Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/KH-UBND

Cà Mau, ngày 19 tháng 01 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN LỘ TRÌNH ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN VÀ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Thực hiện Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày 08/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018 - 2025; Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở; Quyết định số 1350/QĐ-BGDĐT ngày 15/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018 - 2025”; Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020 - 2025) và căn cứ thực trạng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện lộ trình đào tạo nâng trình độ chuẩn và bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau như sau:

I. THỰC TRẠNG

1. Tình hình đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non và các cấp phổ thông, giảng viên khoa sư phạm trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau

- Cán bộ quản lý, giáo viên mầm non và phổ thông công lập và ngoài công lập: Chi tiết phụ lục 01a, 01b, 01c và 01d.

- Giảng viên Khoa Sư phạm Trường Cao đẳng Cộng đồng: Tổng số: 15 người. Trình độ: Tiến sĩ: 01/15, tỷ lệ: 6,7%, Thạc sĩ: 13/15, tỷ lệ: 86,6% (có 01 giảng viên chuyên ngành mầm non), Đại học 01/15, tỷ lệ: 6,7%.

2. Những thuận lợi, khó khăn

a) Thuận lợi:

Các chế độ chính sách về tiền lương, bảo hiểm, khen thưởng và các quyền lợi khác cho giáo viên được quan tâm, từng bước được cải thiện.

Hàng năm giáo viên được tạo điều kiện tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chuyên môn do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức.

100% cán bộ quản lý và giáo viên cấp trung học phổ thông đạt trình độ và trên chuẩn.

b) Khó khăn:

Đội ngũ giáo viên còn thiếu, nhất là giáo viên mầm non và giáo viên dạy tiếng Anh khi dạy theo chương trình giáo dục phổ thông mới. Một số giáo viên chưa đạt chuẩn do thực hiện Luật Giáo dục năm 2019, theo đó quy định nâng chuẩn giáo viên từ trung cấp lên cao đẳng đối với giáo viên mầm non và từ trung cấp, cao đẳng lên đại học đối với giáo viên tiểu học, trung học cơ sở.

Vẫn còn một số giáo viên chưa tham gia các lớp bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp; việc cấp giấy chứng nhận bồi dưỡng chương trình tự bồi dưỡng cho giáo viên chưa đảm bảo, do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành thông tư thay đổi quy định việc đánh giá giáo viên tự bồi dưỡng vào giữa năm học nên việc kiểm tra, đánh giá và công nhận kết quả tự bồi dưỡng của giáo viên tại các đơn vị còn lúng túng.

Hiện nay, tại Khoa Sư phạm của Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau, số giảng viên chuyên ngành mầm non còn thiếu (chỉ có 01 giảng viên chuyên ngành mầm non, các học phần còn lại trong chương trình đào tạo giáo viên mầm non do các giảng viên của chuyên ngành khác phụ trách giảng dạy), nên việc thực hiện công tác đào tạo giáo viên mầm non trình độ cao đẳng còn gặp nhiều khó khăn.

II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU

1. Quan điểm

Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non và các cấp học phổ thông công lập là trung tâm trong thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới. Ưu tiên lựa chọn giáo viên có phẩm chất năng lực, đào tạo trên chuẩn.

Quan tâm phát triển giáo dục ngoài công lập, xem đây là nét đột phá trong thời gian tới. Tiếp tục thu hút nguồn lực đầu tư, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ngoài công lập, tạo sự bình đẳng trong thụ hưởng các chế độ trong đào tạo, bồi dưỡng.

2. Mục tiêu chung

Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non và các cấp học phổ thông, bảo đảm chuẩn hóa về chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất nghề nghiệp, có kinh nghiệm thực tiễn đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục mầm non và chương trình giáo dục phổ thông; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý ở các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông góp phần thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.

Nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ, đạt các chỉ tiêu đào tạo nâng trình độ chuẩn giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định.

3. Mục tiêu cụ thể

3.1. Đào tạo nâng chuẩn trình độ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.

- 100% cán bộ quản lý, giáo viên mầm non hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm (Chỉ tiêu của Bộ Giáo dục và Đào tạo 60%).

- 60,3% giáo viên tiểu học hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân và 39,7% đang được đào tạo đại học sư phạm (Chỉ tiêu của Bộ Giáo dục và Đào tạo 50% đang được đào tạo và hoàn thành chương trình được cấp bằng).

- 66% giáo viên trung học cơ sở hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân và 39,7% đang được đào tạo đại học sư phạm (Chỉ tiêu của Bộ Giáo dục và Đào tạo 60% đang được đào tạo và cấp bằng).

