BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2024/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2024 |
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ
Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 113/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Thông tư này hướng dẫn về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi chung là hợp tác xã); không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của hợp tác xã đối với ngân sách Nhà nước. Việc ghi sổ kế toán phải căn cứ vào các chứng từ kế toán được phản ánh trên cơ sở các giao dịch kinh tế phát sinh và đã hoàn thành. Hợp tác xã phải tuân thủ các quy định của pháp luật, cơ chế, chính sách liên quan khi thực hiện các giao dịch kinh tế.
Thông tư này áp dụng đối với các hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.
Điều 3. Quy định về tài khoản kế toán
1. Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế.
2. Hợp tác xã áp dụng hệ thống tài khoản kế toán hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này để phục vụ việc ghi sổ kế toán. Tài khoản kế toán áp dụng cho hợp tác xã bao gồm loại tài khoản trong bảng (bao gồm các tài khoản từ loại 1 đến loại 6 và tài khoản loại 9) và loại tài khoản ngoài bảng (tài khoản loại 0). Đối với các tài khoản trong bảng thì được hạch toán kép (nghiệp vụ kinh tế phát sinh được hạch toán vào bên Nợ của ít nhất một tài khoản và hạch toán vào bên Có của ít nhất một tài khoản khác). Đối với các tài khoản ngoài bảng thì được hạch toán đơn (nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ hạch toán vào bên Nợ hoặc bên Có của một tài khoản, không hạch toán đối ứng với tài khoản khác).
3. Hợp tác xã được bổ sung các tài khoản chi tiết cho các tài khoản đã được quy định trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán (Phụ lục I) ban hành kèm theo Thông tư này để hạch toán chi tiết phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
4. Trường hợp cần bổ sung tài khoản ngang cấp với các tài khoản đã được quy định trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán (Phụ lục I) ban hành kèm theo Thông tư này thì hợp tác xã phải thực hiện theo quy định của Luật Kế toán để đảm bảo thống nhất trong sử dụng tài khoản và trình bày thông tin trên báo cáo tài chính, tránh bỏ sót hoặc trùng lặp thông tin báo cáo tài chính.
5. Danh mục hệ thống tài khoản kế toán, giải thích nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán tài khoản kế toán nêu tại Phụ lục I “Danh mục hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán” ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Quy định về chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến chứng từ kế toán và các quy định trong Thông tư này.
2. Hợp tác xã được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán nhưng phải đảm bảo đầy đủ các nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại Luật Kế toán, phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của đơn vị mình, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản, nguồn vốn,... của hợp tác xã, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Chứng từ kế toán điện tử ngoài thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật kế toán còn phải thực hiện theo quy định của Luật giao dịch điện tử, các văn bản hướng dẫn Luật giao dịch điện tử, Luật quản lý thuế, các văn bản hướng dẫn Luật quản lý thuế và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
4. Trường hợp hợp tác xã không tự xây dựng và thiết kế biểu mẫu chứng từ cho riêng đơn vị mình thì hợp tác xã áp dụng hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán và phương pháp lập chứng từ kế toán theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Quy định về sổ kế toán
1. Các nội dung liên quan đến sổ kế toán Hợp tác xã thực hiện theo quy định về sổ kế toán tại Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến sổ kế toán và các quy định trong Thông tư này.
2. Hợp tác xã được chủ động tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán của riêng mình cho phù hợp với đặc điểm, hoạt động sản xuất, kinh doanh và yêu cầu quản lý của đơn vị mình nhưng phải đảm bảo cung cấp thông tin về giao dịch kinh tế một cách minh bạch, đầy đủ, dễ kiểm tra, kiểm soát và dễ đối chiếu.
3. Trường hợp không tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán thì hợp tác xã áp dụng biểu mẫu sổ kế toán, phương pháp ghi sổ kế toán và hình thức sổ kế toán theo hướng dẫn tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Quy định về Báo cáo tài chính
1. Các nội dung liên quan đến Báo cáo tài chính thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến Báo cáo tài chính và các quy định trong Thông tư này.
