BỘ
THÔNG TIN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2009/TT-BTTTT |
Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2009 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm
2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15
tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Ứng dụng công nghệ thông tin,
QUY ĐỊNH:
Thông tư này quy định về hồ sơ, thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, bao gồm:
1. Cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
2. Tạm đình chỉ hoặc thu hồi giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
3. Cấp chứng thư số cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
4. Đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng;
5. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số;
6. Công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng; cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng; tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài đề nghị cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số tại Việt Nam.
Điều 3. Hồ sơ xin cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
1. Hồ sơ xin cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tuân theo các quy định tại Điều 16 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP, trong đó:
a) Đơn đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo mẫu tại Phụ lục I Thông tư này;
b) Quy chế chứng thực tuân theo quy định tại Quyết định số 59/2008/QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2008 ban hành Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
c) Thông tin chi tiết về nhân thân, trình độ và bằng cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 16 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP của người đứng đầu, người chịu trách nhiệm quản trị hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ, người phụ trách cấp phát chứng thư số và các nhân viên có liên quan khác.
2. Hồ sơ xin thay đổi nội dung giấy phép tuân theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP, trong đó:
a) Giấy đề nghị thay đổi nội dung giấy phép theo mẫu tại Phụ lục II Thông tư này;
b) Báo cáo tình hình hoạt động phải bao gồm các nội dung sau: tình hình chung; số lượng chứng thư số đã được cấp phát phân loại theo chứng thư số; số lượng chứng thư số bị thu hồi phân loại theo chứng thư số; tổng số chứng thư số đang có hiệu lực phân loại theo chứng thư số.
3. Trường hợp xin cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP, trong đó giấy đề nghị cấp lại giấy phép theo mẫu tại Phụ lục III Thông tư này.
4. Hồ sơ xin gia hạn giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP, trong đó:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo mẫu tại Phụ lục IV Thông tư này;
b) Bản sao giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng còn hiệu lực ít nhất 60 ngày tính từ ngày nộp hồ sơ xin gia hạn giấy phép;
c) Báo cáo tình hình hoạt động cung cấp dịch vụ trong 3 năm gần nhất theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
Điều 4. Hồ sơ xin cấp chứng thư số cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
1. Bản sao giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
2. Các giấy tờ tuân theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP, trong đó:
a) Đơn xin cấp chứng thư số theo mẫu tại Phụ lục V Thông tư này;
b) Các giấy tờ được quy định trong quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia được công bố tại Trang thông tin điện tử http://www.rootca.gov.vn.
3. Yêu cầu cấp phát chứng thư số dưới dạng điện tử theo tiêu chuẩn về chữ ký số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành. Yêu cầu này phải do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tạo ra và phải tương ứng với cặp khóa của mình.
Điều 5. Hồ sơ đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
1. Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng theo mẫu tại Phụ lục VI Thông tư này.
Nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng tuân theo quy định tại Điều 46 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP.
2. Văn bản chứng minh đối tượng được cung cấp dịch vụ có cùng tính chất hoạt động hoặc mục đích công việc và được liên kết với nhau thông qua điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm pháp luật quy định cơ cấu tổ chức chung hoặc hình thức liên kết, hoạt động chung đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP.
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số tuân theo quy định tại Điều 49 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP, trong đó:
3. Thông tin chi tiết về nhân thân, trình độ và bằng cấp của người đứng đầu, người chịu trách nhiệm quản trị hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ, người phụ trách cấp phát chứng thư số và các nhân viên có liên quan khác.
Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài
Hồ sơ đề nghị cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài tuân theo quy định tại Điều 53 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP, trong đó:
1. Đơn đề nghị công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục VIII Thông tư này.
2. Bản nội dung gốc và bản dịch ra tiếng Việt của điều ước quốc tế có quy định về việc công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài mà Việt Nam có ký kết hoặc tham gia với quốc gia nơi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đó đăng ký hoạt động.
3. Bản sao hợp lệ (có công chứng hoặc một hình thức chứng nhận hợp pháp khác) giấy phép hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số tại nước sở tại.
4. Giấy chứng nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đang hoạt động được cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp trong vòng 03 tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký.
