ngoại Trung ương |
||
4 |
Bộ Tài chính |
Đ/c Nguyễn Công Nghiệp, Thứ trưởng Thường trực Bộ Tài chính |
|
5 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
||
6 |
Tổng Công ty Đầu tư & Kinh doanh vốn Nhà nước |
||
7 |
Ban Tổ chức Trung ương |
Đ/c Nguyễn Văn Quynh, Phó trưởng Ban Tổ chức Trung ương |
|
8 |
Bộ Xây dựng |
||
9 |
Tổng Công ty Thép Việt Nam |
||
10 |
Bộ Giáo dục & Đào tạo |
Đ/c Nguyễn Vinh Hiển, Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
11 |
Đảng ủy khối Doanh nghiệp Trung ương |
||
12 |
Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam |
||
13 |
Bộ Tài nguyên & Môi trường |
Trung tướng Nguyễn Tuấn Dũng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam |
|
14 |
Ủy ban Dân tộc |
||
15 |
Tập đoàn Công nghiệp Than & Khoáng sản VN |
||
16 |
Văn phòng Chủ tịch nước |
Đ/c Kiều Đình Thụ, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ |
|
17 |
Văn phòng Chính phủ |
||
18 |
Văn phòng Quốc hội |
||
19 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Đ/c Nguyễn Bích Đạt, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
20 |
Thanh tra Chính phủ |
||
21 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
||
22 |
Bộ Thông tin & Truyền thông |
Đ/c Trần Đức Lai, Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
23 |
Viện Khoa học Xã hội Việt Nam |
||
24 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
||
25 |
Bộ Công thương |
Đ/c Trần Đăng Tuấn, Phó Tổng Giám đốc Thường trực Đài Truyền hình Việt Nam |
|
26 |
Thông tấn xã Việt Nam |
||
27 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
||
28 |
Bộ Y tế |
Đ/c Đào Duy Hứa, Phó Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam |
|
29 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
||
30 |
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
||
31 |
Tạp chí Cộng sản |
Trung tướng Nguyễn Song Phi, Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam |
|
32 |
Kiểm toán Nhà nước |
||
33 |
Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam |
||
34 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Đ/c Bùi Hồng Lĩnh, Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
35 |
Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam |
||
36 |
Ủy ban Kiểm tra Trung ương |
||
37 |
Ban Tuyên giáo Trung ương |
Đ/c Nguyễn Bắc Son, Phó trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương |
|
38 |
Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
||
39 |
Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam |
||
40 |
Bộ Tư pháp |
Trung tướng Nguyễn Như Hoạt, Giám đốc Học viện Quốc phòng |
|
41 |
Đảng ủy ngoài nước |
||
42 |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
||
43 |
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
Đ/c Lê Bá Trình, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
|
44 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
||
45 |
Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật |
||
46 |