2. Hệ thống Báo cáo tài chính, biểu mẫu Báo cáo tài chính, nội dung và phương pháp lập, trình bày Báo cáo tài chính và các nội dung khác liên quan đến Báo cáo tài chính hợp tác xã thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Hợp tác xã không tiếp tục sử dụng Tài khoản 332 - Phải trả của hoạt động tín dụng nội bộ trừ những hợp tác xã có hợp đồng tín dụng nội bộ ký trước ngày 01 tháng 9 năm 2023 và đang còn hiệu lực thì được tiếp tục sử dụng Tài khoản 332 - Phải trả của hoạt động tín dụng nội bộ để phản ánh số tiền thành viên gửi vào hợp tác xã để được hưởng lãi suất theo hình thức tín dụng nội bộ quy định tại Luật Hợp tác xã 2012 cho đến khi các hợp đồng tín dụng nội bộ này hết hạn.
2. Hợp tác xã có các hợp đồng tín dụng nội bộ ký trước ngày 01 tháng 9 năm 2023 và đang còn hiệu lực thì sử dụng Tài khoản 6123 - Chi phí hoạt động cho vay nội bộ (mở chi tiết) để theo dõi các khoản chi phí lãi tiền gửi phải trả (tiền huy động từ thành viên) cho thành viên cho đến khi các hợp đồng tín dụng nội bộ ký trước ngày 01 tháng 9 năm 2023 hết hạn.
3. Hợp tác xã không tiếp tục sử dụng Tài khoản 359 - Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng để phản ánh khoản trích lập dự phòng rủi ro tín dụng. Các Hợp tác xã đang còn số dư Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng thì chuyển số dư đang theo dõi trên Tài khoản 359 - Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng sang theo dõi chi tiết trên Tài khoản 338 - Phải trả khác và trình bày trên Thuyết minh Báo cáo tài chính.
4. Hợp tác xã thực hiện chuyển đổi số dư các Tài khoản sau:
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 132 - Phải thu của hoạt động tín dụng nội bộ để chuyển sang TK 132 - Phải thu của hoạt động cho vay nội bộ.
- Các Hợp tác xã đang ghi nhận và theo dõi khoản hỗ trợ của Nhà nước bằng tài sản phi tiền tệ không phải hoàn lại, quyền sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất, các tài sản khác là tài sản cố định (chi tiết tài sản không chia), thì chuyển số dư chi tiết của Tài khoản 211 - Tài sản cố định (chi tiết tài sản không chia) sang theo dõi trên Tài khoản 212 - Tài sản chung không chia (chi tiết theo từng loại tài sản, từng đối tượng ghi tài sản). Đồng thời chuyển nguồn hình thành tài sản là các khoản hỗ trợ của Nhà nước bằng tài sản phi tiền tệ không phải hoàn lại, quyền sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất, các tài sản khác là tài sản cố định đang theo dõi trên Tài khoản 442 - Nguồn vốn trợ cấp, hỗ trợ không hoàn lại của Nhà nước sang Tài khoản 4422 - Nguồn hình thành tài sản chung không chia.
5. Các hợp tác xã đang áp dụng Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện chuyển đổi số dư các Tài khoản sau:
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 121- Chứng khoán kinh doanh để chuyển sang TK 1218 - Đầu tư tài chính khác và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn để chuyển sang TK 1211 - Tiền gửi có kỳ hạn và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 1288 - Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn để chuyển sang TK 1218 - Đầu tư tài chính khác và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý; Tài khoản 1386 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược, TK 1388 - Phải thu khác để chuyển sang TK 138 - Phải thu khác và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu, TK 153 - Công cụ, dụng cụ để chuyển sang TK 152 - Vật liệu, dụng cụ và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 155 - Thành phẩm, TK 156 - Hàng hóa để chuyển sang TK 156 - Thành phẩm, hàng hóa và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 2112 - TSCĐ thuê tài chính để chuyển sang TK 2114 - TSCĐ thuê tài chính và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 217 - Bất động sản đầu tư để chuyển sang TK 2117 - Bất động sản đầu tư và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 2142 - Hao mòn TSCĐ thuê tài chính để chuyển sang TK 2144 - Hao mòn TSCĐ thuê tài chính và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 2281 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết, TK 2288 - Đầu tư khác để chuyển sang TK 1218 - Đầu tư tài chính khác và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 2291 - Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, TK 2292 - Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, TK 2293 - Dự phòng phải thu khó đòi, TK 2294 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho để chuyển sang TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 2411 - Mua sắm TSCĐ, TK 2412 - Xây dựng cơ bản, TK 2413 - Sửa chữa lớn TSCĐ để chuyển sang TK 2422 - Xây dựng cơ bản dở dang và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 242 - Chi phí trả trước để chuyển sang TK 2421 - Chi phí chờ phân bổ và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt, TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu, TK 3335 - Thuế thu nhập cá nhân, TK 3336 - Thuế tài nguyên, TK 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất, TK 3338 - Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác, TK 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác để chuyển sang TK 3338 - Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp nhà nước và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra, TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu để chuyển sang TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 335 - Chi phí phải trả để chuyển sang TK 338 - Phải trả khác và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 3382 - Kinh phí công đoàn, TK 3383 - Bảo hiểm xã hội, TK 3384 - Bảo hiểm y tế, TK 3385 - Bảo hiểm thất nghiệp để chuyển sang TK 335 - Các khoản phải nộp theo lương và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết, TK 3386 - Nhận ký quỹ, ký cược, TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện, TK 3388 - Phải trả, phải nộp khác để chuyển sang TK 338 - Phải trả khác và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 3411 - Các khoản đi vay, TK 3412 - Nợ thuê tài chính để chuyển sang TK 341 - Phải trả nợ vay và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 3521 - Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, TK 3522 - Dự phòng bảo hành công trình xây dựng, TK 3524 - Dự phòng khác để chuyển sang TK 338 - Phải trả khác và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 3534 - Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty để chuyển sang TK 3531 - Quỹ khen thưởng và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 3561 - Quỹ phát triển khoa học công nghệ, TK 3562 - Quỹ phát triển khoa học công nghệ đã hình thành TSCĐ để chuyển sang TK 338 - Phải trả khác và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
- Hợp tác xã căn cứ vào số dư TK 4211 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước, TK 4212 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay để chuyển sang TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối và chi tiết cho phù hợp với yêu cầu quản lý của hợp tác xã.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 10 năm 2024, áp dụng cho năm tài chính bắt đầu từ hoặc sau ngày 01/01/2025. Thông tư này thay thế cho Thông tư số 24/2017/TT-BTC ngày 28/3/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Các Bộ, ngành, Ủy ban Nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm triển khai hướng dẫn các Hợp tác xã thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
THE MINISTRY OF
FINANCE OF VIETNAM |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 71/2024/TT-BTC |
Hanoi, October 07, 2024 |
GUIDELINES ON ACCOUNTING FOR COOPERATIVES AND COOPERATIVE UNIONS
Pursuant to the Law on Accounting dated November 20, 2015;
Pursuant to the Law on Cooperatives dated June 20, 2023;
Pursuant to the Government’s Decree No. 14/2023/ND-CP dated April 20, 2023 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance of Vietnam;
Pursuant to the Government’s Decree No. 113/2024/ND-CP dated September 12, 2024 elaborating the Law on Cooperatives;
At the request of the Director of the Department of Accounting and Auditing Regulations;
The Minister of Finance of Vietnam promulgates a Circular providing guidelines on accounting for cooperatives and cooperative unions.
...
...
...
This Circular provides guidelines for accounting records, chart of accounts, rules for making accounting books, preparation and presentation of financial statements of cooperatives and cooperative unions (hereinafter referred to as "cooperatives”). This Circular does not apply to determination of cooperatives' tax liabilities towards state budget. Accounting records shall be used as the basis for recording any economic transactions that occur and have been completed in accounting books. Cooperatives must comply with relevant regulations of laws, mechanisms and policies when conducting economic transactions.
This Circular applies to the cooperatives that are established and operating under the Law on Cooperatives.
1. The chart of accounts is used for classifying and systemizing economic/financial transactions by economic contents.
...
...
...
3. Subaccounts of the accounts on the chart of accounts (in Appendix I enclosed herewith) may be created to meet management requirements of the cooperative.
4. The addition of any account of the same level with that of an account on the chart of accounts (provided in Appendix I enclosed herewith) must comply with provisions of the Law on Accounting to ensure the consistency in use of accounts and presentation of information on financial statements which should not be omitted or duplicated.