- 100% giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục tại cơ sở đào tạo đạt chuẩn về trình độ đào tạo (Chỉ tiêu của Bộ Giáo dục và Đào tạo 100%; thực trạng: 100% giảng viên đạt chuẩn); trong đó phấn đấu 40% giảng viên và cán bộ quản lý đạt chuẩn chuyên ngành (Chỉ tiêu của Bộ Giáo dục và Đào tạo 40%; thực trạng: giảng viên 6,7%), 8% giảng viên đạt trình độ tiến sĩ (Chỉ tiêu của Bộ Giáo dục và Đào tạo 8%, thực trạng 6,7%).

3.2. Bồi dưỡng cán bộ quản lý và giáo viên mầm non và các cấp học phổ thông.

- 92% cán bộ quản lý và giáo viên mầm non đạt chuẩn nghề nghiệp mức độ khá trở lên (Chỉ tiêu của Bộ Giáo dục và Đào tạo ít nhất 85%, thực trạng 90,4%).

- 98% cán bộ quản lý và giáo viên tiểu học đạt chuẩn nghề nghiệp mức độ khá trở lên (thực trạng 95%).

- 90% cán bộ quản lý và giáo viên trung học cơ sở đạt chuẩn nghề nghiệp mức độ khá trở lên (thực trạng 88%).

- 100% cán bộ quản lý và giáo viên trung học phổ thông được đánh giá và đạt chuẩn nghề nghiệp (thực trạng 84,49%).

- 100% giáo viên cốt cán và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non và các cấp học phổ thông được bồi dưỡng năng lực hỗ trợ đồng nghiệp tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ thường xuyên, liên tục, ngay tại trường; từng bước tiếp cận với trình độ của giáo viên các tỉnh thành trong nước.

- 100% giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non và các cấp học phổ thông được bồi dưỡng nâng cao năng lực theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới, chuẩn hiệu trưởng mới.

Hiện nay 100% giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non và các cấp học phổ thông được bồi dưỡng năng lực thông qua các lớp do Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các trường đại học tổ chức; hỗ trợ đồng nghiệp tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục mầm non ngay tại đơn vị.

- 100% cán bộ quản lý và giáo viên mầm non và các cấp học phổ thông trong nguồn quy hoạch được bồi dưỡng chương trình quản lý giáo dục.

- 100% giảng viên và quản lý giáo dục tại cơ sở đào tạo được bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng dạy, giáo dục, quản lý, năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin (Chỉ tiêu của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Bảo đảm 100%).

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Đổi mới công tác truyền thông, công tác quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non và các cấp học phổ thông

a) Đẩy mạnh công tác truyền thông về các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, đặc biệt là các cơ sở giáo dục mầm non để tạo sự đồng thuận, ủng hộ trong ngành và xã hội.

b) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non các cấp học phổ thông theo chuẩn nghề nghiệp; xây dựng, nâng cấp phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu về đào tạo, bồi dưỡng phục vụ việc tự học, tự bồi dưỡng của nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non và các cấp học phổ thông.

c) Hoàn thiện các chuẩn, tiêu chuẩn nghề nghiệp nhà giáo trong giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông; rà soát, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên mầm non và giáo viên các cấp học phổ thông.

d) Rà soát, đánh giá, phân loại đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm.

2. Bố trí, sắp xếp giáo viên các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông hợp lý, bảo đảm thuận lợi cho giáo viên vừa làm, vừa học

Xây dựng kế hoạch hàng năm, xác định cụ thể đối tượng giáo viên phải đào tạo để đạt trình độ chuẩn ở từng cơ sở giáo dục; xây dựng phương án bố trí sắp xếp, điều tiết, phân công nhiệm vụ cho giáo viên hợp lý giữa các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, đảm bảo đủ giáo viên giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia đào tạo theo hình thức vừa làm, vừa học.

3. Giao nhiệm vụ cho cơ sở đào tạo giáo viên tại địa phương

Trên cơ sở xác định số lượng giáo viên dưới chuẩn cần được đào tạo; giao nhiệm vụ cho trường Cao đẳng cộng đồng Cà Mau đào tạo nâng chuẩn cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầm non theo quy định; lựa chọn và liên kết với các cơ sở đào tạo đại học thực hiện đào tạo nâng chuẩn cho cán bộ quản lý và giáo viên tiểu học, trung học cơ sở đạt chuẩn theo quy định, đảm bảo chất lượng đào tạo, phù hợp thực hiện lộ trình theo kế hoạch.

