ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 152/KH-UBND |
Sơn La, ngày 31 tháng 5 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định số 1008/QĐ-TTg ngày 02/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025”; Quyết định số 5006/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Kế hoạch Giai đoạn 2 thực hiện Đề án “Tăng cường chuẩn bị tiếng Việt cho trẻ em mầm non và học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến 2025” trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ; UBND tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện giai đoạn 2 Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non và học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025” trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ (sau đây gọi tắt là Đề án tăng cường tiếng Việt giai đoạn 2) như sau:
1. Mục đích
- Triển khai đồng bộ Đề án tăng cường tiếng Việt giai đoạn 2 (ĐATCTVGĐ2) trên địa bàn toàn tỉnh, tổ chức thực hiện có chất lượng, hiệu quả Giai đoạn 2 của Đề án theo đúng mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án nhằm phát triển năng lực ngôn ngữ tiếng Việt cho trẻ mầm non, học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số (DTTS) trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ;
- Góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, tăng cường khả năng sẵn sàng đến trường tiểu học của trẻ mầm non người dân tộc thiểu số; nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông; góp phần bảo tồn tiếng nói, học viết và văn hóa của đồng bào các dân tộc thiểu số.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ lộ trình tổ chức thực hiện; trách nhiệm, nhiệm vụ trọng tâm và phân công nhiệm vụ cụ thể để phối hợp đồng bộ các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch ĐATCTVGĐ2; tăng cường sự hỗ trợ, tạo thuận lợi cho giáo dục mầm non và giáo dục tiểu học phát triển một cách công bằng, chất lượng, hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và tạo nguồn nhân lực cho tỉnh.
- Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố bám sát mục tiêu, yêu cầu Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non và nội dung Kế hoạch này để xây dựng kế hoạch, lồng ghép vào các chương trình, kế hoạch, đề án phát triển kinh tế - xã hội hằng năm để triển khai thực hiện.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá, sơ kết, tổng hợp kết quả thực hiện để kịp thời đề ra những giải pháp phù hợp đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục tăng cường tiếng Việt (TCTV) cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số, bảo đảm các em có kỹ năng cơ bản trong việc sử dụng tiếng Việt để hoàn thành chương trình giáo dục mầm non và chương trình giáo dục tiểu học; tạo tiền đề để học tập, lĩnh hội tri thức của các cấp học tiếp theo; góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển bền vững các dân tộc thiểu số, đóng góp vào sự tiến bộ, phát triển của đất nước.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2025, huy động trẻ em dân tộc thiểu số dưới 3 tuổi đến nhà trẻ đạt tỷ lệ từ 30% trở lên; trẻ dân tộc thiểu số 3-5 tuổi đi học mẫu giáo đạt tỷ lệ trên 97%, trong đó tỷ lệ huy động trẻ 5 tuổi DTTS đạt 98%. 100% trẻ em DTTS trong các cơ sở GDMN được tập trung tăng cường tiếng Việt phù hợp theo độ tuổi.
- Hằng năm, 100% học sinh tiểu học người DTTS ra lớp được tập trung tăng cường tiếng Việt bằng nhiều hình thức nhằm giúp các em đọc thông, viết thạo, đạt chuẩn kiến thức kĩ năng ở từng lớp học và duy trì bền vững khi lên học ở cấp trung học cơ sở.
- 100% cán bộ quản lý, giáo viên dạy vùng DTTS được bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số.
1.1. Tổ chức thực hiện chương trình nội dung tăng cường tiếng Việt
- Lồng ghép các phương pháp thực hiện nội dung giáo dục song ngữ, tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non người dân tộc thiểu số trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ trong thực hiện chương trình GDMN.
- Thực hiện nội dung tăng cường tiếng Việt tại các trường tiểu học vùng DTTS trên địa bàn tỉnh theo Tài liệu được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt, đối với các lớp: 1, 2, 3 với số tiết là 70 tiết/năm học.
1.2. Đẩy mạnh công tác truyền thông
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa và sự cần thiết của Đề án nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền địa phương, các bậc cha mẹ, học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục và cộng đồng đối với việc tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số.
- Thiết kế và triển khai các chuyên mục, chuyên trang trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm hỗ trợ cho cha, mẹ trẻ và cộng đồng trong việc tăng cường tiếng Việt cho trẻ em.
