Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 118/KH-UBND

Bắc Ninh, ngày 05 tháng 4 năm 2023

 

KẾ HOẠCH 

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “ĐẨY MẠNH CÁC HOẠT ĐỘNG  HỌC TẬP SUỐT ĐỜI TRONG CÔNG NHÂN LAO ĐỘNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP  TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030”

Căn cứ Quyết định số 1268/QĐ-TTg ngày 19/10/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030”;

Căn cứ Hướng dẫn số 69/HD-TLĐ ngày 24/11/2022 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc triển khai thực hiện Quyết định số 1268/QĐ-TTg ngày 19/10/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030”;

UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030” với các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Đẩy mạnh tuyên truyền tạo sự thống nhất trong nhận thức và hành động của các cấp ủy đảng, chính quyền, người sử dụng lao động và toàn xã hội về tầm quan trọng và trách nhiệm của cả hệ thống chính trị trong việc thực hiện nhiệm vụ đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại doanh nghiệp, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực theo tinh thần Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 28/01/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về “Tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”; xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện đại, lớn mạnh theo tinh thần Nghị quyết số 02-NQ/TW ngày 12/6/2021 của Bộ Chính trị về đổi mới tổ chức và hoạt động của Công đoàn Việt Nam trong tình hình mới.

- Tăng cường trách nhiệm của cả hệ thống chính trị cùng các cấp công đoàn tỉnh trong tuyên truyền, vận động, hỗ trợ công nhân lao động tại doanh nghiệp hình thành thói quen tự học, tích cực học tập nâng cao trình độ, tay nghề, hiểu biết pháp luật, kỹ năng sống, phấn đấu đạt danh hiệu “Công dân học tập”.

2. Yêu cầu

- Tổ chức triển khai toàn diện, đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện Kế hoạch gắn với triển khai, thực hiện Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” và Kế hoạch số 374/KH-UBND ngày 14/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Quyết định 677/QĐ-TTg ngày 03/6/2022 của của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Xây dựng mô hình công dân học tập giai đoạn 2021-2030” và Kế hoạch số 387/KH-UBND ngày 22/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Quyết định số 677/QĐ-TTg ngày 03/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Xây dựng mô hình Công dân học tập giai đoạn 2021- 2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; 

- Triển khai Kế hoạch phải đảm bảo tính thiết thực, hiệu quả, đúng mục đích, phù hợp, linh hoạt, sáng tạo với điều kiện thực tế của địa phương, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

- Cần phải có sự phối hợp tích cực, đồng bộ, thống nhất, chặt chẽ giữa các ngành, các cấp, đoàn thể, tổ chức thực hiện đạt và hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch đã đề ra.

- Hằng năm tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai, thực hiện Kế hoạch; cuối năm 2025 sơ kết, cuối năm 2030 tổng kết Kế hoạch.

II. MỤC TIÊU

10. Mục tiêu chung 

Tiếp tục khơi dậy, phát huy truyền thống hiếu học của quê hương Bắc Ninh- Kinh Bắc trong công nhân lao động; tuyên truyền, vận động để công nhân lao động tại doanh nghiệp hình thành thói quen tự học, tích cực học tập suốt đời; hỗ trợ, tạo điều kiện để công nhân lao động tại các doanh nghiệp học tập nâng cao tay nghề, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc, tiếp cận hệ thống giáo dục mở, góp phần đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Mục tiêu chính trị, pháp luật: Phấn đấu đến năm 2025 đạt 70%, đến năm 2030 đạt 90% công nhân lao động tại các doanh nghiệp, trong đó tập trung triển khai tại các doanh nghiệp đã có tổ chức Công đoàn được tuyên truyền, phổ biến, học tập, quán triệt những chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước có liên quan đến công nhân lao động gắn với những nội dung lý luận về chức năng, nhiệm vụ của giai cấp công nhân và tổ chức Công đoàn Việt Nam.

Kết quả hoàn thành mục tiêu: Số lượng công nhân lao động được tuyên truyền, phổ biến những nội dung cơ bản của pháp luật lao động, pháp luật công đoàn (những nội dung pháp luật khác nếu có điều kiện tuyên truyền, phổ biến), chức năng, nhiệm vụ của giai cấp công nhân, tổ chức Công đoàn Việt Nam.

