Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7566/VBHN-BKHĐT

Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2024

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP

Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2021, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Nghị định số 16/2023/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ về tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh và doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh; sửa đổi quy định tại điểm g khoản 1 Điều 23 Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2023.

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Quản lý sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp.[1]

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.

1. Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp về doanh nghiệp xã hội, doanh nghiệp nhà nước, nhóm công ty và công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước[2].

2. Nghị định này áp dụng đối với các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 Luật Doanh nghiệp.

Điều 2. Giải thích từ ngữ.

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Doanh nghiệp xã hội là doanh nghiệp đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp.

2.[3] (được bãi bỏ)

3. Nhóm công ty mẹ - công ty con bao gồm các công ty có mối quan hệ với nhau thông qua sở hữu cổ phần, phần vốn góp hoặc liên kết khác.

4. Cổng thông tin doanh nghiệp là Cổng thông tin điện tử có tên miền http://www.business.gov.vn do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản lý và vận hành.

5. Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước là tập hợp dữ liệu về các thông tin cơ bản của doanh nghiệp nhà nước được xây dựng, cập nhật, quản lý và khai thác trên Cổng thông tin doanh nghiệp để đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin về doanh nghiệp nhà nước và phục vụ lợi ích xã hội.

6. Người được ủy quyền công bố thông tin là cá nhân được doanh nghiệp ủy quyền thực hiện công bố thông tin; có thẩm quyền ký, đóng dấu theo quy định nội bộ của doanh nghiệp.

Chương II

DOANH NGHIỆP XÃ HỘI

Điều 3. Trách nhiệm của doanh nghiệp xã hội và chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên, cổ đông của doanh nghiệp xã hội.

1. Doanh nghiệp xã hội phải duy trì mục tiêu xã hội, môi trường, mức lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư và nội dung khác ghi tại Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trong suốt quá trình hoạt động. Trừ trường hợp chấm dứt mục tiêu xã hội, môi trường trước thời hạn đã cam kết, doanh nghiệp xã hội phải hoàn lại toàn bộ các ưu đãi, khoản viện trợ, tài trợ mà doanh nghiệp xã hội đã tiếp nhận lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư.

2. Chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn và đối tượng có liên quan là cổ đông đối với công ty cổ phần, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng Giám đốc ở nhiệm kỳ hoặc thời gian có liên quan chịu trách nhiệm liên đới đối với các thiệt hại phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp xã hội vi phạm Khoản 1 Điều này.

Điều 4. Tiếp nhận viện trợ, tài trợ.

1. Doanh nghiệp xã hội tiếp nhận viện trợ phi chính phủ nước ngoài để thực hiện mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường theo quy định của pháp luật về tiếp nhận viện trợ phi chính phủ nước ngoài.

2. Doanh nghiệp xã hội được tiếp nhận tài trợ bằng tài sản, tài chính hoặc hỗ trợ kỹ thuật để thực hiện mục tiêu giải quyết vấn đề xã hội, môi trường từ các cá nhân, cơ quan, tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài đã đăng ký hoạt động tại Việt Nam như sau:

a) Doanh nghiệp lập Văn bản tiếp nhận tài trợ gồm các nội dung: Thông tin về cá nhân, tổ chức tài trợ, loại tài sản, giá trị tài sản hoặc tiền tài trợ, thời điểm thực hiện tài trợ; yêu cầu đối với doanh nghiệp tiếp nhận tài trợ và họ, tên và chữ ký của người đại diện của bên tài trợ (nếu có).

b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận tài trợ, doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan quản lý viện trợ, tài trợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp có trụ sở chính về việc tiếp nhận tài trợ; kèm theo thông báo phải có bản sao Văn bản tiếp nhận tài trợ.

Điều 5. Chuyển đổi cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội và quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội.

1. Cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện được dùng toàn bộ tài sản, quyền và nghĩa vụ để chuyển đổi thành doanh nghiệp xã hội sau khi có văn bản chấp thuận của cơ quan đã cấp giấy phép thành lập cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

2. Doanh nghiệp xã hội sau khi chuyển đổi theo khoản 1 Điều này kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác của cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện. Cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện chấm dứt hoạt động kể từ ngày doanh nghiệp xã hội được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chuyển đổi từ Cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội thực hiện theo quy định tại Luật Doanh nghiệp và quy định của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

Điều 6. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể doanh nghiệp xã hội.

1. Doanh nghiệp xã hội thực hiện chia, tách doanh nghiệp; hợp nhất, sáp nhập với doanh nghiệp xã hội hoặc doanh nghiệp khác theo quy định tương ứng của Luật Doanh nghiệp.

2. Trường hợp chấm dứt mục tiêu xã hội, môi trường trước thời hạn đã cam kết và giải thể doanh nghiệp xã hội, số dư tài sản hoặc tài chính còn lại đối với nguồn tài sản, tài chính mà doanh nghiệp xã hội đã nhận phải trả lại cho cá nhân, cơ quan, tổ chức đã viện trợ, tài trợ; chuyển cho các doanh nghiệp xã hội khác, tổ chức khác có mục tiêu xã hội tương tự hoặc chuyển giao cho Nhà nước theo quy định của Bộ luật dân sự.

3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể doanh nghiệp xã hội được thực hiện theo Luật Doanh nghiệp và quy định của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

Chương III

DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ NHÓM CÔNG TY

Điều 7. Doanh nghiệp nhà nước và xác định tỷ lệ vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết do Nhà nước nắm giữ tại doanh nghiệp.

1. Công ty mẹ quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 88 Luật Doanh nghiệp không là công ty con trong tập đoàn kinh tế, tổng công ty và nhóm công ty mẹ - công ty con khác.

2. Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết do Nhà nước nắm giữ tại doanh nghiệp là tổng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ, cổ phần có quyền biểu quyết của các cơ quan đại diện chủ sở hữu nắm giữ tại doanh nghiệp đó.

3. Công ty độc lập quy định tại Điều 88 Luật Doanh nghiệp là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn do Nhà nước sở hữu vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết và không thuộc nhóm công ty mẹ - công ty con.

Điều 8. Ban kiểm soát, Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu thành lập một đơn vị chuyên trách hoặc giao nhiệm vụ cho một đơn vị hoặc cá nhân thuộc cơ quan đại diện chủ sở hữu làm đầu mối theo dõi, giám sát, đánh giá, tổng hợp và xử lý các công việc liên quan đến hoạt động, quản lý, chế độ chính sách của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên.

2. Tiền lương, thù lao, tiền thưởng, điều kiện làm việc, định mức chi phí công tác và các chi phí hoạt động khác của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định, tối thiểu bằng thành viên Hội đồng thành viên hoặc Phó tổng giám đốc (Phó giám đốc) tại doanh nghiệp; được tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp và được lập thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của doanh nghiệp.

3. Kiểm soát viên được hưởng chế độ phúc lợi, ưu đãi và tham gia các hoạt động xã hội, đoàn thể của doanh nghiệp như cán bộ, nhân viên và người lao động của doanh nghiệp.

Điều 9. Nghĩa vụ của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

Ban Kiểm soát, Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Điều 104 Luật Doanh nghiệp và các quy định sau:

1. Xây dựng Kế hoạch công tác hằng năm, trình cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt, ban hành trong quý I; thực hiện theo Kế hoạch công tác năm được phê duyệt.

Đối với những trường hợp cần phải kiểm tra, giám sát đột xuất nhằm phát hiện sớm những sai sót của doanh nghiệp, Ban kiểm soát, Kiểm soát viên chủ động thực hiện, đồng thời báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu.

2. Giám sát thực hiện các dự án đầu tư lớn có giá trị lớn hơn 30% vốn chủ sở hữu hoặc lớn hơn mức vốn của dự án nhóm B theo phân loại quy định tại Luật Đầu tư công, hợp đồng, giao dịch mua, bán, giao dịch kinh doanh có giá trị lớn hơn 10% vốn chủ sở hữu hoặc theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu; giao dịch kinh doanh bất thường của công ty.

Điều 10. Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên.

1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp ban hành Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên.

2. Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp nhà nước và là công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp ban hành Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên tại doanh nghiệp.

3. Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty của Công ty mẹ là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ ban hành Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Công ty mẹ nắm giữ 100% vốn điều lệ.

4. Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên bao gồm các nội dung sau đây:

a) Phạm vi, nội dung thực hiện các quyền, nghĩa vụ và nhiệm vụ được giao của Ban Kiểm soát, Kiểm soát viên;

b) Cơ chế phối hợp; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp đối với hoạt động của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên;

c) Cơ chế phối hợp, báo cáo, xin ý kiến giữa cơ quan đại diện chủ sở hữu và Ban kiểm soát, Kiểm soát viên trong thực hiện quyền, nghĩa vụ được giao;

d) Cơ chế phối hợp giữa Ban kiểm soát, Kiểm soát viên với doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp và người đại diện chủ sở hữu trực tiếp, người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp tại doanh nghiệp khác trong thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên đối với doanh nghiệp, công ty con, công ty có phần vốn góp hoặc công ty liên kết của doanh nghiệp.

đ) Cơ chế đánh giá việc thực hiện quyền, nghĩa vụ và nhiệm vụ của Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên;

e) Tiền lương, thù lao, tiền thưởng, điều kiện làm việc, định mức chi phí công tác, chi phí hoạt động của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên;

g) Nội dung khác theo quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu.

Điều 11. Cổ phần ưu đãi biểu quyết.

1. Điều lệ công ty cổ phần phải quy định cụ thể thời gian và tổng số phiếu biểu quyết hoặc một tỷ lệ biểu quyết tương ứng với từng cổ phần ưu đãi biểu quyết.

2. Tổ chức được Chính phủ ủy quyền quy định tại khoản 1 Điều 116 Luật Doanh nghiệp là các cơ quan đại diện chủ sở hữu, thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với cổ phần ưu đãi biểu quyết.

3. Thời hạn ưu đãi biểu quyết đối với cổ phần ưu đãi biểu quyết của công ty cổ phần do cổ đông sáng lập nắm giữ là 03 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trừ trường hợp là cổ phần ưu đãi biểu quyết do tổ chức được Chính phủ ủy quyền nắm giữ.

Điều 12. Sở hữu chéo giữa các công ty trong nhóm công ty.

1. Việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác hoặc để thành lập doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 3 Điều 195 Luật Doanh nghiệp bao gồm trường hợp sau:

a) Cùng góp vốn để thành lập doanh nghiệp mới.

b) Cùng mua phần vốn góp, mua cổ phần của doanh nghiệp đã thành lập.

c) Cùng nhận chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp của các thành viên, cổ đông của doanh nghiệp đã thành lập.