Trung ương Hội Nông dân Việt Nam |
Đ/c Hà Phúc Mịch, Phó Chủ tịch Trung ương Hội Nông dân Việt Nam |
|
47 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||
48 |
Tổng Công ty Lương thực miền Nam |
||
49 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Đ/c Trần Chiến Thắng, Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
50 |
Tập đoàn Bưu chính - Viễn thông Việt Nam |
||
51 |
Báo Nhân dân |
||
52 |
Bộ Nội vụ |
Đ/c Trần Hữu Thắng, Thứ trưởng Bộ Nội vụ |
|
53 |
Đảng ủy khối Cơ quan Trung ương |
||
54 |
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam |
||
55 |
Bộ Giao thông vận tải |
Thiếu tướng Phạm Hữu Bồng, Phó Chủ tịch Trung ương Hội Cựu Chiến binh Việt Nam |
|
56 |
Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh |
||
57 |
Tổng Công ty Lương thực miền Bắc |
||
58 |
Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh |
Đ/c Lê Quốc Lý, Phó Giám đốc Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh |
|
59 |
Bộ Ngoại giao |
||
60 |
Tổng Công ty Hàng không Việt Nam |
||
61 |
Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
Đ/c Hoàng Thị Ái Nhiên, Phó Chủ tịch Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
|
62 |
Tập đoàn Hóa chất Việt Nam |
||
63 |
Tập đoàn Dệt may Việt Nam |
||
64 |
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam |
Đ/c Nguyễn Hòa Bình, Phó Chủ tịch Thường trực Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam |
|
65 |
Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam |
||
66 |
Ban Dân vận Trung ương |
||
67 |
Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh |
Đ/c Nguyễn Hoàng Điệp, Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh |
|
68 |
Tổng Công ty Cà phê Việt Nam |
||
69 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
||
70 |
Tổng Công ty Xi măng Việt Nam |
||
71 |
Tổng Công ty Giấy Việt Nam |
||
B |
KHỐI CÁC QUÂN KHU VÀ ĐỊA PHƯƠNG |
||
I |
Quân khu 1 |
||
1 |
HĐGDQPAN Quân khu 1 |
Thượng tướng Nguyễn Khánh Toàn, Thứ trưởng Thường trực Bộ Công an |
|
2 |
HĐGDQPAN tỉnh Thái Nguyên |
||
3 |
HĐGDQPAN tỉnh Bắc Kạn |
||
4 |
HĐGDQPAN tỉnh Bắc Ninh |
Đ/c Nguyễn Công nghiệp, Thứ trưởng Thường trực Bộ Tài chính |
|
5 |
HĐGDQPAN tỉnh Bắc Giang |
||
6 |
HĐGDQPAN tỉnh Lạng Sơn |
||
7 |
HĐGDQPAN tỉnh Cao Bằng |
Đ/c Nguyễn Văn Quynh, Phó trưởng Ban Tổ chức Trung ương |
|
II |
Quân khu 2 |
||
1 |
HĐGDQPAN Quân khu 2 |
Đ/c Nguyễn Văn Quynh, Phó trưởng Ban Tổ chức Trung ương |
|
2 |
HĐGDQPAN tỉnh Tuyên Quang |
||
3 |
HĐGDQPAN tỉnh Vĩnh Phúc |
Đ/c Nguyễn Vinh Hiển, Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
4 |
HĐGDQPAN tỉnh Hà Giang |
||
5 |
HĐGDQPAN tỉnh Phú Thọ |
||
6 |
HĐGDQPAN tỉnh Sơn La |
Trung tướng Nguyễn Tuấn Dũng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam |
|
7 |
HĐGDQPAN tỉnh Điện Biên |
||
8 |
HĐGDQPAN tỉnh Lai Châu |
||
9 |
HĐGDQPAN tỉnh Lào Cai |
Đ/c Kiều Đình Thụ, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ |
|
10 |