4. Nâng cao năng lực khoa sư phạm đào tạo giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non

a) Bồi dưỡng nâng cao năng lực, nghiệp vụ đào tạo giáo viên mầm non cho các giảng viên Khoa Sư phạm của trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau (đặc biệt là giảng viên chuyên ngành mầm non).

b) Lựa chọn và cử những giảng viên sư phạm có đủ năng lực, trình độ tham gia trao đổi nghiệp vụ, học tập và giảng dạy ở các cơ sở đào tạo giáo viên mầm non ở các tỉnh, thành trong nước.

c) Chỉ đạo trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau xây dựng kế hoạch đưa giảng viên sư phạm đi đào tạo chuẩn hóa trình độ phù hợp với nguồn đào tạo, chuyên ngành đào tạo.

d) Thực hiện liên kết với các trường mầm non tổ chức thực hành cho sinh viên chuyên ngành mầm non; liên kết các cơ sở đào tạo để thực hiện việc đào tạo nâng chuẩn cho cán bộ quản lý và giáo viên cấp tiểu học và trung học cơ sở.

5. Đổi mới công tác đào tạo giáo viên mầm non, nâng cao chất lượng bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông

a) Thực hiện việc đổi mới chương trình và giáo trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý và giáo viên mầm non và các cấp học phổ thông (trong đó chú trọng nội dung đào tạo, bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, ý thức chấp hành các quy định đạo đức nhà giáo, phương pháp rèn luyện và xây dựng phong cách nhà giáo) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chuẩn nghề nghiệp giáo viên và chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và xu thế hội nhập trong nước và quốc tế.

b) Đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp bồi dưỡng theo hướng phát huy tính tích cực, tăng cường tự học, tự nghiên cứu, tự bồi dưỡng và phát triển nâng cao năng lực nghề nghiệp cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông. Trong đó, chú trọng đổi mới phương pháp, hình thức bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông phù hợp với thực tiễn các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực có khu công nghiệp, khu chế xuất, khu tập trung đông dân cư.

c) Đa dạng hóa hình thức học tập như: trực tiếp, trực tuyến (e-learning) trong đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non; đồng thời khuyến khích giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non tăng cường thực hành trải nghiệm tại trường mầm non trong quá trình đào tạo, bồi dưỡng.

d) Đổi mới đánh giá và kiểm định chất lượng việc thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non phù hợp với chuẩn đầu ra và yêu cầu về phẩm chất, năng lực của giáo viên mầm non và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non theo chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng.

đ) Tăng cường liên kết trong đào tạo và nghiên cứu khoa học của Khoa Sư phạm Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau với các cơ sở đào tạo ngoài tỉnh; chú trọng các đề tài nghiên cứu về kỹ năng, nghiệp vụ sư phạm, phương pháp giáo dục mầm non; phát triển, phổ biến, chia sẻ tri thức mới và các kinh nghiệm tiên tiến từ kết quả tổng kết, nhân rộng các điển hình trong đào tạo, bồi dưỡng giáo viên mầm non; tổ chức các lớp bồi dưỡng thường xuyên và cấp chứng chỉ cho cán bộ quản lý và giáo viên mầm non.

e) Xây dựng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non cốt cán và chuyên gia đầu ngành dựa trên tiếp cận mới về chức năng, nhiệm vụ và nâng cao năng lực của đội ngũ này về khả năng sử dụng ngoại ngữ, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác, sử dụng thiết bị công nghệ trong tổ chức và quản lý các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em và bồi dưỡng đồng nghiệp.

6. Đẩy mạnh xã hội hóa công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông

a) Huy động các cá nhân, tổ chức đầu tư, hỗ trợ cho công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông.

b) Đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ, nhất là tự chủ về tài chính trong phát triển hệ thống trường ngoài công lập.

c) Xây dựng và phát triển các chương trình về đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông:

- Tổ chức các chương trình bồi dưỡng chuyên đề, tham quan học tập, trao đổi và chia sẻ kinh nghiệm cho giáo viên và cán bộ quản lý cốt cán cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông.

- Thực hiện tốt các dự án, chương trình hỗ trợ bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ về quản trị trường mầm non và phát triển chương trình giáo dục trường mầm non.

7. Thực hiện chế độ, chính sách cho giáo viên tham gia đào tạo trình độ chuẩn, tạo sự đồng thuận trong đội ngũ

Thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách về lương, phụ cấp theo quy định hiện hành cho giáo viên kịp thời. Giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ, được tạo điều kiện trong thời gian đi học nâng chuẩn trình độ, được nhà nước hỗ trợ học phí.

Quán triệt cho giáo viên các quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ, Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, để giáo viên nắm và thực hiện; đề ra tiêu chí xác định cử giáo viên đi học hàng năm; kịp thời giải đáp thắc mắc của giáo viên trong quá trình thực hiện.

8. Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát quá trình đào tạo; sơ kết, đánh giá tình hình, chất lượng của việc đào tạo hàng năm

Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát và nắm thông tin thường xuyên giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với cơ sở đào tạo và giáo viên trong quá trình triển khai thực hiện đào tạo nâng chuẩn cho giáo viên nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo.

Tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả đào tạo theo từng năm, từng khóa học, kịp thời điều chỉnh và khắc phục những tồn tại, hạn chế.

IV. NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Căn cứ tình hình thực tế và khả năng cân đối của ngân sách, dự kiến tổng nhu cầu kinh phí thực hiện đào tạo nâng trình độ chuẩn và bồi dưỡng cán bộ quản lý và giáo viên mầm non và các cấp học phổ thông trong cơ sở công lập giai đoạn 2021 - 2025: 66.050.600.000 đồng (Sáu mươi sáu tỷ, không trăm năm mươi triệu, sáu trăm ngàn đồng).

Kinh phí đào tạo thực hiện nâng chuẩn trình độ, bồi dưỡng cho cán bộ quản lý và giáo viên được tính trên số lượng người trong các cơ sở công lập. Mặc dù rất quan tâm đến giáo dục ngoài công lập nhưng do ngân sách còn khó khăn, nên việc nâng chuẩn trình độ và bồi dưỡng cho giáo viên ngoài công lập do các cơ sở giáo dục ngoài công lập có kế hoạch tự đào tạo, bồi dưỡng.

2. Nguồn kinh phí thực hiện

a) Nguồn ngân sách nhà nước được bố trí hàng năm cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để chi cho công tác đổi mới đào tạo, bồi dưỡng nâng chuẩn trình độ đào tạo, chuẩn nghề nghiệp giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông.

b) Nguồn kinh phí hỗ trợ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác ngoài ngân sách nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác quy định.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch. Hàng năm, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng chuẩn nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông, đảm bảo chất lượng, số lượng, trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.

b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan rà soát, nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung, đề xuất cơ quan có thẩm quyền ban hành các chính sách đối với việc đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông.

c) Tổ chức giám sát, kiểm tra, định kỳ sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng chuẩn nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cấp thẩm quyền bố trí vốn để thực hiện Kế hoạch theo quy định.

3. Sở Nội vụ

Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông theo quy định.

4. Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau

a) Hàng năm phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo rà soát thực trạng, xác định nhu cầu đào tạo, xây dựng kế hoạch tổ chức tuyển sinh đào tạo ngành học mầm non; đào tạo nâng chuẩn trình độ cho giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục mầm non, liên kết các cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo nâng chuẩn trình độ cho giáo viên tiểu học và trung học cơ sở đạt chuẩn trình độ chuyên môn theo quy định; bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non trong giai đoạn phù hợp với năng lực, nhiệm vụ được giao; phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thực hiện mục tiêu của kế hoạch.

b) Triển khai mô hình tổ chức, hoạt động Khoa Sư phạm của trường trong thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng.

c) Củng cố, tăng cường nguồn nhân lực, vật lực, cơ sở vật chất về trang thiết bị, công nghệ thông tin và các điều kiện bảo đảm cho các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau

a) Xây dựng kế hoạch cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp để triển khai thực hiện trên địa bàn.

b) Rà soát trình độ đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý mầm non, tiểu học, trung học cơ sở đưa đi đào tạo nâng chuẩn, đảm bảo đạt chuẩn theo quy định Luật Giáo dục.

c) Chỉ đạo các phòng Giáo dục và Đào tạo phối hợp với phòng Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng phương án và có giải pháp bố trí, sắp xếp, điều tiết, phân công nhiệm vụ cho giáo viên hợp lý giữa các cơ sở giáo dục nhằm đảm bảo nguyên tắc có đủ giáo viên giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia đào tạo theo hình thức vừa làm, vừa học; tổ chức các lớp bồi dưỡng chuyên đề, bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý và giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở đảm bảo thực hiện việc nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

d) Thực hiện đầy đủ và có hiệu quả cơ chế, chính sách khuyến khích đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tự học, tự bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện lộ trình đào tạo nâng trình độ chuẩn và bồi dưỡng cán bộ quản lý và giáo viên mầm non và cấp học phổ thông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hồng Quân


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 1a

THỰC TRẠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN MẦM NON CÔNG LẬP VÀ NGOÀI CÔNG LẬP
(Kèm theo Kế hoạch số: 06/KH-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Nội dung