2. Doanh nghiệp có sở hữu ít nhất 65% vốn Nhà nước theo khoản 3 Điều 195 Luật Doanh nghiệp là doanh nghiệp nhà nước do Nhà nước nắm giữ từ 65% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trở lên.

3. Chủ tịch công ty, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị của công ty chịu trách nhiệm bảo đảm tuân thủ đúng quy định tại Điều 195 Luật Doanh nghiệp khi đề xuất, quyết định góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của công ty khác và cùng liên đới chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại xảy ra cho công ty khi vi phạm quy định tại khoản này.

4. Cơ quan đăng ký kinh doanh từ chối đăng ký thay đổi thành viên, cổ đông công ty nếu trong quá trình thụ lý hồ sơ phát hiện việc góp vốn, mua cổ phần thành lập doanh nghiệp hoặc chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp liên quan vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 195 Luật Doanh nghiệp.

Chương IV

DOANH NGHIỆP QUỐC PHÒNG AN NINH

Điều 13.[4] (được bãi bỏ).

Điều 14.[5] (được bãi bỏ).

Điều 15.[6] (được bãi bỏ).

Điều 16.[7] (được bãi bỏ).

Điều 17.[8] (được bãi bỏ).

Điều 18.[9] (được bãi bỏ).

Điều 19.[10] (được bãi bỏ).

Chương V

CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

Mục 1. CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

Điều 20. Nguyên tắc thực hiện công bố thông tin.

1. Việc công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước phải đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định của pháp luật nhằm bảo đảm yêu cầu công khai, minh bạch về hoạt động của doanh nghiệp; bảo đảm tính hiệu quả, hiệu lực trong hoạt động quản lý và giám sát của cơ quan nhà nước và xã hội.

2. Việc công bố thông tin do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền công bố thông tin thực hiện. Trường hợp thực hiện công bố thông tin thông qua người được ủy quyền, doanh nghiệp phải gửi Giấy ủy quyền theo mẫu quy định tại Biểu số 1 Phụ lục II kèm theo Nghị định này đến cơ quan đại diện chủ sở hữu và Bộ Kế hoạch và Đầu tư; đồng thời công khai nội dung này trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền công bố thông tin chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, kịp thời, trung thực và chính xác của thông tin được công bố.

3. Báo cáo công bố thông tin được xây dựng theo đúng mẫu quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này và được chuyển sang dữ liệu dưới dạng điện tử (định dạng file là PDF, Word, Excel). Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại báo cáo nêu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này. Ngôn ngữ thực hiện công bố thông tin là tiếng Việt.

4. Báo cáo công bố thông tin qua mạng điện tử của doanh nghiệp có giá trị pháp lý như bản giấy, là cơ sở đối chiếu, so sánh, xác thực thông tin phục vụ cho công tác thu thập, tổng hợp thông tin; kiểm tra, giám sát theo quy định của pháp luật.

5. Báo cáo công bố thông tin phải được duy trì trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan đại diện chủ sở hữu và Cổng thông tin doanh nghiệp tối thiểu 05 năm. Doanh nghiệp công bố thông tin thực hiện việc bảo quản, lưu trữ thông tin đã báo cáo, công bố theo quy định của pháp luật.

Điều 21. Hình thức và phương tiện công bố thông tin.

1. Hình thức công bố thông tin gồm văn bản và dữ liệu điện tử.

2. Các phương tiện báo cáo, công bố thông tin bao gồm:

a) Trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.

b) Cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan đại diện chủ sở hữu.

c) Cổng thông tin doanh nghiệp.

3. Trường hợp thời điểm thực hiện công bố thông tin trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định pháp luật, doanh nghiệp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công bố thông tin vào ngày làm việc đầu tiên ngay sau ngày nghỉ, ngày lễ kết thúc.

4. Việc công bố thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng khác do cơ quan đại diện chủ sở hữu quy định.

Điều 22. Tài khoản công bố thông tin của doanh nghiệp trên Cổng thông tin doanh nghiệp

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thiết lập và hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký tài khoản công bố thông tin. Doanh nghiệp sử dụng tài khoản công bố thông tin để cập nhật thông tin cơ bản của doanh nghiệp và đăng tải báo cáo trên Cổng thông tin doanh nghiệp.

2. Tài khoản công bố thông tin của doanh nghiệp trên Cổng thông tin doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau:

a) Thông tin về người đại diện theo pháp luật: Họ và tên, số chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân; số điện thoại; thư điện tử; chức vụ.

b) Thông tin cơ bản về doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp; mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, điện thoại, thư điện tử, trang thông tin điện tử; cơ quan đại diện chủ sở hữu; tỷ lệ vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

3. Doanh nghiệp phải đổi mật khẩu trong vòng 01 đến 03 ngày làm việc kể từ ngày được cung cấp tài khoản và có trách nhiệm bảo quản tài khoản, mật khẩu; thông báo kịp thời cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư nếu tài khoản, mật khẩu bị mất, đánh cắp hoặc phát hiện có người sử dụng trái phép tài khoản.

Điều 23. Các thông tin công bố định kỳ.

1. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ phải định kỳ công bố các thông tin sau đây:

a) Thông tin cơ bản về doanh nghiệp và Điều lệ công ty;

b) Mục tiêu tổng quát, mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể của kế hoạch kinh doanh hằng năm đã được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt theo nội dung quy định tại Biểu số 2 Phụ lục II kèm theo Nghị định này; thời hạn công bố trước ngày 31 tháng 3 của năm thực hiện;

c) Báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng năm theo nội dung quy định tại Biểu số 3 Phụ lục II kèm theo Nghị định này; thời hạn công bố trước ngày 30 tháng 6 của năm liền sau năm thực hiện;

d) Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ công ích được giao theo kế hoạch hoặc đấu thầu (nếu có) và trách nhiệm xã hội khác theo nội dung quy định tại Biểu số 4 Phụ lục II kèm theo Nghị định này; thời hạn công bố trước ngày 30 tháng 6 của năm liền sau năm thực hiện;

đ) Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức 06 tháng của doanh nghiệp theo nội dung quy định tại Biểu số 5 Phụ lục II kèm theo Nghị định này; thời hạn công bố trước ngày 31 tháng 7 hằng năm;

e) Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức hằng năm của doanh nghiệp theo nội dung quy định tại Biểu số 6 Phụ lục II kèm theo Nghị định này; thời hạn công bố trước ngày 30 tháng 6 của năm liền sau năm thực hiện;

g)[11] Báo cáo và tóm tắt báo cáo tài chính giữa năm, bao gồm báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất (nếu có); việc công bố phải thực hiện trước ngày 31 tháng 7 hàng năm;

h) Báo cáo và tóm tắt báo cáo tài chính hằng năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập, bao gồm báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất (nếu có) theo quy định pháp luật về kế toán doanh nghiệp; thời hạn công bố trong vòng 150 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

2. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết thực hiện công bố thông tin theo quy định tại điểm a, c, đ, e, h khoản 1 Điều này.

Điều 24. Các thông tin công bố bất thường.

Doanh nghiệp phải công bố trên trang thông tin điện tử, ấn phẩm (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở chính, địa điểm kinh doanh của công ty; Cổng thông tin doanh nghiệp và gửi cơ quan đại diện chủ sở hữu về các thông tin bất thường trong thời hạn 36 giờ kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện quy định tại khoản 1 Điều 110 Luật Doanh nghiệp.

Điều 25. Thực hiện công bố thông tin.

1. Doanh nghiệp thực hiện báo cáo và đăng tải các thông tin quy định tại Điều 23, Điều 24 Nghị định này trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, Cổng thông tin doanh nghiệp đúng thời hạn; đồng thời gửi báo cáo tới cơ quan đại diện chủ sở hữu. Đối với nội dung quan trọng, liên quan hoặc ảnh hưởng đến bí mật và an ninh quốc gia, bí mật kinh doanh, doanh nghiệp báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định nội dung cần hạn chế công bố thông tin.

2. Cơ quan đại diện chủ sở hữu đăng tải trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan các thông tin phải công bố định kỳ của doanh nghiệp trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp. Cơ quan đại diện chủ sở hữu rà soát, đánh giá, quyết định việc hạn chế công bố thông tin các nội dung quan trọng, liên quan hoặc ảnh hưởng đến bí mật và an ninh quốc gia, bí mật kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, giám sát.

Điều 26. Tạm hoãn công bố thông tin.

1. Doanh nghiệp báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu về việc tạm hoãn công bố thông tin trong trường hợp việc công bố thông tin không thể thực hiện đúng thời hạn vì lý do bất khả kháng hoặc cần sự chấp thuận của cơ quan đại diện chủ sở hữu đối những nội dung cần hạn chế công bố thông tin.

2. Cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, quyết định việc tạm hoãn công bố thông tin và thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

3. Doanh nghiệp phải công bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp việc tạm hoãn công bố thông tin, đồng thời phải thực hiện công bố thông tin ngay sau khi sự kiện bất khả kháng được khắc phục hoặc sau khi có ý kiến của cơ quan đại diện chủ sở hữu đối với các nội dung cần hạn chế công bố thông tin.

Mục 2. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

Điều 27. Nguyên tắc xây dựng, cập nhật, quản lý và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước.

1. Việc xây dựng, cập nhật, quản lý và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước phải đảm bảo theo các yêu cầu sau đây:

a) Nội dung phù hợp, chính xác, kịp thời, hiệu quả;

b) Tận dụng nguồn dữ liệu sẵn có; hạn chế tối đa việc thu thập lại cùng một nguồn dữ liệu;

c) Ưu tiên mục tiêu sử dụng dài hạn; đáp ứng nhiều mục đích khác nhau.

2. Thiết kế cấu trúc hệ thống của Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước phải đáp ứng tiêu chuẩn về cơ sở dữ liệu và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, công nghệ thông tin và định mức kinh tế - kỹ thuật; có tính tương thích, khả năng tích hợp, chia sẻ thông tin thông suốt và an toàn giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp nhà nước; khả năng mở rộng các trường dữ liệu trong thiết kế hệ thống và phần mềm ứng dụng.

3 . Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước được thu thập, cập nhật từ các báo cáo công bố thông tin định kỳ, bất thường của doanh nghiệp và dữ liệu tổng hợp trên Cổng thông tin doanh nghiệp.

Điều 28. Quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước.