HĐGDQPAN tỉnh Yên Bái |
||
III |
Quân khu 3 |
||
1 |
HĐGDQPAN Quân khu 3 |
Đ/c Kiều Đình Thụ, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ |
|
2 |
HĐGDQPAN tỉnh Quảng Ninh |
Đ/c Nguyễn Bích Đạt, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
3 |
HĐGDQPAN TP Hải Phòng |
||
4 |
HĐGDQPAN tỉnh Thái Bình |
||
5 |
HĐGDQPAN tỉnh Nam Định |
Đ/c Trần Đức Lai, Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
6 |
HĐGDQPAN tỉnh Ninh Bình |
||
7 |
HĐGDQPAN tỉnh Hà Nam |
||
8 |
HĐGDQPAN tỉnh Hòa Bình |
Đ/c Trần Đăng Tuấn, Phó Tổng Giám đốc Thường trực Đài Truyền hình Việt Nam |
|
9 |
HĐGDQPAN tỉnh Hưng Yên |
||
10 |
HĐGDQPAN tỉnh Hải Dương |
||
IV |
Quân khu 4 |
||
1 |
HĐGDQPAN Quân khu 4 |
Đ/c Đào Duy Hứa, Phó Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam |
|
2 |
HĐGDQPAN tỉnh Thanh Hóa |
||
3 |
HĐGDQPAN tỉnh Nghệ An |
||
4 |
HĐGDQPAN tỉnh Hà Tĩnh |
Trung tướng Nguyễn Song Phi, Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam |
|
5 |
HĐGDQPAN tỉnh Quảng Bình |
||
6 |
HĐGDQPAN tỉnh Quảng Trị |
||
7 |
HĐGDQPAN tỉnh Thừa Thiên - Huế |
Đ/c Bùi Hồng Lĩnh, Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
V |
Quân khu 5 |
||
1 |
HĐGDQPAN Quân khu 5 |
Đ/c Bùi Hồng Lĩnh, Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
2 |
HĐGDQPAN TP Đà Nẵng |
||
3 |
HĐGDQPAN tỉnh Quảng Nam |
Đ/c Nguyễn Bắc Son, Phó trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương |
|
4 |
HĐGDQPAN tỉnh Quảng Ngãi |
||
5 |
HĐGDQPAN tỉnh Bình Định |
||
6 |
HĐGDQPAN tỉnh Phú Yên |
Trung tướng Nguyễn Như Hoạt, Giám đốc Học viện Quốc phòng |
|
7 |
HĐGDQPAN tỉnh Khánh Hòa |
||
8 |
HĐGDQPAN tỉnh Ninh Thuận |
||
9 |
HĐGDQPAN tỉnh Kon Tum |
Đ/c Lê Bá Trình, Phó Chủ tịch ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
|
10 |
HĐGDQPAN tỉnh Gia Lai |
||
11 |
HĐGDQPAN tỉnh Đắk Lắk |
||
12 |
HĐGDQPAN tỉnh Đắk Nông |
||
VI |
Quân khu 7 |
||
1 |
HĐGDQPAN Quân khu 7 |
Đ/c Hà Phúc Mịch, Phó Chủ tịch Trung ương Hội Nông dân Việt Nam |
|
2 |
HĐGDQPAN TP Hồ Chí Minh |
||
3 |
HĐGDQPAN tỉnh Đồng Nai |
||
4 |
HĐGDQPAN tỉnh Bình Dương |
Đ/c Trần Chiến Thắng, Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
5 |
HĐGDQPAN tỉnh Bình Phước |
||
6 |
HĐGDQPAN tỉnh Bình Thuận |
||
7 |
HĐGDQPAN tỉnh Lâm Đồng |
Đ/c Trần Hữu Thắng, Thứ trưởng Bộ Nội vụ |
|
8 |
HĐGDQPAN tỉnh Long An |
||
9 |
HĐGDQPAN tỉnh Tây Ninh |
||
10 |
HĐGDQPAN tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Đ/c Nguyễn Hoàng Hiệp, Bí thư Trung ương ĐTNCS Hồ Chí Minh |
|
VII |
Quân khu 9 |
||
1 |
HĐGDQPAN Quân khu 9 |
Đ/c Nguyễn Hoàng Hiệp, Bí thư Trung ương ĐTNCS Hồ Chí Minh |
|
2 |
HĐGDQPAN TP Cần Thơ |
||
3 |
HĐGDQPAN tỉnh Hậu Giang |
Đ/c Lê Quốc Lý, Phó Giám đốc Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh |
|
4 |
HĐGDQPAN tỉnh Vĩnh Long |
||
5 |
HĐGDQPAN tỉnh Tiền Giang |
||
6 |
HĐGDQPAN tỉnh Bến Tre |
Đ/c Hoàng Thị Ái Nhiên, Phó Chủ tịch Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
|
7 |