5. Các tài liệu kỹ thuật chứng minh độ tin cậy của chữ ký số và chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài đó cấp không thấp hơn độ tin cậy của chữ ký số và chứng thư số được cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam, tối thiểu phải đáp ứng các tiêu chuẩn thuộc Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
6. Bản sao hợp lệ giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam.
Điều 8. Thủ tục cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
1. Nộp và tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức xin cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (bao gồm cấp mới, thay đổi nội dung, cấp lại và gia hạn giấy phép) gửi hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin), 18 Nguyễn Du, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Bộ Thông tin và Truyền Thông kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo bằng văn bản cho tổ chức xin cấp phép biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
2. Tổ chức thẩm tra hồ sơ
Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm tra hồ sơ và lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan theo quy định. Các cơ quan, đơn vị được hỏi phải có ý kiến thẩm tra bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn đề của hồ sơ thuộc chức năng quản lý của mình.
3. Quyết định cấp phép
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định tiến hành: cấp phép; thay đổi nội dung giấy phép; cấp lại hoặc gia hạn giấy phép. Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo mẫu tại Phụ lục IX Thông tư này.
Trường hợp không chấp thuận, Bộ Thông tin và Truyền thông gửi văn bản thông báo cho tổ chức xin cấp phép biết, trong đó nêu rõ lý do.
Điều 9. Thủ
tục tạm đình chỉ hoặc thu hồi giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
công cộng
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng bị tạm đình chỉ giấy phép khi xảy ra một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP; bị thu hồi giấy phép khi xảy ra một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định tạm đình chỉ giấy phép, nếu tổ chức có giấy phép bị tạm đình chỉ không khắc phục xong điều kiện bị tạm đình chỉ, Bộ Thông tin và Truyền thông tiến hành thu hồi giấy phép theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 20 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP.
Các trường hợp bị thu hồi giấy phép khác theo quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 20 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP, Bộ Thông tin và Truyền thông ra quyết định thu hồi giấy phép sau khi có thông báo bằng văn bản cho tổ chức.
3. Bộ Thông tin và Truyền thông tiến hành khôi phục giấy phép nếu tổ chức bị tạm đình chỉ giấy phép khắc phục xong điều kiện bị tạm đình chỉ theo đúng thời hạn quy định.
4. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia công bố việc tạm đình chỉ, khôi phục hoặc thu hồi giấy phép trên Trang thông tin điện tử http://www.rootca.gov.vn và thông báo bằng văn bản cho các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 10. Thủ tục cấp chứng thư số cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng xin cấp chứng thư số gửi 05 bộ hồ sơ (1 bộ là bản chính, 4 bộ là bản sao) qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến trụ sở của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia (Trung tâm Chứng thực chữ ký số quốc gia) tại địa chỉ: số 6 Chùa Một Cột, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia thông báo bằng văn bản cho tổ chức xin cấp chứng thư số biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
2. Tổ chức thẩm tra hồ sơ
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia tổ chức thẩm tra hồ sơ và xem xét việc xin cấp chứng thư số;
b) Trường hợp khóa công khai của tổ chức xin cấp chứng thư số trùng với khóa công khai của một trong các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng đã được cấp chứng thư số thì Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia đề nghị tổ chức xin cấp chứng thư số tạo lại cặp khóa;
c) Thẩm tra thực tế các điều kiện để được cấp chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
3. Cấp chứng thư số
a) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cấp chứng thư số cho tổ chức xin cấp chứng thư số nếu hồ sơ hợp lệ và các điều kiện được đáp ứng;
b) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia chuyển chứng thư số và văn bản thông báo cấp chứng thư số cho tổ chức xin cấp chứng thư số và cập nhật thông tin lên Trang thông tin điện tử tại địa chỉ http://www.rootca.gov.vn;
c) Duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số đã cấp phát tại địa chỉ http://www.rootca.gov.vn.
Điều 11. Thủ tục đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
1. Nộp và tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng gửi hồ sơ đăng ký qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin), 18 Nguyễn Du, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
2. Chấp nhận đăng ký
a) Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng;
b) Trong vòng 60 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông gửi văn bản thông báo chấp nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng tới tổ chức đăng ký. Thông báo chấp nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng theo mẫu tại Phụ lục X Thông tư này.
