BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC |
Hà Nội , ngày 04 tháng 4 năm 2000 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 10/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC NGÀY 04 THÁNG 04 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 17/1998/TTLT-BLĐTBXH-BTC NGÀY 31/12/1998 VỀ VIỆC XẾP HẠNG DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Ngày 31/12/1998, Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 17/1998/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn xếp hạng doanh nghiệp nhà nước. Căn cứ tình hình thực hiện xếp hạng doanh nghiệp ở các Bộ, ngành, địa phương, sau khi trao đổi ý kiến với một số Bộ, ngành liên quan, Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung việc xếp hạng doanh nghiệp như sau:
I. HƯỚNG DẪN BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỂM CỤ THỂ CỦA THÔNG TƯ SỐ 17/1998/TTLT-BLĐTBXH-BTC NHƯ SAU:
1. Về điều kiện để xem xét xếp hạng doanh nghiệp:
- Điểm 1, mục II được sửa lại như sau:
Có mức vốn Nhà nước (vốn chủ sở hữu) đến thời điểm xếp hạng có từ 1 tỷ đồng trở lên, trừ doanh nghiệp đặc thù thuộc một số ngành.
- Điểm 2, mục II được sửa lại như sau:
Các doanh nghiệp Nhà nước không nằm trong danh sách chuyển hình thức sở hữu: sáp nhập, giải thể, phá sản, giao, bán, khoán, cho thuê.
- Vốn Nhà nước góp vào liên doanh của doanh nghiệp (nếu chưa tính trong phần vốn Nhà nước);
- Số vốn vay đầu tư tài sản cố định đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với doanh nghiệp công ích, vốn Nhà nước để tính điểm xếp hạng doanh nghiệp không bao gồm số vốn Nhà nước đầu tư cơ sở hạ tầng và giao cho doanh nghiệp quản lý để phục vụ lợi ích chung.
3. Chỉ tiêu số lượng lao động (tiết e, điểm 1, mục IV) được hướng dẫn bổ sung như sau:
Số lượng lao động: là số lao động thực tế sử dụng tính bình quân năm, kể cả lao động hợp đồng ngắn hạn. Cách tính lao động bình quân theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/1998/BLĐTBXH-TT ngày 7/5/1998 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc tính lao động bình quân trong doanh nghiệp.
5. Chỉ tiêu nộp ngân sách nhà nước (tiết b, điểm 2, mục IV) được quy định lại như sau:
Nộp ngân sách Nhà nước: phản ánh số phải nộp vào ngân sách Nhà nước phát sinh trong kỳ (không tính các khoản đóng BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn, các khoản tiền phạt, phụ thu, lệ phí giao thông).
Các doanh nghiệp được miễn giảm thuế lợi tức theo chính sách thì được tính điểm cả phần thuế lợi tức phải nộp được miễn giảm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
7. Việc xem xét số điểm để xếp hạng doanh nghiệp được quy định như sau:
- 2 năm trước liền kề năm đề nghị xếp hạng, doanh nghiệp phải đủ điểm của khung điểm xếp hạng, đạt đủ điểm của hạng nào thì xếp vào hạng đó;
- Các chỉ tiêu tính điểm xếp hạng trong kế hoạch sản xuất, kinh doanh của năm doanh nghiệp đề nghị xếp hạng (được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) không thấp hơn thực hiện của năm trước liền kề.
8. Quy định việc tính điểm chỉ tiêu lợi nhuận đối với doanh nghiệp hoạt động công ích:
Doanh nghiệp hoạt động công ích theo quy định tại Nghị định số 56/CP ngày 2/10/1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc thực hiện Luật doanh nghiệp nhà nước và Thông tư số 03/KH-ĐT ngày 25/01/1997 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn Nghị định số 56/CP nói trên, nếu không có lợi nhuận thì được cộng thêm mức điểm thấp nhất của chỉ tiêu lợi nhuận quy định tại tiêu chuẩn xếp hạng doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 17/1998/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/1998.
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động công ích thuần tuý (không có kinh doanh khác ngoài nhiệm vụ công ích) thì được tính 10 điểm thay cho việc cộng thêm mức điểm thấp nhất nêu trên.
