ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 21 tháng 01 năm 2020 |
Thực hiện Quyết định số 3195/QĐ-BTP ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Mục đích
1.1. Thực hiện có chất lượng, hiệu quả công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác PBGDPL, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân (sau viết tắt là Chỉ thị số 32-CT/TW); Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về kết quả thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW; Luật PBGDPL, Luật Tiếp cận thông tin, Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành; các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về PBGDPL, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; các Điều ước quốc tế về nhân quyền mà Việt Nam là thành viên và nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2020.
1.2. Tăng cường hiệu quả công tác quản lý nhà nước về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; nhân rộng các mô hình, cách làm mới có hiệu quả; nâng cao trách nhiệm tự học tập, tìm hiểu pháp luật của công dân gắn với giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống của cán bộ, công chức, đảng viên nhằm tạo chuyển biến căn bản trong ý thức tuân thủ và chấp hành pháp luật trong xã hội.
2. Yêu cầu
2.1. Quán triệt, thực hiện đầy đủ quan điểm, chủ trương của Đảng, Nhà nước về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; bám sát nhiệm vụ được giao trong Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật Hòa giải ở cơ sở, Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (Quyết định số 619/QĐ-TTg), các Nghị quyết của Quốc hội; các văn bản chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và chính quyền địa phương, gắn với nhiệm vụ chính trị, công tác xây dựng, thi hành và bảo vệ pháp luật thuộc trách nhiệm của sở, ngành, đoàn thể, địa phương.
2.2. Đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong công tác PBGDPL; phát huy vai trò tham mưu, tư vấn của Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh, cấp huyện, cơ quan thường trực Hội đồng, tổ chức pháp chế, đơn vị được giao nhiệm vụ PBGDPL; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp, bảo đảm sự phối hợp, kết nối, lồng ghép các hoạt động.
2.3. Phù hợp với từng nhóm đối tượng, địa bàn, lĩnh vực và nhu cầu xã hội, bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm, thiết thực, chất lượng, hiệu quả, hướng về cơ sở; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin; đa dạng hóa, huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội tham gia công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
II. NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Về chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ, sơ kết, tổng kết, kiểm tra về công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
1.1. Trình Tỉnh ủy ban hành văn bản chỉ đạo thực hiện Chỉ thị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác PBGDPL, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước trong tình hình mới (Thực hiện sau khi có văn bản thay thế Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư và chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Tư pháp).
1.2. Chỉ đạo, hướng dẫn công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
1.3. Tổ chức tập huấn, biên soạn tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ, tài liệu pháp luật; theo dõi, kiểm tra nắm bắt tình hình thực tế và hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
1.4. Sơ kết, nhân rộng các mô hình, cách làm mới, sáng tạo, hiệu quả về PBGDPL, hòa giải cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; tăng cường phối hợp, trao đổi kinh nghiệm giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương về các lĩnh vực công tác này.
2. Về phổ biến, giáo dục pháp luật
2.1. Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ tại Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017-2021, các Đề án và Chương trình phối hợp về PBGDPL.
2.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh, cấp huyện và trách nhiệm PBGDPL chuyên ngành của các sở, ngành, địa phương.
2.3. Triển khai thực hiện nhiệm vụ đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL theo Bộ tiêu chí ban hành kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-BTP ngày 10/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
2.4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các luật, pháp lệnh, văn bản mới ban được ban hành; đổi mới nội dung, hình thức PBGDPL, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong PBGDPL, xây dựng Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang; xây dựng chuyên mục tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng; thực hiện PBGDPL cho các đối tượng đặc thù, các đề án, chương trình phối hợp về PBGDPL.
2.5. Tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày pháp luật Việt Nam năm 2019.
2.6. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ PBGDPL cho đội ngũ cán bộ thực hiện công tác PBGDPL; bảo đảm điều kiện về kinh phí, cơ sở vật chất cho công tác PBGDPL.
2.7. Thực hiện tốt công tác PBGDPL trong nhà trường và cơ sở giáo dục nghề nghiệp, chú trọng đổi mới nội dung, hình thức giảng dạy, học tập môn học pháp luật và giáo dục công dân, thực hiện có chất lượng các hoạt động PBGDPL ngoại khóa, ngoài giờ lên lớp; hưởng ứng, tham gia tích cực Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu kiến thức pháp luật trong các trường trung học phổ thông và cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
2.8. Xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật theo Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Về hòa giải ở cơ sở
3.1. Thực hiện có hiệu quả Chương trình phối hợp số 162/CTPH-TANDTC-BTP ngày 08/4/2019 về PBGDPL và hòa giải ở cơ sở giai đoạn 2019 - 2023, nhất là thực hiện thủ tục yêu cầu Tòa án ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành ở cơ sở.
