BỘ CÔNG
NGHIỆP-BỘ TÀI CHÍNH-TỔNG CỤC HẢI QUAN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ |
Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2001 |
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH BỘ TÀI CHÍNH- BỘ CÔNG NGHIỆP TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 92/2001/ TTLT-BTC-BCN-TCHQ NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI THUẾ ĐỐI VỚI SẢN XUẤT XE HAI BÁNH GẮN MÁY VÀ ĐỘNG CƠ XE HAI BÁNH GẮN MÁY
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính
phủ tại công văn số 938/CP-KTTH ngày 18/10/2001 về chính sách nội địa hoá xe
hai bánh gắn máy;
Để thúc đẩy sản xuất các chi tiết, bộ phận xe hai bánh gắn máy trong nước thay
thế hàng nhập khẩu, đồng thời tạo thuận lợi cho công tác quản lý, liên Bộ Tài
chính- Công nghiệp- Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện chính sách ưu đãi
thuế đối với sản xuất xe hai bánh gắn máy và động cơ xe hai bánh gắn máy như
sau:
I- ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt nam có hoạt động sản xuất, lắp ráp xe hai bánh gắn máy và động cơ xe hai bánh gắn máy (kể cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) thuộc đối tượng áp dụng chính sách ưu đãi thuế quy định tại Thông tư này.
II- CÁC TỪ NGỮ SỬ DỤNG TRONG THÔNG TƯ ĐƯỢC HIỂU NHƯ SAU:
- Nội địa hóa: là quá trình sản xuất, lắp ráp trong nước thay thế hàng nhập khẩu.
- Chi tiết: là phần tử chưa qua nguyên công lắp ráp (hoặc là phần tử không thể tháo hoặc chia nhỏ hơn nữa).
- Cụm chi tiết: là tập hợp nhiều chi tiết được lắp ghép với nhau.
- Bộ phận: là tập hợp nhiều cụm chi tiết đã được lắp ghép với nhau nhằm thực hiện một chức năng nào đó của sản phẩm hoàn chỉnh.
- Sản phẩm: là cách gọi chung đối với xe hai bánh gắn máy, động cơ.
- Đầu tư sản xuất chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận xe hai bánh gắn máy là: Doanh nghiệp tự bỏ vốn để đầu tư hoặc liên doanh trên cơ sở hợp đồng, có góp vốn, chia lợi nhuận... với các doanh nghiệp khác (doanh nghiệp trong nước hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) để sản xuất.
Trường hợp liên doanh với doanh nghiệp khác, phải đảm bảo hai điều kiện:
- Góp vốn pháp định từ 30% trở lên, nếu liên doanh theo hình thức thành lập doanh nghiệp mới hoặc góp vốn thực hiện hợp đồng từ 30% trở lên, nếu liên doanh trên cơ sở hợp đồng;
- Sản phẩm từ hoạt động liên doanh đảm bảo cung cấp đủ cho số xe do doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp.
III- ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI THUẾ
Để được áp dụng chính sách ưu đãi thuế, các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe hai bánh gắn máy và động cơ xe hai bánh gắn máy phải đảm bảo đủ các điều kiện quy định dưới đây:
1- Doanh nghiệp phải đầu tư sản xuất chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận xe hai bánh gắn máy đạt tỷ lệ nội địa hoá tối thiểu là 20% trong năm 2002 , tính trên toàn bộ sản phẩm theo tỷ lệ nội địa hoá quy định tại bản phụ lục 2,3,4,5 ban hành kèm theo Thông tư này. Chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận thuộc danh mục chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận xe hai bánh gắn máy thông dụng đã sản xuất trong nước, ban hành kèm theo Thông tư này không được đưa vào để tính mức tỷ lệ nội địa hoá tối thiểu nêu trên.
Doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp động cơ không áp dụng điều kiện này.
Các chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận do doanh nghiệp sản xuất phải đạt các tiêu chuẩn, chất lượng theo quy định của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, phải thực hiện ghi nhãn hàng hoá theo quy định của Bộ Công nghiệp.
2- Đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế.
3- Thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ .
4- Có văn bản xác nhận của Bộ Khoa học- Công nghệ và Môi trường liên quan đến kiểu dáng công nghiệp, bản quyền, nhãn hiệu hàng hóa đối với từng sản phẩm cụ thể đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế .
5- Trực tiếp nhập khẩu chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận, để sản xuất và thực hiện sản xuất, lắp ráp sản phẩm theo đúng địa điểm đã đăng ký.
Trường hợp doanh nghiệp đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế uỷ quyền hoặc uỷ thác nhập khẩu qua doanh nghiệp khác thì không được hưởng chính sách ưu đãi thuế.
6- Thực hiện thanh toán 100% giá trị các lô hàng nhập khẩu qua Ngân hàng.
IV- XÁC ĐỊNH TỶ LỆ NỘI ĐỊA HÓA:
1- Tỷ lệ nội địa hóa của từng loại xe hai bánh gắn máy, động cơ được xác định theo tỷ lệ (%) của từng loại chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận so với toàn bộ các chi tiết tháo rời của sản phẩm , được quy định cụ thể tại phụ lục số 2, 3, 4, 5,6 ban hành kèm theo Thông tư này.
2- Các chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận ( trừ động cơ)...xe hai bánh gắn máy mua của các đơn vị khác sản xuất trong nước, chỉ được tính mức tỷ lệ nội địa hoá bằng 40% mức nội địa hoá của chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận đó quy định tại các bản phụ lục số 2,3,4,5.
Tỷ lệ nội địa hoá của chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận mua của các doanh nghiệp sản xuất trong nước = Tỷ lệ nội địa hoá quy định nhân (x) hệ số H (40%).
Ví dụ: Doanh nghiệp A - Năm 2002 tự đầu tư sản xuất các bộ phận xe hai bánh gắn máy ngoài danh mục phụ tùng xe gắn máy trong nước đã sản xuất được đạt tỷ lệ nội địa hoá 20% (Doanh nghiệp đủ điều kiện thực hiện chính sách thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá). Doanh nghiệp mua bộ giảm sóc sau do doanh nghiệp khác trong nước sản xuất; tỷ lệ nội địa hoá quy định cho bộ giảm sóc sau là 1,8%. Doanh nghiệp được tính tỷ lệ nội địa hoá của bộ giảm sóc sau là: 1,8% x 40% (hệ số H) = 0,72 %.
3. Động cơ xe hai bánh gắn máy do doanh nghiệp tự sản xuất hoặc mua của các doanh nghiệp khác sản xuất, được tính quy đổi theo tỷ lệ nội địa hoá đạt được theo công thức :
Tỷ lệ nội địa hoá động cơ đạt được theo quy định tại phụ lục 06 nhân (x) tỷ lệ nội địa hoá quy định cho động cơ của từng loại xe ban hành tại các bản phụ lục 2, 3, 4, 5.
Ví dụ: Doanh nghiệp A sản xuất, lắp ráp xe máy (loại xe nữ -110 cc). Doanh nghiệp B sản xuất Động cơ. Doanh nghiệp B đăng ký thực hiện chính sách thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá động cơ và có tỷ lệ nội địa hoá của động cơ là 45%; Doanh nghiệp A mua Động cơ sản xuất, lắp ráp trong nước của doanh nghiệp B. Tỷ lệ nội địa hoá của phần động cơ mua trong nước được xác định cho doanh nghiệp A là: 45% x 34% (34% là tỷ lệ nội địa hoá quy định cho động cơ xe nữ - 110 cc) = 15, 3% .
4- Đối với trường hợp doanh nghiệp tự sản xuất được một số chi tiết trong các cụm chi tiết, được quy định tỷ lệ nội địa hoá tại các bản phụ lục 2, 3, 4, 5, 6 ban hành kèm theo Thông tư này, thì doanh nghiệp được tự kê khai tỷ lệ nội địa hoá của các chi tiết nhưng phải đảm bảo phù hợp tỷ lệ giữa giá trị chi tiết sản xuất được với giá trị của cụm chi tiết và tỷ lệ nội địa hoá của các chi tiết không vượt quá mức tỷ lệ nội địa hóa quy định cho cụm chi tiết đó.
Ví dụ: Theo bản phụ lục tỷ lệ nội địa hoá được quy định cho Giảm sóc sau là 1.8%. Nhưng doanh nghiệp đã tự sản xuất được bộ phận lò xo. Bộ phận lò xo có giá trị bằng 20% giá trị của Giảm sóc sau. Trường hợp này, doanh nghiệp được tự kê khai tỷ lệ nội địa hoá chi tiết lò xo giảm sóc sau do doanh nghiệp sản xuất là : 1,8% x 20% = 0,.36%. Trường hợp doanh nghiệp sản xuất được toàn bộ giảm sóc sau, doanh nghiệp tính tỷ lệ nội địa hoá 1,8 %.
5- Đối với loại xe hai bánh gắn máy có kiểu dáng đặc biệt, tỷ lệ % của từng chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận,... chưa phù hợp với tỷ lệ % của các loại xe hai bánh gắn máy quy định tại các phụ lục 2, 3, 4, 5, thì doanh nghiệp vẫn phải thực hiện tính tỷ lệ nội địa hoá theo quy định, đồng thời cung cấp hồ sơ, tài liệu, để Bộ Tài chính xem xét ban hành bổ sung tỷ lệ (%) của từng chi tiết,bộ phận của loại xe hai bánh gắn máy mới sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Công nghiệp và Tổng cục Hải quan.
6- Các phụ tùng có sự khác biệt so với bản phụ lục, thì được tính theo tỷ lệ % của loại phụ tùng có chức năng tương đương.
7- Doanh nghiệp nhập khẩu các chi tiết, bộ phận thuộc danh mục các chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận xe hai bánh gắn máy thông dụng đã sản xuất trong nước thì không được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu theo mức tỷ lệ nội địa hóa, phải áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu quy định tại Biểu thuế nhập khẩu hiện hành,
8- Các chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận của sản phẩm được sản xuất trong nước phải đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng theo quy định của bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Thực hiện ghi nhãn hàng hoá theo quy định của Bộ Công nghiệp.
9- Tỷ lệ nội địa hoá của năm tiếp theo được tạm tính theo mức nội địa hoá thực tế đạt được ở thời điểm cuối năm của năm trước liền kề. Kết thúc năm sẽ căn cứ mức tỷ lệ nội địa hoá thực tế đạt được của từng giai đoạn trong năm để xác định mức thuế nhập khẩu phải nộp. Trường hợp, trong năm doanh nghiệp đầu tư tăng tỷ lệ nội địa hoá thực tế dẫn đến thay đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu, thì doanh nghiệp làm thủ tục đăng ký lại việc thực hiện chính sách ưu đãi thuế. Thời gian xét và cho áp dụng chính sách ưu đãi thuế được thực hiện một năm hai lần vào tháng 6 và tháng 12 hàng năm.
V- THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU THEO TỶ LỆ NỘI ĐỊA HOÁ
1- Thuế suất thuế nhập khẩu của chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận để sản xuất lắp ráp động cơ được thực hiện theo Quyết định số 1944/1998/QĐ-BTC ngày 25/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2- Thuế suất thuế nhập khẩu của chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận để sản xuất lắp ráp xe hai bánh gắn máy được thực hiện theo Quyết định số 116/2001/QĐ-BTC ngày 20/11/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
VI- HỆ SỐ KHUYẾN KHÍCH:
Các doanh nghiệp trực tiếp đầu tư sản xuất, chế tạo động cơ xe hai bánh gắn máy (bao gồm động cơ, bộ chế hoà khí, hộp số, bộ phát điện quy định tại điểm 1.1, phụ lục số 2,3 ,4,5 ban hành kèm theo Thông tư này) đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế , thì thuế suất thuế nhập khẩu của chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận của động cơ xe hai bánh gắn máy do các doanh nghiệp nhập khẩu được tính giảm như sau:
Tk = Ts x (1-k)
Trong đó :
- Tk: Thuế suất thuế nhập khẩu khuyến khích.
- Ts: Thuế suất thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá đạt được.
- k: Hệ số khuyến khích (k < 0,5- Mức giảm thuế không vượt quá 50% so với mức thuế phải nộp).
Hệ số k được quy định cụ thể như sau:
- Động cơ đạt tỷ lệ nội địa hóa từ 20% đến 30%, áp dụng hệ số k: 0,2.
- Động cơ đạt tỷ lệ nội địa hóa trên 30% đến 40%, áp dụng hệ số k: 0,3.
- Động cơ đạt tỷ lệ nội địa hóa trên 40% đến 50%, áp dụng hệ số k: 0,4
- Động cơ đạt tỷ lệ nội địa hóa trên 50%, áp dụng hệ số k: 0,5
Hệ số khuyến khích (k) đối với động cơ được áp dụng trong thời gian hai năm kể từ năm thông tư có hiệu lực (năm 2002, năm 2003). Từ năm 2004, hệ số khuyến khích (k) giảm dần mỗi năm (tính theo năm dương lịch) là 0,1.
VII- TỔ CHỨC THỰC HIÊN:
1- Thủ tục và hồ sơ đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế.
Để được áp dụng chính sách ưu đãi thuế , doanh nghiệp sản xuất lắp ráp xe hai bánh gắn máy phải nộp cho Bộ Tài chính 04 bộ hồ sơ đăng ký thực hiện chính sách thuế theo tỷ lệ nội địa hóa của từng loại xe máy, động cơ theo quy định dưới đây:
1.1. Bản kê khai, đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế của từng nhãn hiệu xe hai bánh gắn máy cụ thể, theo hướng dẫn tại phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe hai bánh gắn máy, động cơ căn cứ tỷ lệ (%) của từng chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận... của các loại xe, động cơ quy định tại phụ lục số 2,3 4, 5,6 và hướng dẫn tại Mục IV và VI Thông tư này để kê khai đăng ký .