5. The chart of accounts, contents, structure and methods for recording such accounts are provided in Appendix I “Chart of accounts and guidelines for recording” enclosed herewith.
1. Accounting records used by cooperatives shall comply with provisions of the Law on Accounting and guidelines thereon, guidelines on accounting records, and provisions of this Circular.
2. Cooperatives are allowed to design their own accounting records to meet their operation and management requirements, provided that they must contain primary information which an accounting record should have as prescribed in the Law on Accounting and be capable of thoroughly and safely monitoring assets, funding sources, etc. of the cooperative, unless otherwise prescribed by law.
3. Apart from provisions of the Law on Accounting and guidelines thereon, electronic accounting records must also comply with provisions of the Law on E-Transactions and guidelines thereon, the Law on Tax Administration and guidelines thereon, and other relevant laws.
4. Cooperatives that do not design their own accounting records shall apply the accounting records and methods for recording in Appendix II enclosed herewith.
...
...
...
2. Cooperatives may design their own accounting books according to characteristics of their business to meet their management requirements, provided that they must be capable of providing information on economic transactions in a transparent, adequate, comparable and verifiable manner.
3. Cooperatives that do not design their own accounting books shall apply guidelines on the form, format and methods for making accounting books in Appendix III enclosed herewith.
Article 6. Financial statements
1. Financial statements of cooperatives shall comply with provisions of the Law on Accounting and guidelines thereon, other legislative documents on financial statements, and provisions of this Circular.
2. The system, forms, contents and methods for preparation and presentation, and other contents relating to financial statements of cooperatives shall comply with guidelines in Appendix IV enclosed herewith.
1. Cooperatives shall stop using Account 332 - Payables on internal credit activities, except cases where internal credit contracts have been signed before September 01, 2023 and are still effective, the cooperative shall continue using Account 332 - Payables on internal credit activities to reflect the deposits received from its members that shall enjoy the interest rate in the form of internal line of credit as prescribed in the Law on Cooperatives 2012 until these internal credit contracts expire.
...
...
...
3. Cooperatives shall stop using Account 359 - Provisions for credit losses to reflect their provisions for credit losses. Any balance on Account 359 - Provisions for credit losses shall be transferred to Account 338 - Other payables, and presented on Notes to financial statements.
4. A cooperative shall carry out transfer of balances between accounts as follows:
- Balance on Account 132 - Receivables from internal credit activities is transferred to Account 132 - Receivables from internal lending activities.
- If a cooperative is recording and monitoring the State’s non-refundable financial supports which are non-monetary assets, land-use rights allocated or leased by the State, and other assets which are fixed assets (sub-account: undistributed assets), it shall transfer the balance on Account 211 - Fixed assets (sub-account: undistributed assets) to Account 212 - Undistributed assets (sub-accounts are opened to monitor each type of assets and entities recording assets). Additionally, funding for establishing such assets, including the State’s non-refundable financial supports which are non-monetary assets, land-use rights allocated or leased by the State, and other assets which are fixed assets, shall be transferred from Account 442 - Funding from State’s non-refundable financial supports and aids to Account 4422 - Funding for establishing undistributed assets.
5. A cooperative that is applying provisions of the Circular No. 133/2016/TT-BTC dated June 28, 2016 of the Ministry of Finance of Vietnam providing guidelines on accounting for small and medium-sized enterprises shall carry out transfer of balances between accounts as follows:
- The cooperative shall transfer the balance on Account 121 - Traded securities to Account 1218 - Other financial investments and open sub-accounts to meet its management requirements.
- The cooperative shall transfer the balance on Account 1281 - Term deposits to Account 1211 - Term deposits and open sub-accounts to meet its management requirements.
- The cooperative shall transfer the balance on Account 1288 - Other investments held to maturity to Account 1218 - Other financial investments and open sub-accounts to meet its management requirements.
- The cooperative shall transfer the balances on Account 1381 - Assets in shortage pending settlement, Account 1386 - Pledges, mortgages, collateral, and Account 1388 - Other receivables to Account 138 - Other receivables and open sub-accounts to meet its management requirements.
...
...
...