- Tuyên truyền, hỗ trợ các bậc cha, mẹ trong việc tăng cường tiếng Việt cho trẻ em. Biên soạn tài liệu, bồi dưỡng, tập huấn về tiếng Việt cho cha, mẹ trẻ em là người dân tộc thiểu số, cộng đồng vùng đồng bào dân tộc thiểu số để xây dựng môi trường tiếng Việt tại gia đình và cộng đồng. Tăng cường bồi dưỡng tiếng Việt cho cha mẹ trẻ em là người dân tộc thiểu số.
- Vận động các gia đình người dân tộc thiểu số tạo điều kiện cho con em đến trường, lớp và học 2 buổi/ngày, bảo đảm chuyên cần.
1.3. Tăng cường học liệu, trang thiết bị dạy học, đồ dùng, đồ chơi; xây dựng môi trường tiếng Việt
- Tăng cường tài liệu, học liệu, tranh ảnh, băng đĩa phù hợp, thân thiện với trẻ em người dân tộc thiểu số cho các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học vùng dân tộc thiểu số. Bổ sung, thay thế, cung cấp thiết bị dạy học, đồ dùng đồ chơi, học liệu phần mềm dạy học tiếng Việt phù hợp cho tất cả các nhóm, lớp, điểm trường mầm non, tiểu học ở các xã khó khăn, đặc biệt khó khăn có trẻ em người dân tộc thiểu số, phục vụ việc tăng cường tiếng Việt.
- Xây dựng và bảo đảm duy trì môi trường tiếng Việt trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học có trẻ em, học sinh người dân tộc thiểu số; Phấn đấu đến năm 2025, toàn bộ các huyện, thành phố có trẻ em mầm non, học sinh tiểu học người DTTS xây dựng triển khai nhân rộng mô hình về tăng cường tiếng Việt; xây dựng bản đồ ngôn ngữ các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh nhằm hỗ trợ công tác quản lý triển khai thực hiện Đề án.
1.4. Nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục của các cơ sở GDMN và GDTH
- Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, giáo viên dạy trẻ em mầm non, học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số về: Công tác quản lý, phương pháp, kỹ năng tăng cường tiếng Việt phù hợp với đối tượng trẻ em mầm non, học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số.
- Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho giáo viên dạy trẻ em mầm non, học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số.
- Đưa nội dung giáo dục tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người dân tộc thiểu số vào chương trình đào tạo giáo viên mầm non, tiểu học trong các trường đại học, cao đẳng sư phạm.
1.5. Thực hiện chính sách
- Thực hiện tốt các chính sách đặc thù đối với đội ngũ giáo viên mầm non tham gia dạy tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người dân tộc thiểu số theo Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ ban hành chính sách đối với giáo dục mầm non.
- Trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về chính sách hỗ trợ giáo viên tiểu học dạy tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng DTTS.
1.6. Tăng cường công tác xã hội hóa và hợp tác quốc tế
- Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác xã hội hóa giáo dục, tăng cường hợp tác quốc tế nhằm huy động sự tham gia đóng góp nguồn lực của các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước và các nguồn vốn hợp pháp khác để hỗ trợ tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người dân tộc thiểu số.
- Huy động cán bộ, chiến sỹ bộ đội biên phòng tham gia dạy tiếng Việt cho cha mẹ trẻ em là người dân tộc thiểu số; các cán bộ hưu trí, các hội viên, đoàn viên của các tổ chức đoàn thể, đặc biệt là Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Khuyến học, Hội Liên hiệp phụ nữ tham gia hỗ trợ tăng cường tiếng Việt cho cha, mẹ và trẻ em người dân tộc thiểu số.
- Huy động các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân đóng góp kinh phí, sách vở, tài liệu, học liệu, đồ dùng đồ chơi hỗ trợ việc tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người dân tộc thiểu số.
- Huy động, tranh thủ sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế về tài chính, kỹ thuật, tiếp thu có chọn lọc các phương pháp tiến bộ trong việc tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người dân tộc thiểu số.
2.1. Về thực hiện chính sách
- Tổ chức thực hiện hiệu quả các cơ chế, chính sách của nhà nước, của tỉnh đối với phát triển giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học; chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, trẻ mầm non và học sinh tiểu học.
- Ban hành, thực hiện hiệu quả các chính sách của tỉnh đối với giáo viên mầm non, tiểu học thực hiện giáo dục song ngữ, tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học người DTTS trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ.