HĐGDQPAN tỉnh Trà Vinh |
||
8 |
HĐGDQPAN tỉnh Sóc Trăng |
||
9 |
HĐGDQPAN tỉnh Bạc Liêu |
Đ/c Nguyễn Hòa Bình, Phó Chủ tịch Thường trực Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam |
|
10 |
HĐGDQPAN tỉnh Cà Mau |
||
11 |
HĐGDQPAN tỉnh An Giang |
||
12 |
HĐGDQPAN tỉnh Đồng Tháp |
Đ/c Nguyễn Hoàng Hiệp, Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh |
|
13 |
HĐGDQPAN tỉnh Kiên Giang |
||
VIII |
Bộ Tư lệnh thủ đô Hà Nội |
||
1 |
HĐGDQPAN thành phố Hà Nội |
Thiếu tướng Phạm Hữu Bồng, Phó Chủ tịch Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam |
|
PHỤ LỤC II
SOẠN
THẢO VĂN BẢN TỔNG KẾT
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 170/HĐGDQPANTW ngày 21 tháng 4 năm 2010)
TT |
Nội dung công việc |
Thời gian |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Người phụ trách |
|
Bắt đầu |
Hoàn thành |
|||||
1 |
Soạn thảo Kế hoạch của Bộ Quốc phòng thực hiện Chỉ thị số 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức Hội nghị tổng kết 10 năm thực hiện công tác GDQPAN |
05/12/2009 |
15/01/2010 |
Cơ quan thường trực HĐGDQPANTW |
VPBQP, VP BTTM |
Trưởng ban Ban Thường trực HĐGDQPANTW |
2 |
Hướng dẫn khen thưởng thành tích 10 năm thực hiện công tác GDQPAN |
15/12/2009 |
15/02/2010 |
Tổng cục Chính trị QĐNDVN |
VPBQP, VPTCCT, Cơ quan TT HĐGDQPANTW |
Trưởng ban Ban Thường trực HĐGDQPANTW |
3 |
Soạn thảo Kế hoạch tổ chức tổng kết của Ban Thường trực HĐGDQPANTW |
01/01/2010 |
30/01/2010 |
Cơ quan thường trực HĐGDQPANTW |
VPBQP, VP BTTM |
Trưởng ban Ban Thường trực HĐGDQPANTW |
4 |
Chuẩn bị báo cáo tại Hội nghị tổng kết 10 năm thực hiện công tác GDQPAN của Hội đồng |
Tháng 5/2010 |
Tháng 9/2010 |
Cơ quan thường trực HĐGDQPANTW |
VPCP, VPBQP, VP BTTM, VPTCCT/BQP, VPTCXDLL/BCA |
Trưởng ban Ban Thư ký HĐGDQPANTW |
5 |
Xin ý kiến thành viên HĐGDQPANTW và các Bộ, ngành liên quan, HĐGDQPAN các QK vào dự thảo báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện công tác GDQPAN |
Tháng 6/2010 |
Tháng 9/2010 |
Cơ quan thường trực HĐGDQPANTW |
Thành viên HĐ GDQPANTW HĐGDQPAN các QK |
Trưởng ban Ban Thư ký HĐGDQPANTW |
6 |
HĐGDQPAN các QK, chỉ đạo 1 số HĐGDQPAN cấp tỉnh làm trước để rút kinh nghiệm, chỉ đạo, trên phạm vi địa bàn của từng Quân khu. |
Đầu tháng 7 năm 2010 |
Hết tháng 7 năm 2010 |
Cơ quan thường trực HĐGDQPANTW |
HĐGDQPAN Quân khu, các tỉnh làm trước |
Trưởng ban Ban Thường trực HĐGDQPANTW |
7 |
Các quân khu, tỉnh, Bộ, ban, ngành tổng hợp báo cáo kết quả tổng kết về HĐGDQP ANTW |
|
Ngày 10/10 năm 2010 |
Cơ quan thường trực HĐGDQPANTW |
Các quân khu, tỉnh, Bộ, ban, ngành |
Trưởng ban Ban Thường trực HĐGDQPANTW |
8 |
Hoàn chỉnh Báo cáo tổng kết và hệ thống phụ lục |
01/10/2010 |
30/11/2010 |
Cơ quan thường trực HĐGDQPANTW |
VPCP, VPBQP, VPBTTM |
Trưởng ban Ban Thường trực HĐGDQPANTW |
9 |
Tổ chức Hội nghị tổng kết 10 năm thực hiện công tác GDQPAN của Hội đồng |
|
Quý 2/2011 |
HĐGDQP ANTW |
VPCP, VPBQP, VPBTTM |