- The cooperative shall transfer the balances on Account 155 - Finished products, Account 156 - Goods to Account 156 - Finished products, goods, and open sub-accounts to meet its management requirements.
- The cooperative shall transfer the balance on Account 2112- Leased fixed assets to Account 2114 - Leased fixed assets and open sub-accounts to meet its management requirements.
- The cooperative shall transfer the balance on Account 217 - Real estate investments to Account 2117 - Real estate investments, and open sub-accounts to meet its management requirements.
- The cooperative shall transfer the balance on Account 2142- Depreciation of leased fixed assets to Account 2144 - Depreciation of leased fixed assets, and open sub-accounts to meet its management requirements.
- The cooperative shall transfer the balances on Account 2281 - Investments in joint-ventures, affiliates, Account 2288 - Other investments to Account 1218 - Other financial investments, and open sub-accounts to meet its management requirements.
- The cooperative shall transfer the balances on Account 2291 - Provision for devaluation of traded securities, Account 2292 - Provision for losses of investments in other entities, Account 2293 - Allowance for doubtful accounts, Account 2294 - Provision for devaluation of inventories to Account 229 - Provision for asset losses, and open sub-accounts to meet its management requirements.
- The cooperative shall transfer the balances on Account 2411 - Purchase of fixed assets, Account 2412 - Fundamental construction, Account 2413 - Major repair of fixed assets to Account 2422 - Fundamental construction in progress, and open sub-accounts to meet its management requirements.
- The cooperative shall transfer the balance on Account 242 - Prepaid expenses to Account 2421 - Expenses pending allocation, and open sub-accounts to meet its management requirements.
- The cooperative shall transfer the balances on Account 3332 - Excise tax, Account 3333 - Import, export duties, Account 3335 - Personal income tax, Account 3336 - Natural resource tax, Account 3337 - Land levies, land rents, Account 3338 - Environmental protection tax and other taxes, Account 3339 - Fees, charges and other amounts payable to Account 3338 - Other taxes, fees, charges and other amounts payable to state budget, and open sub-accounts to meet its management requirements.
...
...
...
- The cooperative shall transfer the balance on Account 335 - Expenses payable to Account 338 - Other payables, and open sub-accounts to meet its management requirements.
- The cooperative shall transfer the balances on Account 3382 - Trade union contributions, Account 3383 - Social insurance contributions, Account 3384 - Health insurance contributions, Account 3385 - Unemployment insurance contributions to Account 335 - Salary-based contributions, and open sub-accounts to meet its management requirements.
- The cooperative shall transfer the balances on Account 3381 - Assets in surplus pending resolution, Account 3386 - Received deposits, collateral, Account 3387 - Unrealized revenues, and Account 3388 - Other payables and receivables to Account 338 - Other payables, and open sub-accounts to meet its management requirements.
- The cooperative shall transfer the balances on Account 3411 - Loans, Account 3412 - Finance lease debts to Account 341 - Loans payable, and open sub-accounts to meet its management requirements.
- The cooperative shall transfer the balances on Account 3521 - Provision for warranty for goods and products, Account 3522 - Provision for warranty for construction works, Account 3524 - Other provisions to Account 338 - Other payables, and open sub-accounts to meet its management requirements.
- The cooperative shall transfer the balance on Account 3534 - Reward fund for managers and executives to Account 3531 - Reward fund, and open sub-accounts to meet its management requirements.
- The cooperative shall transfer the balances on Account 3561 - Science and technology development fund and Account 3562 - Science and technology development fund used for establishing fixed assets to Account 338 - Other payables, and open sub-accounts to meet its management requirements.
- The cooperative shall transfer the balances on Account 4211 - Undistributed after-tax profits of previous year and Account 4212 - Undistributed after-tax profits of current year to Account 421 - Undistributed after-tax profits, and open sub-accounts to meet its management requirements.
...
...
...
2. Ministries, regulatory authorities, Provincial People's Committees, Provincial Departments of Finance, and Provincial Departments of Taxation shall instruct cooperatives to implement this Circular.
3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance of Vietnam for consideration./.
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vo Thanh Hung
;
Thông tư 71/2024/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 71/2024/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Võ Thành Hưng |
Ngày ban hành: | 07/10/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 71/2024/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video