+ Bản sao báo cáo tài chính (được Giám đốc doanh nghiệp xác nhận) của 2 năm trước liền kề năm đề nghị xếp hạng do doanh nghiệp công bố công khai theo quy định tại Thông tư số 73 TC/TCDN ngày 12/11/1996 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 59/CP ngày 03/10/1996 của Chính phủ và Thông tư số 65/TT-BTC ngày 07/6/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 27/1999/NĐ-CP ngày 20/4/1999 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh đối với doanh nghiệp nhà nước (ban hành kèm theo Nghị định số 59/CP ngày 3/10/1996 của Chính phủ). Trường hợp báo cáo tài chính đã được cơ quan chức năng kiểm tra thì phải gửi kèm theo biên bản kiểm tra (bản sao).
Bổ sung thêm hồ sơ xếp hạng doanh nghiệp:
+ Kế hoạch sản xuất, kinh doanh năm đề nghị xếp hạng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Giấy phép hoạt động của doanh nghiệp;
Hồ sơ đề nghị xếp hạng doanh nghiệp gửi 01 bộ về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và 01 bộ về Bộ Tài chính.
II. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ TIÊU CHUẨN XẾP HẠNG (CÓ PHỤ LỤC KÈM THEO):
1. Tiêu chuẩn số 16: Xây lắp (Xây dựng cơ bản);
2. Tiêu chuẩn số 17: Sản xuất xi măng (lò đứng);
3. Tiêu chuẩn số 19: Khảo sát Thiết kế Tư vấn xây dựng;
4. Tiêu chuẩn số 30: Xổ số kiến thiết;
5. Tiêu chuẩn số 33: Du lịch Lữ hành.
6. Tiêu chuẩn số 34: Khách sạn;
7. Tiêu chuẩn số 38: Phát hành sách.
8. Tiêu chuẩn số 40: Phát hành phim và chiếu bóng.
9. Tiêu chuẩn số 42: Kinh doanh thương mại.
Trường hợp doanh nghiệp không có báo cáo theo quy định thì cơ quan có thẩm quyền quyết định xếp hạng ra văn bản xếp xuống một hạng và thực hiện cho đến khi doanh nghiệp có đầy đủ báo cáo sẽ xem xét xếp lại hạng theo số điểm thực tế đạt được.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính nghiên cứu, giải quyết.
Lê Duy Đồng (Đã ký) |
Trần Văn Tá (Đã ký) |
BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 10/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC NGÀY 04 THÁNG 4 NĂM 2000
Chỉ tiêu |
Giá trị |
Điểm |
I. Độ phức tạp quản lý |
|
60 |
1. Vốn sản xuất, kinh doanh (tỷ đồng) |
≥ 8 2 - < 8 < 2 |
20 6 - 19 5 |
2. Doanh thu (tỷ đồng) |
≥ 35 5 - < 35 < 5 |
15 5 - 14 4 |
3. Đầu mối quản lý: Mỗi đầu mối được 1 điểm, tối đa không quá 5 điểm |
|
|
4. Trình độ công nghệ sản xuất - Công nghệ cao - Công nghệ trung bình - Công nghệ thấp |
|
3 1 |
5. Lao động (người) |
≥ 800 100 - < 800 < 100 |
15 5 - 14 4 |
II. Hiệu quả sản xuất kinh doanh |
|
40 |
1. Nộp ngân sách (tỷ đồng) |
≥ 1,5 0,2 - < 1,5 < 0,2 |
15 5 - 14 4 |
2. Lợi nhuận thực hiện (tỷ đồng) |
≥ 0,8 0,1 - < 0,8 < 0,1 |
15 5 - 14 4 |
3. Tỷ suất lợi nhuận (%) |
≥ 12 2 - < 12 < 2 |
10 1 - 9 0 |