2.2. Mục tiêu kỹ năng nghề nghiệp: Phấn đấu đến năm 2025 đạt 50%, đến năm 2030 đạt 75% công nhân lao động tại các doanh nghiệp, trong đó tập trung triển khai tại các doanh nghiệp đã có tổ chức Công đoàn tham gia học tập nâng cao trình độ tay nghề, kỹ năng nghề.

Kết quả hoàn thành mục tiêu: Số lượng công nhân lao động mới tuyển dụng được doanh nghiệp đào tạo nghề ngắn hạn; công nhân lao động được tuyên truyền, vận động tham gia các hình thức bồi dưỡng kiến thức, kèm cặp, nâng cao tay nghề; tham gia các cuộc thi tay nghề do doanh nghiệp hoặc các cấp có thẩm quyền tổ chức; được doanh nghiệp cử đi học hoặc tự đi học tại các cơ sở giáo dục đào tạo, đào tạo nghề.

2.3. Mục tiêu kỹ năng sống: Phấn đấu đến năm 2025 đạt 50%, đến năm 2030 đạt 75% công nhân lao động tại các doanh nghiệp, trong đó tập trung triển khai tại các doanh nghiệp đã có tổ chức Công đoàn tham gia học tập các nội dung giáo dục kỹ năng sống.

Kết quả hoàn thành mục tiêu: Số lượng công nhân lao động được phổ biến một hoặc nhiều kỹ năng sống như: Tác phong lao động công nghiệp; kỹ năng ứng xử văn hóa; kỹ năng tham gia giao thông an toàn; kỹ năng tự chăm sóc sức khỏe; kỹ năng phòng, chống tệ nạn xã hội; kỹ năng xây dựng gia đình hạnh phúc, kỹ năng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con cái.

2.4. Mục tiêu ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số: Phấn đấu đến năm 2025 đạt 40%, đến năm 2030 đạt 65% công nhân lao động tại các doanh nghiệp, trong đó tập trung triển khai tại các doanh nghiệp đã có tổ chức Công đoàn được phổ biến về công nghệ thông tin, công nghệ số.

Kết quả hoàn thành mục tiêu: Số lượng công nhân lao động biết cách sử dụng internet để tìm kiếm thông tin, học tập trực tuyến, tìm đọc các tài liệu tuyên truyền của tổ chức Công đoàn đăng tải trên nền tảng internet, mạng xã hội, tương tác trên mạng xã hội hiệu quả, an toàn.

2.5. Mục tiêu mô hình học tập: Phấn đấu đến năm 2025 đạt 30%, đến năm 2030 đạt 50% công nhân lao động tại các doanh nghiệp đạt danh hiệu “Công dân học tập” do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Danh hiệu Công dân học tập thực hiện theo Quyết định số 244/QĐ-KHVN ngày 28/7/2022 của Hội Khuyến học Việt Nam ban hành Bộ tiêu chí và Hướng dẫn đánh giá, công nhận danh hiệu “Công dân học tập” giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch số 387/KH-UBND ngày 22/7/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh về thực hiện Quyết định số 677/QĐ-TTg ngày 03/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Xây dựng mô hình Công dân học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh và chỉ đạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (Có phụ lục gửi kèm theo).

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền; sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, hiệu quả giữa các ngành, các cấp và cả hệ thống chính trị

- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp, coi đây là trách nhiệm trong phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Đồng thời, đưa nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp vào chương trình công tác hằng năm gắn với chương trình trọng tâm phát triển nguồn nhân lực của tỉnh.

Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành các cơ chế, chính sách cần thiết để khuyến khích tự học và đề cao nghĩa vụ, trách nhiệm của công nhân lao động, của doanh nghiệp trong việc đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp ở từng địa phương, đơn vị.

- Tăng cường chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện hiệu quả mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề ra trong Kế hoạch. Đẩy mạnh việc phối hợp giữa các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể nhằm triển khai có hiệu quả và từng bước đạt các mục tiêu của Kế hoạch.

- Phát huy vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp và tổ chức xã hội tích cực tham gia các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp; chủ động tổ chức các hoạt động khuyến học, khuyến tài, xây dựng các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp theo hướng xã hội hóa giáo dục; huy động đoàn viên, hội viên tham gia chuyển giao công nghệ, hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp, phổ biến kiến thức cho công nhân.

- Các doanh nghiệp tạo điều kiện cho công nhân lao động của doanh nghiệp được học tập thường xuyên, học tập suốt đời để đáp ứng yêu cầu đổi mới.

2. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về học tập suốt đời, góp phần xây dựng xã hội học tập

- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, người sử dụng lao động và công nhân lao động về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập trong nền kinh tế số, xã hội số.

