ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 111/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 19 tháng 5 năm 2023 |
TỔ CHỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023 TẠI TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021 và Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi là Quy chế thi 15);
Căn cứ Văn bản số 1515/BGDĐT-QLCL ngày 07/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 (sau đây gọi là Văn bản số 1515);
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 tại tỉnh Tuyên Quang (sau đây gọi tắt là Kỳ thi) như sau:
1. Mục đích: Đánh giá kết quả học tập của người học theo mục tiêu giáo dục của chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học phổ thông (THPT), chương trình giáo dục thường xuyên (GDTX) cấp THPT (gọi chung là chương trình THPT); lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT; làm cơ sở đánh giá chất lượng dạy, học của trường phổ thông và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục. Các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp có thể sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT để tuyển sinh.
2. Yêu cầu: Kỳ thi phải bảo đảm an toàn, nghiêm túc, trung thực, khách quan, công bằng và đúng quy chế.
a) Bài thi
Tổ chức thi 05 bài thi, gồm: 03 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; 01 bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên (KHTN) gồm các môn thi thành phần Vật lí, Hóa học, Sinh học; 01 bài thi tổ hợp Khoa học Xã hội (KHXH) gồm các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân đối với thí sinh học chương trình giáo dục phổ thông cấp THPT hoặc các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lí đối với thí sinh học chương trình GDTX cấp THPT.
b) Lịch thi, nội dung thi và hình thức thi
- Lịch thi:
Ngày |
Buổi |
Bài thi/Môn thi thành phần của bài thi tổ hợp |
Thời gian làm bài |
Giờ phát đề thi cho thí sinh |
Giờ bắt đầu làm bài |
|
27/6/2023 |
SÁNG |
08 giờ 00: Họp cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm thi |
||||
CHIỀU |
14 giờ 00: Thí sinh làm thủ tục dự thi tại phòng thi, đính chính sai sót (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi |
|||||
28/6/2023 |
SÁNG |
Ngữ văn |
120 phút |
07 giờ 30 |
07 giờ 35 |
|
CHIỀU |
Toán |
90 phút |
14 giờ 20 |
14 giờ 30 |
||
29/6/2023 |
SÁNG |
Bài thi KHTN |
Vật lí |
50 phút |
07 giờ 30 |
07 giờ 35 |
Hóa học |
50 phút |
08 giờ 30 |
08 giờ 35 |
|||
Sinh học |
50 phút |
09 giờ 30 |
09 giờ 35 |
|||
Bài thi KHXH |
Lịch sử |
50 phút |
07 giờ 30 |
07 giờ 35 |
||
Địa lí |
50 phút |
08 giờ 30 |
08 giờ 35 |
|||
Giáo dục công dân |
50 phút |
09 giờ 30 |
09 giờ 35 |
|||
CHIỀU |
Ngoại ngữ |
60 phút |
14 giờ 20 |
14 giờ 30 |
||
30/6/2023 |
|
Dự phòng |
|
|
|
- Nội dung thi: Nội dung thi nằm trong chương trình THPT, chủ yếu là chương trình lớp 12.
- Hình thức thi: Các bài thi Toán, Ngoại ngữ, KHTN và KHXH thi theo hình thức trắc nghiệm khách quan (gọi chung là bài thi trắc nghiệm); bài thi Ngữ văn thi theo hình thức tự luận (gọi chung là bài thi tự luận).
- Dự kiến thí sinh đăng ký dự thi: 8.444 thí sinh; 29 Điểm thi; trong đó: 09 Điểm thi liên trường (07 Điểm thi có GDTX); 07 Điểm thi có thí sinh tự do; 450 phòng thi (gồm cả phòng chờ và phòng dự phòng).
- Dự kiến nhân sự tham gia tổ chức Kỳ thi đảm bảo đủ tiêu chuẩn theo Điều 5 Quy chế 15; riêng Điểm thi: 1.665 người.