Cán bộ quản lý

Giáo viên

Giáo viên quy hoạch CBQL

Tổng

Hiệu trưởng

Phó Hiệu trưởng

Tổng

CL

NCL

Tổng

CL

NCL

Tổng

CL

NCL

Tổng

CL

NCL

1

Tổng số

314

289

25

131

118

13

183

171

12

1927

1720

207

391

2

Đạt chuẩn trở lên

310

287

23

131

118

13

179

169

10

1799

1603

196

391

Tỷ lệ (%)

98,73

99,31

92,00

100

100

100

97,81

98,83

83,33

93,36

93,20

94,69

100

Chia ra

Thạc sĩ

2

1

1

2

1

1

0

 

 

0

 

 

0

Tỷ lệ (%)

0,64

0,35

4,00

1,53

0,85

7,69

0,00

0,00

0,00

0,00

 

 

0

Đại học

303

284

19

128

117

11

175

167

8

1395

1333

62

325

Tỷ lệ (%)

96,50

98,27

76,00

97,71

99,15

84,62

95,63

97,66

66,67

72,39

77,50

29,95

83,12

Cao đẳng

5

2

3

1

 

1

4

2

2

404

270

134

66

Tỷ lệ (%)

1,59

0,69

12,00

0,76

0

7,69

2,19

1,17

16,67

20,97

15,70

64,73

16,88

3

Dưới chuẩn

Trung cấp

4

2

2

0

 

 

4

2

2

128

117

11

0

Tỷ lệ (%)

1,27

0,69

8,00

0

0

0

2,19

1,17

16,67

6,64

6,80

5,31

0

4

Đánh giá chuẩn nghề nghiệp

Tốt

62

58

4

31

28

3

31

30

1

276

256

20

18

Tỷ lệ (%)

19,75

20,07

16,00

23,66

23,73

23,08

16,94

17,54

8,33

14,32

14,88

9,66

4,60

Khá

242

229

13

96

89

7

146

140

6

1342

1261

81

371

Tỷ lệ (%)

77,07

79,24

52,00

73,28

75,42

53,85

79,78

81,87

50,00

69,64

73,31

39,13

94,88

Đạt chuẩn

10

2

8

4

1

3

6

1

5

269

194

75

2

Tỷ lệ (%)

3,18

0,69

32,00

3,05

0,85

23,08

3,28

0,58

41,67

13,96

11,28

36,23

0,51

Chưa đạt

0

 

 

0

 

 

0

 

 

31

8

23

0

Tỷ lệ (%)

0

 

 

0

 

 

0

 

 

1,61

0,47

11,11

0

Chưa đánh giá

0

 

 

0

 

 

0

 

 

9

1

8

0

Tỷ lệ (%)

0

 

 

0

 

 

0

 

 

0,47

0,06

3,86

0

5

Bồi dưỡng thường xuyên

298

289

9

123

118

5

175

171

4

1737

1719

18

391

Tỷ lệ (%)

94,90

100

36,00

93,89

100

38,46

95,63

100

33,33

90,14

99,94

8,70

100

6

Bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp

233

230

3

89

87

2

144

143

1

1347

1335

12

328

Tỷ lệ (%)

74,20

73,25

0,96

28,34

27,71

0,64

45,86

45,54

0,32

69,90

77,62

5,80

83,89

7

Bồi dưỡng quản lý giáo dục

290

280

10

121

114

7

169

166

3

0

 

 

194

Tỷ lệ (%)

92,36

89,17

3,18

38,54

36,31

2,23

53,82

52,87

0,96

0,00

0

0

61,78

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 1b

THỰC TRẠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN TIỂU HỌC CÔNG LẬP VÀ NGOÀI CÔNG LẬP
(Kèm theo Kế hoạch số: 06/KH-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Nội dung

Cán bộ quản lý

Giáo viên

Giáo viên quy hoạch CBQL

Tổng

Hiệu trưởng

Phó Hiệu trưởng

Tổng

CL

NCL

Tổng

CL

NCL

Tổng

CL

NCL

Tổng

CL

NCL

1

Tổng số

475

471

4

224

222

2

251

249

2

5813

5790

23

933

2

Đạt chuẩn trở lên

475

471

4

224

222

2

251

249

2

5159

5130

23

933

Tỷ lệ (%)

100

100

100

100

100

100

100

100

100

88,75

88,60

100

100

Chia ra

Thạc sĩ

19

19

 

7

7

 

12

12

 

7

1

0

2

Tỷ lệ (%)

4,00

4,03

0

3,13

3,15

0

4,78

4,82

0

0,12

0,02

0

0,21

Đại học

456

452

4

217

215

2

239

237

2

5152

5129

23

931

Tỷ lệ (%)