- Đổi mới, sáng tạo và linh hoạt sử dụng các hình thức tuyên truyền, phổ biến, đảm bảo phù hợp điều kiện của công nhân lao động, nhất là công nhân lao động tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

- Tăng cường tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, truyền thông xã hội, hệ thống thông tin cơ sở để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, người sử dụng lao động và công nhân lao động về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập.

- Tổ chức biên soạn tài liệu về học tập suốt đời cho công nhân; tập huấn về kỹ năng tuyên truyền, vận động công nhân lao động, người sử dụng lao động tham gia các hoạt động học tập suốt đời cho cán bộ công đoàn, nhất là cán bộ công đoàn cơ sở.

- Hưởng ứng Tuần lễ học tập suốt đời, Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt Nam hằng năm; tuyên truyền, phổ biến, vận động công nhân lao động phấn đấu đạt danh hiệu “Công dân học tập”.

- Biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các gương công nhân lao động và con công nhân lao động hiếu học; nhân rộng các mô hình tốt, cách làm hay trong tổ chức hoạt động học tập suốt đời.

3. Triển khai các biện pháp hỗ trợ công nhân lao động được học tập thường xuyên nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả học tập suốt đời

- Đề xuất các cơ quan có thẩm quyền xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách của Nhà nước để hỗ trợ công nhân lao động được học tập, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp.

- Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng các chương trình đào tạo kỹ năng nghề nghiệp cho công nhân lao động tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Vận động các doanh nghiệp ưu tiên bố trí nguồn kinh phí cho việc khuyến khích học tập, nâng cao tay nghề; tạo điều kiện tốt nhất để hỗ trợ công nhân lao động được tham gia học tập suốt đời.

4. Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong tổ chức các hoạt động học tập suốt đời cho công nhân lao động

- Đa dạng hóa các hình thức, phương thức học tập; đẩy mạnh đào tạo từ xa theo quy định của pháp luật về giáo dục và đào tạo để giúp công nhân lao động học tập, nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật; xây dựng, khai thác, tích hợp, chia sẻ nguồn tài nguyên giáo dục mở; đa dạng, linh hoạt trong đào tạo nâng cao tay nghề, kỹ năng nghề giúp công nhân lao động học tập, nâng cao trình độ, tay nghề tại các cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh.

- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh: Nghiên cứu thị trường lao động, chủ động phối hợp với các doanh nghiệp để đa dạng, linh hoạt trong đào tạo nâng cao tay nghề, kỹ năng nghề cho công nhân lao động; gắn kết đào tạo theo địa chỉ, đa dạng các hình thức đào tạo, khuyến khích phương thức tự học để giúp công nhân lao động học tập, nâng cao trình độ tay nghề. Phối hợp đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ công đoàn các cấp về lý luận chính trị, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nghiệp vụ, kỹ năng công tác công đoàn. 

- Các thiết chế văn hóa, thể thao trên địa bàn tỉnh: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số; đổi mới, sáng tạo các mô hình hoạt động và nâng cao chất lượng các dịch vụ phục vụ học tập suốt đời, hỗ trợ công nhân lao động đến tham gia sinh hoạt và học tập.

5. Tổ chức các phong trào thi đua, cuộc vận động, các hoạt động hỗ trợ thúc đẩy học tập suốt đời trong công nhân lao động

- Đẩy mạnh các cuộc vận động học tập nâng cao kiến thức chuyên môn, ý thức kỷ luật, kỹ năng sống trong công nhân lao động; xây dựng và duy trì thói quen đọc sách và tự học, ý thức học tập suốt đời phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi cá nhân với thông điệp “Học tập suốt đời - cơ hội có việc làm bền vững”.

- Phát động thi đua học tập, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp gắn với thi đua “Lao động giỏi, Lao động sáng tạo” trong công nhân lao động; tiếp tục triển khai phong trào ôn lý thuyết, luyện tay nghề, các cuộc thi thợ giỏi, “Bàn tay vàng”.

- Hỗ trợ công nhân lao động có điều kiện thuận lợi tham gia học tập như: Bổ sung sách, báo, tờ gấp, poster, các ấn phẩm truyền thông trên các nền tảng và môi trường công nghệ mới.

- Làm tốt công tác khuyến khích, đối thoại, thương lượng với người sử dụng lao động để đưa nội dung nâng cao trình độ học vấn, tay nghề cho công nhân lao động vào thỏa ước lao động tập thể, các quy chế, quy định của doanh nghiệp, đơn vị.