1.2. Bản chụp ( có dấu xác nhận sao y bản chính của doanh nghiệp) giấy đăng ký nộp thuế có ý kiến xác nhận của cơ quan thuế, nơi doanh nghiệp đăng ký nộp thuế.
1.3. Bản báo cáo Tài chính doanh nghiệp của quý trước liền kề thời điểm đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế.
Sau 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài chính sau khi tham khảo ý kiến tư vấn của tổ công tác liên ngành, có thông báo bằng văn bản việc doanh nghiệp đủ hoặc không đủ điều kiện thực hiện chính sách ưu đãi thuế và thông báo mức thuế nhập khẩu tạm áp dụng trong năm. Đồng thời đóng dấu xác nhận hồ sơ đã đăng ký vào 04 bộ hồ sơ và gửi trả doanh nghiệp 01 bộ để doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu, đồng thời gửi bộ hồ sơ đã đóng dấu xác nhận và bản Thông báo của Bộ Tài chính cho:
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính hoặc Hải quan nơi gần nhất để đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế.
- Cơ quan Thuế địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký nộp thuế, để cơ quan Thuế thực hiện quyết toán thuế của doanh nghiệp.
Căn cứ tỷ lệ nội địa hoá theo thông báo của Bộ Tài chính; Thuế suất thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá quy định cho sản phẩm xe máy, động cơ ; Cơ quan Hải quan thực hiện kiểm tra việc tính thuế của doanh nghiệp và thu thuế nhập khẩu. Sau thời gian 30 ngày (ba mươi ngày) kể từ khi hoàn thành thủ tục Hải quan, doanh nghiệp có trách nhiệm chuyển bộ hồ sơ lô hàng nhập khẩu (bản sao có đóng dấu xác nhận của cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu) cho cơ quan Hải quan nơi đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế để theo dõi quyết toán sau này. Trường hợp cơ quan Hải quan phát hiện doanh nghiệp nhập khẩu không đúng các danh mục mặt hàng doanh nghiệp đã kê khai hoặc doanh nghiệp nhập khẩu nhưng không đủ điều kiện quy định tại mục III của Thông tư này, thì không cho áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá và thực hiện thu thuế nhập khẩu theo quy định của Biểu thuế nhập khẩu hiện hành.
Doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai đầy đủ số lượng từng loại chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận nhập khẩu, tính thuế và thực hiện mở sổ theo dõi hàng nhập khẩu theo quy định của cơ quan Hải quan. Tổng cục Hải quan hướng dẫn Hải quan địa phương theo dõi hàng nhập khẩu vừa đảm bảo thuận lợi cho doanh nghiệp vừa phải quản lý chặt chẽ tránh lợi dụng trốn thuế nhập khẩu.
Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu chi tiết, bộ phận của sản phẩm trong nhiều lần, mỗi lần chỉ có một số loại thì doanh nghiệp phải đăng ký và quyết toán với cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu. Trong thời hạn 90 ngày (chín mươi ngày) kể từ ngày nhập khẩu lô hàng đầu tiên, doanh nghiệp phải thực hiện quyết toán với cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu và chuyển bộ hồ sơ về cơ quan hải quan nơi đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế. Nếu trong thời hạn quy định , doanh nghiệp không thực hiện quyết toán hoặc quyết toán nhưng hàng nhập khẩu không phù hợp với bản đăng ký thì cơ quan Hải quan nơi nhập khẩu không thực hiện tính và thu thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hóa cho những lô hàng nhập khẩu tiếp theo và thực hiện truy thu thuế nhập khẩu theo quy định của biểu thuế nhập khẩu đối với các lô hàng đã nhập khẩu nhưng chưa quyết toán.
2- Quyết toán việc thực hiện thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá.
2.1. 60 ngày (sáu mươi ngày) kể từ ngày kết thúc năm Tài chính, doanh nghiệp phải tổng hợp lập báo cáo quyết toán tình hình thực hiện chính sách ưu đãi thuế theo hướng dẫn tại phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan Thuế nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính , Bộ Công nghiệp và cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế cùng với Sổ theo dõi hàng nhập khẩu.
2.2. Căn cứ báo cáo của doanh nghiệp và sổ theo dõi hàng nhập khẩu, cơ quan Thuế nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính chủ trì, phối hợp với cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế, kiểm tra tình hình thực hiện nội địa hoá thực tế của doanh nghiệp theo các nội dung cụ thể sau:
- Tình hình doanh nghiệp tự đầu tư hoặc liên doanh sản xuất phụ tùng xe gắn máy (Điều kiện 1, Mục III): vốn tự đầu tư, sản phẩm sản xuất; Vốn liên doanh, kết quả liên doanh (hiện vật và giá trị).
- Số lượng xe hai bánh gắn máy doanh nghiệp thực tế sản xuất, lắp ráp theo từng nhãn hiệu xe so với số lượng đăng ký thực hiện.
- Danh mục về số lượng và tỷ lệ (%) các phụ tùng...của từng loại (nhãn hiệu) xe hai bánh gắn máy cụ thể doanh nghiệp thực tế đã nhập khẩu đối chiếu với số lượng, chủng loại nhập khẩu trên sổ theo dõi nhập khẩu theo quy định của Tổng cục Hải quan; Các chứng từ thanh toán hàng nhập khẩu.
- Danh mục số lượng (và tỷ lệ %) các phụ tùng,... do trong nước sản xuất của từng loại xe hai bánh gắn máy mà doanh nghiệp thực tế đã mua trong nước và sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe hai bánh gắn máy; Tên, địa chỉ, mã số thuế, hợp đồng mua bán, hóa đơn bán hàng (hóa đơn GTGT), sổ sách xuất nhập kho của sản phẩm, phụ tùng mua trong nước của các đơn vị sản xuất. Trường hợp có nghi ngờ nguồn cung cấp không đúng cần có công văn yêu cầu cơ quan Thuế địa phương có liên quan kiểm tra xác nhận.
Đối với các chi tiết, cụm chi tiết...do doanh nghiệp tự sản xuất cần kiểm tra xác định đúng số lượng phụ tùng doanh nghiệp đã tự sản xuất để lắp ráp xe . Kiểm tra số lượng sản xuất của từng loại; định mức nguyên vật liệu đơn vị dùng để sản xuất phụ tùng; Nguồn cung cấp vật tư nguyên liệu.
- Xác định tỷ lệ nội địa hoá đạt được theo từng loại (nhãn hiệu) xe hai bánh gắn máy, xác định mức thuế nhập khẩu doanh nghiệp phải áp dụng tương ứng với tỷ lệ nội địa hoá doanh nghiệp đạt được; Xác định số thuế nhập khẩu nộp thừa hoặc thiếu; Thực hiện truy thu thuế nhập khẩu còn thiếu hoặc đề nghị cơ quan Hải quan cấn trừ số thuế nộp thừa vào lô hàng nhập khẩu kỳ sau.
- Sau khi thực hiện kiểm tra quyết toán thuế theo tỷ lệ nội địa hoá của doanh nghiệp, cơ quan thuế lập biên bản kiểm tra gửi Bộ Tài chính, Bộ Công nghiệp và Tổng cục Hải quan.
3- Trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước trong việc quản lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách ưu đãi thuế đối với sản xuất xe hai bánh gắn máy.
3.1. Bộ Công nghiệp:
Căn cứ trình độ, năng lực công nghệ, việc đầu tư máy móc, thiết bị để sản xuất phụ tùng xe gắn máy của các doanh nghiệp trong nước, khả năng liên doanh, liên kết của các doanh nghiệp, thực hiện kiểm tra việc sản xuất phụ tùng xe gắn máy trong nước về số lượng, tiêu chuẩn chất lượng, ghi nhãn hàng hoá, đối chiếu với số liệu doanh nghiệp tự kê khai, để đảm bảo ưu đãi thuế tại Thông tư này được áp dụng đúng đối tượng.
Việc thực hiện ghi nhãn hàng hoá đối với xe hai bánh gắn máy và phụ tùng xe hai bánh gắn máy sản xuất trong nước theo hướng dẫn tại thông tư số 05/2001-TT-BCN ngày 18/6/2001 của Bộ công nghiệp về việc hướng dẫn ghi nhãn hàng hoá đối với sản phẩm xe máy và phụ tùng xe máy.
Khi nhận được báo cáo quyết toán của doanh nghiệp, tiến hành xem xét, đối chiếu việc mua các phụ tùng,... do trong nước sản xuất, việc ghi nhãn hàng hóa đối với phụ tùng,... xe hai bánh gắn máy sản xuất trong nước, phát hiện các trường hợp kê khai nguồn cung cấp không đúng hoặc số lượng cung cấp không phù hợp với năng lực, công nghệ sản xuất và các trường hợp không thực hiện đúng quy định về ghi nhãn hàng hóa.
3.2. Tổng cục Hải quan:
Hướng dẫn Hải quan các địa phương thực hiện theo dõi, kiểm tra chặt chẽ hàng nhập khẩu. Phát hiện kịp thời hàng nhập khẩu không phù hợp với bản đăng ký, không có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Xử lý nghiêm đối với các trường hợp vi phạm, đảm bảo thuận lợi cho doanh nghiệp nhưng quản lý chặt chẽ tránh lợi dụng trốn thuế nhập khẩu.
Chỉ đạo các Cục Hải quan phối hợp với cơ quan thuế thực hiện quyết toán thuế nhập khẩu theo chính sách ưu đãi thuế.
3.3. Bộ Tài chính:
Xây dựng quy chế hoạt động của tổ công tác liên ngành nhằm tư vấn cho Bộ Trưởng Bộ Tài chính trong việc quyết định cho phép doanh nghiệp được thực hiện chính sách ưu đãi thuế đối với sản xuất xe hai bánh gắn máy.
Chỉ đạo các sở Tài chính, cục thuế địa phương thực hiện kiểm tra, giám sát việc mua , bán chi tiết, phụ tùng xe gắn máy, việc thực hiện các nghĩa vụ thuế có liên quan. Chỉ đạo cục thuế địa phương phối hợp với cơ quan Hải quan tổ chức việc quyết toán thuế nhập khẩu theo chính sách ưu đãi thuế của các doanh nghiệp được áp dụng chính sách ưu đãi thuế.
VIII. XỬ LÝ VI PHẠM:
Các trường hợp vi phạm hướng dẫn tại Thông tư này như:
- Đăng ký tự sản xuất hoặc mua chi tiết, phụ tùng do cơ sở trong nước sản xuất nhưng lại mua hàng nhập khẩu.
- Tổ chức lắp ráp xe máy ngoài địa điểm đã đăng ký lắp ráp.
- Gian lận trong kê khai và quyết toán thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá....
Doanh nghiệp sẽ bị truy thu thuế nhập khẩu phần chênh lệch giữa thuế suất quy định của Biểu thuế nhập khẩu hiện hành và thuế suất thuế nhập khẩu tính theo tỷ lệ nội địa hoá và xử phạt theo quy định của luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, đồng thời không được tiếp tục thực hiện chính sách thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002 và thay thế chính sách thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá đối với sản phẩm xe hai bánh gắn máy và động cơ hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 176/1998/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 25/12/1998 và số 120/2000/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 25/12/2000 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp và Tổng cục Hải quan.Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời để Liên Bộ xử lý.
BỘ/UBND.....CÔNG TY |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------------------------------------- |
ngày.... tháng..... năm.....
(PHỤ LỤC SỐ 01)
BẢN ĐĂNG KÝ
Thực hiện chính sách ưu đãi
thuế đối với xe hai bánh gắn máy
và động cơ xe hai bánh gắn máy
Kính gửi: Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế)
Căn cứ hướng dẫn đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế tại Thông tư liên tịch số 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 20/11/2001 của Liên Bộ Tài chính - Công nghiệp - Tổng cục Hải quan;
Sau khi xem xét tình hình thực tế của doanh nghiệp và đối chiếu các điều kiện được thực hiện chính sách ưu đãi thuế;
Doanh nghiệp:
Địa chỉ: Điện thoại: Mã số thuế:
Xin đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế đối với sản phẩm:.. (ghi rõ: xe hai bánh gắn máy, động cơ xe hai bánh gắn máy nhãn hiệu cụ thể).
Doanh nghiệp xin gửi kèm theo đơn này các bản kê chi tiết được tính toán cho từng loại sản phẩm cụ thể và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về bản đăng ký và cam kết thực hiện đúng hướng dẫn của Liên Bộ về chính sách ưu đãi thuế đối với sản xuất xe hai bánh gắn máy và động cơ xe hai bánh gắn máy.
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
(Ký tên và đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên:
- Lưu: DN
Phụ lục 01 - mẫu 01A
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
Hà nội, ngày tháng 11 năm 2001
BẢN ĐĂNG KÝ CHI TIẾT, CỤM CHI TIẾT, BỘ PHẬN NHẬP KHẨU
Tên doanh nghiệp đăng ký:
Địa điểm sản xuất:
Nhãn hiệu xe:
Số lượng sản phẩm đăng ký thực hiện:
Tỷ lệ nội địa hoá đăng ký thực hiện:
STT |
Mã số nhóm |
Tên chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận |
Định mức |
Tỷ lệ (%) |
Ghi chú |
||
|
|
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Đơn vị |
Số lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tỷ lệ % (cột 7) ghi theo các phụ lục của Thông tư liên tịch số 92/2001/TTLT/BTC-BCN-TCHQ ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính, Công nghiệp và Tổng cục Hải quan.