1. Thông tin của doanh nghiệp được cung cấp công khai trên Cổng thông tin doanh nghiệp bao gồm: Tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, cơ quan đại diện chủ sở hữu, tỷ lệ vốn nhà nước tại doanh nghiệp, tên người đại diện theo pháp luật, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp và các báo cáo công bố thông tin định kỳ và bất thường của doanh nghiệp.

2. Doanh nghiệp có quyền khai thác thông tin, dữ liệu tổng hợp tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước thông qua tài khoản công bố thông tin của doanh nghiệp.

3. Việc quản lý và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 29. Kinh phí xây dựng, cập nhật, quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước.

1. Kinh phí xây dựng, cập nhật, quản lý và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước được sử dụng từ các nguồn sau:

a) Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước cấp;

b) Nguồn vốn viện trợ, tài trợ và các nguồn vốn hợp pháp khác.

2. Việc quản lý, sử dụng kinh phí để xây dựng, cập nhật, quản lý và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, pháp luật về đấu thầu, quy định của nhà tài trợ và các quy định pháp luật có liên quan.

Mục 3. TRÁCH NHIỆM CÁC TỔ CHỨC LIÊN QUAN VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 30. Trách nhiệm của doanh nghiệp.

1. Xây dựng Quy chế công bố thông tin của doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này bao gồm các nội dung về thẩm quyền, trách nhiệm, phân công nhiệm vụ của các cá nhân, bộ phận liên quan.

2. Lập trang thông tin điện tử trong vòng 03 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực. Trang thông tin điện tử của doanh nghiệp phải hiển thị thời gian đăng tải thông tin và các thông tin cơ bản về doanh nghiệp; các báo cáo, thông tin công bố định kỳ, bất thường theo quy định tại Nghị định này.

3. Hoàn thành kê khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin cập nhật tại các mẫu biểu điện tử trên Cổng thông tin doanh nghiệp khi đăng tải báo cáo công bố thông tin[12].

4. Tuân thủ quy định và yêu cầu kiểm tra, giám sát của cơ quan đại diện chủ sở hữu và các cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật.

Điều 31. Trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu.

1. Xây dựng chuyên mục riêng về công bố thông tin của doanh nghiệp trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan; bảo đảm kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc nguồn vốn hợp pháp khác để nâng cấp, duy trì, vận hành cổng hoặc trang thông tin điện tử để thực hiện công bố thông tin doanh nghiệp theo quy định của Nghị định này.

2. Phê duyệt nội dung Báo cáo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 Nghị định này trước ngày 20 tháng 3 hằng năm và thực hiện đăng tải báo cáo công bố thông tin định kỳ của doanh nghiệp trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan.

3. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện công bố thông tin của các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định này.

Điều 32. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

1. Bảo đảm cơ sở hạ tầng thông tin, các thiết bị có liên quan để quản lý, duy trì, vận hành Cổng thông tin doanh nghiệp liên tục, ổn định, đảm bảo an toàn và dễ tiếp cận đối với các thông tin do doanh nghiệp công bố.

2. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn thực hiện công bố thông tin, quản lý, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước.

3. Tổng hợp tình hình thực hiện công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước, rà soát, công khai danh sách các doanh nghiệp không thực hiện công bố thông tin trên Cổng thông tin doanh nghiệp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ và thông báo cho cơ quan đại diện chủ sở hữu để các cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định.

4. Xây dựng, cập nhật, quản lý và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước trên Cổng thông tin doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu truy cập, sử dụng có hiệu quả thông tin, phục vụ lợi ích xã hội.

5. Chủ trì tích hợp, chia sẻ, kết nối Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước với cơ sở dữ liệu doanh nghiệp của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức khác để khai thác, sử dụng, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ.

6. Định kỳ rà soát, đề xuất phương án nâng cấp, phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của Cổng thông tin doanh nghiệp. Lập dự toán kinh phí thường xuyên, định kỳ hoặc đột xuất nhằm bảo đảm kinh phí cho việc vận hành, nâng cấp Cổng thông tin doanh nghiệp.

Điều 33. Xử lý vi phạm.

1. Doanh nghiệp vi phạm các quy định về công bố thông tin theo quy định tại Nghị định này sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của Chính phủ về xử phạt hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.

2. Cơ quan đại diện chủ sở hữu căn cứ theo thẩm quyền đánh giá, xếp loại người quản lý doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo quy định hiện hành về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp trong trường hợp vi phạm các quy định sau:

a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, không đúng thời hạn các quy định về công bố thông tin tại Nghị định này;

b) Nội dung công bố thông tin không chính xác, trung thực.

3. Cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc:

a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra các nội dung về công bố thông tin của doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này;

b) Không đăng tải công khai, kịp thời trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan về các thông tin công bố định kỳ của doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[13]

Điều 34. Hiệu lực thi hành và quy định chuyển tiếp.

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

2. Nghị định này thay thế và bãi bỏ các văn bản sau:

a) Nghị định số 81/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về công bố thông tin doanh nghiệp nhà nước.

b) Nghị định số 93/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về tổ chức, quản lý và hoạt động của doanh nghiệp quốc phòng, an ninh.

c) Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp.

d) Quyết định số 35/2013/QĐ-TTg ngày 07 tháng 06 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

3.[14] (được bãi bỏ).

4. Trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 195 Luật Doanh nghiệp, các doanh nghiệp đã thực hiện góp vốn, mua cổ phần trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 có quyền mua bán, chuyển nhượng, tăng, giảm phần vốn góp, số cổ phần nhưng không được làm tăng thêm tỷ lệ sở hữu chéo so với thời điểm trước ngày 01 tháng 7 năm 2015.

Điều 35. Trách nhiệm thi hành.

1.[15] (được bãi bỏ).

2.[16] (được bãi bỏ).

3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin về doanh nghiệp nhà nước với Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp nhà nước theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đối tượng áp dụng của Nghị định chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ KH&ĐT;
- Cục CNTT, Bộ Tư pháp (để đăng trên CSDL
Quốc gia về VBPL);
- Vụ Pháp chế (để t/h);
- Lưu: VT, PTDN (NĐL).

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Chí Dũng

 

Phụ lục I[17] (được bãi bỏ)

 

Phụ lục II

Biểu số 1: GIẤY ỦY QUYỀN THỰC HIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN

(Kèm theo Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ)

TÊN DOANH NGHIỆP
MSDN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

……., ngày …… tháng …… năm ……

 

Kính gửi:

- Cơ quan đại diện chủ sở hữu;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

I. BÊN ỦY QUYỀN (Bên A):

Tên giao dịch của doanh nghiệp: ………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………

Địa chỉ liên lạc: ……………………………………………………………………………………

Website: ……………………………………………………………………………………………

II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Bên B):

Ông (Bà): …………………………………………………………………………………………

Số CMND/CCCD: ………………………………………………………………………………..

Ngày cấp: ……………………………… Nơi cấp: ………………………………………………

Điện thoại liên hệ: ……………………………… Email: ……………………………………….

Chức vụ tại doanh nghiệp: ………………………………………………………………………

III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

Bên A ủy quyền cho Bên B làm “Người được ủy quyền công bố thông tin” của Bên A.

Bên B có trách nhiệm thay mặt Bên A thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định của pháp luật

Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày …/…/… đến khi có thông báo hủy bỏ bằng văn bản của ………………………… (Tên Doanh nghiệp)

 

BÊN A
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT





(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

BÊN B





(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Biểu số 2: BÁO CÁO MỤC TIÊU TỔNG QUÁT, KẾ HOẠCH KINH DOANH NĂM ……

TÊN DOANH NGHIỆP
MSDN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

………., ngày …… tháng ……. năm ……..

 

I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT VÀ NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH

II. KẾ HOẠCH KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM...

1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh

- Kế hoạch chỉ tiêu sản lượng chính

- Kế hoạch sản xuất kinh doanh cả năm

BẢNG CÁC CHỈ TIÊU SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM...

TT

Các chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu kế hoạch

1

Các chỉ tiêu sản lượng chính

 

 

a)

Sản phẩm 1

 

 

b)

Sản phẩm 2

 

 

 

……………..

 

 

2

Chỉ tiêu sản phẩm, dịch vụ công ích (nếu có)

 

 

3

Tổng doanh thu

Tỷ đồng

 

4

Lợi nhuận trước thuế

Tỷ đồng

 

5

Lợi nhuận sau thuế

Tỷ đồng

 

6

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Tỷ đồng

 

7

Tổng vốn đầu tư

Tỷ đồng

 

8

Kim ngạch xuất khẩu (nếu có)

Tỷ đồng

 

9

Các chỉ tiêu khác

 

 

2. Kế hoạch đầu tư của doanh nghiệp trong năm (tên dự án nhóm B trở lên,

……………………….

 

Biểu số 3: BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM.......

TÊN DOANH NGHIỆP
MSDN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

………, ngày …… tháng ……. năm ……..

 

I. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM....

- Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm so với kế hoạch đối với các chỉ tiêu theo Bảng số 1;

- Thuận lợi, khó khăn chủ yếu, các yếu tố ảnh hưởng tới tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

BẢNG SỐ 1: MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

TT

Chỉ tiêu

ĐVT

Kế hoạch

Giá trị thực hiện

Giá trị thực hiện của cả tổ hợp công ty mẹ - công ty con (nếu có) (*)

1

Sản phẩm chủ yếu sản xuất

 

 

 

 

a)

Sản phẩm 1

 

 

 

 

b)

Sản phẩm 2

 

 

 

 

2

Tổng doanh thu

Tỷ đồng

 

 

 

3

Lợi nhuận trước thuế

Tỷ đồng

 

 

 

4

Lợi nhuận sau thuế

Tỷ đồng

.

 

 

5

Thuế và các khoản đã nộp Nhà nước

Tỷ đồng

 

 

 

6

Kim ngạch xuất nhập khẩu (Nếu có)

Tỷ đồng

 

 

 

7

Sản phẩm dịch vụ công ích (nếu có)

 

 

 

 

8

Tổng số lao động

Người

 

 

 

9

Tổng quỹ lương

Tỷ đồng

 

 

 

a)

Quỹ lương quản lý

Tỷ đồng

 

 

 

b)

Quỹ lương lao động

Tỷ đồng

 

 

 

Lưu ý:

(*) Công ty mẹ là doanh nghiệp nhà nước cung cấp thông tin các chỉ tiêu hợp nhất của mô hình công ty mẹ - công ty con.

II. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ, TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN.