(Chi tiết theo Phụ lục số 01 kèm theo)
3. Tổ chức Hội đồng thi và đăng ký dự thi: Thực hiện theo quy định tại Chương II và Chương III Quy chế thi 15, hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục III Văn bản số 1515 và hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
a) Giao nhận đề thi và Phiếu TLTN
Trưởng Điểm thi nhận đề thi và Phiếu TLTN; yêu cầu bắt buộc phải có mặt tại địa điểm bàn giao, trực tiếp ký vào biên bản giao nhận.
b) Bảo quản, sử dụng đề thi và Phiếu TLTN
- Đề thi, bài thi, Phiếu TLTN phải được bảo quản trong các tủ riêng biệt. Tủ đựng đề thi, tủ đựng bài thi, tủ đựng Phiếu TLTN phải bảo đảm chắc chắn, phải được khóa và niêm phong (nhãn niêm phong phải có đủ chữ ký của Trưởng Điểm thi, thư ký Điểm thi và công an), chìa khóa do Trưởng Điểm thi giữ. Khi mở niêm phong phải có chứng kiến của những người ký nhãn niêm phong, lập biên bản ghi rõ thời gian mở, lý do mở, tình trạng niêm phong.
- Khu vực bảo quản đề thi, bài thi của thí sinh có công an trực, bảo vệ liên tục 24 giờ/ngày và phải bảo đảm an toàn phòng chống cháy, nổ. Phòng bảo quản đề thi, bài thi phải bảo đảm an toàn, chắc chắn; có camera an ninh giám sát ghi hình các hoạt động tại phòng liên tục 24 giờ/ngày; có công an trực, bảo vệ liên tục 24 giờ/ngày; có một Phó trưởng Điểm thi là người của trường phổ thông không có thí sinh dự thi tại Điểm thi trực tại phòng trong suốt thời gian đề thi, bài thi được lưu tại Điểm thi. Riêng trong các ngày thi, thời gian trực tại phòng bảo quản đề thi, bài thi của Phó trưởng Điểm thi được tính kể từ thời điểm kết thúc công việc của buổi thi cuối ngày thi trước đến thời điểm bắt đầu công việc buổi thi thứ nhất của ngày thi hôm sau.
5. Công tác coi thi: Thực hiện theo quy định tại Chương V Quy chế thi 15, hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục V Văn bản số 1515 và hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Công tác in sao, vận chuyển và bàn giao đề thi thực hiện theo Điều 18, Điều 19 Quy chế thi 15, hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục IV Văn bản số 1515 và hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Công tác chấm thi, chấm kiểm tra và phúc khảo thực hiện theo quy định tại Chương VI, Chương VII Quy chế thi 15, hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục VI Văn bản số 1515 và hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Công tác xét công nhận tốt nghiệp THPT thực hiện theo quy định tại Chương VIII Quy chế thi 15 và hướng dẫn chi tiết Phụ lục VII Văn bản số 1515.
- Các nội dung khác có liên quan thực hiện theo Quy chế thi 15 và Văn bản số 1515.
Tổ chức thanh tra tất cả các khâu của kỳ thi: Công tác chuẩn bị tổ chức thi, công tác coi thi, công tác chấm thi, công tác phúc khảo bài thi, công tác xét công nhận tốt nghiệp THPT theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đảm bảo tuyệt đối an toàn, trung thực, nghiêm túc, đúng quy chế.
a) Đối với các Điểm thi
- Các Điểm thi phải bố trí 01 (một) điện thoại cố định có loa ngoài làm điện thoại trực thi đặt tại phòng làm việc chung/phòng trực bảo đảm an ninh, an toàn (trường hợp bất khả kháng thì báo cáo Chủ tịch Hội đồng thi cho phép bố trí điện thoại di động, đảm bảo không có: chức năng ghi hình, thẻ nhớ, chức năng kết nối mạng và được niêm phong khi không sử dụng) và 01 (một) máy tính tại phòng trực của Điểm thi và bảo đảm máy tính chỉ được nối mạng internet khi chuyển báo cáo nhanh cho Hội đồng thi, phải ghi nhật ký sử dụng máy tính, có sự chứng kiến của Phó trưởng Điểm thi phụ trách cơ sở vật chất.
- Trưởng Điểm thi thông báo số điện thoại trực thi cho Chủ tịch Hội đồng thi, phân công người tổng hợp các số liệu và phân công lãnh đạo, thư ký trực thi liên tục 24/24 giờ theo số máy điện thoại đã đăng ký để thực hiện báo cáo đúng quy định.