- Tiếp tục huy động sự tham gia, phối hợp của các doanh nghiệp để triển khai hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua nhằm thúc đẩy công nhân lao động học tập, lao động sáng tạo.

- Đưa nội dung học tập suốt đời cho công nhân lao động thành tiêu chí trong xét Bảng xếp hạng “Doanh nghiệp tiêu biểu vì người lao động”, chương trình đánh giá, xếp hạng, khen thưởng các doanh nghiệp tiêu biểu trên địa bàn.

6. Tăng cường phối hợp giữa các cấp, ngành, cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các doanh nghiệp nhằm thúc đẩy hoạt động học tập suốt đời cho công nhân lao động

- Tăng cường phối hợp giữa các cấp, ngành, cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các doanh nghiệp trong việc tổ chức cho công nhân lao động học tập kiến thức pháp luật, kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng sống, những lý luận cơ bản về giai cấp công nhân và tổ chức Công đoàn Việt Nam…

- Thực hiện tốt công tác phối hợp với người sử dụng lao động trong việc tuyên truyền, vận động và hỗ trợ, tạo điều kiện để công nhân lao động học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch: Ngân sách tỉnh, kinh phí tài chính Công đoàn và các nguồn huy động hợp pháp khác, trong đó:

1.1. Nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ đối với các nội dung chi:

- Chi tổ chức hội nghị, hội thảo giới thiệu, tập huấn triển khai các nội dung của Kế hoạch.

- Chi điều tra, khảo sát về tình hình nhu cầu học tập của công nhân lao động để có các hình thức, biện pháp tuyên truyền phù hợp, hiệu quả.

- Chi công tác tuyên truyền: Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng sống cho công nhân lao động; sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình trên phương tiện thông tin đại chúng, phát hành các ấn phẩm, sản phẩm truyền thông, các tài liệu phục vụ cho hoạt động tuyên truyền về đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại doanh nghiệp. 

- Chi thực hiện các nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch.

1.2. Nguồn tài chính công đoàn thực hiện các nội dung chi:

- Chi tổ chức thực hiện đối thoại, thương lượng với người sử dụng lao động tạo điều kiện cho công nhân lao động học tập.

- Chi tuyên truyền, biên soạn tài liệu, tập huấn kỹ năng cho cán bộ công đoàn làm nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến tới công nhân lao động.

- Phát động, tổ chức các phong trào thi đua về đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại doanh nghiệp; khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong triển khai thực hiện Kế hoạch.

1.3. Nguồn kinh phí khác thực hiện các nội dung chi:

Khuyến khích doanh nghiệp ưu tiên bố trí kinh phí để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp cho người lao động khi mới vào doanh nghiệp, đào tạo cho người lao động trước khi chuyển làm nghề khác thuộc doanh nghiệp.

2. Căn cứ các nhiệm vụ được giao: Hằng năm, Liên đoàn Lao động tỉnh chủ trì triển khai thực hiện Kế hoạch. Tổng hợp, rà soát, lập dự toán gửi Sở Tài chính bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch.

3. Việc lập, chấp hành dự toán, hoạch toán kế toán và quyết toán thực hiện Kế hoạch: Theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn Luật. 

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 

1. Liên đoàn Lao động tỉnh

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch.

- Chỉ đạo các cấp công đoàn trong tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch, gắn với triển khai các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội của địa phương, đơn vị.

- Định kỳ hằng năm tổ chức kiểm tra, đôn đốc; sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch, báo cáo Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Thực hiện xây dựng dự toán, thanh toán, quyết toán theo đúng quy định hiện hành.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Chỉ đạo các Phòng Giáo dục- Đào tạo phối hợp với Liên đoàn Lao động các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch; chỉ đạo các cơ sở Giáo dục tăng cường các chương trình, xây dựng, khai thác, tích hợp, chia sẻ nguồn tài nguyên giáo dục mở, học liệu mở hỗ trợ công nhân lao động vừa làm, vừa học.

- Chủ trì, hướng dẫn, tổ chức Tuần lễ học tập suốt đời hàng năm; phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh triển khai, thực hiện tiêu chí danh hiệu “Công dân học tập”.

3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Chỉ đạo các Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Liên đoàn lao động các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch; chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp áp dụng các hình thức đào tạo vừa làm vừa học, đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn, tạo điều kiện hỗ trợ công nhân lao động học nghề, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và thị trường lao động.