BẢNG ĐIỂM XẾP HẠNG
Hạng doanh nghiệp |
I |
II |
III |
IV |
Điểm doanh nghiệp đạt được |
90 - 100 |
70 - 89 |
50 - 69 |
30 - 49 |
2. XI MĂNG (công nghệ lò đứng)
Chỉ tiêu |
Giá trị |
Điểm |
I. Độ phức tạp quản lý |
|
60 |
1. Vốn sản xuất, kinh doanh (tỷ đồng) |
≥ 80 10 - < 80 < 10 |
20 6 - 19 5 |
2. Doanh thu (tỷ đồng) |
≥ 80 10 - < 80 < 10 |
15 5 - 14 4 |
3. Đầu mối quản lý: Mỗi đầu mối được 1 điểm, tối đa không quá 5 điểm |
|
|
4. Trình độ công nghệ sản xuất - Công nghệ cao - Công nghệ trung bình - Công nghệ thấp |
|
5 3 1 |
5. Lao động (người) |
≥ 1000 100 - <1000 <100 |
15 5 - 14 4 |
II. Hiệu quả sản xuất, kinh doanh |
|
40 |
1. Nộp ngân sách (tỷ đồng) |
≥ 8 1 - < 8 < 1 |
15 5 - 14 4 |
2. Lợi nhuận thực hiện (tỷ đồng) |
≥ 4 0,4 - < 4 < 0,4 |
15 5 - 14 4 |
3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn (%) |
≥ 10 2 - < 10 < 2 |
10 1 - 9 0 |
BẢNG ĐIỂM XẾP HẠNG
Hạng doanh nghiệp |
I |
II |
III |
IV |
Điểm doanh nghiệp đạt được |
90 -100 |
75 - 89 |
50 - 74 |
28 - 49 |
3. KHẢO SÁT THIẾT KẾ TƯ VẤN XÂY DỰNG
Chỉ tiêu |
Giá trị |
Điểm |
I. Độ phức tạp quản lý |
|
55 |
1. Vốn sản xuất, kinh doanh (tỷ đồng) |
≥ 3 0,3 - < 3 < 0,3 |
15 5 - 14 4 |
2. Doanh thu (tỷ đồng) |
≥ 15 2 - < 15 < 2 |
15 5 - 14 4 |
3. Đầu mối quản lý: Mỗi đầu mối được 1 điểm, tối đa không quá 5 điểm |
|
|
4. Lao động (người) |
≥ 300 50 - < 300 < 50 |
10 4 - 9 3 |
5. Lao động có trình độ đại học trở lên (%) |
≥ 90 40 - < 90 < 40 |
10 2 - 9 1 |
II. Hiệu quả sản xuất, kinh doanh |
|
45 |
1. Nộp ngân sách (tỷ đồng) |
≥ 1,5 0,2 - < 1,5 < 0,2 |
15 5 - 14 4 |
2. Lợi nhuận thực hiện (tỷ đồng) |
≥ 0,8 0,1 - < 0,8 < 0,1 |
20 6 - 19 5 |
3. Tỷ suất lơị nhuận trên vốn (%) |
≥ 25 3 - < 25 < 3 |
10 1 - 9 0 |
BẢMG ĐIỂM XẾP HẠNG
Hạng doanh nghiệp |
I |
II |
III |
IV |
Điểm doanh nghiệp đạt được |
90 - 100 |
70 - 89 |
50 - 69 |
28 - 49 |
Chỉ tiêu |
Giá trị |
Điểm |
I. Độ phức tạp quản lý |
|
50 |
1. Vốn kinh doanh (tỷ đồng) |
≥ 15 1 - < 15 < 1 |
10 4 - 9 3 |
2. Doanh thu (tỷ đồng) |
≥ 400 10 - < 400 < 10 |
15 6 - 14 5 |
3. Số loại hình xổ số: Mỗi loại hình xổ số 2 điểm, tối đa không quá 10 điểm |
|
|
4. Phạm vi hoạt động |
- Liên tỉnh - Tỉnh |
5 3 |
5. Số lượng lao động (người) (Bao gồm cả lao động đại lý. Mỗi đại lý được tính bằng 0,5 lao động) |
≥ 100 25 - < 100 < 25 |
10 4 - 9 3 |
II. Hiệu quả sản xuất, kinh doanh |
|
50 |
1. Nộp ngân sách (tỷ đồng) |
≥ 120 5 - < 120 < 5 |
20 9 - 19 8 |
2. Lợi nhuận (tỷ đồng) |
≥ 25 2 - < 25 < 2 |
20 6 - 19 5 |
3. Tỷ suất lợi nhuận (%) |
≥ 30 10 - < 30 < 10 |
10 1 - 9 0 |
BẢNG ĐIỂM XẾP HẠNG
Hạng doanh nghiệp |
I |
II |
III |
IV |
Điểm doanh nghiệp đạt được |
90 - 100 |
70 - 89 |
50 - 69 |
28 - 49 |
Chỉ tiêu |
Giá trị |
Điểm |