Chủ tịch HĐGDQPANTW |
PHỤ LỤC III
PHÂN
CÔNG THAM LUẬN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 170/HĐGDQPANTW ngày 21 tháng 4 năm 2010)
A. KHỐI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC Ở TRUNG ƯƠNG
1. Bộ Công an tham luận chủ đề: Chủ trương và các giải pháp của Bộ trong phối kết hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Giáo dục và Đào tạo và các Bộ, ngành có liên quan chỉ đạo thực hiện công tác GDQPAN, bồi dưỡng KTQPAN thời gian qua; phương hướng và những giải pháp để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác GDQPAN trong thời gian tới, đặc biệt là lĩnh vực phòng chống có hiệu quả các âm mưu, thủ đoạn chống phá của các thế lực thù địch để giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội phục vụ sự nghiệp đổi mới của đất nước.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông tham luận chủ đề: Kinh nghiệm trong chỉ đạo thực hiện công tác tuyên truyền GDQPAN toàn dân trên hệ thống báo chí, phát thanh, truyền hình từ Trung ương đến địa phương.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo tham luận chủ đề: Kết quả thực hiện môn học GDQPAN cho học sinh, sinh viên trong 10 năm qua, bài học kinh nghiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện; phương hướng và các giải pháp để nâng cao chất lượng GDQPAN cho học sinh, sinh viên thời gian tới; những kiến nghị với Đảng, Nhà nước về công tác GDQPAN.
4. Bộ Tài chính tham luận chủ đề: Kinh nghiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện công tác BDKTQPAN cho cán bộ, đảng viên thuộc Bộ.
5. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tham luận chủ đề: Kinh nghiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện môn học GDQPAN cho học sinh, sinh viên trong hệ thống trường dạy nghề thuộc Bộ trong 10 năm qua, nhiệm vụ và giải pháp nâng cao chất lượng môn học trong hệ thống trường dạy nghề trong thời gian tới.
6. Bộ Nội vụ tham luận chủ đề: Chủ trương và các giải pháp của Bộ trong phối kết hợp với các bộ, ngành Trung ương có liên quan trong thực hiện BDKTQPAN cho các đối tượng. Việc ban hành các cơ chế, chính sách tạo cơ sở pháp lý và điều kiện thuận lợi cho các bộ, ngành, địa phương thực hiện tốt công tác GDQPAN.
7. Ban Tuyên giáo Trung ương tham luận chủ đề: sự phối hợp với các bộ, ban, ngành có liên quan trong biên soạn giáo trình, giáo khoa, tài liệu công tác GDQPAN, kết quả và kiến nghị.
8. Ban Tổ chức Trung ương tham luận chủ đề: Kinh nghiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện công tác BDKTQPAN cho các đối tượng, chủ trương và giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả BDKTQPAN cho đối tượng trong thời gian tới.
9. Đài Truyền hình Việt Nam tham luận chủ đề: Kết quả và kinh nghiệm trong công tác GDQPAN toàn dân của Đài Truyền hình Việt Nam trong 10 năm qua, chủ trương và giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác GDQPAN của Đài Truyền hình Việt Nam trong thời gian tới.