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 01 - mẫu 01B
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
Hà nội, ngày tháng 11 năm 2001
BẢN ĐĂNG KÝ CHI TIẾT, CỤM CHI TIẾT, BỘ PHẬN DO TRONG NƯỚC SẢN XUẤT
Tên doanh nghiệp đăng ký:
Địa điểm sản xuất:
Nhãn hiệu xe:
Số lượng sản phẩm đăng ký thực hiện:
Tỷ lệ nội địa hoá đăng ký thực hiện:
STT |
Mã số nhóm |
Tên chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận |
Định mức cho 1 sản phẩm |
Tỷ lệ (%) |
Tỷ lệ NDH của CT,CCT,BP tự sản xuất hoặc liên kết sản xuất |
Mua của các đơn vị sản xuất |
|||
|
|
|
Đơn vị |
Số lượng |
|
|
Tỷ lệ NĐH |
Tên đơn vị |
Mã số thuế |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Tỷ lệ % (cột 6) ghi theo các phụ lục của Thông tư liên tịch số 92/2001/TTLT/BTC-NCN-TCHQ ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính, Công nghiệp và Tổng cục Hải quan.
- Tỷ lệ % tại cột 7 bằng tỷ lệ % tại cột 6
- Tỷ lệ % tại cột 8 ghi theo tỷ lệ đã được quy đổi
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 01 - mẫu 01C
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
Hà nội, ngày tháng 11 năm 2001
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ SẢN XUẤT CHI TIẾT, CỤM CHI TIẾT, BỘ PHẬN
Tên doanh nghiệp đăng ký:
Địa điểm sản xuất:
Nhãn hiệu xe:
STT |
Tên chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận |
Số lượng đã sản xuất |
Đơn vị tính |
Giấy công bố chỉ tiêu chất lượng sản phẩm |
Ghi nhãn hàng hoá |
Máy móc, trang thiết bị sản xuất chủ yếu |
Ghi chú |
|||||
|
|
|
|
Số |
Ngày |
Số |
Ngày |
Tên, mã hiệu, thông số kỹ thuật chủ yếu |
Nguyên giá thiết bị |
Số lượng |
Tổng giá thiết bị |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 01 - mẫu 01D
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
Hà nội, ngày tháng 11 năm 2001
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC TẾ LIÊN DOANH LIÊN KẾT SẢN XUẤT
Từ ngày... đến ngày......
Tên doanh nghiệp đăng ký:
Địa điểm sản xuất:
Nhãn hiệu xe:
STT |
Tên chi tiết, cụm chi tiết liên doanh liên kết |
Hình thức liên doanh |
Số lượng sản phẩm sản xuất |
Tổng vốn thực hiện dự án liên doanh liên kết |
Vốn thực góp của doanh nghiệp |
Tên và địa chỉ các bên liên doanh |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám đốc Doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
DANH MỤC
TỶ LỆ PHẦN TRĂM LINH KIỆN, CHI TIẾT XE HAI BÁNH GẮN MÁY
NỮ TỪ 120 CC TRỞ XUỐNG
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ
ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Tổng cục Hải quan
(phụ lục 2)
Số tt |
Mã số nhóm |
Tên chi tiết và cụm chi tiết |
Đơn vị |
Số lượng |
Tỷ lệ% |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
Nhóm I: Động cơ |
|
|
|
1 |
1.1 |
Động cơ (bao gồm cả hộp số, bộ phát điện và chế hoà khí) |
cụm |
1 |
34.00 |
2 |
1.2 |
Cổ hút |
chiếc |
1 |
0.40 |
3 |
1.3 |
Đệm nhíp chế hòa khí |
chiếc |
1 |
0.10 |
4 |
1.4 |
Đệm cổ hút |
chiếc |
1 |
0.10 |
5 |
1.5 |
Đệm phíp cổ hút |
chiếc |
1 |
0.10 |
6 |
1.6 |
Bầu lọc khí |
chiếc |
1 |
0.50 |
7 |
1.7 |
ống giảm âm |
chiếc |
1 |
1.20 |
8 |
1.8 |
Vòng đệm + ốp cổ ống giảm âm |
bộ |
1 |
0.20 |
9 |
1.9 |
Nắp che vô lăng điện |
chiếc |
1 |
0.05 |
10 |
1.10 |
Bánh răng chủ động |
chiếc |
1 |
0.25 |
11 |
1.11 |
Khoá hãm + nắp che bánh răng chủ động |
bộ |
1 |
0.10 |
12 |
1.12 |
Các chi tiết khác |
|
|
0.50 |
|
|
|
|
|
37.50 |
|
|
Nhóm II: Khung xe |
|
|
|
13 |
2.1 |
Khung xe |
chiếc |
1 |
7.50 |
14 |
2.2 |
Bình xăng |
chiếc |
1 |
1.50 |
15 |
2.3 |
Nắp bình xăng |
chiếc |
1 |
0.15 |
16 |
2.4 |
Báo xăng |
chiếc |
1 |
0.10 |
17 |
2.5 |
Càng xe + bạc |
chiếc |
1 |
1.20 |
18 |
2.6 |
Trục càng xe + đai ốc |
bộ |
1 |
0.40 |
19 |
2.7 |
Giảm sóc trước trái, phải |
đôi |
1 |
2.60 |
20 |
2.8 |
Giảm sóc sau trái, phải |
đôi |
1 |
2.00 |
21 |
2.9 |
Cọc lái + nắp che |
bộ |
1 |
1.00 |
22 |
2.10 |
Đai ốc phuốc |
chiếc |
1 |
0.15 |
23 |
2.11 |
Vòng đệm (trên + dưới) |
bộ |
1 |
0.10 |
24 |
2.12 |
Chụp có ren |
chiếc |
1 |
0.05 |
25 |
2.13 |
Phớt che |
chiếc |
1 |
0.05 |
26 |
2.14 |
Bộ vòng bi |
bộ |
1 |
0.30 |
27 |
2.15 |
Bát phuốc trên |
chiếc |
1 |
0.20 |
28 |
2.16 |
Bát phuốc dưới |
chiếc |
1 |
0.20 |
29 |
2.17 |
Côn phuốc trên |
chiếc |
1 |
0.15 |
30 |
2.18 |
Côn phuốc dưới |
chiếc |
1 |
0.15 |
31 |
2.19 |
Các chi tiết khác |
|
|
0.50 |
|
|
|
|
|
18.30 |
|
|
Nhóm III: Bộ phận truyền động, bánh xe |
|
|
|
32 |
3.1 |
Lốp trước + sau |
đôi |
1 |
1.40 |
33 |
3.2 |
Săm trước + sau |
đôi |
1 |
0.60 |
34 |
3.3 |
Dây lót vành |
đôi |
1 |
0.05 |
35 |
3.4 |
Bộ nan hoa trước + sau (kể cả mũ) |
bộ |
1 |
1.00 |
36 |
3.5 |
Cụm phanh trước |
cụm |
1 |
0.80 |
37 |
3.6 |
Cụm phanh sau |
cụm |
1 |
0.70 |
38 |
3.7 |
Má phanh trước + sau |
bộ |
1 |
0.20 |
39 |
3.8 |
ổ bánh trước |
bộ |
1 |
1.00 |
40 |
3.9 |
ổ bánh sau |
bộ |
1 |
1.00 |
41 |
3.10 |
ống lót ổ bánh sau |
chiếc |
1 |
0.05 |
42 |
3.11 |
Trục bánh trước + đai ốc |
bộ |
1 |
0.30 |
43 |
3.12 |
Trục bánh sau + đai ốc |
bộ |
1 |
0.30 |
44 |
3.13 |
Bộ cao su giảm chấn |
bộ |
1 |
0.10 |
45 |
3.14 |
Bánh răng sau |
chiếc |
1 |
0.30 |
46 |
3.15 |
Cụm bắt bánh răng sau |
cụm |
1 |
0.20 |
47 |
3.16 |
ống ren bắt bánh răng sau |
chiếc |
1 |
0.10 |
48 |
3.17 |
Vành xe trước + sau |
đôi |
1 |
1.40 |
49 |
3.18 |
Hộp xích (trên +dưới) |
hộp |
1 |
0.40 |
50 |
3.19 |
Nắp lỗ kiểm tra xích |
chiếc |
1 |
0.05 |
51 |
3.20 |
Xích tải |
chiếc |
1 |
0.80 |
52 |
3.21 |
Tăng xích trái, phải |
bộ |
1 |
0.10 |
53 |
3.22 |
Nhựa đỡ xích tải |
chiếc |
1 |
0.05 |
54 |
3.23 |
Các chi tiết khác |
|
|
0.50 |
|
|
|
|
|
11.40 |
|
|
Nhóm IV: Bộ phận điều khiển |
|
|
|
55 |
4.1 |
Tay lái (ghi đông) + tấm giữ tay lái |
bộ |
1 |
0.80 |
56 |
4.2 |
Cụm tay phanh trước |
cụm |
1 |
0.30 |
57 |
4.3 |
Cụm tay ga |
cụm |
1 |
0.30 |
58 |
4.4 |
Dây phanh trước (cả chốt và đai ốc điều chỉnh) |
bộ |
1 |
0.25 |
59 |
4.5 |
Dây ga |
chiếc |
1 |
0.20 |
60 |
4.6 |
Dây le |
chiếc |
1 |
0.20 |
61 |
4.7 |
Công tắc đèn phanh sau + lò so |
bộ |
1 |
0.20 |
62 |
4.8 |
Cụm công tắc trái |
cụm |
1 |
0.50 |
63 |
4.9 |
Cụm công tắc phải + công tắc đèn trước |
cụm |
1 |
0.50 |
64 |
4.10 |
Cần sang số |
chiếc |
1 |
0.25 |
65 |
4.11 |
Cần khởi động + cao su |
bộ |
1 |
0.40 |
66 |
4.12 |
Cần đạp phanh sau |
chiếc |
1 |
0.30 |
67 |
4.13 |
Cần dẫn động phanh sau |
bộ |
1 |
0.10 |
68 |
4.14 |
Lò xo cần dẫn động phanh sau |
chiếc |
1 |
0.05 |
69 |
4.15 |
Chốt + Đai ốc điều chỉnh phanh |
bộ |
1 |
0.05 |
70 |
4.16 |
Thanh giằng phanh sau |
chiếc |
1 |
0.10 |
71 |
4.17 |
Các chi tiết khác |
|
|
0.50 |
|
|
|
|
|
5.00 |
|
|
Nhóm V: Hệ thống điện |
|
|
|
72 |
5.1 |
Cụm đèn pha |
cụm |
1 |
1.40 |
73 |
5.2 |
Cụm đèn tín hiệu trước |
cụm |
1 |
0.70 |
74 |
5.3 |
Cụm Đèn hậu + đèn tín hiệu sau |
cụm |
1 |
1.20 |
75 |
5.4 |
Cụm đồng hồ công tơ mét +đèn báo |
cụm |
1 |
1.80 |
76 |
5.5 |
Dây công tơ mét |
chiếc |
1 |
0.20 |
77 |
5.6 |
Cụm IC |
cụm |
1 |
0.80 |
78 |
5.7 |
Cao su treo IC |
chiếc |
1 |
0.05 |
79 |
5.8 |
Còi |
chiếc |
1 |
0.30 |
80 |
5.9 |
Cụộn cao áp |
cụm |
1 |
0.70 |
81 |
5.10 |
Chụp bu gi +dây cao áp |
bộ |
1 |
0.20 |
82 |
5.11 |
Bộ chỉnh lưu |
bộ |
1 |
0.70 |
83 |
5.12 |
Rơ le đề |
chiếc |
1 |
0.50 |
84 |
5.13 |
Cao su treo rơ le đề |
chiếc |
1 |
0.05 |
85 |
5.14 |
Rơ le đèn tín hiệu |
chiếc |
1 |
0.50 |
86 |
5.15 |
Cao su treo rơ le đèn tín hiệu |
chiếc |
1 |
0.05 |
87 |
5.16 |
Ac quy |
chiếc |
1 |
1.40 |
88 |
5.17 |
Giá bắt ắc quy |
bộ |
1 |
0.15 |
89 |
5.18 |
Cụm dây điện |
cụm |
1 |
1.50 |
90 |
5.19 |
Bộ khóa điện |
bộ |
1 |
0.50 |
91 |
5.20 |
Các chi tiết khác |
|
|
0.50 |
|
|
|
|
|
13.20 |
|
|
Nhóm VI: Vỏ ốp nhựa và các bộ phận khác |
|
|
|
92 |
6.1 |
Yếm xe |
chiếc |
1 |
1.30 |
93 |
6.2 |
ốp trên yếm |
chiếc |
1 |
0.30 |
94 |
6.3 |
Chắn bùn trước |
chiếc |
1 |
1.20 |
95 |
6.4 |
Giá bắt chắn bùn trước |
chiếc |
1 |
0.20 |
96 |
6.5 |
Chắn bùn sau |
chiếc |
1 |
0.80 |
97 |
6.6 |
ống nhựa đuôi chắn bùn sau |
chiếc |
1 |
0.20 |
98 |
6.7 |
Mặt nạ |
chiếc |
1 |
0.60 |
99 |
6.8 |
ốp nhựa dưới bên trái |
chiếc |
1 |
0.80 |
100 |
6.9 |
ốp nhựa dưới bên phải |
chiếc |
1 |
0.80 |
101 |
6.10 |
ốp nhựa phía sau |
chiếc |
1 |
0.30 |
102 |
6.11 |
ốp nhựa trên tay lái |
chiếc |
1 |
0.60 |
103 |
6.12 |
ốp nhựa dưới tay lái |
chiếc |
1 |
0.40 |
104 |
6.13 |
Cốp xe phải |