I. Độ phức tạp quản lý |
|
55 |
1. Vốn sản xuất, kinh doanh (tỷ đồng) |
≥ 10 1 - < 10 < 1 |
15 5 - 14 4 |
2. Doanh thu (tỷ đồng) |
≥ 45 5 - < 45 < 5 |
15 5 - 14 4 |
3. Đầu mối ký kết với khách nước ngoài |
≥ 50 10 - < 50 < 10 |
15 5 - 14 4 |
4. Lao động (người) |
≥ 200 50 - < 200 < 50 |
10 4 - 9 3 |
II. Hiệu quả sản xuất, kinh doanh |
|
45 |
1. Nộp ngân sách (tỷ đồng) |
≥ 5 0,5 - < 5 < 0,5 |
15 5 - 14 4 |
2. Lợi nhuận thực hiện (tỷ đồng) |
≥ 3 0,3 - <3 < 0,3 |
20 6 - 19 5 |
3. Tỷ suất lợi nhuận (%) |
≥ 30 10 - < 30 < 10 |
10 1 - 9 0 |
BẢNG ĐIỂM XẾP HẠNG
Hạng doanh nghiệp |
I |
II |
III |
IV |
Điểm doanh nghiệp đạt được |
90 - 100 |
70 - 89 |
50 - 69 |
28 - 49 |
Chỉ tiêu |
Giá trị |
Điểm |
I. Độ phức tạp quản lý |
|
55 |
1. Vốn kinh doanh (tỷ đồng) |
≥ 40 5 - < 40 < 5 |
15 5 - 14 4 |
2. Doanh thu (tỷ đồng) |
≥ 45 5 - < 45 < 5 |
15 5 - 14 4 |
3. Chất lượng phục vụ |
1 sao 2 sao 3 sao 4 sao 5 sao |
2 4 6 8 10 |
4. Lao động (người) |
≥ 400 50 - 400 < 50 |
10 4 - 9 3 |
5. Số buồng phục vụ |
≥ 150 50 - < 150 < 50 |
5 3 2 |
II. Hiệu quả sản xuất kinh doanh |
|
45 |
1. Nộp ngân sách (tỷ đồng) |
≥ 6 1 - < 6 < 1 |
15 5 - 14 4 |
2. Lợi nhuận thực hiện (tỷ đồng) |
≥ 3 0,3 - < 3 < 0,3 |
20 6 - 19 5 |
3. Tỷ suất lợi nhuận (%) |
≥ 12 2 - < 12 < 2 |
10 1 - 9 0 |
BẢNG ĐIỂM XẾP HẠNG
Hạng doanh nghiệp |
I |
II |
III |
IV |
Điểm doanh nghiệp đạt được |
90 - 100 |
70 - 89 |
50 - 69 |
28 - 49 |
Chỉ tiêu |
Giá trị |
Điểm |
I. Độ phức tạp quản lý |
|
65 |
1. Vốn sản xuất, kinh doanh (tỷ đồng) |
≥ 5 0,5 - < 5 < 0,5 |
15 5 - 14 4 |
2. Doanh thu (tỷ đồng) |
≥ 40 5 - < 40 < 5 |
15 5 - 14 4 |
3. Đầu mối quản lý: Mỗi đầu mối quản lý được 1 điểm, tối đa không quá 5 điểm |
|
|
4. Lao động (người) |
≥ 100 50 - < 100 < 50 |
5 4 3 |
5. Số chủng loại mặt hàng kinh doanh (sách và văn hoá phẩm). |
|
|
5.1 Số lượng sách bán ra (triệu bản) |
≥ 3 0,5 - < 3 < 0,5 |
10 4 - 9 3 |
5.2 Số lượng văn hoá phẩm bán ra (triệu bản) |
≥ 7 0,2 - < 7 < 0,2 |
5 2 - 4 1 |
6. Trình độ cán bộ: - Từ phó phòng trở lên có trình độ đại học phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và tiêu chuẩn Nhà nước ban hành. |
50 % - < 100% < 50% |
10 5 2 - 4 1 |
- Cán bộ nghiệp vụ có chứng chỉ đáp ứng nhu cầu. |
100% 50% - < 100% < 50% |
5 2 - 4 1 |
II. Hiệu quả sản xuất, kinh doanh |
|
35 |
1. Nộp ngân sách (tỷ đồng) |
≥ 1 0,1 - < 1 < 0,1 |
15 5 - 14 4 |
2. Lợi nhuận thực hiện (tỷ đồng) |
≥ 0,8 0,1 - < 0,8 < 0,1 |
20 6 - 19 5 |
Số chủng loại mặt hàng kinh doanh (sách và văn hoá phẩm): do độ phức tạp trong kinh doanh (bán buôn và bán lẻ), số lượng sách và văn hoá phẩm bán lẻ được tính hệ số 1,5 đối với vùng nông thôn, miền biển (không kể thành phố); hệ số 2 đối với vùng cao và hải đảo.