10. Đài Tiếng nói Việt Nam tham luận chủ đề: Kết quả và kinh nghiệm thực hiện công tác GDQPAN toàn dân của Đài Tiếng nói Việt Nam trong 10 năm qua, chủ trương và giải pháp nâng cao chất lượng tuyên truyền, GDQPAN của Đài Tiếng nói Việt Nam trong thời gian tới.
11. Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tham luận chủ đề: Vai trò của tổ chức Đoàn trong công tác GDQPAN, kết quả, chủ trương và giải pháp thực hiện công tác GDQPAN của Tổ chức đoàn trong thời gian tới.
B. KHỐI CÁC QUÂN KHU VÀ ĐỊA PHƯƠNG
I. Quân khu 1:
1. UBND tỉnh Thái Nguyên tham luận chủ đề: Kinh nghiệm rút ra trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện công tác GDQPAN của tỉnh, những khó khăn, vướng mắc, đề xuất trong tổ chức thực hiện GDQPAN thời gian tới;
2. UBND tỉnh Bắc Ninh tham luận chủ đề: Kinh nghiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo BDKTQPAN cho chức sắc, nhà tu hành, chức việc các tôn giáo, chủ trương và giải pháp trong thời gian tới.
II. Quân khu 2:
1. Bộ Tư lệnh Quân khu 2 tham luận chủ đề: Kinh nghiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện công tác GDQPAN của quân khu trong điều kiện địa bàn rộng, rừng núi biên giới, có nhiều dân tộc sinh sống, kinh tế khó khăn dân trí chưa cao;
2. UBND tỉnh Phú Thọ tham luận chủ đề: Kinh nghiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Chỉ thị 62-CT/TW, số 12-CT/TW của Bộ Chính trị và Nghị định số 15/2001/NĐ-CP, số 116/2007/NĐ-CP của Chính phủ về GDQPAN trong 10 năm qua;
3. UBND tỉnh Hà Giang tham luận chủ đề: Kinh nghiệm rút ra trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện công tác GDQP tại tỉnh đối với việc BDKTQPAN theo phân cấp và việc vận dụng BDKTQPAN cho các đối tượng trong điều kiện địa bàn khó khăn, dân trí thấp, có nhiều dân tộc ít người, có biên giới chung với nước bạn.
4. UBND tỉnh Lai Châu tham luận chu đề: Kinh nghiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện công tác GDQPAN của tỉnh trong điều kiện tỉnh mới chia tách, địa bàn rừng núi, dân trí thấp, có nhiều dân tộc ít người.
III. Quân khu 3:
1. Bộ Tư lệnh Quân khu 3 tham luận chủ đề: Chủ trương và kết quả công tác GDQPAN trong 10 năm qua của quân khu, các giải pháp nâng cao chất lượng công tác GDQPAN của quân khu trong thời gian tới.
2. UBND Thành phố Hải Phòng tham luận chủ đề: Kinh nghiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện môn học GDQPAN trong các trường trung học phổ thông trong 10 năm qua, chủ trương và giải pháp để nâng cao chất lượng môn học GDQPAN cho học sinh thời gian tới.
3. UBND tỉnh Quảng Ninh tham luận chủ đề: Kết quả và kinh nghiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện công tác GDQPAN đối với đối tượng chủ tàu thuyền trên biển.
IV. Quân khu 4:
1. Bộ Tư lệnh Quân khu 4 tham luận chủ đề: Kết quả và kinh nghiệm hoạt động của Hội đồng GDQPAN của Quân khu 10 năm qua.
2. UBND tỉnh Thanh Hóa tham luận chủ đề: Kinh nghiệm rút ra trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện môn học GDQPAN cho học sinh, sinh viên của tỉnh.
V. Quân khu 5:
1. Bộ Tư lệnh Quân khu 5 tham luận chủ đề: Chủ trương và kết quả chỉ đạo của Hội đồng Giáo dục quốc phòng - an ninh về công tác GDQPAN trên địa bàn quân khu.