- Báo cáo nhanh số liệu và tình hình chuẩn bị thi, tình hình coi thi của từng buổi thi vào hệ thống Quản lý thi và báo cáo sự việc bất thường (nếu có).
b) Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo: Thực hiện chế độ trực thi và báo cáo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Nội dung công việc và thời gian thực hiện
(Chi tiết theo Phụ lục số 02 kèm theo)
- Chỉ đạo, hướng dẫn và triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng các quy định hiện hành, đảm bảo tuyệt đối nghiêm túc, an toàn, trung thực, khách quan, công bằng và đúng quy chế; kiểm tra, giám sát, cập nhật tình hình, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
- Tuyên truyền, thông báo rộng rãi, kịp thời các quan điểm, chủ trương trong công tác quản lý, các quy định về Kỳ thi tręn các phương tiện thông tin đại chúng, tới các đơn vị có thí sinh dự thi và các thí sinh.
- Chủ trì, phối hợp với Thanh tra tỉnh tổ chức thanh tra tất cả các khâu của kỳ thi: Công tác chuẩn bị tổ chức thi, công tác coi thi, công tác chấm thi, công tác phúc khảo bài thi, công tác xét công nhận tốt nghiệp THPT theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 58 Quy chế số 15 và các hướng dẫn tổ chức Kỳ thi của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn, bảo mật cho các khu vực cách ly sao in đề thi, vận chuyển đề thi và bài thi, làm phách, chấm thi,...; có biện pháp quản lý, phòng ngừa, kịp thời xử lý các trường hợp sử dụng thiết bị công nghệ cao để gian lận,...;
- Chỉ đạo Công an các huyện, thành phố, xây dựng phương án, bố trí lực lượng, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn phòng chống cháy, nổ, hỏa hoạn; an toàn giao thông; bảo vệ đề thi, bài thi, cán bộ làm nhiệm vụ tại Điểm thi trong suốt quá trình diễn ra kỳ thi; phối hợp khắc phục, cứu hộ, cứu nạn các sự cố do thiên tai khác như bão, lũ,...
- Chủ trì công tác tập huấn lực lượng an ninh tham gia vào công tác bảo đảm an ninh của Kỳ thi; tham mưu Ban Chỉ đạo cấp tỉnh tổ chức thực hiện văn bản phối hợp giữa Bộ Công an và Bộ Giáo dục và Đào tạo; phối hợp thực hiện nhiệm vụ kiểm tra hoạt động của Hội đồng thi và các Điểm thi theo phân công;
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các đơn vị có liên quan phân luồng tuyến giao thông được thông suốt, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn, thuận lợi cho thí sinh và người nhà thí sinh.
Cử người tham gia công tác thanh tra, kiểm tra các khâu của Kỳ thi.
4. Sở Tài chính: Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh kinh phí bổ sung phục vụ kỳ thi, kinh phí tổ chức thi, kinh phí hỗ trợ tiền ăn và kinh phí chi thường xuyên cho học sinh lớp 12 của các trường Phổ thông Dân tộc nội trú.
- Chỉ đạo các cơ sở y tế tuyến huyện, thành phố, phối hợp với các Điểm thi đảm bảo chuẩn bị dụng cụ y tế thiết yếu và cơ số thuốc phù hợp; cử cán bộ y tế làm nhiệm vụ chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ cho thí sinh, cán bộ, giáo viên làm nhiệm vụ tại các Điểm thi và các Ban của Hội đồng thi;
- Thông báo kịp thời thông tin về nguy cơ dịch bệnh có thể xảy ra trên địa bàn tỉnh và huyện/thành phố.
- Phối hợp với các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh, công tác vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh, chú trọng tại các nơi đặt điểm coi thi, chấm thi, ...
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các trường trung học phổ thông hướng dẫn thí sinh đăng ký xét tuyển vào các trường cao đẳng và trung cấp nghề; kịp thời giải đáp những băn khoăn thắc mắc của thí sinh và người dân về những nội dung liên quan đến công tác tuyển sinh giáo dục nghề nghiệp;
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trong tỉnh sử dụng kết quả của Kỳ thi để tuyển sinh trình độ cao đẳng trong phạm vi quản lý;
- Chỉ đạo việc cấp Giấy chứng nhận hưởng chế độ ưu tiên trong xét công nhận tốt nghiệp THPT, xét tuyển sinh đại học, cao đẳng theo đúng quy định.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
Hướng dẫn các cơ quan truyền thông của tỉnh làm tốt công tác tuyên truyền thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác, nhất là những vấn đề có tính chất đổi mới của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023, tạo sự đồng thuận, cộng đồng trách nhiệm của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội ủng hộ ngành Giáo dục tổ chức tốt Kỳ thi; phối hợp với các cơ quan chức năng kịp thời phát hiện, ngăn chặn những thông tin sai sự thật gây hoang mang dư luận, ảnh hưởng đến tâm lý thí sinh trong quá trình tham dự kỳ thi.
Phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố bảo đảm lưu thông thông suốt các tuyến đường, tạo điều kiện cho cán bộ, giáo viên và học sinh đến Điểm thi an toàn, đúng giờ quy định; chỉ đạo chủ các phương tiện giao thông ưu tiên đáp ứng nhu cầu đi lại của cán bộ làm thi, thí sinh và các điều kiện phục vụ các kỳ thi, không tăng, ép giá.
9. Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về Kỳ thi, phản ánh kịp thời các hoạt động trước, trong và sau kỳ thi; phối hợp xử lý, truyền thông kịp thời các vấn đề phát sinh (nếu có) trong công tác tổ chức Kỳ thi.
10. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
- Định hướng các cơ quan truyền thông của tỉnh làm tốt công tác tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa và những nội dung cơ bản liên quan đến Kỳ thi để cán bộ, đảng viên, nhân dân và học sinh hiểu và thực hiện đúng các quy định của Kỳ thi.
- Tăng cường công tác phối hợp giám sát, nắm bắt, định hướng dư luận và xử lí hiệu quả những vấn đề phát sinh trong dư luận (nếu có) liên quan đến Kỳ thi.
11. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh
Hướng dẫn Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp vận động các hộ gia đình trên địa bàn hỗ trợ, giúp đỡ về nơi ăn, nghỉ và các điều kiện khác cho thí sinh trong các ngày thi.
12. Đề nghị Tỉnh đoàn Tuyên Quang
Hướng dẫn Đoàn Thanh niên huyện, thành phố thành lập các đội thanh niên tình nguyện của đoàn viên các đơn vị trường học, xã, phường, thị trấn với các hoạt động chủ yếu như: Tư vấn, tìm kiếm nguồn lực hỗ trợ thí sinh; phối hợp với các đơn vị liên quan điều tiết, bảo đảm an toàn giao thông, chuẩn bị phương án giúp đỡ thí sinh khi xảy ra tai nạn, sự cố; vận động các nguồn lực xã hội hỗ trợ suất ăn trưa, phương tiện di chuyển,... bảo đảm thuận lợi, an toàn cho thí sinh và người nhà của thí sinh trong thời gian thi.
13. Công ty Điện lực Tuyên Quang
Xây dựng kế hoạch, đảm bảo cung cấp điện lưới ổn định liên tục 24 giờ/ngày trong suốt thời gian các Ban của Hội đồng thi thực hiện nhiệm vụ; bố trí máy phát điện dự phòng và nhân lực vận hành máy tại địa điểm tổ chức in sao đề thi, các Điểm thi, địa điểm chấm thi, ...
Bố trí xe ô tô chuyên dụng tham gia vận chuyển đề thi và phiếu trả lời trắc nghiệm từ Sở Giáo dục và Đào tạo đến từng Điểm thi.
15. Viễn thông Tuyên Quang và Chi nhánh Viettel Tuyên Quang
- Bảo đảm thông tin liên lạc thông suốt giữa Sở Giáo dục và Đào tạo, Hội đồng thi với các Điểm thi và Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bảo đảm chất lượng các dịch vụ thông tin (điện thoại, fax, email...) trong thời gian tổ chức Kỳ thi.
- Viễn thông Tuyên Quang: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo công bố kết quả thi theo thời gian quy định.
16. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Tăng cường công tác vận động các tổ chức, cá nhân hỗ trợ, giúp đỡ các thí sinh là con em dân tộc thiểu số, các gia đình chính sách, hộ nghèo, vùng sâu, vùng xa để 100% các em được tham dự Kỳ thi;
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, kiểm tra, chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất và mọi điều kiện cần thiết cho hoạt động của các Điểm thi trên địa bàn. Chỉ đạo, kiểm tra các ban ngành, đoàn thể và nhân dân địa phương phối hợp với các trường THPT đặt Điểm thi tạo điều kiện và quản lý tốt việc đi lại, bố trí nơi ăn, ở, sinh hoạt của thí sinh trong những ngày thi; phương án bố trí chỗ ăn, nghỉ cho cán bộ coi thi, giám sát, thanh tra thi ở xa đến làm nhiệm vụ tại các Điểm thi trên địa bàn;
- Xây dựng phương án dự phòng đề phòng các tình huống bất trắc khác có thể xảy ra, bảo đảm an ninh, trật tự trên địa bàn để Kỳ thi được tổ chức tuyệt đối an toàn và đúng quy chế thi;
- Bố trí xe ô tô vận chuyển bài thi từ các Điểm thi về địa điểm tổ chức chấm thi (Trường THPT Chuyên) bảo đảm an toàn, đúng thời gian quy định.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo cấp tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp) chỉ đạo, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TỔNG HỢP THÍ SINH ĐĂNG KÝ DỰ THI, SỐ ĐIỂM THI, SỐ THÀNH
VIÊN THAM GIA ĐIỂM THI KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 111/KH-UBND ngày 19/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Điểm thi |
Tổng số thí sinh dự thi |
Chia ra |
Tổng số phòng thi |
Chia ra |
Tổng số thành viên điểm thi |
Chia ra |
||||||||||||||
Đang học lớp 12 |
TS Tự do |
Tên ĐV ghép |
Chính thức |
Phòng chờ |
Dự phòng |
Trưởng điểm |
Phó Trưởng điểm |
Thư ký |
CBCT |
CBGS |
Phục vụ |
Bảo vệ của đơn vị |
Y tế |
Công an |
|||||||
Tại điểm thi |
Đơn vị ghép |
BV đề, bài thi |
Vòng trong |
||||||||||||||||||
1 |
008_Phổ thông DTNT tỉnh |
232 |
142 |
90 |
|
TTGDTX-HN |
15 |
11 |
3 |
1 |
56 |
1 |
2 |
3 |
34 |
7 |
3 |
2 |
1 |
1 |
2 |
2 |
009_THPT Chuyên |
317 |
317 |
|
|
|
16 |
15 |
|
1 |
60 |
1 |
2 |
3 |
36 |
8 |
4 |
2 |
1 |
1 |
2 |
3 |
010_THPT Tân Trào |
586 |
425 |
161 |
|
TTGDTX-HN |
32 |
26 |
5 |
1 |
109 |
1 |
2 |
6 |
70 |
15 |
7 |
4 |
1 |
1 |
2 |
4 |
011_THPT Ỷ La |
403 |
292 |
|
111 |
|
22 |
18 |
3 |
1 |
78 |
1 |
2 |
4 |
48 |
11 |
5 |
3 |
1 |
1 |
2 |
5 |
012_THPT N.V. Huyên |
512 |
455 |
|
57 |
|
26 |
23 |
2 |
1 |
89 |
1 |
2 |
5 |
56 |
12 |
6 |
3 |
1 |
1 |
2 |
6 |
013_THPT Sông Lô |
279 |
279 |
|
|
|
14 |
13 |
|
1 |
54 |
1 |
2 |
3 |
32 |
7 |
3 |
2 |
1 |
1 |
2 |
7 |
015_THCS-THPT Thượng Lâm |
73 |
73 |
|
|
|
6 |
5 |
|
1 |
28 |
1 |
2 |
1 |
14 |
3 |
2 |
1 |
1 |
1 |
2 |
8 |
016_THPT Na Hang |
165 |
120 |
25 |
20 |
TT NH |
11 |
8 |
2 |
1 |
44 |
1 |
2 |
2 |
24 |
6 |
3 |
2 |
1 |
1 |
2 |
9 |
017_THPT Yên Hoa |
172 |
172 |
|
|
|
10 |
9 |
|
1 |
39 |
1 |
2 |
2 |
22 |
5 |
2 |
1 |
1 |
1 |
2 |
10 |
018_THPT Chiêm Hóa |
446 |
353 |
55 |
38 |
TT CH |
24 |
20 |
3 |
1 |
82 |
1 |
2 |
4 |
52 |
11 |
5 |
3 |
1 |
1 |
2 |
11 |
019_THPT Kim Bình |
208 |
208 |
|
|
|
11 |
10 |
|
1 |
44 |
1 |
2 |
2 |
24 |
6 |
3 |
2 |
1 |
1 |
2 |
12 |
020_THPT Minh Quang |
219 |
219 |
|
|
|
12 |
11 |
|
1 |
46 |
1 |
2 |
2 |
26 |
6 |
3 |
2 |
1 |
1 |
2 |
13 |
021_THPT Hà Lang |
179 |
179 |
|
|
|
10 |
9 |
|
1 |
39 |
1 |
2 |
2 |
22 |
5 |
2 |
1 |
1 |
1 |
2 |
14 |