2.2. Về cơ sở vật chất, tài liệu, học liệu
- Rà soát đầu tư xây dựng, mua sắm, từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất trường, lớp, trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, đặc biệt tại các nhóm, lớp, các điểm lẻ để nâng cao chất lượng giáo dục địa phương theo Đề án “tăng cường đầu tư cơ sở vật chất thực hiện Chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2021-2025 ban hành tại Quyết định số 1860/QĐ-UBND ngày 24/8/2020 của UBND tỉnh Sơn La.
- Bổ sung, thay thế, cung cấp thiết bị dạy học, đồ dùng đồ chơi, học liệu phù hợp cho tất cả các nhóm, lớp, điểm trường mầm non, tiểu học ở các xã khó khăn, đặc biệt khó khăn có trẻ em người dân tộc thiểu số, phục vụ việc giáo dục song ngữ, tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ.
- Rà soát, cập nhật các chương trình, tài liệu học tập, tài liệu hướng dẫn giảng dạy để tổ chức các hoạt động giáo dục song ngữ, tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ phù hợp với chương trình GDMN, tiểu học và điều kiện thực tiễn vùng miền để triển khai mở rộng.
- Quan tâm đầu tư từ ngân sách kết hợp với đẩy mạnh xã hội hóa để cung tấp, sưu tầm tài liệu, học liệu, tranh ảnh, băng đĩa, bộ truyện tranh về tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ phù hợp với văn hóa vùng miền, đặc điểm các dân tộc, ngôn ngữ mẹ đẻ của trẻ, đảm bảo thân thiện, phù hợp với tâm sinh lý trẻ mầm non, học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số cho các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học vùng dân tộc thiểu số.
2.3. Công tác nâng cao chất lượng đội ngũ
- Tổ chức tập huấn hướng dẫn sử dụng sổ tay bồi dưỡng, sử dụng tài liệu, học liệu và tổ chức các hoạt động giáo dục song ngữ, tăng cường tiếng Việt phù hợp với đặc điểm dân tộc, ngôn ngữ mẹ đẻ của trẻ và văn hóa địa phương.
- Tập huấn nâng cao năng lực đội ngũ CBQL và GVMN, tiểu học thực hiện giáo dục song ngữ, tăng cường tiếng Việt, xây dựng môi trường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ DTTS trong các cơ sở GDMN, tiểu học theo hướng khai thác, vận dụng các yếu tố văn hóa địa phương.
- Bồi dưỡng và cấp chứng chỉ tiếng dân tộc cho giáo viên dạy trẻ em mầm non, học sinh tiểu học người DTTS tại địa phương để áp dụng giáo dục song ngữ, tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ.
- Rà soát, cập nhật các chương trình, tài liệu hướng dẫn và tổ chức các hoạt động giáo dục song ngữ, tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ phù hợp với chương trình GDMN, tiểu học và điều kiện thực tiễn vùng miền, địa phương để triển khai mở rộng.
2.4. Xây dựng môi trường tiếng Việt
Hướng dẫn, tổ chức xây dựng môi trường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ người dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học theo hướng khai thác, vận dụng các yếu tố văn hóa và ngôn ngữ mẹ đẻ của trẻ.
2.5. Thực hiện công nghệ số về tăng cường tiếng Việt
- Thực hiện số hóa công tác quản lý giáo dục nói chung, quản lý công tác tăng cường tiếng Việt cho trẻ mầm non, học sinh tiểu học nói riêng của các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục; công tác quản trị cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học và tổ chức hoạt động dạy học tăng cường tiếng Việt cho trẻ mầm non, học sinh tiểu học trên cơ sở tiếng mẹ đẻ.
- Đầu tư xây dựng, áp dụng phần mềm dạy học tiếng Việt, kho học liệu số về giáo dục song ngữ tiếng Việt và tiếng mẹ đẻ của trẻ cho trẻ mầm non, học sinh tiểu học người DTTS.
- Nguồn ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm của các sở, ngành và huyện, thành phố theo phân cấp ngân sách hiện hành.
- Nguồn kinh phí được phép sử dụng của các cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Tài trợ, viện trợ và huy động từ nguồn xã hội hóa và cộng đồng.
- Các nguồn kinh phí hợp pháp khác khác.
(Có Phụ lục kèm theo).