1. Đánh giá tình hình thực hiện các Dự án có tổng mức vốn từ nhóm B trở lên (theo phân loại quy định tại Luật Đầu tư công); tiến độ thực hiện; những khó khăn, vướng mắc trong trường hợp dự án không đảm bảo tiến độ đã được phê duyệt.

BẢNG SỐ 2: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP

TT

Tên dự án

Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng)

Vốn chủ sở hữu (tỷ đồng)

Vốn vay (tỷ đồng)

Vốn khác (tỷ đồng)

Tổng giá trị thực hiện tính đến thời điểm báo cáo (tỷ đồng)

Thời gian thực hiện dự án (từ năm... đến năm...)

Dự án quan trọng quốc gia

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Các khoản đầu tư tài chính.

III. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ TẠI CÁC CÔNG TY CON.

Đánh giá tình hình hoạt động của các công ty mà doanh nghiệp nắm trên 50% vốn điều lệ, tình hình đầu tư của doanh nghiệp vào các công ty này, tóm tắt về hoạt động và tình hình tài chính của các công ty này theo Bảng số 3.

BẢNG SỐ 3: TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÁC CÔNG TY CON DO CÔNG TY MẸ NẮM CỔ PHẦN CHI PHỐI

TT

Tên doanh nghiệp

Vốn điều lệ (tỷ đồng)

Tổng vốn đầu tư của công ty mẹ (tỷ đồng)

Tổng tài sản (tỷ đồng)

Doanh thu (tỷ đồng)

Lợi nhuận trước thuế (tỷ đồng)

Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng)

Lợi nhuận nộp về công ty mẹ

Thuế và các khoản đã nộp Nhà nước (tỷ đồng)

Tổng nợ phải trả (tỷ đồng)

1

Các công ty con do công ty mẹ nắm giữ 100% vốn điều lệ

1.1

Công ty A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Công ty B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Các công ty con do công ty mẹ nắm giữ trên 50% vốn điều lệ

2.1

Công ty C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Công ty D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 4: BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CÔNG ÍCH VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI (NẾU CÓ) NĂM ....

TÊN DOANH NGHIỆP
MSDN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

………, ngày ……. tháng …….. năm ……..

 

I. MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ NHIỆM VỤ CÔNG ÍCH

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kế hoạch

Thực hiện

Tỷ lệ thực hiện so với kế hoạch (%)

1

Khối lượng, sản lượng sản phẩm dịch vụ công ích thực hiện trong năm

 

 

 

 

1.1

Sản phẩm 1

 

 

 

 

1.2

Sản phẩm 2

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

2

Chi phí phát sinh liên quan đến các sản phẩm, dịch vụ công ích thực hiện trong năm

 

 

 

 

3

Doanh thu thực hiện các sản phẩm, dịch vụ công ích trong năm

 

 

 

 

II. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP

1. Trách nhiệm bảo vệ môi trường.

2. Trách nhiệm đóng góp cho cộng đồng xã hội.

3. Trách nhiệm với nhà cung cấp.

4. Trách nhiệm bảo đảm lợi ích và an toàn cho người tiêu dùng.

5. Trách nhiệm đảm bảo lợi ích cho cổ đông và người lao động trong doanh nghiệp.

 

Biểu số 5: BÁO CÁO THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP 6 THÁNG/NĂM

TÊN DOANH NGHIỆP
MSDN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

………., ngày …….. tháng …… năm ………

 

I. HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN/HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ/CHỦ TỊCH CÔNG TY:

Thông tin về các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Hội đồng quản trị liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư, đấu thầu, mua sắm tài sản,...

BẢNG SỐ 1: CÁC NGHỊ QUYẾT/QUYẾT ĐỊNH QUAN TRỌNG CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN/ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ HOẶC CHỦ TỊCH CÔNG TY

TT

Số văn bản

Ngày

Người ký, ban hành

Nội dung

(nêu tóm tắt nội dung chính của văn bản)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

....

 

 

 

 

II. THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH VỚI CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN:

BẢNG SỐ 2: THỐNG KÊ VỀ CÁC GIAO DỊCH VỚI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN

TT

Tên tổ chức, cá nhân

Thời điểm giao dịch

Nội dung giao dịch

Giá trị giao dịch

Số Nghị quyết/Quyết định của HĐTV/HĐQT/ĐHĐCĐ thông qua

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

Giải thích:

(2) : Ghi rõ tên của bên thực hiện giao dịch;

(3) : Thời gian bắt đầu thực hiện giao dịch;

(4) : Ghi rõ nội dung giao dịch (Ví dụ: Hợp đồng kinh tế, Hợp đồng cho vay, Hợp đồng đi vay...);

(5) : Ghi rõ giá trị giao dịch (Ví dụ: Tỷ đồng, nghìn USD..);

(6) : Ghi rõ số, ngày tháng văn bản của cấp có thẩm quyền ban hành về việc thực hiện giao dịch.

III. THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH GIỮA DOANH NGHIỆP VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC:

Thông tin về các giao dịch có giá trị từ 10% vốn chủ sở hữu trở lên của doanh nghiệp liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư, đấu thầu... theo Bảng số 3.

BẢNG SỐ 3: THỐNG KÊ VỀ CÁC GIAO DỊCH CỦA DOANH NGHIỆP

TT

Nội dung giao dịch

Đối tác giao dịch

Thời điểm giao dịch

Giá trị giao dịch

Số Nghị quyết/Quyết định của HĐTV/HĐQT/ĐHĐCĐ thông qua

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

Giải thích:

(2): Ghi rõ nội dung giao dịch (Ví dụ: Hợp đồng kinh tế, Hợp đồng cho vay, Hợp đồng đi vay, Hợp đồng mua sắm...);

(3) : Ghi rõ tên của bên thực hiện giao dịch;

(4) : Thời gian bắt đầu thực hiện giao dịch;

(5) : Ghi rõ giá trị giao dịch (Ví dụ: Tỷ đồng, nghìn USD..);

(6) : Ghi rõ số, ngày tháng văn bản của cấp có thẩm quyền ban hành về việc thực hiện giao dịch.

 

Biểu số 6: BÁO CÁO THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP NĂM………..

TÊN DOANH NGHIỆP
MSDN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

………., ngày …….. tháng …….. năm ……..

 

I. THÔNG TIN VỀ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU

1. Thông tin chung.

- Cơ quan đại diện chủ sở hữu.

- Người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu Cơ quan đại diện chủ sở hữu;

2. Các quyết định có liên quan của Cơ quan đại diện chủ sở hữu.

Thống kê các quyết định có liên quan của cơ quan đại diện chủ sở hữu theo Bảng số 1.

BẢNG SỐ 1: CÁC QUYẾT ĐỊNH CÓ LIÊN QUAN CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU

TT

Số văn bản

Ngày

Nội dung

(nêu tóm tắt nội dung chính của văn bản)

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

...

 

 

 

II. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

1. Danh sách người quản lý doanh nghiệp: liệt kê thông tin cụ thể theo Bảng số 2.

BẢNG SỐ 2: DANH SÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

TT

Họ và tên

Năm sinh

Trình độ chuyên môn

Kinh nghiệm nghề nghiệp

Các vị trí quản lý đã nắm giữ

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Tiền lương, thù lao và lợi ích khác của người quản lý doanh nghiệp.

Lương, thưởng, thù lao, các khoản lợi ích khác của từng người quản lý doanh nghiệp theo Bảng số 3.

BẢNG SỐ 3: TIỀN LƯƠNG, THƯỞNG CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

TT

Họ và tên

Chức vụ

Mức lương

Hệ số

Tiền lương/năm

Tiền thưởng, thu nhập khác

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

3. Hoạt động của Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch công ty.

Thông tin về các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Hội đồng quản trị liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư, đấu thầu, mua sắm tài sản... theo Bảng số 4.

BẢNG SỐ 4: CÁC NGHỊ QUYẾT/QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN/ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ HOẶC CHỦ TỊCH CÔNG TY

TT

Số văn bản

Ngày

Người ký, ban hành

Nội dung

(nêu tóm tắt nội dung chính của văn bản)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

III. BAN KIỂM SOÁT VÀ KIỂM SOÁT VIÊN

1. Thông tin về Ban kiểm soát và Kiểm soát viên.

BẢNG SỐ 5: DANH SÁCH BAN KIỂM SOÁT VÀ KIỂM SOÁT VIÊN

TT

Họ và tên

Năm sinh

Trình độ chuyên môn

Chức vụ

Ngày bắt đầu là thành viên BKS

Tỷ lệ tham dự họp

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

2. Các báo cáo của Ban kiểm soát và Kiểm soát viên.

IV. BÁO CÁO KẾT LUẬN CỦA CƠ QUAN THANH TRA (NẾU CÓ)

V. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN

1. Danh sách Người có liên quan của doanh nghiệp.

BẢNG SỐ 6: DANH SÁCH VỀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN CỦA DOANH NGHIỆP

TT

Tên tổ chức, cá nhân

Chức vụ (nếu có)

Địa chỉ trụ sở chính/ địa chỉ liên hệ

Thời điểm bắt đầu là người có liên quan

Thời điểm không còn là người có liên quan

Lý do không còn là người liên quan

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

2. Thông tin về giao dịch với các bên có liên quan.

BẢNG SỐ 7: THỐNG KÊ VỀ CÁC GIAO DỊCH VỚI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN

TT

Tên tổ chức, cá nhân

Thời điểm giao dịch

Nội dung giao dịch

Giá trị giao dịch

Số Nghị quyết/Quyết định của HĐTV/HĐQT/ĐHĐCĐ thông qua

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

Giải thích:

(2) : Ghi rõ tên của bên thực hiện giao dịch;

(3) : Thời gian bắt đầu thực hiện giao dịch;

(4) : Ghi rõ nội dung giao dịch (Ví dụ: Hợp đồng kinh tế, Hợp đồng cho vay, Hợp đồng đi vay...);

(5) : Ghi rõ giá trị giao dịch (Ví dụ: Tỷ đồng, nghìn USD..);

(6) : Ghi rõ số, ngày tháng văn bản của cấp có thẩm quyền ban hành về việc thực hiện giao dịch.

VI. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

- Tổng số lao động của doanh nghiệp (người):

- Mức lương trung bình người lao động/năm (triệu đồng):

- Tiền thưởng, thu nhập khác của người lao động/người/năm (triệu đồng):

 



[1] Nghị định số 16/2023/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ về tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh và doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh; sửa đổi quy định tại điểm g khoản 1 Điều 23 Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Chính phủ ban hành Nghị định về tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh và doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh; sửa đổi quy định tại điểm g khoản 1 Điều 23 Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp.