022_THPT Đầm Hồng |
195 |
195 |
|
|
|
11 |
10 |
|
1 |
44 |
1 |
2 |
2 |
24 |
6 |
3 |
2 |
1 |
1 |
2 |
15 |
023_THPT Hòa Phú |
144 |
144 |
|
|
|
8 |
7 |
|
1 |
34 |
1 |
2 |
2 |
18 |
4 |
2 |
1 |
1 |
1 |
2 |
16 |
024_THPT Hàm Yên |
454 |
382 |
43 |
29 |
TT HY |
23 |
20 |
2 |
1 |
80 |
1 |
2 |
4 |
50 |
11 |
5 |
3 |
1 |
1 |
2 |
17 |
025_THPT Phù Lưu |
224 |
224 |
|
|
|
12 |
11 |
|
1 |
46 |
1 |
2 |
2 |
26 |
6 |
3 |
2 |
1 |
1 |
2 |
18 |
026_THPT Thái Hòa |
406 |
406 |
|
|
|
19 |
18 |
|
1 |
68 |
1 |
2 |
4 |
42 |
9 |
4 |
2 |
1 |
1 |
2 |
19 |
027_THPT Xuân Huy |
277 |
259 |
18 |
|
PT TQ |
14 |
13 |
|
1 |
54 |
1 |
2 |
3 |
32 |
7 |
3 |
2 |
1 |
1 |
2 |
20 |
028_THPT Trung Sơn |
180 |
180 |
|
|
|
10 |
9 |
|
1 |
39 |
1 |
2 |
2 |
22 |
5 |
2 |
1 |
1 |
1 |
2 |
21 |
029_THPT Xuân Vân |
250 |
250 |
|
|
|
13 |
12 |
|
1 |
50 |
1 |
2 |
3 |
28 |
7 |
3 |
2 |
1 |
1 |
2 |
22 |
030_THPT Tháng 10 |
267 |
267 |
|
|
|
14 |
13 |
|
1 |
54 |
1 |
2 |
3 |
32 |
7 |
3 |
2 |
1 |
1 |
2 |
23 |
031_THPT Sơn Dương |
590 |
418 |
103 |
69 |
TT SD |
32 |
26 |
5 |
1 |
109 |
1 |
2 |
6 |
70 |
15 |
7 |
4 |
1 |
1 |
2 |
24 |
032_THPT Kim Xuyên |
398 |
398 |
|
|
|
19 |
18 |
|
1 |
68 |
1 |
2 |
4 |
42 |
9 |
4 |
2 |
1 |
1 |
2 |
25 |
033_THPT ATK Tân Trào |
300 |
232 |
68 |
|
DTNT ATK SD |
15 |
14 |
|
1 |
56 |
1 |
2 |
3 |
34 |
7 |
3 |
2 |
1 |
1 |
2 |
26 |
034_THPT Đông Thọ |
204 |
204 |
|
|
|
11 |
10 |
|
1 |
44 |
1 |
2 |
2 |
24 |
6 |
3 |
2 |
1 |
1 |
2 |
27 |
035_THCS-THPT Kháng Nhật |
103 |
103 |
|
|
|
7 |
6 |
|
1 |
32 |
1 |
2 |
2 |
16 |
4 |
2 |
1 |
1 |
1 |
2 |
28 |
036_THPT Sơn Nam |
502 |
502 |
|
|
|
23 |
22 |
|
1 |
80 |
1 |
2 |
4 |
50 |
11 |
5 |
3 |
1 |
1 |
2 |
29 |
037_THPT Lâm Bình |
159 |
122 |
14 |
23 |
TT LB |
10 |
8 |
1 |
1 |
39 |
1 |
2 |
2 |
22 |
5 |
2 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Tổng |
8.444 |
7.520 |
577 |
347 |
9 |
450 |
395 |
26 |
29 |
1.665 |
29 |
58 |
87 |
992 |
221 |
102 |
60 |
29 |
29 |
58 |
LỊCH CÔNG TÁC KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 111/KH-UBND ngày 19/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Nội dung công tác |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị tham gia |
Thời gian thực hiện |
1 |
Tập huấn Quy chế thi và nghiệp vụ tổ chức thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức |
Cục QLCL |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Đã hoàn thành |
2 |
Tổ chức tập huấn Quy chế thi và nghiệp vụ tổ chức thi cho cán bộ làm công tác thi |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các đơn vị trực thuộc Sở; các Trung tâm GDNN-GDTX huyện, trường Phổ thông Tuyên Quang (các đơn vị ĐKDT) |
Đã hoàn thành |
3 |
Rà soát, cập nhật thông tin của học sinh, học viên (gọi chung là học sinh) đang học lớp 12 trên cơ sở dữ liệu (CSDL) ngành, gồm: - Thông tin cá nhân học sinh. - Thông tin kết quả học tập của học sinh. |
Các đơn vị ĐKDT |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Đã hoàn thành Hoàn thành trước 17h ngày 28/5/2023 |
4 |
- Lập và giao tài khoản cho thí sinh là học sinh đang học lớp 12 năm học 2022-2023 (gọi tắt là thí sinh đang học lớp 12) |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các đơn vị ĐKDT |
Đã hoàn thành |
- Tổ chức cho thí sinh là học sinh đang học lớp 12 thử đăng ký dự thi (ĐKDT) trực tuyến trên Hệ thống quản lý thi |
Đã hoàn thành |
|||
- Tổ chức cho thí sinh đang học lớp 12 chính thức ĐKDT trực tuyến |