Trường hợp không chấp thuận, Bộ Thông tin và Truyền thông gửi văn bản thông báo cho tổ chức đăng ký biết, trong đó nêu rõ lý do.
1. Nộp và tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin), 18 Nguyễn Du, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
2. Tổ chức thẩm tra hồ sơ
Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm tra hồ sơ và lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan theo quy định. Các cơ quan, đơn vị được hỏi phải có ý kiến thẩm tra bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn đề của hồ sơ thuộc chức năng quản lý của mình.
3. Cấp giấy chứng nhận
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông tiến hành cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số theo mẫu tại Phụ lục XI Thông tư này.
Trường hợp không chấp thuận, Bộ Thông tin và Truyền thông gửi văn bản thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận biết, trong đó nêu rõ lý do.
Điều 13. Thủ tục công nhận chữ ký số, chứng thư số nước ngoài
1. Nộp và tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài đề nghị cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin), 18 Nguyễn Du, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
2. Tổ chức thẩm tra hồ sơ
Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm tra hồ sơ và lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan. Các cơ quan, đơn vị được hỏi phải có ý kiến thẩm tra bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn đề của hồ sơ thuộc chức năng quản lý của mình.
3. Cấp giấy công nhận
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục XII Thông tư này.
Trường hợp không chấp thuận, Bộ Thông tin và Truyền thông gửi văn bản thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài biết, trong đó nêu rõ lý do.
Các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm nộp phí và lệ phí khi thực hiện các thủ tục cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số. Trung tâm Chứng thực chữ ký số quốc gia tổ chức thực hiện việc thu nộp phí và lệ phí theo đúng các quy định.
Điều 15. Trách nhiệm của Cục Ứng dụng công nghệ thông tin
1. Hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, tổ chức thực hiện các thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận dịch vụ chứng thực chữ ký số theo đúng các nội dung hướng dẫn trong Thông tư này.
2. Thực hiện các biện pháp cần thiết để đảm bảo công tác quản lý hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
3. Đăng tải các biểu mẫu và văn bản có liên quan đến các thủ tục cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số tại Trang thông tin điện tử http://www.rootca.gov.vn. Trung tâm Chứng thực chữ ký số quốc gia chịu trách nhiệm hướng dẫn về các biểu mẫu và cập nhật các thông tin liên quan đến việc cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số lên Trang thông tin điện tử này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2010.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các cá nhân, đơn vị liên quan cần phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, bổ sung, sửa đổi./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ
KÝ SỐ CÔNG CỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên
doanh nghiệp) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … |
…, ngày…tháng…năm… |
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ
CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng với các nội dung sau:
1. Thông tin về doanh nghiệp xin cấp phép
- Tên giao dịch tiếng Việt:
- Tên viết tắt tiếng Việt:
- Tên giao dịch tiếng Anh:
- Tên viết tắt tiếng Anh:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đầu tư) số ... do ... cấp ngày…tháng…năm ...
- Số tài khoản:………………………Tại:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: ………………………..Fax:
- E-mail: ……………………………Website:
- Tên và địa chỉ liên lạc của người đứng đầu hệ thống:
- Tên và địa chỉ liên lạc của người chịu trách nhiệm quản trị hệ thống:
- Tên và địa chỉ liên lạc của người phụ trách cấp phát chứng thư số:
2. Hồ sơ xin cấp phép gửi kèm
STT |
Tên tài liệu |
Số lượng |
Ghi chú |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
3. |
|
|
|
... |
|
|
|
3. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) cam kết xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật.
|
(Người đại diện của doanh nghiệp) (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH
VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên
doanh nghiệp) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … |
…, ngày…tháng…năm… |
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY PHÉP CUNG CẤP
DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng số …/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày…tháng…năm…,
(Tên doanh nghiệp) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông thay đổi nội dung Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng số…/GP-BTTTT như sau:
1. Nội dung giấy phép cần thay đổi
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
2. Lý do thay đổi nội dung giấy phép
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
3. Hồ sơ xin thay đổi nội dung giấy phép gửi kèm
STT |
Tên tài liệu |
Số lượng |
Ghi chú |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
3. |
|
|
|
... |
|
|
|
4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) cam kết xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật.