[2] Quy định về doanh nghiệp quốc phòng an ninh tại Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 16/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2023.

[3] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 16/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2023.

[4] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 16/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2023.

[5] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 16/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2023.

[6] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 16/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2023.

[7] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 16/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2023.

[8] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 16/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2023.

[9] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 16/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2023.

[10] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 16/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2023.

[11] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại Điều 13 Nghị định 16/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2023.

[12] Quy định về doanh nghiệp quốc phòng an ninh tại Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 16/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2023.

[13] Điều 15 và Điều 16 của Nghị định số 16/2023/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ về tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh và doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh; sửa đổi quy định tại điểm g khoản 1 Điều 23 Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp quy định như sau:

“Điều 15. Hiệu lực thi hành và quy định chuyển tiếp

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

2. Nghị định này thay thế và bãi bỏ các quy định về doanh nghiệp quốc phòng an ninh tại khoản 1 Điều 1, khoản 2 Điều 2, Điều 13 đến Điều 19, khoản 1 Điều 23, khoản 3 Điều 30, khoản 3 Điều 34, khoản 1, 2 Điều 35 Nghị định số 47/2021/NĐ-CP.

3. Doanh nghiệp đã được công nhận, công nhận lại là doanh nghiệp quốc phòng, an ninh theo quy định tại Nghị định số 93/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về tổ chức, quản lý và hoạt động của doanh nghiệp quốc phòng, an ninh thì thực hiện chính sách áp dụng đối với doanh nghiệp và người lao động tại doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh quy định tại Nghị định này đến hết thời hạn 3 năm kể từ ngày có quyết định công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc phòng an ninh. Doanh nghiệp đã được công nhận, công nhận lại là doanh nghiệp quốc phòng, an ninh theo quy định tại Nghị định số 47/2021/NĐ-CP thì thực hiện chính sách áp dụng đối với doanh nghiệp và người lao động tại doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh quy định tại Nghị định này đến hết thời hạn 5 năm kể từ ngày có quyết định công nhận, công nhận lại doanh nghiệp quốc phòng an ninh.

Điều 16. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn thực hiện việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước quy định tại điểm b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 7 Nghị định này.

2. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo, công bố thông tin, kiểm tra, giám sát đối với doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh, doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh; tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng kỷ luật đối với người quản lý, Kiểm soát viên, Trưởng Ban kiểm soát của doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng an ninh và người quản lý, Kiểm soát viên, Trưởng Ban kiểm soát, người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh; việc giao nhiệm vụ, đặt hàng cho doanh nghiệp; giá, đơn giá hoặc chi phí để sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ quốc phòng, an ninh quy định tại Nghị định này.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện quy định tại Nghị định này.

4. Các tổ chức, cá nhân liên quan đến tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh và doanh nghiệp kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh; việc thực hiện công bố thông tin doanh nghiệp nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.”

[14] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 16/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2023.

[15] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 16/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2023.

[16] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 16/2023/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2023.

[17] Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 16/2023/NĐ-CP (bãi bỏ Điều 13 Nghị định số 47/2021/NĐ-CP), có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2023.

THE MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT OF VIETNAM
-----------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------

No. 7566/VBHN-BKHDT

Hanoi, September 18, 2024

 

DECREE

ELABORATING SOME ARTICLES OF THE LAW ON ENTERPRISES

The Government’s Decree No. 47/2021/ND-CP dated April 01, 2021 elaborating some Articles of the Law on Enterprises, coming into force from April 01, 2021, is amended by:

The Government's Decree No. 16/2023/ND-CP dated April 25, 2023 on management and operation of enterprises directly serving national defence and security functions, and enterprises serving both business and national defence, security functions; amendments to point g of clause 1 Article 23 of the Government’s Decree No. 47/2021/ND-CP dated April 01, 2021 elaborating some Articles of the Law on Enterprises, coming into force from April 25, 2023.

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; the Law on Amendments to the Law on Government Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;

Pursuant to the Law on Enterprises dated June 17, 2020;

Pursuant to the Law on management and use of state capital invested in manufacturing and business operations of enterprises dated November 26, 2014;

Pursuant to the Law on Information Technology dated June 29, 2006;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The Government promulgates a Decree elaborating some Articles of the Law on Enterprises.[1]

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope and regulated entities.

1. This Decree elaborates some Articles of the Law on Enterprises on social enterprises, state-owned enterprises, groups of companies, and disclosure of information of state-owned enterprises[2].

2. This Decree applies to the enterprises, organizations and individuals specified in Article 2 of the Law on Enterprises.

Article 2. Definitions

For the purpose of his Decree, the terms below are construed as follows:

1. “social enterprise” means an enterprise that satisfies the criteria specified in Clause 1 Article 10 of the Law on Enterprises.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. “group of companies” means a group of companies that are related to one another by ownership of shares/stakes or other forms of association.

4. “Enterprise information portal” means website www.business.gov.vn which is managed and operated by the Ministry of Planning and Investment.

5. “National State-owned Enterprise Database” means the collection of data about basic information of state-owned enterprise and is developed, updated, managed and operated on www.business.gov.vn in order to provide information about state-owned enterprise and serve social interests.

6. “person authorized to disclose information” means an individual who is authorized by the enterprise to disclose information; has the power to append signatures and seals according to the enterprise’s rules and regulations.

Chapter II

SOCIAL ENTERPRISES

Article 3. Responsibility of social enterprises and owners of sole proprietorships, members, shareholders of social enterprises

1. Social enterprises shall maintain pursue of social and environmental objectives, retained earnings for re-investment and other contents in the commitment to pursue social and environmental objectives throughout their operation. Unless the social and environmental objectives are terminated ahead of schedule, the social enterprise shall return all incentives, aids and sponsorships it received to pursue social and environmental objectives if it fails to fulfill the commitment to pursue social and environmental objectives and maintain retained earnings for re-investment.

2. Owners of sole proprietorships, general partners of partnerships, members of limited liability companies and related entities that are shareholders of joint stock companies, members of the Board of Directors, the Director/General Director holding office or within a specific period of time shall be jointly responsible for the damage caused by the social enterprise’s violations as prescribed in Clause 1 of this Article.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Social enterprises may receive foreign non-governmental aids to pursue their social and environmental objectives in accordance with regulations of law on receiving foreign non-governmental aids.

2. Social enterprises may receive sponsorships in the form of property, finance or technical assistance to pursue their social and environmental objectives from domestic organizations and individuals and foreign organizations that have registered their operation in Vietnam as follows:

a) The enterprise shall prepare a document about receipt of sponsorship which specifies: information about the sponsors, types of property, value of property or money, time of sponsorship; requirements to be satisfied by the recipient; full name and signature of the sponsor’s representative (if any).

b) Within 10 working days from the receipt of the sponsorship, the enterprise shall send a notification to the authority in charge of management of aids and sponsorships affiliated to the People’s Committee of the province where the enterprise is headquartered. The notification shall be enclosed with a copy of the document about receipt of sponsorship.

Article 5. Conversion of social protection establishments, social funds and charitable funds into social enterprises

1. A social protection establishment, social fund or charitable fund may use all of its property, rights and obligations for conversion into a social enterprise after obtaining the written approval from the authority that issued the license for establishment.

2. After conversion as prescribed in clause 1 of this Article, the social enterprise shall inherit all lawful rights, interests, debts (including tax debts), employment contracts and other obligations of the social protection establishment, social fund or charitable fund. The social protection establishment, social fund or charitable fund is shut down from the day on which the social enterprise is granted the Certificate of Enterprise Registration.

3. Documentation and procedures for conversion from social protection establishments, social funds and charitable funds into social enterprises shall comply with the Law on Enterprises and regulations of the Government on enterprise registration.

Article 6. Full division, partial division, consolidation, merger, dissolution of social enterprises

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. In case of premature termination of social and environmental objectives and dissolution of a social enterprise, the remaining assets or finance received by the social enterprise shall be returned to the providers, transferred to other social enterprises or organizations with similar social objectives or transferred to the State as prescribed by the Civil Code.

3. Documentation and procedures for full division, partial division, consolidation, merger, dissolution of social enterprises shall comply with the Law on Enterprises and regulations of the Government on enterprise registration.

Chapter III

STATE-OWNED ENTERPRISES AND GROUPS OF COMPANIES

Article 7. State-owned enterprises and determination of ratio of charter capital or total voting shares held by the State in enterprises

1. The parent company prescribed in Point a Clause 2 and Point a Clause 3 Article 88 of the Law on Enterprises must not be a subsidiary company in a another business group, corporation or group of parent company - subsidiary companies.

2. The ratio of charter capital or total voting shares held by the State in an enterprise means the total ratio of charter capital or voting shares held by the state owner’s representative agencies in that enterprise.

3. An independent company mentioned in Article 88 of the Law on Enterprises is a joint stock company or limited liability company whose charter capital or total voting shares are held by the State and does not belong to any group of parent company - subsidiary companies

Article 8. Board of Controllers, Controllers of wholly state-owned enterprises

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Salaries, remunerations, bonuses, working conditions, costs of business trip and other operating costs of the Board of Controllers and Controllers shall be decided by the state owner’s representative agency, at least equal to those of the Board of Members or Deputy General Director/Deputy Director of the enterprise; will be included in the enterprise’s business costs and presented in a separate section in the enterprise’s annual financial statement.

3. Controllers shall have the same benefits and incentives when participating in social and collective activities of the enterprises as those enjoyed by the enterprises’ employees.

Article 9. Duties of the Board of Controllers, Controllers at a wholly state-owned enterprise

The Board of Controllers and Controllers at an enterprise 100% charter capital of which is held by the State (hereinafter referred to as “wholly state-owned enterprise”) shall fulfill the obligations in Article 104 and the following regulations:

1. Prepare the annual work plan and submit it to the state owner’s representative agency for approval and promulgation within the first quarter; implement the approved work plan.

In the cases where unscheduled inspections are necessary for early detection of errors of the enterprise, the Board of Controllers and the Controllers shall proactively take actions and report to the state owner’s representative agency.

2. Supervise the execution of major investment projects whose value exceeds 30% of equity or capital of Group B projects according to the Law on Public Investment, contracts, sales, purchases, business transactions whose value exceeds 10% of equity or at the request of the state owner’s representative agency; unusual business transactions of the company.