96,00

95,97

100

96,88

96,85

100

95,22

95,18

100

88,63

88,58

100

99,79

3

Dưới chuẩn

0

0

0

0

0

0

0

0

0

654

654

0

0

Tỷ lệ (%)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11,25

11,30

0

0

Chia ra

Cao đẳng

0

0

0

0

0

0

0

0

0

435

435

0

0

Tỷ lệ (%)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

7,48

7,51

0

0

Trung cấp

0

0

0

0

0

0

0

0

0

219

219

0

0

Tỷ lệ (%)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3,77

3,78

0

0

4

Đánh giá chuẩn nghề nghiệp

Tốt

178

177

1

63

62

1

115

115

0

2362

2359

3

20

Tỷ lệ (%)

37,47

37,58

25,00

28,13

27,93

50,00

45,82

46,18

0

40,63

40,74

13,04

2,14

Khá

274

 

 

150

149

1

124

123

1

3168

3153

15

908

Tỷ lệ (%)

57,68

0,00

0,00

66,96

67,12

50,00

49,40

49,40

50,00

54,50

54,46

65,22

97,32

Đạt chuẩn

20

20

0

11

11

 

9

9

0

249

248

1

5

Tỷ lệ (%)

4,21

4,25

0,00

4,91

4,95

0

3,59

3,61

0

4,28

4,28

4,35

0,54

Chưa đạt

0

 

 

 

 

 

0

 

 

27

26

1

0

Tỷ lệ (%)

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0,46

0,45

4,35

0

Chưa đánh giá

3

2

1

0

 

 

3

2

1

7

4

3

0

Tỷ lệ (%)

0,63

0,42

0,21

0

 

 

1,20

0,80

50,00

0,12

0,07

13,04

0

5

Bồi dưỡng thường xuyên

463

462

1

222

221

1

241

241

0

5716

5706

10

933

 

Tỷ lệ (%)

97,47

97,26

0,21

46,74

46,53

0,21

50,74

50,74

0

98,33

98,55

43,48

100

6

Bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp

458

456

2

219

219

0

239

237

2

5537

5525

12

786

 

Tỷ lệ (%)

96,42

96,00

0,42

46,11

46,11

0,00

50,32

49,89

0,42

95,25

95,42

52,17

84,24

7

Bồi dưỡng quản lý giáo dục

449

449

0

217

217

 

232

232

0

0

0

0

552

 

Tỷ lệ (%)

94,53

94,53

0

45,68

45,68

0

48,84

48,84

0

0

0

0

59,16

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 1c

THỰC TRẠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
(Kèm theo Kế hoạch số: 06/KH-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Nội dung

Cán bộ quản lý

Giáo viên

Giáo viên quy hoạch CBQL

Tổng

Hiệu trưởng

Phó Hiệu trưởng

1

Tổng số

245

114

131

3663

719

2

Đạt chuẩn trở lên

245

114

131

3183

719

Tỷ lệ (%)

100,00

100,00

100,00

86,90

100,00

Chia ra

Thạc sĩ

2

2

0

4

1

Tỷ lệ (%)

0,82

1,75

0,00

0,11

0,14

Đại học

243

112

131

3179

718

Tỷ lệ (%)

99,18

98,25

100,00

86,79

99,86

3

Dưới chuẩn

Cao đẳng

0

0

0

480

0

Tỷ lệ (%)

0

0

0

13,10

0

4

Đánh giá chuẩn nghề nghiệp

Tốt

48

14

34

1359

54

Tỷ lệ (%)

19,59

12,28

25,95

37,10

7,51

Khá

150

79

71

2124

662

Tỷ lệ (%)

61,22

69,30

54,20

57,99

92,07

Đạt chuẩn

34

15

19

110

3

Tỷ lệ (%)

13,88

13,16

14,50

3,00

0,42

Chưa đạt

0

0

0

69

0

Tỷ lệ (%)

0

0

0

1,88

0

Chưa đánh giá

13

6

7

1

0

Tỷ lệ (%)

5,31

5,26

5,34

0,03

0,00

5

Bồi dưỡng thường xuyên

233

108

125

3231

719

Tỷ lệ (%)

95,10

94,74

95,42

88,21

100,00

6

Bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp

242

114

128

3309

632

Tỷ lệ (%)

98,78

100,00

97,71

90,34

87,90

7

Bồi dưỡng quản lý giáo dục

230

114

116

0

479

Tỷ lệ (%)

93,88

100,00

88,55

0,00

66,62

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 1d

THỰC TRẠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

(Kèm theo Kế hoạch số: 06/KH-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Nội dung