|
(Người đại diện của doanh nghiệp) (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP
DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên
doanh nghiệp) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … |
…, ngày…tháng…năm… |
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP
DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng số …/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày…tháng…năm…,
(Tên doanh nghiệp) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp lại Giấy phép số…/GP-BTTTT với các nội dung sau:
Tên giao dịch của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng xin cấp lại giấy phép
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Lý do xin cấp lại giấy phép
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
3. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) cam kết xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật.
|
(Người đại diện của doanh nghiệp) (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG
THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên
doanh nghiệp) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … |
…, ngày…tháng…năm… |
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP CUNG CẤP
DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng số …/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày…tháng…năm…,
(Tên doanh nghiệp) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông gia hạn Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng số…/GP-BTTTT như sau:
1. Tên giao dịch của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng xin gia hạn giấy phép
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Lý do xin gia hạn giấy phép
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
3. Thời hạn xin gia hạn giấy phép
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
4. Hồ sơ xin gia hạn gửi kèm
STT |
Tên tài liệu |
Số lượng |
Ghi chú |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
3. |
|
|
|
... |
|
|
|
5. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) cam kết xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật.
|
(Người đại diện của doanh nghiệp) (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
MẪU ĐƠN XIN CẤP CHỨNG THƯ SỐ CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH
VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên
tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … |
…, ngày…tháng…năm… |
ĐƠN XIN CẤP CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Trung tâm Chứng thực chữ ký số quốc gia
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng số …/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày…tháng…năm…,
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng) đề nghị Trung tâm Chứng thực chữ ký số quốc gia cấp chứng thư số với nội dung sau:
1. Thông tin về tổ chức
- Tên giao dịch của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng:
…………………………………………………………………………………………………
- Tên giao dịch tiếng Anh:
- Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng số …/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày…tháng…năm ...
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Fax:
- E-mail:
- Website:
2. Hồ sơ xin cấp chứng thư số gửi kèm
STT |
Tên tài liệu |
Số lượng |
Ghi chú |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
3. |
|
|
|
... |
|
|
|
3. Cam kết
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng) cam kết xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật.
|
(Người đại diện của tổ chức) (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP
DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên
tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … |
…, ngày…tháng…năm… |
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC
CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cho phép đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng với các nội dung sau:
1. Thông tin về cơ quan, tổ chức
- Tên giao dịch tiếng Việt:
- Tên giao dịch tiếng Anh:
- Quyết định thành lập/Giấy phép kinh doanh số … do …cấp ngày … tháng … năm…
- Địa chỉ:
- Điện thoại cơ quan:………………..Fax:
- E-mail: ……………………………Website:
2. Nội dung đăng ký
- Thông tin chi tiết về người đứng đầu:
- Thông tin chi tiết về người chịu trách nhiệm quản trị hệ thống:
- Phạm vi và đối tượng cung cấp dịch vụ:
Các giao dịch điện tử giữa các cá nhân, tổ chức thuộc (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) theo quy định tại:..... (Điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm pháp luật quy định cơ cấu tổ chức chung)
Các giao dịch điện tử giữa (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) và các tổ chức
theo quy định tại văn bản số:...(Văn bản quy phạm pháp luật quy định hình thức liên kết, hoạt động chung)
- Các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
3. Tài liệu gửi kèm theo
STT |
Tên tài liệu |
Số lượng |
Ghi chú |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
3. |
|
|
|
... |
|
|
|
4. Cam kết
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) cam kết xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật.