chiếc |
1 |
0.60 |
105 |
6.14 |
Cốp xe trái |
chiếc |
1 |
0.60 |
106 |
6.15 |
Gương chiếu hậu |
bộ |
1 |
0.50 |
107 |
6.16 |
Yên xe |
chiếc |
1 |
1.30 |
108 |
6.17 |
Chốt + giá bắt yên |
bộ |
1 |
0.15 |
109 |
6.18 |
Bộ khoá yên |
bộ |
1 |
0.30 |
110 |
6.19 |
Chân chống đứng |
chiếc |
1 |
0.40 |
111 |
6.20 |
Chốt + lò xo chân chống đứng |
chiếc |
1 |
0.15 |
112 |
6.21 |
Chân chống nghiêng |
chiếc |
1 |
0.20 |
113 |
6.22 |
Chốt + lò xo chân chống nghiêng |
bộ |
1 |
0.10 |
114 |
6.23 |
Để chân sau (trái + phải) |
đôi |
1 |
0.20 |
115 |
6.24 |
Tem, nhãn các loại |
bộ |
1 |
0.45 |
116 |
6.25 |
Tay dắt sau |
chiếc |
1 |
0.20 |
117 |
6.26 |
Bộ dụng cụ |
bộ |
1 |
0.30 |
118 |
6.27 |
Hộp đựng đồ |
hộp |
1 |
0.15 |
119 |
6.28 |
Các chi tiết cao su khác |
bộ |
1 |
0.10 |
120 |
6.29 |
ống xăng |
chiếc |
1 |
0.05 |
121 |
6.30 |
Lọc xăng |
chiếc |
1 |
0.05 |
122 |
6.31 |
Giá bắt biển số |
chiếc |
1 |
0.05 |
123 |
6.32 |
Dàn để chân người lái |
chiếc |
1 |
0.40 |
124 |
6.33 |
Cao su để chân người lái |
đôi |
1 |
0.10 |
125 |
6.34 |
Giỏ để hàng |
chiếc |
1 |
0.25 |
126 |
6.35 |
Các chi tiết phụ khác |
|
|
0.50 |
|
|
|
|
|
14.60 |
|
|
Tổng: |
|
|
100% |
DANH MỤC
TỶ LỆ PHẦN TRĂM LINH KIỆN, CHI TIẾT XE HAI BÁNH GẮN MÁY NỮ TỪ 175 CC TRỞ XUỐNG (LOẠI TAY GA)
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Tổng cục Hải quan
(phụ lục 3)
Số tt |
Mã số nhóm |
Tên chi tiết và cụm chi tiết |
Đơn vị |
Số lượng |
Tỷ lệ % |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
Nhóm I: Động cơ |
|
|
|
1 |
1.1 |
Động cơ (bao gồm cả bộ truyền động đai, bộ phát điện và chế hoà khí) |
cụm |
1 |
35.70 |
2 |
1.2 |
Cổ hút |
chiếc |
1 |
0.30 |
3 |
1.3 |
Đệm nhíp chế hòa khí |
bộ |
1 |
0.10 |
4 |
1.4 |
Đệm cổ hút |
chiếc |
1 |
0.10 |
5 |
1.5 |
Đệm phíp cổ hút |
chiếc |
1 |
0.10 |
6 |
1.6 |
Bầu lọc khí |
bộ |
1 |
0.80 |
7 |
1.7 |
ống thông khí |
chiếc |
1 |
0.20 |
8 |
1.8 |
ống giảm âm |
chiếc |
1 |
1.50 |
9 |
1.9 |
Vòng đệm +ốp cổ ống giảm âm |
bộ |
1 |
0.15 |
10 |
1.10 |
Tấm che ống giảm âm |
bộ |
1 |
0.15 |
11 |
1.11 |
Các chi tiết khác |
|
|
0.50 |
|
|
|
|
|
39.60 |
|
|
Nhóm II: Khung xe |
|
|
|
12 |
2.1 |
Khung xe |
chiếc |
1 |
8.00 |
13 |
2.2 |
Bình xăng |
chiếc |
1 |
2.00 |
14 |
2.3 |
Nắp bình xăng |
chiếc |
1 |
0.15 |
15 |
2.4 |
Báo xăng |
chiếc |
1 |
0.10 |
16 |
2.5 |
Cọc lái + nắp che |
bộ |
1 |
1.00 |
17 |
2.6 |
Giảm sóc trước trái, phải |
đôi |
1 |
2.80 |
18 |
2.7 |
Giảm sóc sau |
chiếc |
1 |
1.80 |
19 |
2.8 |
Gá + căn bắt giảm sóc |
bộ |
1 |
0.10 |
20 |
2.9 |
Bộ vòng bi |
bộ |
1 |
0.30 |
21 |
2.10 |
Bát phuốc trên |
chiếc |
1 |
0.20 |
22 |
2.11 |
Bát phuốc dưới |
chiếc |
1 |
0.20 |
23 |
2.12 |
Côn phuốc trên |
chiếc |
1 |
0.15 |
24 |
2.13 |
Côn phuốc dưới |
chiếc |
1 |
0.15 |
25 |
2.14 |
Các chi tiết khác |
|
|
0.50 |
|
|
|
|
|
17.45 |
|
|
Nhóm III: Bộ phận truyền động, bánh xe |
|
|
|
26 |
3.1 |
ổ bánh trước |
bộ |
1 |
1.10 |
27 |
3.2 |
Vành bánh trước |
bộ |
1 |
1.00 |
28 |
3.3 |
Trục bánh trước + đai ốc |
bộ |
1 |
0.30 |
29 |
3.4 |
ổ bánh sau |
bộ |
1 |
1.10 |
30 |
3.5 |
Vành bánh sau |
bộ |
1 |
1.00 |
31 |
3.6 |
Trục bánh sau + đai ốc |
bộ |
1 |
0.30 |
32 |
3.7 |
Lốp trước + sau |
đôi |
1 |
1.40 |
33 |
3.8 |
Săm trước + sau |
đôi |
1 |
0.60 |
34 |
3.9 |
Dây lót vành |
đôi |
1 |
0.05 |
35 |
3.10 |
Cụm phanh đĩa trước |
cụm |
1 |
0.70 |
36 |
3.11 |
Đĩa phanh trước |
chiếc |
1 |
0.30 |
37 |
3.12 |
Cụm phanh sau |
cụm |
1 |
0.70 |
38 |
3.13 |
Má phanh sau |
bộ |
1 |
0.10 |
39 |
3.14 |
Cốt + ắc phanh sau |
bộ |
1 |
0.05 |
40 |
3.15 |
ống lót chuyển động |
chiếc |
1 |
0.15 |
41 |
3.16 |
Các chi tiết khác |
|
|
0.50 |
|
|
|
|
|
9.35 |
|
|
Nhóm IV: Bộ phận điều khiển |
|
|
|
42 |
4.1 |
Tay lái (ghi đông) + tấm giữ tay lái |
bộ |
1 |
0.80 |
43 |
4.2 |
Cụm tay phanh trước |
cụm |
1 |
0.30 |
44 |
4.3 |
Dây phanh trước (cả chốt và đai ốc điều chỉnh) |
bộ |
1 |
0.25 |
45 |
4.4 |
Cụm tay ga |
cụm |
1 |
0.35 |
46 |
4.5 |
Dây ga |
chiếc |
1 |
0.20 |
47 |
4.6 |
Công tắc đèn phanh sau + lò xo |
bộ |
1 |
0.20 |
48 |
4.7 |
Cụm công tắc trái |
cụm |
1 |
0.50 |
49 |
4.8 |
Cụm công tắc phải + công tắc đèn trước |
cụm |
1 |
0.50 |
50 |
4.9 |
Cụm công tắc đề |
cụm |
1 |
0.10 |
51 |
4.10 |
Công tắc áp lực dầu phụ |
chiếc |
1 |
0.10 |
52 |
4.11 |
ống dẫn khí |
chiếc |
1 |
0.10 |
53 |
4.12 |
Các chi tiết khác |
|
|
0.50 |
|
|
|
|
|
3.90 |
|
|
Nhóm V: Hệ thống điện |
|
|
|
54 |
5.1 |
Cụm Đèn pha |
cụm |
1 |
1.50 |
55 |
5.2 |
Cụm đèn tín hiệu trước |
cụm |
1 |
0.70 |
56 |
5.3 |
Cụm Đèn hậu + đèn tín hiệu sau |
cụm |
1 |
1.30 |
57 |
5.4 |
Cụm đồng hồ công tơ mét |
cụm |
1 |
1.80 |
58 |
5.5 |
Dây công tơ mét |
chiếc |
1 |
0.20 |
59 |
5.6 |
Cụm IC + cao su treo |
bộ |
1 |
0.90 |
60 |
5.7 |
Còi |
chiếc |
1 |
0.30 |
61 |
5.8 |
Cụộn cao áp |
cụm |
1 |
0.80 |
62 |
5.9 |
Chụp bu gi +dây cao áp |
bộ |
1 |
0.10 |
63 |
5.10 |
Bộ chỉnh lưu |
bộ |
1 |
0.80 |
64 |
5.11 |
Rơ le đề khởi động + cao su treo |
bộ |
1 |
0.50 |
65 |
5.12 |
Rơ le đèn tín hiệu + cao su treo |
bộ |
1 |
0.50 |
66 |
5.13 |
Ac quy |
chiếc |
1 |
1.40 |
67 |
5.14 |
Giá bắt ắc quy |
bộ |
1 |
0.15 |
68 |
5.15 |
Cụm dây điện |
cụm |
1 |
1.50 |
69 |
5.16 |
Bộ khóa điện |
bộ |
1 |
0.50 |
70 |
5.17 |
Các chi tiết khác |
|
|
0.50 |
|
|
|
|
|
13.45 |
|
|
Nhóm VI: Vỏ ốp nhựa và các bộ phận khác |
|
|
|
71 |
6.1 |
Chắn bùn trước |
chiếc |
1 |
0.70 |
72 |
6.2 |
Chắn bùn sau |
chiếc |
1 |
0.50 |
73 |
6.3 |
Toàn bộ vỏ, ốp nhựa của xe |
bộ |
1 |
8.60 |
74 |
6.4 |
Gương chiếu hậu |
bộ |
1 |
0.50 |
75 |
6.5 |
Yên xe |
chiếc |
1 |
1.30 |
76 |
6.6 |
Chốt + giá bắt yên |
bộ |
1 |
0.15 |
77 |
6.7 |
Bộ khoá yên |
bộ |
1 |
0.30 |
78 |
6.8 |
Chân chống đứng |
chiếc |
1 |
0.40 |
79 |
6.9 |
Chốt + lò xo chân chống đứng |
bộ |
1 |
0.15 |
80 |
6.10 |
Chân chống nghiêng |
chiếc |
1 |
0.20 |
81 |
6.11 |
Chốt + lò xo chân chống nghiêng |
bộ |
1 |
0.10 |
82 |
6.12 |
Thảm để chân |
chiếc |
1 |
0.40 |
83 |
6.13 |
Tem, nhãn các loại |
bộ |
1 |
0.40 |
84 |
6.14 |
Đèo hàng |
chiếc |
1 |
0.30 |
85 |
6.15 |
Tay dắt sau |
chiếc |
1 |
0.40 |
86 |
6.16 |
Bộ dụng cụ |
bộ |
1 |
0.30 |
87 |
6.17 |
Hộp đựng đồ |
hộp |
1 |
0.15 |
88 |
6.18 |
Hộp chứa đồ bên trong |
hộp |
1 |
0.60 |
89 |
6.19 |
Các chi tiết cao su khác |
bộ |
1 |
0.10 |
90 |
6.20 |
ống xăng |
chiếc |
1 |
0.05 |
91 |
6.21 |
Lọc xăng |
chiếc |
1 |
0.05 |
92 |
6.22 |
Gá IC |
chiếc |
1 |
0.05 |
93 |
6.23 |
Giá bắt biển số |
chiếc |
1 |
0.05 |
94 |
6.24 |
Các chi tiết phụ khác |
|
|
0.50 |
|
|
|
|
|
16.25 |
|
|
Tổng: |
|
|
100% |
DANH MỤC
TỶ LỆ PHẦN TRĂM
LINH KIỆN, CHI TIẾT XE HAI BÁNH GẮN MÁY NỮ TỪ 175 CC TRỞ XUỐNG
(LOẠI CÔN TAY)
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính Bộ Công nghiệp - Tổng cục Hải quan
(phụ lục 4)
Số tt |
Mã số nhóm |
Tên chi tiết và cụm chi tiết |
Đơn vị |
Số lượng |
Tỷ lệ % |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
Nhóm I: Động cơ |
|
|
|
1 |
1.1 |
Động cơ (bao gồm cả hộp số , bộ phát điện và chế hoà khí) |
cụm |
1 |
35.50 |
2 |
1.2 |
Cổ hút |
chiếc |
1 |
0.30 |
3 |
1.3 |
Đệm nhíp chế hòa khí |
chiếc |
1 |
0.10 |
4 |
1.4 |
Đệm cổ hút |
chiếc |
1 |
0.10 |
5 |
1.5 |
Đệm phíp cổ hút |
bộ |
1 |
0.10 |
6 |
1.6 |
Bầu lọc khí |
bộ |
1 |
0.80 |
7 |
1.7 |
Bộ làm lạnh bằng dầu |
bộ |
1 |
0.60 |
8 |
1.8 |
Cần ngắt côn |
chiếc |
1 |
0.20 |
9 |
1.9 |
ống thông khí |
chiếc |
1 |
0.20 |
10 |
1.10 |
ống giảm âm |
chiếc |
1 |
1.50 |
11 |
1.11 |
Vòng đệm + ốp cổ ống giảm âm |
bộ |
1 |
0.20 |
12 |
1.12 |
Tấm che ống giảm âm |
bộ |
1 |
0.15 |
13 |
1.13 |
Các chi tiết khác |
chiếc |
1 |
0.50 |
|
|
|
|
|
40.25 |
|
|
Nhóm II: Khung xe |
|
|
|
14 |
2.1 |
Khung xe |
chiếc |
1 |
8.00 |
15 |
2.2 |
Bình xăng |
chiếc |
1 |
2.00 |
16 |
2.3 |
Nắp bình xăng |
chiếc |
1 |
0.15 |
17 |
2.4 |
Báo xăng |
chiếc |
1 |
0.10 |
18 |
2.5 |
Cọc lái + nắp che |
bộ |
1 |
1.00 |
19 |
2.6 |
Giảm sóc trước trái, phải |
đôi |
1 |
2.60 |
20 |
2.7 |
Giảm sóc sau |
chiếc |
1 |
1.60 |
21 |
2.8 |
Gá + căn bắt giảm sóc |
bộ |
1 |
0.10 |
22 |
2.9 |
Bộ vòng bi |
bộ |
1 |
0.30 |
23 |
2.10 |
Bát phuốc trên |
chiếc |
1 |
0.20 |
24 |
2.11 |
Bát phuốc dưới |
chiếc |
1 |
0.20 |
25 |
2.12 |
Côn phuốc trên |
chiếc |
1 |
0.15 |
26 |
2.13 |
Côn phuốc dưới |
chiếc |
1 |
0.15 |
27 |
2.14 |
Các chi tiết khác |
bộ |
|
0.50 |
|
|
|
|
|
17.05 |
|
|