Cán bộ quản lý

Giáo viên

Giáo viên quy hoạch CBQL

Tổng

Hiệu trưởng

Phó Hiệu trưởng

1

Tổng số

105

31

74

2.115

163

2

Đạt chuẩn trở lên

105

31

74

2.115

163

Tỷ lệ (%)

100

100

100

100

100

Chia ra

Tiến sĩ

1

0

1

5

2

Tỷ lệ (%)

0,95

0,00

1,35

0,24

1,23

Thạc sĩ

26

9

17

177

29

Tỷ lệ (%)

24,76

29,03

22,97

8,37

17,79

Đại học

78

22

56

1933

132

Tỷ lệ (%)

74,29

70,97

75,68

91,39

80,98

4

Đánh giá chuẩn nghề nghiệp

Tốt

0

0

0

752

57

Tỷ lệ (%)

0

0

0

35,56

34,97

Khá

90

29

61

911

106

Tỷ lệ (%)

85,71

93,55

82,43

43,07

65,03

Đạt chuẩn

2

2

0

124

0

Tỷ lệ (%)

1,90

6,45

0

5,86

0

Chưa đạt

0

0

0

6

0

Tỷ lệ (%)

0

0

0

0,28

0

Chưa đánh giá

13

0

13

322

0

Tỷ lệ (%)

12,38

0

17,57

15,22

0

5

Bồi dưỡng thường xuyên

105

31

74

2115

163

Tỷ lệ (%)

100

100

100

100

100

6

Bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp

89

29

60

2009

163

Tỷ lệ (%)

84,76

93,55

81,08

94,99

100

7

Bồi dưỡng quản lý giáo dục

93

31

62

0

118

Tỷ lệ (%)

88,57

100

83,78

0

72,39

 

 

 

 

 

 

 

Biểu 3a

DỰ KIẾN KINH PHÍ BỒI DƯỠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC CẤP MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Kế hoạch số: 06/KH-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Cấp học

Thời gian bồi dưỡng

Số lượng người học

Đơn giá

Tổng kinh phí (đồng)

Ghi chú

1

Mầm non

 

221

 

897.683.500

 

 

 

Năm 2021

50

3.500.000

175.000.000

 

 

 

Năm 2022

60

3.850.000

231.000.000

 

 

 

Năm 2023

60

4.235.000

254.100.000

 

 

 

Năm 2024

51

4.658.500

237.583.500

 

 

 

Năm 2025

0

 

 

 

2

Tiểu học

 

408

 

1.724.127.300

 

 

 

Năm 2021

80

3.500.000

280.000.000

 

 

 

Năm 2022

90

3.850.000

346.500.000

 

 

 

Năm 2023

90

4.235.000

381.150.000

 

 

 

Năm 2024

90

4.658.500

419.265.000

 

 

 

Năm 2025

58

5.124.350

297.212.300

 

3

THCS

 

225

 

1.007.949.250

 

 

 

Năm 2021

0

 

 

 

 

 

Năm 2022

50

3.850.000

192.500.000

 

 

 

Năm 2023

60

4.235.000

254.100.000

 

 

 

Năm 2024

60

4.658.500

279.510.000

 

 

 

Năm 2025

55

5.124.350

281.839.250

 

4

THPT

 

45

 

190.575.000

 

 

 

Năm 2021

0

 

 

 

 

 

Năm 2022

0

3.850.000

0

 

 

 

Năm 2023

45

4.235.000

190.575.000

 

 

 

Năm 2024

0

4.658.500

0

 

 

 

Năm 2025

0

 

 

 

 

Tổng

 

899

 

3.820.335.050

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu 3b

DỰ KIẾN KINH PHÍ BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CẤP MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Kế hoạch số: 06/KH-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Cấp học

Thời gian bồi dưỡng

Số lượng người học

Đơn giá

Tổng kinh phí

Ghi chú

Tổng

CBQL

GV

CBQL

GV

Tổng

CBQL

GV

1

Mầm non

 

 

 

 

 

 

7.340.474.750

1.006.838.000

6.333.636.750

- Chi phí đã giảm trừ 30% với hình thức học trực tuyến.