BẢNG ĐIỂM XẾP HẠNG
Hạng doanh nghiệp |
I |
II |
III |
IV |
Điểm doanh nghiệp đạt được |
90 - 100 |
70 - 89 |
50 - 69 |
30 - 49 |
8. PHÁT HÀNH PHIM VÀ CHIẾU BÓNG
Chỉ tiêu |
Giá trị |
Điểm |
||
I. Độ phức tạp quản lý |
|
55 |
||
1. Vốn sản xuất, kinh doanh (tỷ đồng) |
≥ 8 1- < 8 < 1 |
20 6 - 19 5 |
||
2. Doanh thu (tỷ đồng) |
≥ 40 5 - < 40 < 5 |
20 6 - 19 5 |
||
3. Đầu mối quản lý: 2 đầu mối quản lý được 1 điểm, riêng Fa Fim TW 1 đầu mối quản lý được 1 điểm, tối đa không quá 5 điểm. |
|
|
||
4. Lao động (người) |
≥ 300 50 - < 300 < 50 |
10 4 - 9 3 |
||
II. Hiệu quả sản xuất, kinh doanh |
|
45 |
||
1. Nộp ngân sách (tỷ đồng) |
≥ 1, 5 0,3 - <1,5 < 0,3 |
10 4 - 9 3 |
||
2. Lợi nhuận thực hiện (tỷ đồng) |
≥ 1 0,1 - < 1 < 0,1 |
15 5 - 14 4 |
||
3. Số lượt người xem phim: 500.000 lượt người xem được 1 điểm, tối đa không quá 20 điểm. Đối với Fa Fim TW cứ cung cấp cho các tỉnh 10% phim được tính 2 điểm tối đa không quá 20 điểm. |
|
|
||
|
|
|
|
|
- Số lượt người xem phim: cứ một băng phim Video phát hành, được tính 180 lượt người xem.