Nhóm III: Bộ phận truyền động, bánh xe |
|
|
|
28 |
3.1 |
ổ bánh trước |
bộ |
1 |
1.10 |
29 |
3.2 |
Vành bánh trước |
bộ |
1 |
1.00 |
30 |
3.3 |
Trục bánh trước + đai ốc |
bộ |
1 |
0.30 |
31 |
3.4 |
ổ bánh sau |
bộ |
1 |
1.10 |
32 |
3.5 |
Vành bánh sau |
bộ |
1 |
1.00 |
33 |
3.6 |
Trục bánh sau+ đai ốc |
bộ |
1 |
0.30 |
34 |
3.7 |
Lốp trước + sau |
đôi |
1 |
1.40 |
35 |
3.8 |
Săm trước + sau |
đôi |
1 |
0.60 |
36 |
3.9 |
Dây lót vành |
đôi |
1 |
0.05 |
37 |
3.10 |
Cụm phanh trước |
cụm |
1 |
0.70 |
38 |
3.11 |
Cụm đĩa + thủy lực phanh trước |
bộ |
1 |
0.40 |
39 |
3.12 |
Cụm phanh sau |
cụm |
1 |
0.70 |
40 |
3.13 |
Má phanh sau |
bộ |
1 |
0.10 |
41 |
3.14 |
ống lót ổ bánh sau |
chiếc |
1 |
0.10 |
42 |
3.15 |
Các chi tiết khác |
|
|
0.50 |
|
|
|
|
|
9.35 |
|
|
Nhóm IV: Bộ phận điều khiển |
|
|
|
43 |
4.1 |
Tay lái (ghi đông) + tấm giữ tay lái |
bộ |
1 |
0.80 |
44 |
4.2 |
Cụm tay phanh trước |
cụm |
1 |
0.30 |
45 |
4.3 |
Cụm tay côn |
cụm |
1 |
0.30 |
46 |
4.4 |
Cụm tay ga |
cụm |
1 |
0.30 |
47 |
4.5 |
Dây phanh trước (cả chốt và đai ốc điều chỉnh) |
bộ |
1 |
0.25 |
48 |
4.6 |
Dây le |
chiếc |
1 |
0.20 |
49 |
4.7 |
Dây côn |
chiếc |
1 |
0.20 |
50 |
4.8 |
Dây ga |
chiếc |
1 |
0.20 |
51 |
4.9 |
Công tắc đèn phanh sau +lò xo |
bộ |
1 |
0.20 |
52 |
4.10 |
Cụm công tắc trái |
cụm |
1 |
0.50 |
53 |
4.11 |
Cụm công tắc phải + công tắc đèn trước |
cụm |
1 |
0.50 |
54 |
4.12 |
Cụm công tắc đề |
cụm |
1 |
0.10 |
55 |
4.13 |
Cần khởi động + cao su |
bộ |
1 |
0.40 |
56 |
4.14 |
Cần đạp phanh |
chiếc |
1 |
0.30 |
57 |
4.15 |
Cần dẫn động phanh sau + lò xo + chốt + đai ốc |
bộ |
1 |
0.20 |
58 |
4.16 |
Thanh giằng phanh sau |
chiếc |
1 |
0.10 |
59 |
4.17 |
Các chi tiết khác |
|
|
0.50 |
|
|
|
|
|
5.35 |
|
|
Nhóm V: Hệ thống điện |
|
|
|
60 |
5.1 |
Cụm Đèn pha |
cụm |
1 |
1.50 |
61 |
5.2 |
Cụm đèn tín hiệu trước |
cụm |
1 |
0.50 |
62 |
5.3 |
Cụm Đèn hậu + đèn tín hiệu sau |
cụm |
1 |
1.30 |
63 |
5.4 |
Cụm đồng hồ công tơ mét |
cụm |
1 |
1.80 |
64 |
5.5 |
Dây công tơ mét |
chiếc |
1 |
0.20 |
65 |
5.6 |
Cụm IC + cao su treo |
bộ |
1 |
0.80 |
66 |
5.7 |
Còi |
chiếc |
1 |
0.30 |
67 |
5.8 |
Cuộn cao áp |
cụm |
1 |
0.70 |
68 |
5.9 |
Chụp bu gi +dây cao áp |
bộ |
1 |
0.10 |
69 |
5.10 |
Bộ chỉnh lưu |
bộ |
1 |
0.70 |
70 |
5.11 |
Rơ le đề khởi động + cao su treo |
bộ |
1 |
0.50 |
71 |
5.12 |
Rơ le đèn tín hiệu + cao su treo |
bộ |
1 |
0.50 |
72 |
5.13 |
Ac quy |
chiếc |
1 |
1.40 |
73 |
5.14 |
Giá bắt ắc quy |
bộ |
1 |
0.15 |
74 |
5.15 |
Cụm dây điện |
cụm |
1 |
1.50 |
75 |
5.16 |
Bộ khóa điện |
bộ |
1 |
0.40 |
76 |
5.17 |
Các chi tiết khác |
|
|
0.50 |
|
|
|
|
|
12.85 |
|
|
Nhóm VI: Vỏ ốp và các bộ phận khác |
|
|
|
77 |
6.1 |
Chắn bùn trước |
chiếc |
1 |
0.60 |
78 |
6.2 |
Chắn bùn sau |
chiếc |
1 |
0.40 |
79 |
6.3 |
Toàn bộ vỏ, ốp của xe |
bộ |
1 |
8.00 |
80 |
6.4 |
Gương chiếu hậu |
bộ |
1 |
0.45 |
81 |
6.5 |
Yên xe |
chiếc |
1 |
1.30 |
82 |
6.6 |
Chốt + giá bắt yên |
bộ |
1 |
0.15 |
83 |
6.7 |
Bộ khoá yên |
bộ |
1 |
0.30 |
84 |
6.8 |
Chân chống đứng |
chiếc |
1 |
0.40 |
85 |
6.9 |
Chốt + lò xo chân chống đứng |
bộ |
1 |
0.15 |
86 |
6.10 |
Chân chống nghiêng |
chiếc |
1 |
0.20 |
87 |
6.11 |
Chốt + lò xo chân chống nghiêng |
bộ |
1 |
0.10 |
88 |
6.12 |
Tem, nhãn các loại |
bộ |
1 |
0.40 |
89 |
6.13 |
Tay dắt sau |
bộ |
1 |
0.40 |
90 |
6.14 |
Bộ dụng cụ |
bộ |
1 |
0.30 |
91 |
6.15 |
Hộp đựng đồ |
hộp |
1 |
0.10 |
92 |
6.16 |
Hộp chứa đồ bên trong |
hộp |
1 |
0.60 |
93 |
6.17 |
Các chi tiết cao su khác |
bộ |
1 |
0.10 |
94 |
6.18 |
ống xăng |
chiếc |
1 |
0.05 |
95 |
6.19 |
Lọc xăng |
chiếc |
1 |
0.05 |
96 |
6.20 |
Gá IC |
chiếc |
1 |
0.05 |
97 |
6.21 |
Giá bắt biển số |
chiếc |
1 |
0.05 |
98 |
6.22 |
Các chi tiết phụ khác |
|
|
1.00 |
|
|
|
|
|
15.15 |
|
|
Tổng: |
|
|
100% |
DANH MỤC
TỶ LỆ PHẦN TRĂM LINH KIỆN, CHI TIẾT XE HAI BÁNH GẮN MÁY NAM
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Tổng cục Hải quan
(phụ lục 5)
Số tt |
Mã số nhóm |
Tên chi tiết và cụm chi tiết |
Đơn vị |
Số lượng |
Tỷ lệ % |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
Nhóm I: Động cơ |
|
|
|
1 |
1.1 |
Động cơ (bao gồm cả hộp số, bộ phát điện và chế hoà khí) |
cụm |
1 |
34.50 |
2 |
1.2 |
Cổ hút |
chiếc |
1 |
0.40 |
3 |
1.3 |
Đệm nhíp chế hòa khí |
chiếc |
1 |
0.10 |
4 |
1.4 |
Đệm cổ hút |
chiếc |
1 |
0.10 |
5 |
1.5 |
Đệm phíp cổ hút |
bộ |
1 |
0.10 |
6 |
1.6 |
Bầu lọc khí |
bộ |
1 |
0.80 |
7 |
1.7 |
ống giảm âm |
chiếc |
1 |
1.30 |
8 |
1.8 |
Vòng đệm + ốp cổ ống giảm âm |
bộ |
1 |
0.20 |
9 |
1.9 |
Nắp che vô lăng điện |
chiếc |
1 |
0.05 |
10 |
1.10 |
Bánh răng chủ động |
chiếc |
1 |
0.25 |
11 |
1.11 |
Khoá hãm + nắp che bánh răng chủ động |
bộ |
1 |
0.10 |
12 |
1.12 |
Các chi tiết khác |
|
|
0.50 |
|
|
|
|
|
38.40 |
|
|
Nhóm II: Khung xe |
|
|
|
13 |
2.1 |
Khung xe |
chiếc |
1 |
8.00 |
14 |
2.2 |
Bình xăng |
chiếc |
1 |
2.80 |
15 |
2.3 |
Nắp bình xăng |
bộ |
1 |
0.15 |
16 |
2.4 |
Báo xăng |
chiếc |
1 |
0.10 |
17 |
2.5 |
Càng xe + bạc |
cụm |
1 |
1.20 |
18 |
2.6 |
Trục càng xe + đai ốc |
chiếc |
1 |
0.40 |
19 |
2.7 |
Giảm sóc trước trái, phải |
bộ |
1 |
2.80 |
20 |
2.8 |
Giảm sóc sau trái, phải |
bộ |
1 |
2.20 |
21 |
2.9 |
Cọc lái |
chiếc |
1 |
1.00 |
22 |
2.10 |
Đai ốc phuốc |
chiếc |
1 |
0.15 |
23 |
2.11 |
Vòng đệm (trên + dưới) |
chiếc |
1 |
0.10 |
24 |
2.12 |
Chụp có ren |
chiếc |
1 |
0.05 |
25 |
2.13 |
Phớt che |
chiếc |
1 |
0.05 |
26 |
2.14 |
Bộ vòng bi |
bộ |
1 |
0.30 |
27 |
2.15 |
Bát phuốc trên |
chiếc |
1 |
0.20 |
28 |
2.16 |
Bát phuốc dưới |
chiếc |
1 |
0.20 |
29 |
2.17 |
Côn phuốc trên |
chiếc |
1 |
0.15 |
30 |
2.18 |
Côn phuốc dưới |
chiếc |
1 |
0.15 |
31 |
2.19 |
Các chi tiết khác |
|
|
0.50 |
|
|
|
|
|
20.50 |
|
|
Nhóm III: Bộ phận truyền động, bánh xe |
|
|
|
32 |
3.1 |
Lốp trước + sau |
đôi |
1 |
1.40 |
33 |
3.2 |
Săm trước + sau |
đôi |
1 |
0.60 |
34 |
3.3 |
Dây lót vành |
bộ |
1 |
0.05 |
35 |
3.4 |
Bộ nan hoa trước + sau (kể cả mũ) |
bộ |
1 |
1.00 |
36 |
3.5 |
Cụm phanh trước |
cụm |
1 |
0.80 |
37 |
3.6 |
Cụm phanh sau |
cụm |
1 |
0.70 |
38 |
3.7 |
Má phanh trước + sau |
bộ |
1 |
0.30 |
39 |
3.8 |
ổ bánh trước |
bộ |
1 |
1.00 |
40 |
3.9 |
ổ bánh sau |
bộ |
1 |
1.00 |
41 |
3.10 |
ống lót ổ bánh sau |
chiếc |
1 |
0.05 |
42 |
3.11 |
Trục bánh trước + đai ốc |
bộ |
1 |
0.30 |
43 |
3.12 |
Trục bánh sau + đai ốc |
bộ |
1 |
0.30 |
44 |
3.13 |
Bộ cao su giảm chấn |
bộ |
1 |
0.10 |
45 |
3.14 |
Bánh răng sau |
chiếc |
1 |
0.30 |
46 |
3.15 |
Cụm bắt bánh răng sau |
cụm |
1 |
0.20 |
47 |
3.16 |
ống ren bắt bánh răng sau |
chiếc |
1 |
0.10 |
48 |
3.17 |
Vành xe trước + sau |
đôi |
1 |
1.40 |
49 |
3.18 |
Chắn xích |
hộp |
1 |
0.40 |
50 |
3.19 |
Xích tải |
chiếc |
1 |
0.80 |
51 |
3.20 |
Tăng xích trái, phải |
bộ |
1 |
0.10 |
52 |
3.21 |
Các chi tiết khác |
|
|
0.50 |
|
|
|
|
|
11.40 |
|
|
Nhóm IV: Bộ phận điều khiển |
|
|
|
53 |
4.1 |
Tay lái (ghi đông) + tấm giữ tay lái |
bộ |
1 |
1.20 |
54 |
4.2 |
Tay phanh |
chiếc |
1 |
0.30 |
55 |
4.3 |
Cụm tay côn |
cụm |
1 |
0.30 |
56 |
4.4 |
Cụm tay ga |
cụm |
1 |
0.30 |
57 |
4.5 |
Dây phanh trước (cả chốt và đai ốc điều chỉnh) |
bộ |
1 |
0.25 |
58 |
4.6 |
Dây le |
chiếc |
1 |
0.20 |
59 |
4.7 |
Dây côn |
chiếc |
1 |
0.20 |
60 |
4.8 |
Dây ga |
chiếc |
1 |
0.20 |
61 |
4.9 |
Công tắc đèn phanh sau +lò xo |
bộ |
1 |
0.20 |
62 |
4.10 |
Cụm công tắc trái |
cụm |
1 |
0.50 |
63 |
4.11 |
Cụm công tắc phải + công tắc đèn |
cụm |
1 |
0.50 |
64 |
4.12 |
Cần sang số |
chiếc |
1 |
0.25 |
65 |
4.13 |
Cần khởi động + cao su |
bộ |
1 |
0.40 |
66 |
4.14 |
Bàn đạp phanh |
chiếc |
1 |
0.30 |
67 |
4.15 |
Cần dẫn động phanh sau + lò xo + chốt + đai ốc |
bộ |
1 |
0.20 |
68 |
4.16 |
Thanh giằng phanh sau |
chiếc |
1 |
0.10 |
69 |
4.17 |
Các chi tiết khác |
|
|
0.50 |
|
|
|
|
|
5.90 |
|
|
Nhóm V: Hệ thống điện |
|
|
|
70 |
5.1 |
Cụm Đèn pha |
cụm |
1 |
1.50 |
71 |
5.2 |
Cụm đèn tín hiệu trước |
cụm |
1 |
0.70 |
72 |
5.3 |
Cụm Đèn hậu + đèn tín hiệu sau |
cụm |
1 |
1.30 |
73 |
5.4 |
Cụm đồng hồ công tơ mét |
cụm |
1 |
1.80 |
74 |
5.5 |
Dây công tơ mét |
chiếc |
1 |
0.20 |
75 |
5.6 |
Cụm IC |
cụm |
1 |
0.80 |
76 |
5.7 |
Cao su treo |
chiếc |
1 |
0.05 |
77 |
5.8 |
Còi |
chiếc |
1 |
0.30 |
78 |
5.9 |
Cuộn cao áp |
cụm |
1 |
0.70 |
79 |
5.10 |
Chụp bu gi +dây cao áp |
bộ |
1 |