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu tổ chức triển khai, thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này; tiếp tục tham mưu ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ giáo viên tiểu học dạy tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học là DTTS ở vùng đặc biệt khó khăn. Cụ thể hóa các nhiệm vụ bằng kế hoạch triển khai thực hiện hàng năm.
- Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng để nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên về ĐATCTVGĐ 2, tập trung vào các nội dung: Mục tiêu, yêu cầu, kiểm tra đánh giá, đào tạo bồi dưỡng, rà soát đầu tư mua sắm, tuyên truyền phổ biến về ý nghĩa của Đề án; thực hiện giáo dục song ngữ; trách nhiệm của cán bộ quản lý, giáo viên trong việc triển khai ĐATCTVGĐ 2.
- Phối hợp với Sở Nội vụ thường xuyên rà soát biên chế đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên dạy tăng cường tiếng Việt tại các điểm trường lẻ, điểm bản thuộc vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn, từ đó đề xuất các biện pháp chuyển đổi vị trí việc làm, giải quyết hợp lý tình trạng thừa thiếu cục bộ, nâng cao trình độ và năng lực chuyên môn.
- Thực hiện việc kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp tình hình, kết quả triển khai thực hiện ĐATCTVGĐ 2 trên địa bàn tỉnh, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan theo quy định.
- Chủ trì tổng hợp, đề xuất nhu cầu kinh phí thực hiện Đề án. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính rà soát, thẩm định kinh phí trước khi trình cấp có thẩm quyền giao dự toán.
- Chủ trì tham mưu việc tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết đánh giá việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện giai đoạn 2 của Đề án phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương, gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 15/6/2022.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả, chất lượng Đề án phù hợp với điều kiện thực tiễn của cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục tiểu học, quan tâm chất lượng ngôn ngữ của trẻ dưới 5 tuổi; chú trọng chuẩn bị cho trẻ 5 tuổi thích ứng với hoạt động học tập ở trường tiểu học. Tổng kết, đánh giá hiệu quả các nhiệm vụ theo lộ trình.
- Đầu tư cơ sở vật chất, bổ sung thay thế trang thiết bị dạy học theo hướng trọng tâm, bám sát nhu cầu thực tiễn, hạn chế tối đa tình trạng đầu tư dàn trải, lãng phí. Phát huy tính chủ động, tự chủ trong việc đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học phục vụ việc tổ chức thực hiện Đề án.
- Chỉ đạo các đơn vị trường học trên địa bàn đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tham vấn, rà soát, xem xét các điều kiện của địa phương để tổ chức các hoạt động giáo dục song ngữ, tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ phù hợp với chương trình giáo dục mầm non, tiểu học và điều kiện thực tiễn.
- Thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục, góp phần giải quyết nhu cầu về đầu tư cơ sở vật chất phục vụ công tác tăng cường tiếng Việt cho các trường, lớp mầm non, trường tiểu học học theo quy định.
- Chỉ đạo các ban, ngành, đoan thể trên địa bàn huyện, thành phố rà soát đầu tư xây dựng, từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất trường, lớp; bổ sung thiết bị dạy học, đồ dùng, đồ chơi, học liệu... phù hợp với tình hình thực tế của các trường mầm non, tiểu học có trẻ em, học sinh người DTTS trên địa bàn.
- Bố trí ngân sách cấp huyện và thực hiện lồng ghép các nguồn vốn, chương trình mục tiêu, xã hội hóa để thực hiện Đề án đảm bảo quy định, hiệu quả.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc kiểm tra, giám sát, đánh giá, tình hình triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn huyện, thành phố.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo bố trí, cân đối nguồn ngân sách trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện các chương trình, đề án, dự án nhằm tăng cường cơ sở vật chất cho các đơn vị giáo dục theo lộ trình triển khai Đề án tăng cường tiếng Việt giai đoạn 2 phù hợp với quy hoạch, kế hoạch, chương trình dự án phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch.
4. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương, thẩm định nguồn kinh phí triển khai thực hiện Đề án trước khi trình cấp có thẩm quyền giao dự toán; hướng dẫn các đơn vị sử dụng kinh phí theo đúng quy định hiện hành.
5. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên cơ sở số lượng người làm việc và được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tham mưu UBND tỉnh giao đảm bảo số lượng người làm việc cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập, trong đó ưu tiên các trường mầm non, tiểu học trên địa bàn thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhằm thực hiện có hiệu quả Đề án. Rà soát, kiện toàn, sắp xếp mạng lưới các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập theo hướng tinh gọn, hợp lý nhằm tăng hiệu quả, nâng cao chất lượng giáo dục của tỉnh.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan truyền thông phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố tăng cường công tác truyền thông tạo đồng thuận xã hội về triển khai giai đoạn 2 của Đề án.
7. Đài phát thanh Truyền hình tỉnh, Báo Sơn La và các Báo, Đài của trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Thiết kế và triển khai các chương trình phát thanh tăng cường tiếng Việt trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm hỗ trợ cho cha, mẹ trẻ và cộng đồng trong việc tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ cho trẻ em.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động, tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức toàn xã hội về Đề án, xây dựng các phóng sự, chuyên đề về ĐATCTVGĐ 2.
8. Trường Đại học Tây Bắc, Trường Cao Đẳng Sơn La
- Đưa nội dung giáo dục tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ cho trẻ mầm non, học sinh tiểu học người DTTS vào chương trình đào tạo giáo viên mầm non, tiểu học của đơn vị theo quy định.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho giáo viên mầm non, tiểu học để dạy trẻ mầm non, học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ; tập huấn nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên mầm non, tiểu học thực hiện giáo dục song ngữ trên cơ sở tiếng mẹ đẻ, hỗ trợ kỹ thuật đối với giáo dục song ngữ, tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ mầm non, học sinh tiểu học.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện giai đoạn 2 Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non và học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025” trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ trên địa bàn tỉnh Sơn La. UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thành phố phối hợp tổ chức thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
STT |
Nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Xây dựng Kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện Đề án Giai đoạn 2 |
- UBND tỉnh; - Sở Giáo dục và Đào tạo; - UBND các huyện/thành phố |
Các Sở, ngành có liên quan. |
Tháng 3/2022 |
2 |
Tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa và sự cần thiết của Đề án. |
Đài PTTH tỉnh, huyện; Cơ quan Báo, Đài TW đóng trên địa bàn tỉnh. |
Sở GD&ĐT; UBND và Phòng GD các huyện/thành phố. |
Giai đoạn 2022-2025 |
3 |
Ban hành các cơ chế chính sách của địa phương đối với trẻ em, giáo viên, cơ sở GDMN thực hiện giáo dục song ngữ, TCTV cho trẻ em mầm non người DTTS trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ. |
HĐND, UBND tỉnh |
- HĐND, UBND các huyện/thành phố; Các đơn vị có liên quan |
Giai đoạn 2022-2025 |
4 |
Rà soát, đầu tư xây dựng, mua sắm, bổ sung, thay thế cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ việc giáo dục song ngữ, TCTV trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ trong các cơ sở GDMN. |