- Hệ số quy đổi về số lượt người xem phim:
+ Vùng núi cao, hải đảo: hệ số 6
+ Vùng trung du, nông thôn, miền biển (không kể thành phố): hệ số 3
BẢNG ĐIỂM XẾP HẠNG
Hạng doanh nghiệp |
I |
II |
III |
IV |
Điểm doanh nghiệp đạt được |
90 - 100 |
70 - 89 |
50 - 69 |
28 - 49 |
Chỉ tiêu |
Giá trị |
Điểm |
I. Độ phức tạp quản lý |
|
55 |
1. Vốn sản xuất, kinh doanh (tỷ đồng) |
≥ 20 2 - < 20 < 2 |
20 6 - 19 5 |
Riêng xăng dầu |
≥ 25 5 - < 25 < 5 |
20 6 - 19 5 |
2. % vốn tham gia sản xuất, kinh doanh |
≥ 95 85 - < 95 < 85 |
5 3 1 |
3. Doanh thu (tỷ đồng) |
≥ 100 10 - < 100 < 10 |
15 5 - 14 4 |
Riêng xăng dầu |
≥ 200 20 - < 200 < 20 |
15 5 - 14 4 |
4. Đầu mối quản lý: Mỗi đầu mối được 1 điểm, tối đa không quá 5 điểm |
|
|
5. Lao động (người) |
≥ 500 50 - < 500 < 50 |
10 5 - 9 4 |
II. Hiệu quả sản xuất, kinh doanh |
|
45 |
1. Nộp ngân sách (tỷ đồng) |
≥ 10 1 - < 10 < 1 |
15 5 - 14 4 |
2. Lợi nhuận thực hiện (tỷ đồng) |
≥ 2 0,2 - < 2 < 0,2 |
20 6 - 19 5 |
Riêng xăng dầu |
≥ 8 0,8 - < 8 < 0,8 |
20 6 - 19 5 |
3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn (%) |
≥ 15 2 - < 15 < 2 |
10 1 - 9 0 |
BẢNG ĐIỂM XẾP HẠNG
Hạng doanh nghiệp |
I |
II |
III |
IV |
Điểm doanh nghiệp đạt được |
90 - 100 |
70 - 89 |
50 - 69 |
30 - 49 |
THE MINISTRY OF LABOR, WAR
INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 10/2000/TTLT-BLDTBXH-BTC |
Hanoi, April 4, 2000 |
JOINT CIRCULAR
GUIDING THE SUPPLEMENTS TO JOINT CIRCULAR No.17/1998/TTLT-BLDTBXH-BTC OF DECEMBER 31, 1998 ON THE RATING OF STATE ENTERPRISES
On December 31, 1998, the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs and the Ministry of Finance jointly issued Joint circular No. 17/1998/TTLT-BLDTBXH-BTC guiding the rating of State enterprises. On the basis of the situation of enterprise rating at the ministries, branches and localities, after exchanging opinions with a number of relevant ministries and branches, the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs and the Ministry of Finance hereby guide the supplements to enterprise rating as follows:
I. TO GUIDE THE SUPPLEMENTS, AMENDMENTS TO A NUMBER OF SPECIFIC POINTS OF CIRCULAR NO. 17/1998/TTLT-BLDTBXH-BTC AS FOLLOWS:
1. Regarding the conditions for enterprise rating consideration:
- Point 1 of Section II is amended as follows:
It has a level of State capital (owners capital) of from one billion VND or more by the time of rating, except for particular enterprises of some branches.
- Point 2 of Section II is amended as follows:
...
...
...
2. The norm for production and business capital: Besides the four types of capital specified at Item a, Point 1 of Section IV, the following two types of capital are added:
- The State capital contributed to the enterprises joint ventures (if not yet included in the State capital amount);
- The balance of the borrowed capital for investment in fixed assets, which has been approved by the competent authorities.
For public-service enterprises, the State capital used for point calculation to rate the enterprises shall not include the amount of State capital invested in infrastructure and assigned to the enterprises for management in service of the public interests.
3. The norm for labor force (Item e, Point 1 of Section IV) is further guided as follows:
The labor force: is the average number of laborers actually employed each year, including laborers working under short-term contracts. The method of calculating the average labor force is as guided in the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairss Circular No. 08/1998/BLDTBXH-TT of May 7, 1998 guiding the calculation of the average labor force in enterprises.
4. The branch- or field-managing ministries must provide concrete guidance on the norm "Production technology level" for the rating of enterprises as prescribed.
5. The norm for remittance to the State budget (Item b, Point 2 of Section IV) is re-defined as follows:
Remittance to the State budget: Reflecting the amount payable to the State budget arising in the period (excluding social insurance and medical insurance premiums, payment to trade union fund, fines, surcharges, traffic fees).
...
...
...
6. The profit ratio (Item c, Point 2 of Section IV): is the percentage between earned profits and total business capital prescribed at Item a, Point 1, Section IV of Joint Circular No. 17/1998/TTLT-BLDTBXH-BTC and Point 2, Section I of this Circular (excluding investment capital not yet put to use).
7. The consideration of points for enterprise classification is prescribed as follows:
- In the two years preceding the year of application for classification, the enterprises must have sufficient points according to the rating point bracket and they will be properly rated according to the number of points they have got.