Article 10. Operating regulations of the Board of Controllers and Controllers

1. The state owner’s representative agencies of wholly state-owned enterprises prescribed in Point a Clause 1 Article 88 of the Law on Enterprises shall promulgate operating regulations of the Board of Controllers and Controllers.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. The Board of Members, Presidents of parent companies that are state-owned enterprises shall promulgate operating regulations of the Board of Controllers and Controllers of the single-member limited liability companies that are wholly owned by the parent companies.

4. Operating regulations of the Board of Controllers and Controllers shall include:

a) The scope, contents of rights, obligations and duties of the Board of Controllers and the Controllers;

b) The mechanism form cooperation; rights, obligations and responsibilities of the enterprise and its executives to operation of the Board of Controllers and the Controllers;

c) The mechanism for cooperation, reporting, seeking opinions between the state owner’s representative agency, the Board of Controllers and the Controllers regarding their rights and duties;

d) The mechanism for cooperation between the Board of Controllers, the Controllers, the enterprise’s executives, the representative of the direct owner, the representative of state capital in the enterprise, the representative of the enterprise’s capital in other enterprises in performance of rights and obligations of the Board of Controllers and the Controllers to the enterprise, the subsidiary companies, the subsidiary companies with stakes or associate companies of the enterprise.

dd) Scope, contents of rights, obligations and duties of the Board of Controllers and the Controllers;

e) Salaries, remunerations, bonuses, working conditions, costs of business trip and other operating costs of the Board of Controllers and the Controllers;

g) Other contents decided by the state owner’s representative agency.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. The charter of the joint stock company shall specify the time and total number of votes or the number of votes of each super-voting share.

2. The organizations authorized by the Government as prescribed in Clause 1 Article 116 of the Law on Enterprises are the state owner’s representative agencies and shall perform the state’s rights and obligations to the super-voting shares.

3. The period of voting preference of the super-voting shares being held by founding shareholders is 03 years from the issuance date of the Certificate of Enterprise Registration, except super-voting shares held by the organizations authorized by the Government.

Article 12. Cross ownership between companies in a group of companies

1. Contribution of capital, purchase of shares of other enterprises or for establishment of a new enterprise as prescribed in Clause 3 Article 195 of the Law on Enterprises include:

a) Joint contribution of capital to establish a new enterprise.

b) Joint purchase of stakes/shares of existing enterprises.

c) Joint acquisition of stakes/shares from members, shareholders of existing enterprises.

2. An enterprise within at least 65% state capital mentioned in Clause 3 Article 195 of the Law on Enterprises is a state-owned enterprise at least 65% of charter capital or voting shares of which are held by the State.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. The business registration authority shall reject registration of change of the company’s members/shareholders if violations against Clause 2 and Clause 3 Article 195 of the Law on Enterprises are found while processing the application.

Chapter IV

DEFENSE AND SECURITY ENTERPRISES

Article 13.[4] (abrogated).

Article 14.[5] (abrogated).

Article 15.[6] (abrogated).

Article 16.[7] (abrogated).

Article 17.[8] (abrogated).

Article 18.[9] (abrogated).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Chapter V

DISCLOSURE OF INFORMATION OF STATE-OWNED ENTERPRISES AND NATIONAL STATE-OWNED ENTERPRISE DATABASE

Section 1. DISCLOSURE OF INFORMATION OF STATE-OWNED ENTERPRISES

Article 20. Information disclosure principles

1. The disclosure of information of state-owned enterprises shall be adequate, accurate and timely as prescribed by law in order to ensure openness and transparency of the enterprises’ operation, ensure effectiveness of management and supervision by state authorities and the society.

2. Information shall be disclosed by the enterprise’s legal representative or the person authorized to disclose information. In the latter case, the enterprise shall send the power of attorney (Form No. 1 in Appendix II hereof) to the state owner’s representative agency and the Ministry of Planning and Investment and publish this information on the enterprise’s website.

The enterprise’s legal representative or the person authorized to disclose information shall be responsible for the adequacy, timeliness, truthfulness and accuracy of the information disclosed.

3. The report on information disclosure shall be prepared according to the form in Appendix II hereof and converted into an electronic file (pdf, Word, Excel). The filename shall match the type of report as specified in Appendix II hereof. Information shall be disclosed in Vietnamese language.

4. An online information disclosure report has the same legal value as that of a physical report and is the basis for comparison and verification of information serving information collection; inspection, supervision as prescribed by law.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 21. Methods and means of information disclosure

1. Information may be disclosed in the form of physical documents and electronic data.

2. Means of information disclosure include:

a) The enterprise’s website.

b) The state owner’s representative agency’s website.

c) www.business.gov.vn.

3. In case the information disclosure date is a day off or public holiday prescribed by law, the enterprise shall disclose information on the day succeeding the day off or public holiday.

4. Information disclosure on means of mass media shall be regulated by state owner’s representative agencies.

Article 22. Information disclosure accounts on www.business.gov.vn

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. An information disclosure account on &fAwww.business.gov.vn; shall have the following contents:

a) Information about the legal representative: full name, ID number; phone number, email address; position.

b) Basic information about the enterprise: The enterprise’s name, enterprise ID number, headquarters address, phone number, email address, website; state owner’s representative agency; ratio of state capital in the enterprise.

3. The enterprise must change its password within 01– 03 working days from the day on which the account is created; protect the account and password; promptly inform the Ministry of Planning and Investment if the account or password is lost or stolen or used by an unauthorized person.

Article 23. Periodically disclosed information

1. A wholly state-owned enterprise shall periodically disclose the following information:

a) Basic information about the enterprise and its charter;

b) Overall objectives, specific objectives and targets of the annual business plan approved by the state owner’s representative agency according to Form No. 2 in Appendix II hereof; this information shall be disclosed before March 31 of the execution year;

b) Report on implementation of the annual business plan according to Form No. 3 in Appendix II hereof; this information shall be disclosed before June 30 of the year preceding the succeeding year;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



dd) 6-month report on administration and organizational structure of the enterprise according to Form No. 5 in Appendix II hereof; this information shall be disclosed before July 31 every year;

e) Annual report on administration and organizational structure of the enterprise according to Form No. 6 in Appendix II hereof; this information shall be disclosed before June 30 of the execution year;

d) [11] The mid-year financial statements and their summaries (including the financial statements of the parent company and the consolidated financial statements (if any); these documents must be disclosed before July 31 every year;

h) The annual financial statements and summaries thereof audited by an independent audit organization, including the financial statement of the parent company and the consolidated financial statement (if any) as prescribed by regulations of law on corporate accounting; this information shall be disclosed within 150 days from the end of the fiscal year.

2. Enterprises over 50% charter capital or voting shares are held by the State shall disclose information in accordance with Points a, c, dd, e, h Clause 1 of this Article.

Article 24. Ad-hoc information disclosure

The enterprise shall disclose information on its website or printed matter (if any) and posted at the headquarters, business location, www.business.gov.vn and send a notification to the state owner’s representative agency within 36 hours from the occurrence of any of the events specified in Clause 1 Article 110 of the Law on Enterprises.

Article 25. Disclosing information

1. The enterprise shall publish the information specified in Article 23 and Article 24 of this Decree on its website and www.business.gov.vn on schedule; and concurrently send a report to the state owner’s representative agency. For information that is important, relevant to or affecting national secrets and security, business secrets, the enterprise shall request the state owner’s representative agency to decide which information should be restricted from disclosure.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 26. Delaying information disclosure

1. The enterprise shall submit a report to the state owner’s representative agency in case information cannot be disclosed on schedule due to force majeure or the disclosure of which is subject to approval by the state owner’s representative agency.

2. The state owner’s representative agency shall consider delaying information disclosure and send a written notification to the Ministry of Planning and Investment.

3. The enterprise shall announce the delay on its website and disclose information after the force majeure event has been dealt with or after the state owner’s representative agency offers its opinion about information restricted from disclosure.

Section 2. NATIONAL STATE-OWNED ENTERPRISE DATABASE

Article 27. Rules for development, update, management and utilization of National State-owned Enterprise Database

1. The development, update, management and utilization of National State-owned Enterprise Database shall satisfy the following requirements:

a) The contents are appropriate, accurate, timely and effective;

b) Existing data are utilized; reuse of the same sources of data is avoided;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. The structural design of the National State-owned Enterprise Database shall comply with standards for databases, technical regulations and standards, information technology and economic – technical norms; have compatibility, ability to integrate and share information continuously and safely between state agencies and state-owned enterprises; be able to open data fields in the structure and software.

3. Information in National State-owned Enterprise Database shall be collected, updated from reports on periodic and ad-hoc information disclosures of enterprises and data on www.business.gov.vn.

Article 28. Management and utilization of National State-owned Enterprise Database

1. The following information about an enterprise may be published on &fAwww.business.gov.vn;: The enterprise’s name, enterprise ID number, headquarters address, phone number, email address, website; state owner’s representative agency; ratio of state capital in the enterprise, the enterprise’s legal representative, business lines, periodic and ad-hoc information disclosure reports.

2. Enterprises are entitled to use information and data on National State-owned Enterprise Database using their information disclosure accounts.

3. The management and utilization of National State-owned Enterprise Database shall comply with guidance of the Ministry of Planning and Investment.

Article 29. Funding for development, update, management and utilization of National State-owned Enterprise Database

1. The funding for development, update, management and utilization of National State-owned Enterprise Database shall be provided from:

a) The state budget;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. The management and use of funding for development, update, management and utilization of National State-owned Enterprise Database shall comply with regulations of the Law on State Budget, bidding laws, regulations of sponsors and relevant laws.

Section 3. RESPONSIBILITIES OF RELEVANT ORGANIZATIONS AND HANDLING VIOLATIONS

Article 30. Responsibilities of enterprises

1. Establish regulations on information disclosure in accordance with this Decree, including authority, responsibility, tasks of relevant individuals and units.

2. Build a website within 03 months from the effective date of this Decree. The website shall display the time of upload of the information and basic information about the enterprise; periodic and ad-hoc information disclosure reports prescribed by this Decree.

3. Declare and take responsibility for the accuracy of information updated in electronic forms on www.business.gov.vn when uploading information disclosure reports[12].

4. Comply with regulations; facility inspection and supervision by state owner’s representative agencies and relevant authorities as prescribed by law.

Article 31. Responsibilities of state owner’s representative agencies

1. Develop a separate column on information disclosure by enterprises on the state owner’s representative agency’s website; provide adequate funding form state budget or other lawful sources to upgrade, maintain, and operate the state owner’s representative agency’s website serving information disclosure by enterprises as prescribed by this Decree.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Inspect and supervise information disclosure by enterprises under the state owner’s representative agency’s management in accordance with this Decree.