0.10 |
80 |
5.11 |
Bộ chỉnh lưu |
bộ |
1 |
0.70 |
81 |
5.12 |
Rơ le đề |
bộ |
1 |
0.50 |
82 |
5.13 |
Cao su treo rơ le đề |
chiếc |
1 |
0.05 |
83 |
5.14 |
Rơ le đèn tín hiệu |
bộ |
1 |
0.50 |
84 |
5.15 |
Cao su treo rơ le đèn tín hiệu |
chiếc |
1 |
0.05 |
85 |
5.16 |
Ac quy |
chiếc |
1 |
1.40 |
86 |
5.17 |
Giá bắt ắc quy |
bộ |
1 |
0.15 |
87 |
5.18 |
Cụm dây điện |
cụm |
1 |
1.50 |
88 |
5.19 |
Bộ khóa điện |
bộ |
1 |
0.50 |
89 |
5.20 |
Các chi tiết khác |
|
|
0.50 |
|
|
|
|
|
13.30 |
|
|
Nhóm VI: Vỏ ốp và các bộ phận khác |
|
|
|
90 |
6.1 |
Chắn bùn trước |
chiếc |
1 |
1.20 |
91 |
6.2 |
Chắn bùn sau |
chiếc |
1 |
1.20 |
92 |
6.3 |
Toàn bộ vỏ ốp của xe |
bộ |
1 |
2.20 |
93 |
6.4 |
Gương chiếu hậu |
bộ |
1 |
0.50 |
94 |
6.5 |
Yên xe |
chiếc |
1 |
1.30 |
95 |
6.6 |
Chốt + giá bát yên |
bộ |
1 |
0.15 |
96 |
6.7 |
Bộ khoá yên |
bộ |
1 |
0.30 |
97 |
6.8 |
Chân chống đứng |
chiếc |
1 |
0.40 |
98 |
6.9 |
Chốt + lò xo chân chống đứng |
bộ |
1 |
0.15 |
99 |
6.10 |
Chân chống nghiêng |
chiếc |
1 |
0.20 |
100 |
6.11 |
Chốt + lò xo chân chống nghiêng |
bộ |
1 |
0.10 |
101 |
6.12 |
Để chân sau (trái + phải) |
đôi |
1 |
0.20 |
102 |
6.13 |
Tem, nhãn các loại |
bộ |
1 |
0.40 |
103 |
6.14 |
Tay dắt sau |
chiếc |
1 |
0.40 |
104 |
6.15 |
Bộ dụng cụ |
bộ |
1 |
0.30 |
105 |
6.16 |
Hộp đựng đồ |
hộp |
1 |
0.20 |
106 |
6.17 |
Các chi tiết cao su khác |
bộ |
1 |
0.10 |
107 |
6.18 |
ống xăng |
chiếc |
1 |
0.05 |
108 |
6.19 |
Lọc xăng |
chiếc |
1 |
0.05 |
109 |
6.20 |
Gá IC |
chiếc |
1 |
0.05 |
110 |
6.21 |
Giá bắt biển số |
chiếc |
1 |
0.05 |
111 |
6.22 |
Dàn để chân người lái |
chiếc |
1 |
0.40 |
112 |
6.23 |
Cao su để chân người lái |
đôi |
1 |
0.10 |
113 |
6.24 |
Các chi tiết phụ khác |
chiếc |
1 |
0.50 |
|
|
|
|
|
10.50 |
|
|
Tổng: |
|
|
100.00 |
DANH MỤC
TỶ LỆ PHẦN TRĂM LINH KIỆN, CHI TIẾT ĐỘNG CƠ XĂNG 4 KỲ XE HAI BÁNH GẮN MÁY TỪ 50 CC ĐẾN 125CC
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính Bộ Công nghiệp - Tổng cục Hải quan
(Phụ lục 6)
TT |
Tên phụ tùng, chi tiết |
Đơn vị |
Số lượng |
Tỷ lệ (%) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
Cụm nắp đậy đầu xy lanh |
|
|
2.4557 |
1 |
Nắp đầu 4 lỗ (nắp chữ thập) |
Chiếc |
1 |
0.5121 |
2 |
Nắp phải đầu xy lanh |
Chiếc |
1 |
0.3431 |
3 |
Nắp trái đầu xy lanh |
Chiếc |
1 |
0.3421 |
4 |
Nắp lỗ chỉnh xupáp |
Chiếc |
2 |
0.2096 |
5 |
Bu lông, đai ốc, Gioăng, đệm và các chi tiết khác |
1.0488 |
||
II |
Cụm đầu xy lanh |
|
|
9.7121 |
6 |
Đầu xi lanh |
Chiếc |
1 |
4.3120 |
7 |
ống dẫn hướng xupáp nạp |
Chiếc |
1 |
0.0534 |
8 |
ống dẫn hướng xupáp xả |
Chiếc |
1 |
0.0535 |
9 |
Gioăng quy lát |
Chiếc |
1 |
0.7210 |
10 |
Xi lanh |
Chiếc |
1 |
3.0000 |
11 |
Bulông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác |
1.5722 |
||
III |
Cụm thân máy |
|
|
103501 |
12 |
Lốc máy phải |
Chiếc |
1 |
4.0321 |
13 |
Gioăng lốc máy |
Chiếc |
1 |
0.3501 |
14 |
Lốc máy trái |
Chiếc |
1 |
5.4324 |
15 |
Bulông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác |
0.5355 |
||
IV |
Nắp đậy thân máy phải |
|
||
16 |
Nắp đậy máy phải |
Chiếc |
1 |
3.4000 |
17 |
Gioăng nắp máy phải |
Chiếc |
1 |
0.5013 |
18 |
Bộ thước đô nhớt |
Chiếc |
1 |
0.1212 |
19 |
Cần đẩy ly hợp |
Chiếc |
1 |
0.0019 |
20 |
Cốt bán nguyệt |
Chiếc |
1 |
0.8765 |
21 |
Sắt đẩy |
Chiếc |
1 |
0.0012 |
22 |
Khớp ly hợp |
Chiếc |
1 |
0.0123 |
23 |
Bulông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác |
0.5631 |
||
V |
Nắp đậy thân máy trái (che vô lăng điện) |
|
4.6264 |
|
24 |
Nắp máy trái |
Chiếc |
1 |
3.3214 |
25 |
Mang cá (che BR chủ động) |
Chiếc |
1 |
0.8013 |
26 |
Cụm công tắc báo đèn số |
Cụm |
1 |
0.0023 |
27 |
Bulông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác |
0.5014 |
||
VI |
Cụm trục khuỷu/Pit tông |
|
9.8820 |
|
28 |
Bộ trục khuỷu |
Cụm |
1 |
5.0140 |
29 |
Bộ séc măng (vòng găng) |
Bộ |
1 |
108024 |
30 |
Pít tông |
Chiếc |
1 |
2.0640 |
31 |
Chốt pít tông |
Chiếc |
1 |
0.5014 |
32 |
Bu lông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác |
0.5002 |
||
VII |
Bộ ly hợp |
Bộ |
|
18.0611 |
33 |
Nắp ly hợp |
Chiếc |
1 |
1.1360 |
34 |
Đĩa lái côn |
Chiếc |
1 |
1.9730 |
35 |
Lõi ly hợp |
Chiếc |
1 |
1.2120 |
36 |
Tấm ma sát |
Chiếc |
3 |
1.2850 |
37 |
Vỏ ngoài ly hợp một chiều |
Chiếc |
1 |
2.1351 |
38 |
Bánh răng chuyển động 17T |
Chiếc |
1 |
1.2698 |
39 |
Máng đựng dầu |
Chiếc |
1 |
1.0986 |
40 |
Vỏ ly hợp |
Chiếc |
1 |
1.2856 |
41 |
Đĩa thép |
Chiếc |
3 |
1.4560 |
42 |
Đĩa ma sát |
Chiếc |
4 |
1.2567 |
43 |
Đĩa nén |
Chiếc |
1 |
1.4534 |
44 |
Tấm đỡ |
Chiếc |
1 |
1.3645 |
45 |
Bu lông, đai ốc, Gioăng đệm và cá |
Chiếc |
3 |
1.1354 |
VIII |
Trục cam/ Xupap |
|
|
3.9093 |
46 |
Cụm trục cam |
Chiếc |
1 |
1.8565 |
47 |
Cần chặn cam giảm áp |
Chiếc |
1 |
0.0354 |
48 |
Cò mổ |
Chiếc |
2 |
0.2356 |
49 |
Bạc trục cò mổ |
Chiếc |
2 |
0.2214 |
50 |
Xupap hút |
Chiếc |
1 |
0.4640 |
51 |
Xupáp thải |
Chiếc |
1 |
0.4640 |
52 |
Lò xo ngoài xupap |
Chiếc |
2 |
0.0235 |
53 |
Lò xo ngoài xupap |
Chiếc |
2 |
0.0230 |
54 |
Bu lông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác |
|
0.5859 |
|
IX |
Xích cam/ Cơ cấu điều chỉnh xích cam |
|
1.9860 |
|
55 |
Bánh răng cam |
Chiếc |
1 |
0.0560 |
56 |
Cần điều chỉnh xích cam |
Chiếc |
1 |
0.0012 |
57 |
Lò xo điều chỉnh xích cam |
Chiếc |
1 |
0.0015 |
58 |
Bánh hướng dẫn xích cam |
Chiếc |
1 |
0.0012 |
59 |
Trục bánh xe dẫn hướng xích cam |
Chiếc |
1 |
0.0231 |
60 |
Xích cam |
Chiếc |
1 |
1.3456 |
61 |
Bu lông chặn lò xo điều chỉnh xích |
Chiếc |
1 |
0.0554 |
62 |
Bu lông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác |
|
0.5020 |
|
X |
Bộ Phát điện |
|
|
2.5097 |
63 |
Vô lăng điện |
Chiếc |
1 |
0.9874 |
64 |
Cuộn lửa |
Chiếc |
1 |
0.2354 |
65 |
Mâm lửa |
Chiếc |
1 |
0.7860 |
66 |
Bu lông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác |
|
0.5009 |
|
XI |
Ly hợp khởi động |
|
|
2.4175 |
67 |
Mâm đậy bộ tăng cam |
Chiếc |
1 |
0.2712 |
68 |
Xích đề |
Chiếc |
1 |
1.0081 |
69 |
Đĩa đề |
Chiếc |
1 |
0.5470 |
70 |
Bộ khớp chuyển động một chiều |
Chiếc |
1 |
0.6570 |
71 |
Bu lông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác |
|
0.2054 |
|
XII |
Cụm đề khởi động/ Cơ cấu khởi động bằng chân |
5.2027 |
||
72 |
Chổi than quét |
Chiếc |
1 |
0.0020 |
73 |
Bánh răng kéo xích đề |
Chiếc |
1 |
0.0106 |
74 |
Cụm mô tơ đề |
Chiếc |
1 |
1.5390 |
75 |
Bộ giảm tốc |
Chiếc |
1 |
0.0003 |
76 |
Bánh răng giảm tốc |
Chiếc |
1 |
0.1051 |
77 |
Cần đề (cả cao su) |
Chiếc |
1 |
1.0235 |
78 |
Bánh răng khởi động |
Chiếc |
1 |
0.2341 |
79 |
Bánh răng trung gian |
Chiếc |
1 |
0.2150 |
80 |
Cốt khởi động |
Chiếc |
1 |
1.3694 |
81 |
Lò xo hoàn lực |
Chiếc |
1 |
0.1012 |
82 |
Chén giữ lò xo |
Chiếc |
1 |
0.1003 |
83 |
Bu lông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác |
|
0.5022 |
|
XIII |
Bộ Bơm dầu |
|
|
1.0391 |
84 |
Đệm |
Chiếc |
1 |
0.0245 |
85 |
Thân bơm dầu |
Chiếc |
1 |
0.5014 |
86 |
Vỏ bơm dầu |
Chiếc |
1 |
0.0025 |
87 |
Rô to trong |
Chiếc |
1 |
0.0045 |
88 |
Rô to ngoài |
Chiếc |
1 |
0.0045 |
89 |
Bu lông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác |
|
0.5017 |
|
XIV |
Cơ cấu bộ đổi số |
|
|
3.1443 |
90 |
Gắp sang số |
Chiếc |
2 |
0.0949 |
91 |
Chốt dẫn hướng gắp sang số |
Chiếc |
2 |
0.0101 |
92 |
Kẹp chốt dẫn hướng gắp sang số |
Chiếc |
2 |
0.0101 |
93 |
Trống số |
Chiếc |
1 |
0.2040 |
94 |
Công tắc đổi số |
Chiếc |
1 |
0.0103 |
95 |
Công tắc đèn mo |
Chiếc |
1 |
0.0103 |
96 |
Chốt trống số |
Chiếc |
4 |
0.0103 |
97 |
Cần chặn chốt số |
Chiếc |
1 |
0.0102 |
98 |
Cốt đổi số |
Chiếc |
1 |
1.0971 |
99 |
Cần sang số |
Chiếc |
1 |
0.9471 |
100 |
Cần móc số |
Chiếc |
1 |
0.2125 |
101 |
Bu lông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác |
|
0.5274 |
|
XV |
Cụm truyền hộp số |
|
|
13.1588 |
102 |
Cốt sơ cấp và BR trên số 1 |
Chiếc |
1 |
0.6314 |
103 |
Cốt thứ cấp |
Chiếc |
1 |
0.6423 |
104 |
BR số 1 bên trên |
Chiếc |
1 |
0.9001 |
105 |
BR số 1 bên dưới |
Chiếc |
1 |
0.8026 |
106 |
BR số 2 bên trên |
Chiếc |
1 |
0.8120 |
107 |
BR số 2 bên dưới |
Chiếc |
1 |
0.8120 |
108 |
BR số 3 bên trên |
Chiếc |
1 |
0.8852 |
109 |
BR số 3 bên dưới |
Chiếc |
1 |
0.8016 |
110 |
BR số 4 bên trên |
Chiếc |
1 |
0.8180 |
111 |
BR số 4 bên dưới |
Chiếc |
1 |
0.8181 |
112 |
BR chủ động |