- The norms for calculation of rating points in the production and business plan of the year when the enterprises apply for classification (already approved by the competent level) must not be lower than those achieved in the preceding year.
8. Provisions on calculation of points for the profit norm for public-service enterprises:
If public-service enterprises stipulated in the Governments Decree No. 56/CP of October 2, 1996 detailing the implementation of the Law on State Enterprises and the Planning and Investment Ministrys Circular No. 03/KH-DT of January 25, 1997 guiding the implementation of Decree No. 56/CP mentioned above, earn no profits, they shall be given an addition of the lowest point of the profit norm prescribed in the list of enterprise rating criteria issued together with Joint Circular No. 17/1998/TTLT-BLDTBXH-BTC of December 31, 1998.
For enterprises purely engaged in public-service activities (conducting no business activities other than their public-service duty), they shall be given 10 points instead of the lowest point mentioned above).
9. Regarding the dossiers of application for enterprise rating: The third em rule, Item a, Point 1 of Section V is amended as follows:
+ The copies of the financial statements (certified by the enterprises director) of the two years preceding the year of application for rating, publicized according to the provisions in the Finance Ministrys Circular No. 73/TC-TCDN of November 12, 1996 guiding the implementation of the Governments Decree No. 59/CP of October 3, 1996 and the Finance Ministrys Circular No. 65/TT-BTC of June 7, 1999 guiding the implementation of the Governments Decree No. 27/1999/ND-CP of April 20, 1999 amending and supplementing the Regulation on the financial management and business cost-accounting in State enterprises (issued together with the Governments Decree No. 59/CP of October 3, 1996). Where such financial statements have been examined by a functional agency, the examination reports (copies) must be enclosed.
...
...
...
- The production and business plan of the year of application for rating, already approved by the competent agency;
- The enterprises operating license;
One set of the dossier of application for rating shall be sent to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs and one set to the Ministry of Finance.
II. A NUMBER OF RATING CRITERIA ARE ADJUSTED AND SUPPLEMENTED AS FOLLOWS:
1. Criterion No 16: Construction and installation (capital construction);
2. Criterion No. 17: Cement production (shaft kiln);
3. Criterion No. 19: Survey, design and construction consultancy;
4. Criterion No. 30: Construction lottery;
5. Criterion No. 33: Tour travel;
...
...
...
7. Criterion No. 38: Book distribution;
8. Criterion No. 40: Film distribution and projection;
9. Criterion No. 42: Trading business.
III. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION:
1. On the basis of the norms and criteria prescribed and guided in Joint Circular No. 17/1998/TTLT-BLDTBXH-BTC of December 31, 1998 and this Circular, the branch- or field-managing ministries, the presidents of the Peoples Committees of the provinces and centrally-run cities and the chairmen of the managing boards of Corporations 91/TTg shall guide the enterprises to calculate their points as prescribed, consider and decide the rating of enterprises under their management from Rate II to Rate IV and send the list of rated enterprises to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs for monitoring and supervision.
In cases where an enterprise fails to make reports as prescribed, the agency competent to rate it shall issue a written decision to rate it one level lower and, only after the latter makes full reports, consider the re-rating of the enterprise according to its points actually achieved.
2. The directors of enterprises shall direct their bureaus and sections to compile dossiers of application for rating according to regulations and be responsible for the accuracy of the data in the application dossiers.
3. Enterprises of other economic sectors may be rated according to the provisions in Joint Circular No. 17/1998/TTLT-BLDTBXH-BTC of December 31, 1998 and in this Circular.
This Circular takes effect after its signing.
...
...
...
FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER
Tran Van Ta
FOR THE MINISTER OF LABOR, WAR
INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
VICE MINISTER
Le Duy Dong
Thông tư liên tịch 10/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC bổ sung Thông tư 17/1998/TTLT-BLĐTBXH-BTC về việc xếp hạng doanh nghiệp Nhà nước do Bộ Lao đông- Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 10/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính |
Người ký: | Lê Duy Đồng, Trần Văn Tá |
Ngày ban hành: | 04/04/2000 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư liên tịch 10/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC bổ sung Thông tư 17/1998/TTLT-BLĐTBXH-BTC về việc xếp hạng doanh nghiệp Nhà nước do Bộ Lao đông- Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video