3.2. Củng cố, nâng cao năng lực, kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở gắn với triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022” và Chương trình bồi dưỡng kiến thức pháp luật, kỹ năng hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên (ban hành kèm theo Quyết định số 4077/QĐ-BTP ngày 31/12/2014 của Bộ Tư pháp).
3.3. Nâng cao chất lượng, tỷ lệ hòa giải thành; đảm bảo kinh phí thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở.
4. Công tác xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và phối hợp quản lý nhà nước về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước
4.1. Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 699/QĐ-BTP ngày 22/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với thực hiện tiêu chí “xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật” trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
4.2. Thực hiện xây dựng, đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 619/QĐ-TTg và Thông tư số 07/2017/TT-BTP ngày 28/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp gắn với xây dựng nông thôn mới.
5. Nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan, đơn vị
Nhiệm vụ cụ thể của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện theo Biểu phân công nhiệm vụ kèm theo Kế hoạch này.
1. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ Kế hoạch này và Kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh, tổ chức thực hiện thường xuyên, có hiệu quả trong phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị, địa phương; báo cáo kết quả thực hiện 6 tháng (trước ngày 02/6) và 01 năm (trước ngày 25/11), gửi Sở Tư pháp tổng hợp.
2. Các sở, ngành, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện các nội dung nêu tại phần II Kế hoạch này chủ động tham mưu, phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện có hiệu quả theo Kế hoạch đề ra.
3. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
4. Sở Tài chính tham mưu với cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
5. Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh thực hiện và chỉ đạo các đơn vị, tổ chức trực thuộc phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Kế hoạch số 07/KH-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan, đơn vị chủ trì tham mưu/thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Trình Tỉnh ủy ban hành văn bản chỉ đạo thực hiện Chỉ thị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác PBGDPL, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước trong tình hình mới |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Theo chỉ đạo của Trung ương |
2 |
Hướng dẫn việc thực hiện công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Cả năm |
3 |
Tổ chức tập huấn, biên soạn tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ, tài liệu pháp luật; theo dõi, kiểm tra nắm bắt tình hình thực tế và hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Cả năm |
4 |
Tổng kết việc thực hiện Chương trình số 28-CTr/BCĐCCTPTW-HĐPHTW ngày 14/7/2015 của Ban Chỉ đạo cải cách tư pháp Trung ương và Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương về thông tin, tuyên truyền, phổ biến về chủ trương, nhiệm vụ cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp giai đoạn 2015-2020 |
Sở Tư pháp phối hợp với Ban Nội chính Tỉnh ủy |
UBND huyện, thành phố |
Quý III |
1 |
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021; Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 28/9/2017 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 và các Đề án thuộc Chương trình |
Các cơ quan chủ trì các Đề án; UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Cả năm |
2 |
Ban hành kế hoạch và tổ chức thực hiện các Đề án thuộc Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 |
|
|
|
2.1 |
Đề án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường” đến năm 2021 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Cả năm |
2.2 |
Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại một số địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật giai đoạn 2012 - 2016” đến năm 2021 |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Cả năm |
2.3 |
Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 201 -2021” |
Ban Dân tộc |
Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Cả năm |
2.4 |
Đề án “Xã hội hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và trợ giúp pháp lý giai đoạn 2012-2016” đến năm 2021 |
Hội Luật gia tỉnh |
Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Cả năm |
2.5 |
Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng các biện pháp tư pháp hoặc các biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2017-2021” |
Công an tỉnh |
Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Cả năm |
2.6 |
Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp” đến năm 2021 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Cả năm |
2.7 |
Đề án “Đổi mới, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2018 - 2021” |
Sở Tư pháp |
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Cả năm |
2.8 |
Đề án “Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019-2021” |
Thanh tra tỉnh |
Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Cả năm |
2.9 |
Đề án “Đẩy mạnh phổ biến, giáo dục pháp luật phục vụ hoạt động khởi nghiệp, nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế” |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Sau khi Trung ương ban hành Đề án |
3 |
Tăng cường truyền thông về PBGDPL, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL gắn với thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL giai đoạn 2018-2021”; nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật; đổi mới, cải tiến chuyên mục PBGDPL trên Cổng/Trang tin PBGDPL của cơ quan, đơn vị, địa phương; tăng cường ứng dụng mạng xã hội trong công tác PBGDPL |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Cả năm |