Chiếc |
1 |
0.8176 |
113 |
Lò xo đĩa khoá trống số |
Chiếc |
1 |
0.2124 |
114 |
Đĩa khoá trống số |
Chiếc |
1 |
0.1035 |
115 |
Vòng đệm, gioăng phớt, vòng bi và các chi tiết khác |
4.1020 |
||
XVI |
Chế hoà khí (Carbuarator) |
Bộ |
1 |
6.0677 |
|
Tổng cộng |
|
|
100.0000 |
BỘ/UBND...CÔNG TY MÃ SỐ THUẾ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc--------------------------------------- |
Ngày tháng năm 2002
(Phụ lục 07)
BẢN QUYẾT TOÁN
Tình hình thực hiện chính sách ưu đãi thuế đối với sản phẩm xe hai bánh gắn máy
Thời gian quyết toán từ ................... đến............................
Căn cứ hướng dẫn quyết toán việc thực hiện chính sách ưu đãi thuế tại Thông tư liên tịch số 92/2001/TTLT-NTC-BCN-TCHQ ngày 20/11/2001 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ công nghiệp - Tổng cục Hải quan.
a- Tỷ lệ nội địa hoá công ty được Bộ trưởng Bộ Tài chính thông báo cho từng loại xe (chi tiết cho từng loại xe) là: mức thuế suất thuế nhập khẩu tương ứng với tỷ lệ nội địa hoá thực hiện của từng loại xe là:
b- Tỷ lệ nội địa hoá công ty thực hiện của từng loại xe: Mức thuế suất thuế nhập khẩu tương ứng với tỷ lệ nội địa hoá đăng ký được Bộ Tài chính Thông báo là:
c- Số thuế nhập khẩu tính theo tỷ lệ nội địa hoá đăng ký được Bộ Tài chính thông báo là:
d- Số thuế nhập khẩu Công ty phải nộp tính theo tỷ lệ nội địa hoá thực tế đạt được:
e- Số thuế nhập khẩu chênh lệch (d-c):
g- Đề nghị cơ quan thu thuế xử lý số thuế nhập khẩu chênh lệch:
- Nộp bổ sung số thuế nhập khẩu còn thiếu:
- Hoàn lại số thuế nhập khẩu nộp thừa: vào TK số... Ngân hàng...........
- Cấn trừ số thuế nộp thừa vào số thuế nhập khẩu phải nộp của lô hàng sau.
Doanh nghiệp xin gửi kèm theo bảng tính chi tiết của từng loại sản phẩm và xin cam đoan Bảng quyết toán được lập đúng sự thật. Nếu sai doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm trước cơ quan pháp luật.
Người lập bảng |
......., Ngày.... tháng ..... năm 2002 Giám đốc doanh nghiệp (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục 07-01
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
BÁO CÁO THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI THUẾ
Tên doanh nghiệp đăng ký: Địa điểm sản xuất
Nhãn hiệu xe hoặc động cơ:
Số lượng sản phẩm thực hiện:
Tỷ lệ nội địa hoá thực hiện:
STT |
Tên sản phẩm |
ĐVT |
Chính sách ưu đãi thuế được thông báo |
Thực hiện trong năm |
Số thuế NK phải tính truy thu hoặc truy hoàn |
|||||||
|
|
|
Tỷ lệ nội địa hoá |
Thuế suất thuế NK tạm áp dụng |
Số lượng SP sản xuất lắp ráp |
Trị giá tính thuế NK theo tờ khai HQ |
Số thuế NK tạm áp dụng trong năm |
Tỷ lệ NĐH thực tế đạt được |
Thuế suất thuế NK phải nộp theo tỷ lệ NĐH thực tế |
Tổng số thuế NK thực tế phải nộp |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=(7x5) |
9 |
10 |
11=(7x10) |
12=(11-10) |
|
I12II |
Xe máy:Wave........Dream....Động cơ xe máy... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày.... tháng... năm 2002
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)
DANH MỤC
CHI TIẾT, CỤM CHI TIẾT, BỘ PHẬN XE HAI BÁNH GẮN MÁY THÔNG DỤNG ĐÃ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Tổng cục Hải quan
(Phụ lục 8)
1- ống giảm âm
2- Bánh răng chủ động + bánh răng sau
3- Càng xe + bạc
4- Trục càng xe + đai ốc
5- Lốp + săm (trước, sau)
6- Vành xe (trước, sau)
7- Bộ nan hoa (kể cả mũ- trước, sau)
8- Hộp xích
9- Xích tải
10- Tăng xích (trái, phải)
11- Cụm công tắc (trái, phải)+ công tắc đèn trước
12- Cần đạp phanh sau
13- Cần sang số
14- Cần khởi động + cao su
15- Cần dẫn động phanh sau + lò xo
16- ắc quy+ hộp ắc quy + giá bắt ắc quy
17- Cụm dây điện
18- Khóa yên, khóa điện
19- Yên xe
20- Bộ dụng cụ
21- Chân chống đứng
22- Chốt + lò xo chân chống đứng
23- Chân chống nghiêng
24- Chốt + lò xo chân chống nghiêng
25- Tay dắt sau
26 - Đèo hàng+ giỏ xe
27- Dàn để chân người lái
28- Các chi tiết cao su
Ghi chú: các loại xe hai bánh gắn máy thông dụng được hiểu là tất cả các lọai xe máy đang lưu hành rộng rãi trên lãnh thổ Việt nam (trừ xe Minsk, xe thể thao có phân khối từ 175 cc trở lên và xe có kiểu dáng Scooter như Spacy, Piagio,...)
THE MINISTRY OF FINANCE-THE MINISTRY OF
INDUSTRY-THE GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.92/TTLT-BTC-BCN-TCHQ |
Hanoi, November 20, 2001 |
Proceeding from the directing opinion of the Prime Minister in Official Dispatch No. 938/CP-KTTH of October 18, 2001 regarding the policy on the localization of motorcycles;
In order to promote the domestic manufacture of motorcycle details and parts to substitute imports and at the same time create favorable conditions for the managerial work, the Ministry of Finance, the Ministry of Industry and the General Department of Customs hereby jointly guide the implementation of the tax preference policy for the manufacture of motorcycles and their engines as follows:
Enterprises established under the provisions of Vietnamese law and engaged in the manufacture and/or assembly of motorcycles and their engines (including foreign-invested enterprises) shall be the subjects of application of the tax preference policy prescribed in this Circular.
II. TERMS AND PHRASES USED IN THIS CIRCULAR ARE CONSTRUED AS FOLLOWS:
- Localization: means the process of domestic manufacture and assembly for substitution of imports.
...
...
...
- Detail assembly means a combination of many details fitted together.
- Parts mean combinations of many detail assemblies fitted together for performing a certain function of a finished product.
- Products generally refer to motorcycles or their engines.
- Investment in the manufacture of motorcycle details, detail assemblies and/or parts means that enterprises invest their own capital or enter into joint ventures on a contractual basis involving capital contribution, profit sharing with other enterprises (domestic or foreign-invested) for manufacture.
Where an enterprise enters into a joint venture with another one, it must ensure the two following conditions:
- Contributing at least 30% of the legal capital, for joint ventures in the form of newly-established enterprise, or at least 30% of the contract-performing capital, for joint ventures on a contractual basis;
- The quantity of products turned out from joint-venture activities must be enough for the quantity of motorcycles made or assembled by the enterprise.
III. CONDITIONS FOR APPLICATION OF THE TAX PREFERENCE POLICY
In order to enjoy the tax preference policy, enterprises manufacturing and/or assembling motorcycles and their engines must meet all the following conditions:
...
...
...
This condition shall not apply to enterprises manufacturing and/or assembling engines.
Details, detail assemblies and parts manufactured by enterprises must meet the standards and qualities set by the Ministry of Science, Technology and Environment, and be labeled according to the regulations of the Ministry of Industry.
2. Making registration for implementation of the tax preference policy.
3. Paying VAT by deduction method.
4. Having a written certification of the Ministry of Science, Technology and Environment concerning industrial design, copyright, and trade-mark of each specific product registered for implementation of the tax preference policy.
5. Directly importing details, detail assemblies and parts for manufacture and/or assembly of products at the registered sites.
Where an enterprise registering for implementation of the tax preference policy authorizes or entrusts the import to another enterprise, it shall not be entitled to the tax preference policy.
6. Making payment of the value of imported goods lots entirely via bank.
IV. DETERMINATION OF THE LOCALIZATION RATE
...
...
...
2. For motorcycle details, detail assemblies and parts (excluding engines)… purchased from other units, which are domestically manufactured, the localization rates shall be equal to 40% of the localization rates of such details, detail assemblies and parts prescribed in Appendices 2,3,4 and 5.
The localization rate of the detail, detail assembly or part purchased from a domestic manufacturing enterprise = The prescribed localization rate multiplies (x) coefficient H (40%).