- Số CBQL và GV cấp mầm non và Tiểu học không tính kinh phí bồi dưỡng ngoài công lập

 

 

Năm 2021

2009

289

1720

560.000

525.000

1.064.840.000

161.840.000

903.000.000

 

 

Năm 2022

2141

291

1850

616.000

577.500

1.247.631.000

179.256.000

1.068.375.000

 

 

Năm 2023

2245

295

1950

677.600

635.250

1.438.629.500

199.892.000

1.238.737.500

 

 

Năm 2024

2345

295

2050

745.360

698.775

1.652.369.950

219.881.200

1.432.488.750

 

 

Năm 2025

2500

300

2200

819.896

768.653

1.937.004.300

245.968.800

1.691.035.500

2

Tiểu học

 

 

 

 

 

 

20.189.194.200

1.616.542.200

18.572.652.000

 

 

Năm 2021

6261

471

5790

560.000

525.000

3.303.510.000

263.760.000

3.039.750.000

 

 

Năm 2022

6261

471

5790

616.000

577.500

3.633.861.000

290.136.000

3.343.725.000

 

 

Năm 2023

6261

471

5790

677.600

635.250

3.997.247.100

319.149.600

3.678.097.500

 

 

Năm 2024

6275

475

5800

745.360

698.775

4.406.941.000

354.046.000

4.052.895.000

 

 

Năm 2025

6275

475

5800

819.896

768.653

4.847.635.100

389.450.600

4.458.184.500

3

THCS

 

 

 

 

 

 

12.846.629.810

844.565.120

12.002.064.690

 

 

Năm 2021

3908

245

3663

560.000

525.000

2.060.275.000

137.200.000

1.923.075.000

 

 

Năm 2022

3910

245

3665

616.000

577.500

2.267.457.500

150.920.000

2.116.537.500

 

 

Năm 2023

3962

247

3715

677.600

635.250

2.527.320.950

167.367.200

2.359.953.750

 

 

Năm 2024

4012

247

3765

745.360

698.775

2.814.991.795

184.103.920

2.630.887.875

 

 

Năm 2025

4116

250

3866

819.896

768.653

3.176.584.565

204.974.000

2.971.610.565

4

THPT

 

 

 

 

 

 

7.398.934.767

362.110.392

7.036.824.375

 

 

Năm 2021

2220

105

2115

560.000

525.000

1.169.175.000

58.800.000

1.110.375.000

 

 

Năm 2022

2230

105

2125

616.000

577.500

1.291.867.500

64.680.000

1.227.187.500

 

 

Năm 2023

2305

105

2200

677.600

635.250

1.468.698.000

71.148.000

1.397.550.000

 

 

Năm 2024

2357

107

2250

745.360

698.775

1.651.997.270

79.753.520

1.572.243.750

 

 

Năm 2025

2357

107

2250

819.896

768.653

1.817.196.997

87.728.872

1.729.468.125

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

47.775.233.527

3.830.055.712

43.945.177.815

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 2

LỘ TRÌNH ĐÀO TẠO NÂNG CHUẨN TRÌNH ĐỘ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Kế hoạch số: 06/KH-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Nội dung

Tổng

Chia theo từng cấp

Ghi chú

Mầm non

Tiểu học

Trung học cơ sở

1

Tổng số CBQL & giáo viên

12.438

2.241

6.289

3.908

 

2

Tổng số giáo viên dưới chuẩn

1.262

128

654

480

 

Tỷ lệ (%)

10,15

5,71

10,40

12,28

 

3

Tổng số giáo viên nghỉ hưu đến năm 2025

50

2

37

11

 

Tỷ lệ (%)so với số GV dưới chuẩn

3,96

1,56

5,66

2,29

 

Chia theo từng năm

Năm 2021

12

 

8

4

 

Năm 2022

4

 

3

1

 

Năm 2023

7

 

5

2

 

Năm 2024

11

 

10

1

 

Năm 2025

16

2

11

3

 

4

Tổng số giáo viên đang học nâng chuẩn trình độ

771

63

345

363

 

Tỷ lệ (%)so với số GV dưới chuẩn

61,09

49,22

52,75

75,63

 

5

Kế hoạch đào tạo nâng chuẩn trình độ đến năm 2025

441

63

272

106

 

Chia theo từng năm

Năm 2021

84

30

54

0

 

Năm 2022

90

0

55

35

 

Năm 2023

88

33

55

0

 

Năm 2024

90

0

55

35

 

Năm 2025

89

0

53

36

 

6

Dự kiến kinh phí hỗ trợ học phí nâng trình độ chuẩn

14.479

1.712

9.683

3.084

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chia theo từng năm

Năm 2021

2.767

748

2.019

 

 

Năm 2022

3.367

 

2.364

1.003

 

Năm 2023

3.374

964

2.410

 

 

Năm 2024

2.397

 

1.371

1.026

 

Năm 2025

2.574

 

1.519

1.055

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2021 thực hiện lộ trình đào tạo nâng trình độ chuẩn và bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025

Số hiệu: 06/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
Người ký: Trần Hồng Quân
Ngày ban hành: 19/01/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [5]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Kế hoạch 06/KH-UBND năm 2021 thực hiện lộ trình đào tạo nâng trình độ chuẩn và bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…