- UBND các huyện/thành phố; - Phòng GD&ĐT các huyện/thành phố |
Các ngành có liên quan |
Giai đoạn 2022-2025 |
5 |
Tổ chức tập huấn việc sử dụng sổ tay bồi dưỡng, sử dụng tài liệu, học liệu và tổ chức các hoạt động giáo dục song ngữ, TCTV phù hợp với đặc điểm dân tộc, ngôn ngữ mẹ đẻ của trẻ và văn hóa vùng miền. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các ban, ngành liên quan |
Năm học 2022-2023. |
6 |
Tập huấn nâng cao năng lực đội ngũ thực hiện giáo dục song ngữ, TCTV , xây dựng môi trường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ DTTS trong các cơ sở GDMN theo hướng khai thác, vận dụng các yếu tố văn hóa địa phương |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Phòng GDĐT; Các cơ sở GDMN |
Từ năm học 2022-2023 |
7 |
Đào tạo, cấp chứng chỉ tiếng dân tộc cho giáo viên dạy trẻ em người DTTS để áp dụng giáo dục song ngữ, TCTV trên cơ sở tiếng mẹ đẻ. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Trường ĐH Tây Bắc; Trường CĐ Sơn La; TTGDTX tỉnh |
Giai đoạn 2022-2025 |
8 |
Triển khai thực hiện giáo dục song ngữ, tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ giai đoạn 2 |
- Phòng Giáo dục và Đào tạo - Các sở GDMN có trẻ em người DTTS |
- Sở GD&ĐT; - Các ban, ngành liên quan |
Từ năm học 2022-2023 |
9 |
Thiết kế chương trình về các hoạt động TCTV, phát trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm hỗ trợ cha mẹ trẻ hiểu, vận dụng, phối hợp thực hiện |
Đài truyền hình, truyền thanh, Báo, Tạp chí Trung ương, địa phương; |
UBND các huyện, thành phố; Sở GD&ĐT; Phòng GD&ĐT |
Giai đoạn 2022-2025 |
10 |
Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giáo dục song ngữ, TCTV trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ |
- Sở Giáo dục và Đào tạo; - Phòng GD&ĐT các huyện, thành phố |
Các cơ sở GDMN có trẻ em người DTTS. |
Giai đoạn 2022- 2025 |
11 |
Huy động lực lượng tham gia dạy tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ cho cha mẹ trẻ mầm non là người DTTS. |
Các địa phương có trẻ mầm non người DTTS |
Bộ đội Biên phòng; Đoàn Thanh niên; Hội Khuyến học; Hội LHPN |
Giai đoạn 2022-2025 |
12 |
Huy động đóng góp kinh phí, sách vở, tài liệu, học liệu, đồ dùng đồ chơi; kỹ thuật, chuyên gia... hỗ trợ việc TCTV trên cơ sở tiếng mẹ đẻ cho trẻ em mầm non người DTTS. |
Các địa phương có trẻ em mầm non người DTTS |
Các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài tỉnh. |
Giai đoạn 2022-2025 |
13 |
Tổ chức Hội nghị sơ kết, tổng kết, báo cáo UBND tỉnh |
- Sở Giáo dục và Đào tạo; - Phòng GD&ĐT các huyện/thành phố |
UBND các huyện/thành phố; các đơn vị có liên quan |
HN sơ kết: 2023; HN tổng kết: 2025. |
TT |
Nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Xây dựng Kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện Đề án Giai đoạn 2 (KH chung cả 2 cấp MN và TH) |
- UBND tỉnh; - Sở Giáo dục và Đào tạo; - UBND các huyện/thành phố |
Các Sở, ngành có liên quan. |
- Tháng 3/2022 - Tổ chức thực hiện: 2022-2025. |
2 |
Tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa và sự cần thiết của Đề án |
Đài phát thanh, truyền hình tỉnh/huyện, báo Sơn La; các báo, Đài TW đóng trên địa bàn tỉnh Sơn La |
Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND huyện, Phòng GDĐT; cơ sở giáo dục tiểu học |
2022-2025 |
3 |
Ban hành các cơ chế chính sách đặc thù của địa phương đối với học sinh DTTS tiểu học và giáo viên dạy TCTV cho học sinh tiểu học vùng DTTS trên cơ sở tiếng mẹ đẻ |