|
(Người đại diện của tổ chức) (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO
AN TOÀN CHO CHỮ KÝ SỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên
tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … |
…, ngày…tháng…năm… |
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO CHỮ KÝ SỐ
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ văn bản của Bộ Thông tin và Truyền thông chấp nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng (Tên tổ chức),
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) có trụ sở tại …, có Quyết định thành lập hoặc Giấy phép kinh doanh số: … do … cấp ngày … tháng … năm … đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số với các nội dung sau:
Nội dung giấy đăng ký cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
a. Tên và địa chỉ của tổ chức cung cấp dịch vụ:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
b. Người đứng đầu và người chịu trách nhiệm quản trị hệ thống:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
c. Phạm vi và đối tượng cung cấp dịch vụ:
Các giao dịch điện tử giữa các cá nhân, tổ chức thuộc (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) theo quy định tại:..... (Điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm pháp luật quy định cơ cấu tổ chức chung)
Các giao dịch điện tử giữa (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) và các tổ chức
theo quy định tại văn bản số:...(Văn bản quy phạm pháp luật quy định hình thức liên kết, hoạt động chung)
d. Các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Loại chứng thư số
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
3. Các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng
Hệ thống kỹ thuật cung cấp dịch vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật tại Phụ lục đính kèm.
4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ số gửi kèm
STT |
Tên tài liệu |
Số lượng |
Ghi chú |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
3. |
|
|
|
... |
|
|
|
5. Cam kết
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) cam kết xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật.
|
(Người đại diện của tổ chức) (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO CHỮ KÝ SỐ
(Kèm theo đơn đề nghị số...)
Số TT |
Loại chuẩn |
Tên chuẩn |
1. |
|
|
2. |
|
|
3. |
|
|
... |
|
|
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CHỮ KÝ SỐ VÀ CHỨNG THƯ SỐ NƯỚC
NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên
tổ chức) |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … |
…, ngày…tháng…năm… |
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
CHỮ KÝ SỐ VÀ CHỨNG THƯ SỐ NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài với các nội dung sau:
1. Thông tin về tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài
- Tên giao dịch tiếng Anh:
- Tên viết tắt tiếng Anh:
- Tên giao dịch tiếng Việt (nếu có):
- Giấy phép (hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trong lĩnh vực chữ ký số) số … do ... cấp ngày … tháng … năm ...
- Trụ sở chính tại:
- Điện thoại: ………………………..Fax:
- E-mail: ……………………………Website:
- Phạm vi và đối tượng cung cấp dịch vụ:
- Loại chứng thư số:
- Thời hạn giấy phép:
- Các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng (có thể trình bày trong tài liệu riêng biệt):
2. Thông tin về văn phòng đại diện tại Việt Nam
- Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam số:
- Số tài khoản tại Việt Nam:
- Tên người đứng đầu văn phòng đại diện:
- Địa chỉ văn phòng đại diện:
- Điện thoại: ………………………..Fax:
- E-mail: ……………………………Website:
3. Hồ sơ đề nghị công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài gửi kèm
STT |
Tên tài liệu |
Số lượng |
Ghi chú |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
3. |
|
|
|
... |
|
|
|
4. Cam kết
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài) cam kết xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật.
|
(Người đại diện của tổ chức) (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
MẪU GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ
CÔNG CỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
BỘ
THÔNG TIN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/GP-BTTTT |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP
CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
(Có giá trị đến hết ngày …/…/….)
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét Đơn kèm Hồ sơ xin cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng ngày … tháng … năm … của (Tên doanh nghiệp);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Ứng dụng công nghệ thông tin,
NAY CHO PHÉP
(TÊN DOANH NGHIỆP)
Tên giao dịch tiếng Anh: (TÊN TIẾNG ANH), có trụ sở tại …, có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: … do … cấp ngày … tháng … năm …, được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng với những nội dung cụ thể như sau:
Điều 1:
1. Tên giao dịch của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
2. Phạm vi và đối tượng cung cấp dịch vụ
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng) được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động công cộng.
3. Loại chứng thư số
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng) được cung cấp các loại chứng thư số sau:
a. ……………………………………………………………………………………………….
b. ……………………………………………………………………………………………….
c. ……………………………………………………………………………………………….
4. Các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng
Hệ thống kỹ thuật cung cấp dịch vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng) phải tuân theo các tiêu chuẩn kỹ thuật tại Phụ lục đính kèm.