- Chủ trì, phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh và các sở, ban, ngành nghiên cứu tham mưu xây dựng, ban hành cơ chế khuyến khích, hỗ trợ, tạo điều kiện cho công nhân lao động học nghề dưới nhiều hình thức khác nhau.

- Chủ trì, phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo phong trào ôn lý thuyết, luyện tay nghề, thi thợ giỏi, thi nâng bậc thợ hằng năm tại doanh nghiệp.

- Chủ trì triển khai thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chế độ, chính sách cho công nhân lao động của người sử dụng lao động, trong đó có nội dung người sử dụng lao động thực hiện trách nhiệm tạo điều kiện hỗ trợ công nhân lao động được học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp.

4. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì, phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí và hệ thống thông tin cơ sở thông tin, tuyên truyền về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp, tình hình, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch.

- Chủ trì, phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh chỉ đạo các cơ quan báo chí truyền thông về chế độ, chính sách liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của công nhân lao động. 

- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn tổ chức Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt Nam hằng năm.

5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Chủ trì xây dựng các mô hình hoạt động, chia sẻ, hợp tác nguồn thông tin, dữ liệu và các sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ học tập trên nền tảng công nghệ số nhằm nâng cao chất lượng hoạt động, nguồn nhân lực tại các thiết chế văn hóa, thể thao, phục vụ nhu cầu học tập suốt đời của công nhân lao động.

- Phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về văn hóa, thể thao cho cán bộ công đoàn; phổ biến, hướng dẫn xây dựng văn hóa ứng xử trong công nhân lao động.

6. Sở Tài chính

- Bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật.

- Phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn đối với các hoạt động của Kế hoạch; phối hợp thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch.

7. Hội Khuyến học tỉnh

- Chủ trì,phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh hướng dẫn, tuyên truyền, vận động thực hiện tiêu chí “Công dân học tập” trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

- Phối hợp tuyên truyền, vận động để công nhân lao động phấn đấu đạt danh hiệu “Công dân học tập”

8. Ban Quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh

- Chủ trì, phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan tuyên truyền, vận động người sử dụng lao động thực hiện xây dựng kế hoạch hằng năm và dành kinh phí, thời gian, cơ sở vật chất cho việc đào tạo và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp, đào tạo lại nghề cho công nhân lao động đang làm việc tại doanh nghiệp.

- Chủ trì, phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh vận động người sử dụng lao động ưu tiên bố trí kinh phí để hỗ trợ công nhân lao động học tập.

9. Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể tỉnh

- Xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh; lồng ghép việc thực hiện Kế hoạch với quá trình triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch khác liên quan.

- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Kế hoạch và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc có trách nhiệm cung ứng các chương trình học tập cho công nhân lao động về các lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị.

- Đưa nhiệm vụ đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động vào nội dung xét, đánh giá thi đua hằng năm của các đơn vị, doanh nghiệp. 

- Theo dõi, đôn đốc, tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch tại đơn vị; định kỳ trước ngày 10 tháng 11 hằng năm gửi báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch về Liên đoàn Lao động tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

10. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố 

- Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình hằng năm và từng giai đoạn phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương; chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị, tổ chức chính trị - xã hội phối hợp với tổ chức Công đoàn Việt Nam tại địa phương triển khai, thực hiện Kế hoạch.

- Bố trí ngân sách địa phương và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để hỗ trợ các cấp công đoàn tổ chức các hoạt động của Kế hoạch tại địa phương.

- Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục thường xuyên gắn kết chặt chẽ với doanh nghiệp để tổ chức các lớp học nâng cao trình độ văn hóa, giáo dục kỹ năng sống, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học cho công nhân lao động. Tăng cường gắn kết các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp cho công nhân lao động.

- Phối hợp theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch tại địa phương; định kỳ trước ngày 10 tháng 11 hằng năm gửi báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch về Liên đoàn Lao động tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm cụ thể hóa các nội dung của Kế hoạch này thành các chương trình, kế hoạch để tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Tổng Liên đoàn Lao động VN (b/c);
- TT TU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, các tổ chức CT-XH;
- Hội Khuyến học tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, các CVNC;
- Lưu: VT, KGVX(NTT).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Quốc Tuấn

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030”

Số hiệu: 118/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
Người ký: Vương Quốc Tuấn
Ngày ban hành: 05/04/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [8]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030”

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…