Article 32. Responsibilities of the Ministry of Planning and Investment

1. Ensure information infrastructure and necessary devices for management, maintenance, operation of &fAwww.business.gov.vn;; ensure continuity, stability, safety and accessibility of information disclosed by enterprises.

2. Organize training; provide guidance on information disclosure, management and use of National State-owned Enterprise Database.

3. Supervise information disclosure by state-owned enterprises; publish the list of enterprises that fail to disclose information on www.business.gov.vn and submit reports to the Prime Minister and their state owner’s representative agencies.

4. Develop, update, manage, and use the National State-owned Enterprise Database on www.business.gov.vn; to ensure access and effective use of information serving social interests.

5. Preside over the integration, sharing, and connection of National State-owned Enterprise Database with enterprise database of Ministries, ministerial agencies, governmental agencies, the People’s Committees of provinces and other organizations to facilitate the Government’s administration.

6. Periodically review and propose upgrades to information technology infrastructure of www.business.gov.vn;. Prepare periodic or ad-hoc estimates of regular expenditures to ensure adequate budget for operation and upgrade of www.business.gov.vn.

Article 33. Handling violations

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Te state owner’s representative agency shall assess and rank executives, representatives of state capital in enterprises in accordance with applicable regulations on management of people holding positions and representatives of state capital in enterprises in case the commit the following violations:

a) Regulations on information disclosure of this Decree are not implemented or fully and punctually implemented;

b) Disclosed information is not truthful and accurate.

3. The state owner’s representative agency shall be responsible to the Government for:

a) Failure to supervise and inspect information disclosure by enterprises in accordance with this Decree;

b) Failure to publicly and punctually upload the information disclosed by enterprises under its management to its website.

Chapter V

IMPLEMENTATION[13]

Article 34. Effect and transition

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. This Decree replaces and annuls the following documents:

a) The Government’s Decree No. 81/2015/ND-CP dated September 18, 2015 on information disclosure by state-owned enterprises.

b) The Government’s Decree No. 93/2015/ND-CP dated October 15, 2015 on organization, management and operation of defense and security enterprises.

c) The Government’s Decree No. 96/2015/ND-CP dated October 19, 2015 elaborating some Articles of the Law on Enterprises.

d) The Prime Minister’s Decision No. 35/2013/QD-TTg dated June 07, 2013 promulgating operating regulations of the Board of Controllers and Controllers of wholly state-owned single-member limited liability companies.

3.[14] (abrogated).

4. Except the cases specified in Clause 3 Article 195 of the Law on Enterprises, the enterprises that contributed capital or purchased shares before June 01, 2015 may buy, sell, transfer, increase, decrease the stakes/shares but must not increase the cross ownership ratio before July 01, 2015.

Article 35. Responsibility for implementation

1.[15] (abrogated).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Ministries, ministerial agencies, governmental agencies, the People’s Committees of provinces, relevant organizations and individuals are responsible for connection, integration, sharing information about state-owned enterprises with National State-owned Enterprise Database as instructed by the Ministry of Planning and Investment.

4. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of governmental agencies, Presidents of the People’s Committees of provinces and the entities regulated by this Decree are responsible for the implementation of this Decree./.

 

 

CERTIFIED BY

MINISTER




Nguyen Chi Dung

 

Appendix I [17] (abrogated)

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Form No. 1: POWER OF ATTORNEY TO DISCLOSE INFORMATION

(Enclosed with the Government’s Decree No. 47/2021/ND-CP dated April 01, 2021)

[NAME OF ENTERPRISE]
[Enterprise ID number]
----------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------

No.

…….[location & date]

 

To:

- State owner’s representative agency;
- Ministry of Planning and Investment of Vietnam.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The enterprise’s business name: ………………………………………………………………

Enterprise ID number:  ……………………………………………………………………………

Contact address: ……………………………………………………………………………………

Website:  ……………………………………………………………………………………………

II. AGENT (Party B):

Mr. (Mrs.):  …………………………………………………………………………………………

ID card/ Citizen identity card: ……………………………………………………………………

Issued on: ……………………………… Issuing authority: ……………………………………

Contact telephone:  ……………………………… Email: ……………………………………….

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



III. CONTENTS OF AUTHORIZATION:

Party A authorizes party B to act as the “Person authorized to disclose information” of party A.

Party B shall act on behalf of party A to disclose information in an adequate, accurate and timely manner as prescribed by law.

This power of attorney takes effect from…../…./..... (date) until it is abrogated by a written notice issued by....................... (Name of the enterprise)

 

PARTY A’S LEGAL REPRESENTATIVE




(signature, full name and seal)

PARTY B




(signature and full name)

 

Form No. 2: REPORT ON OVERALL OBJECTIVES, BUSINESS PLAN OF YEAR….

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



   THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------

No.

……….[location & date]

 

I. GENERAL OBJECTIVES AND TASKS OF THE PLAN

II. BUSINESS AND DEVELOPMENT INVESTMENT PLAN OF YEAR….

1. Production and business plan

- Plan for main output targets

- Production and business plan of whole year

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



No.

Targets

Unit

Planned target

1

Main output targets

 

 

a)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

b)

Product 2

 

 

 

……………..

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2

Public products and service targets (if any)

 

 

3

Total revenues

VND billion

 

4

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



VND billion

 

5

Profits after taxes

VND billion

 

6

Taxes and other amounts payable to state budget

VND billion

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



7

Total investment capital

VND billion

 

8

Export turnover (if any)

VND billion

 

9

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

2. Enterprise’s investment plan in the year (names of projects of group B or higher groups,

……………………….

 

Form No. 3: REPORT ON IMPLEMENTATION OF BUSINESS PLAN OF YEAR….

[NAME OF ENTERPRISE]
[Enterprise ID number]
----------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------

No.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

I. PERFORMANCE OF BUSINESS ACTIVITIES IN YEAR….

- Assessment of business results achieved in the year, compared to planned targets in Table 1;

- Main advantages and difficulties, and factors adversely influencing the implementation of the enterprise’s business plan.

TABLE 1: ENTERPRISE’S SOME BUSINESS TARGETS

No.

Targets

Unit

Planned value

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Realized value of group of parent company - subsidiaries (if any) (*)

1

Main products

 

 

 

 

a)

Product 1

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

b)

Product 2

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Total revenues

VND billion

 

 

 

3

Profits before taxes

VND billion

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

4

Profits after taxes

VND billion

.

 

 

5

Taxes and other amounts paid to state budget

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

6

Import turnover (if any)

VND billion

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Public products and services (if any)

 

 

 

 

8

Total employees

Persons

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

9

Total salary fund

VND billion

 

 

 

a)

Salary fund for managers

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

b)

Salary fund for employers

VND billion

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(*) A parent company that is a state-owned enterprise shall only provide information on consolidated targets of parent company-subsidiary relationship.

II. INVESTMENT AND EXECUTION OF INVESTMENT PROJECTS

1. Assessment of execution of projects whose total investment is classified in group B or higher groups (as prescribed in the Law on Public Investment); execution progress; difficulties that arise during the project execution, if the approved execution schedule is not met.

TABLE 2: INVESTMENTS MADE BY ENTERPRISE

No.

Name of project

Total investment capital (VND billion)

Owner's equity
(VND billion)

Borrowed capital
(VND billion)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Total realized value by the reporting date
(VND billion)

Project execution duration
(from year… to year…)

Projects of national significance

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

 

 

Group-A project

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

Group-B project

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Financial investments.

III. INVESTMENTS IN SUBSIDIARIES

Assessment of operations of subsidiaries over 50% of charter capital of which is held by the enterprise, the enterprise’s investments in these subsidiaries, brief description of operations and financial health of these subsidiaries according to Table 3.

TABLE 3: INVESTMENT AND BUSINESS OPERATIONS OF SUBSIDIARIES WHOSE CONTROLLING SHARES ARE HELD BY THE PARENT COMPANY

No.

Enterprise’s name

Charter capital
(VND billion)

Total investment of the parent company
(VND billion)

Total assets
(VND billion)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Pretax profits
(VND billion)

After-tax profits
(VND billion)

Profits paid to the parent company

Taxes and other amounts paid to state budget
(VND billion)

Total liabilities
(VND billion)

1

Subsidiaries wholly owned by the parent company

1.1

Company A

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Subsidiaries over 50% of charter capital of which is held by the parent company

2.1

Company C

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

2.2

Company D

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

Form No. 4: REPORT ON PERFORMANCE OF PUBLIC INTEREST TASKS AND SOCIAL RESPONSIBILITY (IF ANY) OF YEAR…..

[NAME OF ENTERPRISE]
[Enterprise ID number]
----------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------

No.

………[location & date]

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



I. SOME TARGETS OF PUBLIC INTEREST TASKS

No.

Targets

Unit  

Planned value

Realized value

Ratio of realized value to planned value
(%)

1

Volume/amount of public interest products in the year

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

1.1

Product 1

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Product 2

 

 

 

 

…..

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

2

Costs associated with performance of public interest products/services in the year

 

 

 

 

3

Revenues earned from public interest products/services in the year

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

II. SOCIAL RESPONSIBILITY OF THE ENTERPRISE

1. Environmental protection.

2. Contributions to social communities.

3. Responsibility towards suppliers.

4. Ensuring benefits and safety of consumers.

5. Ensuring benefits of shareholders and employees of the enterprise.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Form No. 5: 6-MONTH REPORT ON ADMINISTRATION AND ORGANIZATIONAL STRUCTURE OF THE ENTERPRISE

[NAME OF ENTERPRISE]
[Enterprise ID number]
----------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------

No.

……….[location & date]

 

I. ACTIVITIES OF BOARD OF MEMBERS/BOARD OF DIRECTORS/COMPANY’S PRESIDENT:

Information on resolutions and decisions issued by the Board of Members/ Company’s President/Board of Directors on business operations, investment, bidding, procurement of assets, etc.

TABLE 1: IMPORTANT RESOLUTIONS/DECISIONS OF BOARD OF MEMBERS/BOARD OF DIRECTORS OR COMPANY’S PRESIDENT

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Resolution/decision number

Date

Authorized signatory

Contents

(brief description of the main contents of the resolution/decision)

1

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2

 

 

 

 

3

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



....

 

 

 

 

II. INFORMATION ON TRANSACTIONS WITH RELATED PARTIES:

TABLE 2: STATISTICAL REPORTING ON TRANSACTIONS WITH RELATED PARTIES

No.

Name of organization/individual

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Contents of transaction

Transaction value

Number of resolution/decision of Board of Members/Board of Directors/General Meeting of Shareholders

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

2

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

3

 

 

 

 

 

….