Điều 2:
Ngoài các quy định tại Điều 1, (Tên doanh nghiệp) chịu trách nhiệm tuân thủ pháp luật Việt Nam, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được quy định tại Luật Giao dịch điện tử, Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan do cơ quan quản lý nhà nước ban hành.
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng)
(Kèm theo Giấy phép số... /GP-BTTTT)
Số TT |
Loại chuẩn |
Tên chuẩn |
1. |
|
|
2. |
|
|
3. |
|
|
... |
|
|
MẪU THÔNG BÁO CHẤP NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC
CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
BỘ
THÔNG TIN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BTTTT-ƯDCNTT |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng)
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Xét công văn số … của (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) ngày …/…/…,
Bộ Thông tin và Truyền thông chấp nhận việc đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) với những nội dung cụ thể như sau:
1. Tên và địa chỉ của tổ chức cung cấp dịch vụ
2. Người đứng đầu và người chịu trách nhiệm quản trị hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ
Người đứng đầu:
Người chịu trách nhiệm quản trị hệ thống:
3. Phạm vi và đối tượng cung cấp dịch vụ:
Các giao dịch điện tử giữa các cá nhân, tổ chức thuộc (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) theo quy định tại:..... (Điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm pháp luật quy định cơ cấu tổ chức chung)
Các giao dịch điện tử giữa (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) và các tổ chức
theo quy định tại văn bản số:...(Văn bản quy phạm pháp luật quy định hình thức liên kết, hoạt động chung)
4. Các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng: theo Phụ lục đính kèm.
Bộ Thông tin và Truyền thông trân trọng thông báo./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng)
(Kèm theo Thông báo chấp nhận đăng ký số …/BTTTT-ƯDCNTT)
Số TT |
Loại chuẩn |
Tên chuẩn |
1. |
|
|
2. |
|
|
3. |
|
|
... |
|
|
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO
CHỮ KÝ SỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
BỘ
THÔNG TIN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCN-BTTTT |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
GIẤY
CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO CHỮ KÝ SỐ
(Có giá trị từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…)
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỨNG NHẬN
TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ
CHUYÊN DÙNG CỦA (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng)
Tên giao dịch tiếng Anh: …, có trụ sở tại …, có Quyết định thành lập hoặc Giấy phép kinh doanh số: … do … cấp ngày … tháng … năm …, đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số với những nội dung cụ thể như sau:
1. Tên và địa chỉ của tổ chức cung cấp dịch vụ
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
2. Người đứng đầu và người chịu trách nhiệm quản trị hệ thống
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
3. Phạm vi và đối tượng cung cấp dịch vụ
Các giao dịch điện tử giữa các cá nhân, tổ chức thuộc (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) theo quy định tại:..... (Điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm pháp luật quy định cơ cấu tổ chức chung)
Các giao dịch điện tử giữa (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) và các tổ chức
theo quy định tại văn bản số:...(Văn bản quy phạm pháp luật quy định hình thức liên kết, hoạt động chung)
4. Loại chứng thư số
……………………………………………………………………………………………..
5. Các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng
Hệ thống kỹ thuật cung cấp dịch vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật tại Phụ lục đính kèm.
6. Trách nhiệm của tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) chịu trách nhiệm tuân thủ pháp luật Việt Nam, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng được cấp giấy chứng nhận nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số được quy định tại Luật Giao dịch điện tử và Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan do cơ quan quản lý nhà nước ban hành.
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO CHỮ KÝ SỐ (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng)
(Kèm theo Giấy chứng nhận số.../GCN-BTTTT)
Số TT |
Loại chuẩn |
Tên chuẩn |
1. |
|
|
2. |
|
|
3. |
|
|
... |
|
|
MẪU GIẤY CÔNG NHẬN CHỮ KÝ SỐ VÀ CHỨNG THƯ SỐ NƯỚC
NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY
CÔNG NHẬN
CHỮ KÝ SỐ VÀ CHỨNG THƯ SỐ NƯỚC NGOÀI
Số: …/GCN-BTTTT
CERTIFICATE
OF ACCREDITATION
Foreign Digital Signatures and Digital Certificates
Accreditation No: …/GCN-BTTTT
Ngày cấp/Date of issue:...
Hiệu lực công nhận/Period of Validation: up to...