2. UBND Thành phố Đà Nẵng tham luận chủ đề: Kinh nghiệm rút ra trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện công tác GDQPAN của thành phố, đặc biệt là kinh nghiệm GDQPAN toàn dân trên các phương tiện thông tin đại chúng và các loại hình văn hóa nghệ thuật có nội dung GDQPAN.
3. UBND tỉnh Gia Lai tham luận chủ đề: Kinh nghiệm rút ra trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện BDKTQPAN cho các đối tượng cán bộ, đảng viên và GDQPAN toàn dân nhằm nâng cao cảnh giác đối với các âm mưu, thủ đoạn của địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam nhằm giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội; Những khó khăn và phương hướng, giải pháp khắc phục để nâng cao chất lượng công tác GDQPAN trong thời gian tới, những kiến nghị với Đảng, Nhà nước về công tác GDQPAN tại tỉnh.
4. UBND tỉnh Đắk Lắk tham luận chủ đề: Kinh nghiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện công tác GDQPAN của tỉnh trong 10 năm qua.
VI. Quân khu 7:
1. UBND Thành phố Hồ Chí Minh tham luận chủ đề: Kết quả và kinh nghiệm BDKTQPAN cho các đối tượng của các Bộ, ngành Trung ương có trụ sở trên địa bàn, kiến nghị trong tổ chức thực hiện.
2. UBND tỉnh Đồng Nai tham luận chủ đề: Kinh nghiệm rút ra trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện công tác GDQPAN của tỉnh trong 10 năm qua.
3. UBND tỉnh Tây Ninh tham luận chủ đề: Kết quả và kinh nghiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện BDKTQPAN cho chức sắc, nhà tu hành, chức việc các tôn giáo.
VII. Quân khu 9
1. Bộ Tư lệnh Quân khu 9 tham luận chủ đề: Kinh nghiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện toàn diện công tác GDQPAN trên địa bàn quân khu.
2. UBND tỉnh Cà Mau tham luận chủ đề: Kinh nghiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện công tác GDQPAN toàn dân trên địa bàn sông nước.
3. UBND thành phố Cần Thơ tham luận chủ đề: Kinh nghiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện BDKTQPAN cho các đối tượng trên địa bàn thành phố. Phương hướng, giải pháp để nâng cao chất lượng công tác GDQPAN trong thời gian tới, những kiến nghị với Đảng, Nhà nước về công tác GDQPAN trong thời gian tới.
4. UBND tỉnh Sóc Trăng tham luận chủ đề: Kinh nghiệm rút ra trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện công tác GDQPAN của tỉnh, trong đó đi sâu vào kết quả và kinh nghiệm GDQPAN cho học sinh, sinh viên. Các kiến nghị với Đảng, Nhà nước về công tác GDQPAN trong thời gian tới.
VIII. Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội tham luận chủ đề: Kết quả và kinh nghiệm trong tổ chức BDKTQPAN cho cán bộ các cấp, các ngành của Trung ương trên địa bàn; chủ trương và giải pháp nâng cao chất lượng BDKTQPAN cho các đối tượng trên địa bàn Thủ đô Hà Nội.
Kế hoạch 170/HĐGDQPANTW về tổ chức tổng kết 10 năm thực hiện công tác giáo dục quốc phòng - an ninh do Hội đồng giáo dục quốc phòng - an ninh Trung ương ban hành
Số hiệu: | 170/HĐGDQPANTW |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Hội đồng Giáo dục quốc phòng trung ương |
Người ký: | Nguyễn Thiện Nhân |
Ngày ban hành: | 21/04/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 170/HĐGDQPANTW về tổ chức tổng kết 10 năm thực hiện công tác giáo dục quốc phòng - an ninh do Hội đồng giáo dục quốc phòng - an ninh Trung ương ban hành
Chưa có Video