4 |
Xây dựng Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang; thực hiện cung cấp, tích hợp thông tin, số liệu phổ biến, giáo dục pháp luật để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật |
Sở Tư pháp |
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Quý II |
5 |
Phổ biến chính sách, pháp luật bằng các hình thức phù hợp với từng đối tượng, địa bàn, bám sát nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020, tập trung vào các luật, pháp lệnh, văn bản mới thông qua năm 2019 và năm 2020; các quy định pháp luật, dự thảo chính sách, pháp luật có nội dung liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, quyền và lợi ích hợp pháp của người dân, doanh nghiệp,... |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Cả năm |
6 |
Tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Pháp luật Việt Nam năm 2020 gắn với thực hiện các chương trình, đề án về PBGDPL và nhiệm vụ trọng tâm của các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Cả năm, cao điểm từ ngày 01/11 đến 09/11/2019 |
7 |
Tổ chức đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL theo Bộ tiêu chí ban hành kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-BTP ngày 10/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan, đơn vị địa phương |
Quý IV |
8 |
Xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật theo Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ |
Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Tư pháp |
Cả năm |
9 |
Rà soát, củng cố, kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật; nâng cao năng lực, bồi dưỡng kỹ năng, kiến thức pháp luật chuyên sâu gắn với thực hiện Chương trình khung bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ PBGDPL cho báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật theo Quyết định số 3147/QĐ-BTP ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
Sở Tư pháp; UBND cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Cả năm |
10 |
Tổ chức Cuộc thi Báo cáo viên pháp luật, Tuyên truyền viên pháp luật giỏi về pháp luật phòng, chống tham nhũng |
Sở Tư pháp; Thanh tra tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị; UBND huyện, thành phố |
Theo Kế hoạch của Bộ Tư pháp |
11 |
Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác PBGDPL trong nhà trường và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trọng tâm vào đổi mới nội dung, hình thức giảng dạy, học tập môn học pháp luật và giáo dục công dân theo hướng tiên tiến, hiện đại, phù hợp |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Cả năm |
12 |
Thực hiện PBGDPL cho các đối tượng đặc thù theo Luật PBGDPL, trọng tâm là người dân ở vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người lao động trong doanh nghiệp; nạn nhân bạo lực gia đình, người khuyết tật; người đang chấp hành hình phạt tù, người đang bị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc |
Sở Tư pháp; Công an tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc; các sở, ngành, tổ chức có liên quan; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Cả năm |
13 |
Tiếp tục thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phổ biến nội dung cơ bản của Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị và pháp luật Việt Nam về các quyền dân sự, chính trị cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân giai đoạn 2015-2020”; và Đề án "tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn” |
Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã |
Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh; các cơ quan thông tin, truyền thông, báo chí; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Cả năm |
14 |
Bảo đảm điều kiện về kinh phí, cơ sở vật chất cho công tác PBGDPL thuộc phạm vi lĩnh vực, địa bàn quản lý, nhất là tại các địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn |
Sở Tài chính; các sở, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã |
|
Cả năm |
1 |
Tổ chức thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022” |
Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp; các tổ chức chính trị - xã hội có liên quan |
Cả năm |
2 |
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả hướng dẫn thủ tục yêu cầu Tòa án ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành ở cơ sở |
Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Cả năm |
3 |
Chỉ đạo, hướng dẫn củng cố, kiện toàn Tổ hòa giải và đội ngũ hòa giải viên; bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở gắn với triển khai Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ cho hòa giải viên; tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về hòa giải ở cơ sở |
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã |
Sở Tư pháp, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp, các cơ quan, đơn vị liên quan |
Cả năm |
1 |
Chỉ đạo, hướng dẫn, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, kiểm tra, theo dõi, tổ chức thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật. |
Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Cả năm |
2 |
Thực hiện đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 619/QĐ-TTg và Thông tư số 07/2017/TT-BTP ngày 28/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp gắn với xây dựng nông thôn mới |
Sở Tư pháp; các sở, ngành theo dõi các tiêu chí; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Cả năm |
Kế hoạch 07/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Số hiệu: | 07/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký: | Trần Ngọc Thực |
Ngày ban hành: | 21/01/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 07/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Chưa có Video