HĐND; UBND tỉnh |
Sở GDĐT, các sở ngành liên quan; HĐND, UBND huyện/TP; |
2023-2025 |
4 |
Rà soát, đầu tư xây dựng, mua sắm, bổ sung, thay thế cơ sở vật chất, thiết bị, tài liệu học tập, học liệu (cả trường chính và điểm lẻ) phụ vụ TCTV học sinh tiểu học vùng DTTS trên cơ sở tiếng mẹ đẻ |
- UBND các huyện/thành phố; - Phòng GD&ĐT các huyện/thành phố |
- Các ngành có liên quan; |
2022-2025 |
5 |
Tập huấn cho CBQL và GV sử dụng tài liệu học tập, học liệu phương pháp dạy, tổ chức các hoạt động giáo dục song ngữ, TCTV cho HS tiểu học vùng DTTS trên cơ sở tiếng mẹ đẻ. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
- Các ban ngành liên quan - Phòng GD&ĐT các huyện, TP; các trường TH có học sinh DTTS |
2022-2023 |
6 |
Tập huấn bồi dưỡng năng lực cho cán bộ quản lý, giáo viên dạy học sinh là người DTTS |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
- Phòng GD&ĐT các huyện, TP; - Các trường TH có học sinh DTTS |
2022-2023 |
7 |
Tập huấn, hướng dẫn xây dựng mô hình tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ đối với vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
- Phòng GD&ĐT các huyện, TP; các trường tiểu học |
|
8 |
Phối hợp Biên soạn bộ truyện tranh về văn hóa các dân tộc phù hợp với học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số cho các cơ sở giáo dục tiểu học vùng dân tộc thiểu số. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Các sở giáo dục đào tạo |
Các ban ngành liên quan |
2023-2025 |
9 |
Kiểm tra, hỗ trợ chuyên môn về thực hiện TCTV cho HS tiểu học vùng DTTS |
- Sở Giáo dục và Đào tạo - Phòng Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ sở giáo dục có cấp tiểu học |
2022-2025 |
10 |
Đào tạo, cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số cho giáo viên dạy học sinh tiểu học người DTTS trên cơ sở tiếng mẹ đẻ. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
- Trường Đại học Tây Bắc; Trường CĐ Sơn La; TTGDTX tỉnh |
2022-2025 |
11 |
Đưa nội dung giáo dục TCTV trên cơ sở tiếng mẹ đẻ cho học sinh tiểu học người DTTS vào chương trình đào tạo giáo viên tiểu học trong các trường ĐH, CĐSP. |
Trường Đại học Tây Bắc; |
|
2023-2025 |
12 |
Triển khai thực hiện TCTV cho học sinh DTTS giai đoạn 2 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Các đơn vị có liên quan |
2022-2025 |
13 |
Huy động đóng góp kinh phí, sách vở, tài liệu, học liệu, đồ dùng học tập, kỹ thuật, chuyên gia... hỗ trợ việc tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ cho học sinh tiểu học người DTTS. |
Các địa phương có học sinh tiểu học người DTTS |
Các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài tỉnh. |
2022-2025 |
14 |
Tổ chức sơ kết, tổng kết báo cáo UBND tỉnh, Bộ GDĐT |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng GDĐT |
UBND huyện/thành phố, các đơn vị liên quan |
HN sơ kết năm 2023; HN tổng kết năm 2025 |
|
|
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
I |
Thiết bị, đồ dùng |
|
|||
1 |
Tài liệu HD thực hiện TCTV |
Bộ |
2.543 |
54.000 |
137.322.000 |
2 |
Phần mềm làm quen tiếng việt |
Bộ |
2.543 |
500.000 |
1.271.500.000 |
3 |
Tranh ảnh, băng đĩa |
Bộ |
2.543 |
200.000 |
508.600.000 |
4 |
Máy tính xách tay |
Cái |
333 |
10.000.000 |
3.330.000.000 |
|
Tổng cộng thiết bị đồ dùng |
|
|
|
5.247.422.000 |
II |
Bồi dưỡng tiếng dân tộc cho CBQL, giáo viên dạy trẻ mầm non vùng DTTS (cấp chứng chỉ) |