For example: in 2002 enterprise A invests its own capital in manufacturing motorcycle parts not on the list of domestically-made motorcycle parts and achieves the localization rate of 20% (therefore, the enterprise is eligible for implementation of the localization rate-based tax preference policy). The enterprise purchased the rear shock absorbers which are manufactured domestically by another enterprise; the localization rate prescribed for rear shock absorbers is 1.8%. The enterprise shall have the localization rate of rear shock absorbers calculated as follows: 1.8% x 40% (coefficient H) = 0.72%
3. Motorcycle engines manufactured by the enterprises themselves or purchased from other manufacturing enterprises shall have their localization rate converted according to the following formula:
The achieved localization rate of engines prescribed in Appendix 6 multiplies (x) the localization rate prescribed for engines of motorcycles of each type, which is issued in Appendix 2,3,4 or 5.
For example: Enterprise A manufactures and assemblies motorcycle (women's type, 110cc); Enterprise B manufactures engines. Enterprise B has registered for implementation of the import tax policy based on the localization rate of engines and achieved the localization rate of engines of 45%. Enterprise A purchases domestically-manufactured and assembled engines of Enterprise B. The localization rate of the domestically-purchased engines shall be determined for enterprise A as follows: 45% x 34 % (34% is the localization rate prescribed for engines of women's motorcycles-110cc) = 15.3%.
4. For cases where an enterprise manufactures by itself a number of details in the detail assemblies, the localization rates of which are prescribed in Appendix 2,3,4,5 or 6, issued together with this Circular, it may declare by itself the localization rates of such details but must ensure the rate compatibility of the value of the manufactured details with the value of the detail assemblies and that the localization rates of the details must not exceed the localization rates prescribed for such detail assemblies.
For example: According to the Appendix, the localization rate prescribed for rear shock absorbers is 1.8%. But the enterprise can manufacture springs by itself. The value of such a spring accounts for 20% of the value of the shock absorber. In this case, the enterprise may declare the localization rate of the rear shock absorber's spring manufactured by itself as follows: 1.8% x 20% = 0.36%. Where the enterprise can manufacture the whole rear shock absorber, it shall apply the localization rate of 1.8%.
5. For motorcycles of special design, if the percentage of each detail, detail assembly or part… is not consistent with the percentages prescribed for different types of motorcycles in Appendix 2,3,4 or 5, the enterprises must effect the calculation of localization rates as prescribed, and at the same time, supply dossiers and documents to the Ministry of Finance for consideration and additional issuance of the percentage of each detail or part of motorcycles of the new type after consulting with the Ministry of Industry and the General Department of Customs.
...
...
...
7. Enterprises importing details and parts on the list of common motorcycle details, detail assemblies and parts, which can be manufactured domestically shall not enjoy the localization rate-based import tax rates but be subject to the application of the import tax rates prescribed in the current import tax tariff.
8. Details, detail assemblies and parts of products, which are domestically manufactured, must ensure the standards and qualities prescribed by the Ministry of Science, Technology and Environment, and labeled according to the regulations of the Ministry of Industry.
9. The localization rates for the subsequent year shall be temporarily the ones actually achieved at the end of the preceding year. At the year-end, the localization rates actually achieved in each period of the year shall be used for determining the payable import tax. Where in the year the enterprise makes investment in raising the actual localization rates, resulting in a change in the applicable import tax rate, it may fill in the procedures for re-registering the implementation of the tax preference policy. The consideration and permission of the application of the tax preference policy shall be made twice in June and December each year.
V. IMPORT TAX RATES ACCORDING TO THE LOCALIZATION RATE
1. The import tax rates for details, detail assemblies and parts for manufacture and assembly of engines shall comply with the Finance Minister's Decision No. 1944/1988/QD-BTC of December 25, 1998.
2. The import tax rates for details, detail assemblies and parts for manufacture and assembly of motorcycles shall comply with the Finance Minister's Decision No. 116/2001/QD-BTC of November 20, 2001.
If the enterprises directly investing in manufacturing motorcycle engines (consisting of engines, carburetors, gear boxes and electricity generation sets prescribed at Point 1.1, Appendices 2, 3, 4 and 5, issued together with this Circular) register for implementation of the tax preference policy, the import tax rates of motorcycle engines' details, detail assemblies and parts imported by these enterprises shall be reduced as follows:
Tk = Ts x (1-k)
...
...
...
- Tk is the incentive import tax rate.
- Ts is the import tax rate based on the achieved localization rate.
- k is the incentive coefficient (k � 0.5, i.e. the tax reduction level shall not exceed 50% of the payable tax).
Coefficient k is specified as follows:
- Engines with the localization rate of between 20% and 30%, coefficient k of 0.2 shall apply.
- Engines with the localization rate of between over 30% and 40%, coefficient k of 0.3 shall apply.
- Engines with the localization rate of between over 40% and 50%, coefficient k of 0.4 shall apply.
- Engines with the localization rate of over 50%, coefficient k of 0.5 shall apply.
Incentive coefficient (k) for engines shall apply for two years as from the year this Circular takes effect (2002 and 2003). From 2004 on, it shall decrease gradually by 0.1 each year (according to the calendar year).
...
...
...
1. Procedures and dossiers for registration of implementation of the tax preference policy
In order to enjoy the tax preference policy, enterprises manufacturing and/or assembling motorcycles must submit to the Ministry of Finance four sets of dossier for registration of implementation of the tax preference policy according to the localization rate for each type of motorcycles or engines according to the following regulations:
1.1. The written declaration and the written registration of implementation of the tax preference policy for each specific mark of motorcycles, as guided in Appendix 1 issued together with this Circular (not printed herein)
Enterprises manufacturing and/or assembling motorcycles and engines shall base themselves on the percentage of each detail, detail assembly and part… of motorcycles or engines of different types prescribed in Appendices 2,3,4,5 and 6 and the guidance in Sections IV and VI of this Circular to make declaration and registration.
1.2. The copy (stamped for certification as true copy by the enterprise) of the written tax payment registration with the certification of the tax office where the enterprise has registered the tax payment.
1.3. The copy of the enterprise's financial statement of the quarter preceding the time of registration of implementation of the tax preference policy.
After 15 days as from the date of receiving the complete dossiers, the Ministry of Finance shall, after consulting with the inter-branch working team, issue a written notice on the enterprises' eligibility or ineligibility for implementation of the tax preference policy and on the import tax rates to be temporarily applicable in the year, and affix stamps on the four dossier sets to certify that the dossiers have been registered, then return one set to the enterprise for import procedure clearance, and send the stamped dossier sets and copies of its notice to:
- The Customs Department of the province or city where the enterprise is headquartered or the nearest Customs Department for registration of implementation of the tax preference policy.
- The tax office of the locality where the enterprise has registered its tax payment, so that the tax office can effect the tax settlement for the enterprise.
...
...
...
The enterprises shall have to declare fully the quantity of each imported detail, detail assembly or part, calculate tax thereon and open import goods-monitoring books according to the regulation of the customs offices. The General Department of Customs shall guide the local customs offices how to monitor import goods in order to ensure both convenience for the enterprises and strict management, preventing import tax evasion.
Where an enterprise imports details and parts of products many times, but only a number of kinds each time, it must make registration and final settlement with the customs office which processes the import procedures. Within 90 (ninety) days as from the date of importation of the first goods lot, the enterprise must make final settlement with the customs office which processes the import procedures and transfer the dossier set to the customs office where it has registered for implementation of the tax preference policy. If, within the prescribed time limit, the enterprise fails to make the final settlement or does make the final settlement but the import goods are incompatible with the written registration, the customs office at the place where the goods are imported shall refuse to calculate and collect import tax according to the localization rate for subsequent import goods lots. Instead, it shall effect the retrospective collection of import tax at the rate prescribed in the import tax tariff for imported goods lots for which the final settlement has not yet been made.
2. Final settlement of the payment of the import tax according to the localization rate
2.1. Within 60 (sixty) days after the end of the fiscal year, the enterprises must sum up and make a report on the situation of the implementation of the tax preference policy under the guidance in Appendix 7 issued together with this Circular (not printed herein), then send it to the tax offices of the localities where they are headquartered, the Ministry of Industry and the customs offices where the enterprises have registered for implementation of the tax preference policy, together with the import goods-monitoring book.
2.2. On the basis of the reports and the import goods-monitoring books of the enterprises, the tax offices of the localities where the enterprises are headquartered shall assume the prime responsibility and coordinate with the customs offices where the enterprises have registered for implementation of the tax preference policy in inspecting the actual localization situation of the enterprises regarding the following specific contents:
- The situation of the enterprise's self-investment or joint ventures in manufacturing motorcycle accessories (Condition 1, Section III): self-invested capital, manufactured products; joint venture capital, joint venture results (in kind and value).
- The quantities of motorcycles of each motorcycle mark actually manufactured and/or assembled by the enterprise, compared with the quantities registered for implementation.
- The list of quantities and percentages of accessories… of each specific type (mark) of motorcycles, which the enterprise has actually imported as compared with the quantities and categories of imports recorded in the import goods-monitoring book according to the regulations of the General Department of Customs; vouchers on payment of import goods.
- The list of quantities (and percentages) of domestically-manufactured accessories of each type of motorcycles, which the enterprise has actually purchased and used for manufacture and assembly of motorcycles; the manufacturing units' names, addresses, tax codes, serial numbers of the purchase and sale contracts and sale invoices (VAT invoices), records on the warehousing and ex-warehousing of products and domestically-purchased accessories. Where there is a doubt of false supplying sources, written requests should be sent to the concerned local tax offices to verify or certify such.
...
...
...
- Determining the achieved localization rate for each type (mark) of motorcycles, the import tax rate applicable to the enterprise corresponding to the localization rate achieved by the enterprise; determining the import tax amount overpaid or underpaid; effecting the collection of the outstanding import tax amounts or requesting the customs offices to deduct the overpaid tax amounts for the goods lots imported in the subsequent period.
- After examining the tax settlement according to the enterprise's localization rate, the tax office shall make a report on the examination and send it to the Ministry of Finance, the Ministry of Industry and the General Department of Customs.
3. Responsibilities of the State management bodies for the management, supervision and monitoring of the implementation of the tax preference policy for the manufacture of motorcycles.
3.1. The Ministry of Industry:
Based on the domestic enterprises' technological capability and capacity, investment in machinery and equipment for manufacturing motorcycle accessories, joint venture and association capability, to inspect the manufacture of domestically-made motorcycle accessories in terms of quantity, standards and quality, label inscription against the figures declared by the enterprises themselves in order to ensure the application of tax preferences in this Circular to the right subjects.
The label inscription for domestically-made motorcycles and accessories shall comply with the guidance in Circular No. 05/2001/TT-BCN of June 18, 2001 of the Ministry of Industry guiding the label inscription for motorcycles and their accessories.
When receiving the final settlement reports of the enterprises, to examine and compare the domestically-made accessories… the enterprises have purchased, the label inscription for domestically-made accessories…motorcycles, to detect cases where the supplying sources are falsely declared or the supplied quantity are incompatible with the production capacity and technologies as well as cases of non-observance of the regulations on goods label inscription.
3.2. The General Department of Customs:
To guide the local customs offices to strictly monitor and supervise the imported goods. To detect in time the imported goods incompatible with the written registrations or having unclear origins. To severely handle cases of violation, ensure convenience for enterprises but also the strict management in order to prevent import tax evasion.
...
...
...
3.3. The Ministry of Finance:
To formulate the working regulations of the inter-branch working team in order to advise the Minister of Finance on the decision to permit enterprises to implement the tax preference policy for the manufacture of motorcycles.
To direct the provincial/municipal Finance Service and Tax Departments to inspect and monitor the purchase and sale of motorcycle details and accessories, the fulfillment of related tax obligations. To direct the local Tax Departments to coordinate with the customs offices in organizing the final settlement of import tax in line with the tax preference policy for enterprises enjoying the tax preference policy.
Cases of violation of the guidance in this Circular include:
- Having registered for self-manufacture or purchase of details and accessories manufactured by domestic units but purchasing import goods.
- Organizing the assembly of motorcycles outside the registered assembly sites.
- Fraudulently declaring and settling import tax based on the localization rate…
The violating enterprises shall have to pay retrospectively the difference between the tax amount calculated at the rate prescribed in the current import tax tariff and the tax amount calculated at the rate based on the localization rate and be sanctioned according to the provisions of the import tax and export tax legislation, and at the same time, banned from implementing the localization rate-based import tax policy.
...
...
...
P.P THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER
Vu
Van Ninh
P.P THE MINISTER OF INDUSTRY
VICE MINISTER
Nguyen
Xuan Chuan
P.P THE GENERAL DIRECTOR OF CUSTOMS
DEPUTY GENERAL DIRECTOR
Le
Manh Hung
(This translation is for reference only)
ATTACH FILE
...
...
...
;
Thông tư liên tịch 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ hướng dẫn chính sách ưu đãi đối thuế với sản xuất xe hai bánh gắn máy và động cơ xe hai bánh gắn máy do Bộ Tài chính- Bộ Công nghiệp- Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu: | 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Nơi ban hành: | Bộ Công nghiệp, Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Lê Mạnh Hùng, Nguyễn Xuân Chuẩn, Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 20/11/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư liên tịch 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ hướng dẫn chính sách ưu đãi đối thuế với sản xuất xe hai bánh gắn máy và động cơ xe hai bánh gắn máy do Bộ Tài chính- Bộ Công nghiệp- Tổng cục Hải quan ban hành
Chưa có Video