Đã hoàn thành |
|||
5 |
Tổ chức cho thí sinh thuộc điểm b, điểm c khoản 1 Điều 12 Quy chế thi (gọi tắt là thí sinh tự do) ĐKDT trực tiếp; nhận Phiếu ĐKDT và nhập dữ liệu của thí sinh vào Hệ thống QLT |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Đơn vị ĐKDT do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định |
Đã hoàn thành |
6 |
Thành lập Ban Chỉ đạo cấp tỉnh |
UBND tỉnh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Đã hoàn thành |
7 |
Rà soát, kiểm tra, chỉnh sửa thông tin của thí sinh (nếu có) |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các đơn vị ĐKDT |
Từ ngày 14/5 đến hết ngày 19/5/2023 |
8 |
In danh sách thí sinh ĐKDT theo thứ tự a, b, c,… của tên thí sinh; in Phiếu ĐKDT đối với thí sinh đăng ký ĐKDT trực tuyến; thí sinh ký xác nhận thông tin ĐKDT trên Phiếu và danh sách |
Các đơn vị ĐKDT |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Hoàn thành chậm nhất ngày 22/5/2023 |
9 |
Kiểm tra và kiểm tra chéo thông tin thí sinh |
Các đơn vị ĐKDT |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Hoàn thành chậm nhất ngày 25/5/2023 |
10 |
Hoàn thành chỉnh sửa thông tin của thí sinh (nếu có); bàn giao Danh sách thí sinh ĐKDT và Phiếu ĐKDT hoặc túi hồ sơ ĐKDT (đối với thí sinh tự do) cho Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các đơn vị ĐKDT |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Từ ngày 26/5 đến hết ngày 28/5/2023 |
11 |
Tập huấn Phần mềm chấm thi trắc nghiệm |
Cục QLCL |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Hoàn thành chậm nhất ngày 20/5/2023 |
12 |
Thành lập Hội đồng thi, phân công nhiệm vụ các thành viên |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các đơn vị có liên quan |
Hoàn thành trước ngày 21/5/2023 |
13 |
Thành lập các Ban của Hội đồng thi và các Điểm thi |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các trường phổ thông; các đơn vị có liên quan |
Theo tiến độ tổ chức Kỳ thi |
14 |
Nhận Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp, hồ sơ kèm theo |
Đơn vị ĐKDT |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Hoàn thành chậm nhất ngày 31/5/2023 |
15 |
Nhập, rà soát dữ liệu xét công nhận tốt nghiệp của thí sinh vào Hệ thống QLT |
Đơn vị ĐKDT |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Từ ngày 01/6/2023 đến ngày 06/6/2023 |
16 |
Cập nhật báo cáo trước Kỳ thi vào Hệ thống QLT và gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Cục QLCL |
Hoàn thành chậm nhất ngày 07/6/2023 |
17 |
Thông báo công khai những trường hợp thí sinh không đủ điều kiện dự thi |
Thủ trưởng các đơn vị ĐKDT |
|
Hoàn thành chậm nhất ngày 07/6/2023 |
18 |
Đánh số báo danh, xếp phòng thi theo từng bài thi/môn thi tại các Điểm thi |
Hội đồng thi |
|
Hoàn thành chậm nhất ngày 11/6/2023 |
19 |
In các tài liệu cho công tác tổ chức thi và trả Giấy báo dự thi cho thí sinh |
Đơn vị ĐKDT |
|
Hoàn thành chậm nhất ngày 18/6/2023 |
20 |
Chuẩn bị cơ sở vật chất và các điều kiện cần thiết để tổ chức thi tại các Điểm thi |
Hội đồng thi |
Các Điểm thi |
Hoàn thành chậm nhất ngày 24/6/2023 |
21 |
Bàn giao đề thi tới các Điểm thi |
Ban In sao đề thi; Ban Vận chuyển và bàn giao đề thi của Hội đồng thi |
Các Điểm thi |
Do Chủ tịch Hội đồng thi quy định |
22 |
Tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ coi thi |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các trường phổ thông; cá nhân và đơn vị có liên quan |