|
|
|
|
1 |
Giai đoạn 2021-2022 |
Người |
844 |
2.000.000 |
1.688.000.000 |
2 |
Giai đoạn 2022-2023 |
Người |
1.063 |
2.000.000 |
2.126.000.000 |
3 |
Giai đoạn 2023-2024 |
Người |
1.026 |
2.000.000 |
2.052.000.000 |
4 |
Giai đoạn 2024-2025 |
Người |
1.025 |
2.000.000 |
2.050.000.000 |
5 |
Giai đoạn 2029-2030 |
Người |
1.020 |
2.000.000 |
2.040.000.000 |
|
Tổng kinh phí BD tiếng dân tộc |
|
4.978 |
|
9.956.000.000 |
III |
Bồi dưỡng nâng cao năng lực cho CBQL, giáo viên dạy trẻ em vùng DTTS |
|
|
|
|
1 |
Giai đoạn 2021-2022 |
Người |
2.543 |
144.000 |
366.192.000 |
2 |
Giai đoạn 2022-2023 |
Người |
2.543 |
144.000 |
366.192.000 |
3 |
Giai đoạn 2023-2024 |
Người |
2.530 |
144.000 |
364.320.000 |
4 |
Giai đoạn 2024-2025 |
Người |
2.530 |
144.000 |
364.320.000 |
5 |
Giai đoạn 2029-2030 |
Người |
2.513 |
144.000 |
361.872.000 |
|
Tổng kinh phí BD chuyên môn nghiệp vụ |
|
|
|
1.822.896.000 |
|
Tổng giai đoạn (I+II+III) |
|
|
|
17.026.318.000 |
1. Phần mềm làm quen tiếng việt: Mỗi lớp 01 bộ.
2. Máy tính xách tay: Mỗi trường 02 bộ.
3. Tranh ảnh, băng đĩa: Mỗi lớp 01 chiếc.
4. Tài liệu TCTV: Mỗi lớp 01 bộ
KINH PHÍ BỒI DƯỠNG TCTV VÀ MUA SẮM THIẾT BI, ĐỒ DÙNG
|
|
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
TỔNG CỘNG: I+II+III + IV |
|
86.519.119.348 |
||
I |
THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG |
|
|
|
|
1 |
Bộ Tài liệu HD dạy học TCTV dành cho GV từ lớp 1-5 |
Bộ |
6.039 |
750.000 |
4.529.250.000 |
2 |
Tài liệu Tăng cường tiếng Việt cho HS DTTS dành cho HS từ lớp 1 - 5 |
Bộ |
3.440 |
150.000 |
516.000.000 |
3 |
Bộ truyện tranh dành cho HS tiểu học từ lớp 1-5 (cấp độ 1 - cấp độ 5) |
Bộ |
7.312 |
480.000 |
3.509.760.000 |
|
Cộng |
|
16.791 |
480.000 |
8.059.680.000 |
II |
BỒI DƯỠNG TCTV (CBQL, GV, nhân viên hỗ trợ) |
|
|
|
|
1 |
Năm học 2021-2022 |
Người |
2.615 |
148.043 |
387.133.696 |
2 |
Năm học 2022-2023 |
Người |
2.906 |
148.043 |
430.214.348 |
3 |
Năm học 2023-2024 |
Người |
2.817 |
148.043 |
417.038.478 |
4 |
Năm học 2024-2025 |
Người |
2.697 |
148.043 |
399.273.261 |
5 |
Năm 2029-2030 |
Người |
2.796 |
148.043 |
413.929.565 |
|
Cộng |
|
13.831 |
148.043 |
2.047.589.348 |
III |
Bồi dưỡng tiếng dân tộc cho CBQL, giáo viên dạy trẻ mầm non vùng DTTS (cấp chứng chỉ) |
|
|
|
|
1 |
Giai đoạn 2021-2022 |
Người |
2.615 |
2.000.000 |
5.230.000.000 |
2 |
Giai đoạn 2022-2023 |
Người |
2.906 |
2.000.000 |
5.812.000.000 |
3 |
Giai đoạn 2023-2024 |
Người |
2.817 |
2.000.000 |
5.634.000.000 |
4 |
Giai đoạn 2024-2025 |
Người |
2.697 |
2.000.000 |
5.394.000.000 |
5 |
Giai đoạn 2029-2030 |
Người |
2.796 |
2.000.000 |
5.592.000.000 |
|
Cộng |
|
13.831 |
10.000.000 |
27.662.000.000 |
IV |
Chính sách đặc thù đối với giáo viên dạy tăng cường tiếng Việt cho học sinh tiểu học dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
1 |
Giai đoạn 2021-2022 |
Người |
2.493 |
4.050.000 |
10.096.650.000 |
2 |
Giai đoạn 2022-2023 |
Người |
2.493 |
4.050.000 |
10.096.650.000 |
3 |
Giai đoạn 2023-2024 |
Người |
2.350 |
4.050.000 |
9.517.500.000 |
4 |
Giai đoạn 2024-2025 |
Người |
2.346 |
4.050.000 |
9.501.300.000 |
5 |
Giai đoạn 2029-2030 |
Người |
2.355 |
4.050.000 |
9.537.750.000 |
|
Cộng |
|
12.037 |
20.250.000 |
48.749.850.000 |
1. Bộ Tài liệu HD dạy học TCTV dành cho GV từ lớp 1 - 5: Mỗi lớp 01 bộ.
2. Tài liệu TCTV cho học sinh DTTS dành cho HS từ lớp 1-5: Mỗi trường 02 bộ.
3. Bộ truyện tranh dành cho HS tiểu học từ lớp 1-5 (Mỗi bộ 6 cuốn): Mỗi lớp 01 bộ
4. Bộ thiết bị, đồ dùng dạy Tài liệu TCTV lớp 1-5: Mỗi lớp 01 bộ
Kế hoạch 152/KH-UBND năm 2022 triển khai Giai đoạn 2 thực hiện Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non và học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025” trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ do tỉnh Sơn La ban hành
Số hiệu: | 152/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Tráng Thị Xuân |
Ngày ban hành: | 31/05/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 152/KH-UBND năm 2022 triển khai Giai đoạn 2 thực hiện Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non và học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025” trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ do tỉnh Sơn La ban hành
Chưa có Video