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

Notes:

(2) : Specify name of the party to the transaction;

(3) : Time of starting the transaction;

(4) : Specify contents of the transaction (e.g. economic contract, loan agreement, borrowing contract, etc.);

(5) : Specify the transaction value (E.g. VND billion, USD thousand, etc.);

(6) : Specify number and date of the written approval of the transaction issued by the competent authority.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Information on transactions worth at least 10% of the owner’s equity of the enterprise in connection with the enterprise’s business, investment, bidding, etc. (using Table 3).

TABLE 3: STATISTICAL REPORTING ON TRANSACTIONS OF THE ENTERPRISE

No.

Contents of transaction

Partner

Transaction time

Transaction value

Number of resolution/decision of Board of Members/Board of Directors/General Meeting of Shareholders

(1)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(3)

(4)

(5)

(6)

1

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2

 

 

 

 

 

3

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

...

 

 

 

 

 

Notes:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(3) : Specify name of the party to the transaction;

(4) : Time of starting the transaction;

(5) : Specify the transaction value (E.g. VND billion, USD thousand, etc.);

(6) : Specify number and date of the written approval of the transaction issued by the competent authority.

 

Form No. 6: REPORT ON ADMINISTRATION AND ORGANIZATIONAL STRUCTURE OF THE ENTERPRISE OF YEAR…..

[NAME OF ENTERPRISE]
[Enterprise ID number]
----------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------

No.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

I. INFORMATION ON OWNER’S REPRESENTATIVE AGENCY

1. General information.

- Owner’s representative agency.

- Head of the owner’s representative agency and his/her deputies;

2. Relevant decisions issued by the owner’s representative agency.

Statistical reporting on relevant decisions issued by the owner’s representative agency is made using Table 1.

TABLE 1: RELEVANT DECISIONS ISSUED BY THE OWNER’S REPRESENTATIVE AGENCY

No.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Date

Contents

(brief description of the main contents of the decision)

1

 

 

 

2

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

3

 

 

 

...

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. List of the enterprise’s executives: specify detailed information using Table 2.

TABLE 2: LIST OF THE ENTERPRISE’S EXECUTIVES

No.

Full name

Year of birth

Professional level

Working experience

Job position

1

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

2

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

2. Salary, remuneration and other benefits of the enterprise’s executives.

Salary, bonus, remuneration and other benefits of each of the enterprise’s executives listed in Table 3.

TABLE 3: SALARY, BONUS OF ENTERPRISE’S EXECUTIVES

No.

Full name

Job position

Salary

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Salary/year

Bonus, other income

1

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

3

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

....

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Activities of Board of Members/Board of Directors or Company’s President.

Information on resolutions and decisions issued by the Board of Members/ Company’s President/Board of Directors on business operations, investment, bidding, procurement of assets, etc. is provided using Table 4.

TABLE 4: RESOLUTIONS/DECISIONS OF BOARD OF MEMBERS/BOARD OF DIRECTORS OR COMPANY’S PRESIDENT

No.

 Resolution/decision number

Date

Authorized signatory

Contents

(brief description of the main contents of the resolution/decision)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

2

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Information about the Board of Controllers and Controllers.

TABLE 5: LIST OF MEMBERS OF BOARD OF CONTROLLERS AND CONTROLLERS

No.

Full name

Year of birth

Professional level

Job position

Date of undertaking the position as member of Board of Controller

Rate of attending meeting

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

2

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

3

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



...

 

 

 

 

 

 

2. Reports by the Board of Controllers and Controllers.

IV. CONCLUSIONS GIVEN BY INSPECTING AUTHORITY (IF ANY)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. List of Related persons of the enterprise.

TABLE 6: LIST OF RELATED PERSONS OF THE ENTERPRISE

No.

Name of organization/individual

Position
(if any)

Head office’s address/ contract address

Time of starting this relationship

Time of terminating this relationship

Reason for terminating this relationship

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

2

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

3

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



....

 

 

 

 

 

 

2. Information on transactions with related parties.

TABLE 7: STATISTICAL REPORTING ON TRANSACTIONS WITH RELATED PERSONS

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Name of organization/individual  

Transaction time

Contents of transaction

Transaction value

Number of resolution/decision of Board of Members/Board of Directors/General Meeting of Shareholders

(1)

(2)

(3)

(4)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(6)

1

 

 

 

 

 

2

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

3

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

Notes:

(2) : Specify name of the party to the transaction;

(3) : Time of starting the transaction;

(4) : Specify contents of the transaction (e.g. economic contract, loan agreement, borrowing contract, etc.);

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(6) : Specify number and date of the written approval of the transaction issued by the competent authority.

VI. USE OF EMPLOYEES

- Total employees of the enterprise (persons):

- Average salary/year of employees (VND million):

- Bonus and other income/person/year of employees (VND million):

 

 

[1] The Government's Decree No. 16/2023/ND-CP dated April 25, 2023 on management and operation of enterprises directly serving national defence and security functions, and enterprises serving both business and national defence, security functions; amendments to point g of clause 1 Article 23 of the Government’s Decree No. 47/2021/ND-CP dated April 01, 2021 elaborating some Articles of the Law on Enterprises, is promulgated pursuant to:

The Law on Government Organization dated June 19, 2015; the Law on Amendments to the Law on Government Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019; 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The Law providing amendments to the Law on Public Investment, the Law on Public-Private Partnership Investment, the Investment Law, the Housing Law, the Law on Electricity, the Law on Enterprises, the Law on Excise Duties, and the Law on Civil Judgment Enforcement dated January 11, 2022;

At the request of the Minister of Planning and Investment of Vietnam;”

[2] Provisions on defense and security enterprises in this Clause are abrogated according to Clause 2 Article 15 of the Decree No. 16/2023/ND-CP, coming into force from April 25, 2023.

[3] This point is abrogated according to clause 2 Article 15 of the Circular No. 16/2023/ND-CP, coming into force from April 25, 2023.

[4] This Article is abrogated according to clause 2 Article 15 of the Circular No. 16/2023/ND-CP, coming into force from April 25, 2023.

5] This Article is abrogated according to clause 2 Article 15 of the Circular No. 16/2023/ND-CP, coming into force from April 25, 2023.

[6] This Article is abrogated according to clause 2 Article 15 of the Circular No. 16/2023/ND-CP, coming into force from April 25, 2023.

7] This Article is abrogated according to clause 2 Article 15 of the Circular No. 16/2023/ND-CP, coming into force from April 25, 2023.

[8] This Article is abrogated according to clause 2 Article 15 of the Circular No. 16/2023/ND-CP, coming into force from April 25, 2023.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[10] This Article is abrogated according to clause 2 Article 15 of the Circular No. 16/2023/ND-CP, coming into force from April 25, 2023.

[11] This point is amended according to Article 13 of the Circular No. 16/2023/ND-CP, coming into force from April 25, 2023.

[12] Provisions on defense and security enterprises in this Clause are abrogated according to Clause 2 Article 15 of the Decree No. 16/2023/ND-CP, coming into force from April 25, 2023.

[13] Article 15 and Article 16 of the Government's Decree No. 16/2023/ND-CP dated April 25, 2023 on management and operation of enterprises directly serving national defence and security functions, and enterprises serving both business and national defence, security functions; amendments to point g of clause 1 Article 23 of the Government’s Decree No. 47/2021/ND-CP dated April 01, 2021 elaborating some Articles of the Law on Enterprises stipulate as follows:

“Article 15. Effect and transition

1. This Decree comes into force from the day on which it is signed.

2. This Decree shall replace and annul regulations on defence and security enterprises laid down in clause 1 of Article 1, clause 2 of Article 2, Article 13 through Article 19, clause 1 of Article 23, clause 3 of Article 30, clause 3 of Article 34, clause 1 and 2 of Article 35 in the Decree No. 47/2021/ND-CP.

3. Enterprises that have been granted or re-granted recognition as defense and security enterprises according to the regulatory provisions of the Government’s Decree No. 93/2015/ND-CP dated October 15, 2015 on organization, management and operation of defense and security enterprises shall implement the policies applicable to enterprises and employees at enterprises directly serving national defense and security functions specified in this Decree until the expiry date of 3 years from the issuance date of decision on grant or re-grant of recognition of defense and security enterprises.  Enterprises that have been granted or re-granted recognition as defense and security enterprises according to the regulatory provisions of the Decree No. 47/2021/ND-CP shall implement the policies applicable to enterprises and employees at enterprises directly serving national defense and security functions specified in this Decree until the expiry date of 5 years from the issuance date of decision on grant or re-grant of recognition of defense and security enterprises.

Article 16. Responsibility for implementation

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. The Ministry of National Defense and the Ministry of Public Security shall provide guidance on the implementation of the reporting, information disclosure, inspection and supervision regime for enterprises directly serving national defense and security functions, and enterprises serving both business and national defense, security functions; standards, conditions and procedures for appointment, dismissal, discharge, rewarding and disciplining of executives, controllers, and heads of the Control Boards of enterprises directly serving national defense and security functions, and executives, controllers, Heads of the Control Boards, representatives of the state capital portion invested in enterprises serving both business and national defense, security functions; assignment of task and ordering of production and supply of products and services by enterprises; prices, unit prices or costs of production and supply of defense and security products and services and tasks specified in this Decree.

3. The Ministry of Planning and Investment shall be responsible for monitoring and evaluating the implementation of the regulatory provisions of this Decree.

4. Entities and persons involved in the process of management and operation of enterprises directly serving national defence and security functions, and enterprises serving both business and national defence, security functions; procedures for disclosure of information by state enterprises shall be responsible for enforcing this Decree.”

[14] This clause is abrogated according to clause 2 Article 15 of the Circular No. 16/2023/ND-CP, coming into force from April 25, 2023.

[15] This clause is abrogated according to clause 2 Article 15 of the Circular No. 16/2023/ND-CP, coming into force from April 25, 2023.

[16] This clause is abrogated according to clause 2 Article 15 of the Circular No. 16/2023/ND-CP, coming into force from April 25, 2023.

[17] This Appendix is abrogated according to Clause 2 Article 15 of the Decree No. 16/2023/ND-CP (abrogating Article 13 of the Decree No. 47/2021/ND-CP), coming into force from April 25, 2023.

;

Văn bản hợp nhất 7566/VBHN-BKHĐT năm 2024 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Số hiệu: 7566/VBHN-BKHĐT
Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Người ký: Nguyễn Chí Dũng
Ngày ban hành: 18/09/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [2]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Văn bản hợp nhất 7566/VBHN-BKHĐT năm 2024 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…