Hoàn thành chậm nhất ngày 24/6/2023 |
23 |
Ban Coi thi làm việc |
Ban Coi thi của Hội đồng thi |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Từ ngày 25/6/2023 |
24 |
Tổ chức coi thi |
Ban Coi thi của Hội đồng thi |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các ngày 28,29 và 30/6/2023 |
25 |
Cập nhật báo cáo nhanh tình hình coi thi từng buổi thi tại các Hội đồng thi vào Hệ thống QLT |
Hội đồng thi |
Điểm thi |
Buổi sáng, chậm nhất 11 giờ 30. Buổi chiều, chậm nhất 16 giờ 30 |
26 |
Cập nhật báo cáo tổng hợp số liệu và tình hình coi thi tại các Hội đồng thi vào Hệ thống QLT |
Hội đồng thi |
Điểm thi |
Chậm nhất 11 giờ 30 ngày 30/6/2023 |
27 |
- Tổ chức chấm thi; - Tổng kết công tác chấm thi; - Gửi dữ liệu kết quả thi về Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Đối sánh kết quả thi |
Ban Chỉ đạo cấp tỉnh; Hội đồng thi |
Cục QLCL; Sở Giáo dục và Đào tạo |
Hoàn thành chậm nhất 17 giờ ngày 15/7/2023 |
28 |
Công bố kết quả thi |
Hội đồng thi |
Sở Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị ĐKDT |
08 giờ ngày 18/7/2023 |
29 |
Xét công nhận tốt nghiệp THPT |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các trường phổ thông |
Hoàn thành chậm nhất ngày 20/7/2023 |
30 |
Cập nhật vào Hệ thống QLT và gửi báo cáo kết quả xét công nhận tốt nghiệp THPT về Bộ Giáo dục và Đào tạo; công bố kết quả tốt nghiệp THPT |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Hoàn thành chậm nhất ngày 22/7/2023 |
31 |
Cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; trả học bạ và các loại Giấy chứng nhận liên quan (bản chính) cho thí sinh |
Hiệu trưởng trường phổ thông |
|
Hoàn thành chậm nhất ngày 24/7/2023 |
32 |
In và gửi Giấy chứng nhận kết quả thi cho thí sinh |
Hội đồng thi |
Sở Giáo dục và Đào tạo; các đơn vị ĐKDT |
Hoàn thành chậm nhất ngày 24/7/2023 |
33 |
Thu nhận đơn phúc khảo và lập danh sách phúc khảo |
Các Đơn vị ĐKDT |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Từ ngày 18/7 đến hết ngày 27/7/2023 |
34 |
Chuyển dữ liệu phúc khảo cho Sở Giáo dục và Đào tạo/Hội đồng thi |
Các Đơn vị ĐKDT |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Hội đồng thi |
Hoàn thành chậm nhất ngày 28/7/2023 |
35 |
Tổ chức phúc khảo bài thi (nếu có) |
Hội đồng thi |
Cục QLCL; Sở Giáo dục và Đào tạo/Hội đồng thi |
Hoàn thành chậm nhất ngày 05/8/2023 |
36 |
Xét công nhận tốt nghiệp THPT sau phúc khảo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các trường phổ thông |
Hoàn thành chậm nhất ngày 12/8/2023 |
37 |
Cập nhật vào Hệ thống QLT; gửi báo cáo và dữ liệu tổng hợp kết quả tốt nghiệp THPT về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục QLCL) |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Cục QLCL |
Hoàn thành chậm nhất ngày 13/8/2023 |
38 |
Gửi danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Văn phòng Bộ) |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Hoàn thành chậm nhất ngày 15/8/2023 |
Kế hoạch 111/KH-UBND về tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 tại tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 111/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký: | Hoàng Việt Phương |
Ngày ban hành: | 19/05/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 111/KH-UBND về tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 tại tỉnh Tuyên Quang
Chưa có Video