Căn cứ
Pursuant to
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Pursuant to The Law on E-Transactions passed on November 29th, 2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Pursuant to The Decree No. 26/2007/ND-CP issued on February 15th, 2007 on digital signatures and digital signatures authentication services;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông,
Pursuant to The Decree No. 187/2007/ND-CP issued on December 25th, 2007 on the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communications,
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CÔNG NHẬN
TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ
NƯỚC NGOÀI (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài)
THE MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
HAS ACCREDITED
THE FOREIGN CERTIFICATION AUTHORITY (Name of foreign certification authority)
Tên tổ chức:
Name of organization:
Trụ sở chính:
Headquarter address:
Giấy phép hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trong lĩnh vực chữ ký số … do …cấp ngày … tháng … năm ...
Company license to operate as a certification authority … given under the seal of … dated ...
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam số:
License to open representative office in Vietnam:
Địa chỉ văn phòng đại diện:
Representative office address:
Phạm vi và đối tượng cung cấp dịch vụ: Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài ............................................................................... được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động công cộng.
Business scope and subjects of services: The foreign certification authority … is eligible to provide digital signature authentication services for organizations and individuals for public use.
Loại chứng thư số: Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài) được cung cấp các loại chứng thư số sau:
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Type of digital certificates: The foreign certificate authority (Name of the foreign certification authority) issues the following types of certificates:
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng: Hệ thống kỹ thuật cung cấp dịch vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài) đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật tại Phụ lục đính kèm.
Technical standards: The technical system of the foreign CA (Name of the foreign certification authority) must comply with the technical standards in the Attachment of this Certificate.
|
BỘ TRƯỞNG MINISTER |
PHỤ LỤC
ATTACHMENT
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ NƯỚC NGOÀI (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài)
TECHNICAL STANDARDS OF THE FOREIGN CERTIFICATION AUTHORITY (Name of the foreign certification authority)
(Kèm theo Giấy công nhận số .../GCN-BTTTT ngày … tháng … năm…của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Enclosed to the certificate of accreditation No: …/GCN-BTTTT dated …/…/… issued by the Minister of the Ministry of Information and Communications)
Số
TT |
Loại chuẩn/Standard types |
Tên chuẩn/ Standard names |
1. |
Chuẩn bảo mật HSM Security Standard for Hardware Cryptographic Module |
|
2. |
Mã hoá phi đối xứng và chữ ký số Asymmetric Cryptography and Digital Signature Standard |
|
3. |
Mã hoá đối xứng Symmetric Cryptography Standard |
|
4. |
Hàm băm bảo mật Secure Hash Standard |
|
5. |
Định dạng chứng thư số và danh sách thu hồi chứng thư số Certificate and Certificate Revocation List (CRL) Profile |
|
6. |
Cú pháp thông điệp mã hoá Cryptographic Message Syntax Standard |
|
7. |
Cú pháp thông tin khóa riêng Private-Key Information Syntax Standard |
|
8. |
Cú pháp yêu cầu chứng thực Certification Request Syntax Standard |
|
9. |
Cú pháp trao đổi thông tin cá nhân Personal Information Exchange Syntax Standard |
|
10. |
Khung quy chế chứng thực và danh sách chứng thư Certificate Policy and Certification Practices Framework |
|
11. |
Giao thức lưu trữ, truy xuất chứng thư số Certificate storage and retrieval protocol |
|
12. |
Giao thức kiểm tra trạng thái chứng thư số Certificate Status Protocol |
|
... |
|
|
THE
MINISTER OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 37/2009/TT-BTTTT |
Hanoi, December 14, 2009 |
THE MINISTER OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
Pursuant to the November 29,
2005 Law on E- Transactions;
Pursuant to the Government's Decree No. 26/2007/ND-CP of February 15, 2007,
detailing the Law on E-Transactions regarding digital signatures and digital
signature certification services;
Pursuant to the Government's Decree No. 187/2007/ND-CP of December 25, 2007,
defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Information and Communications;
At the proposal of the director of the Deparment for Information Technology
Application,
STIPULATES:
Article 1. Scope of regulation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Licensing of provision of public digital signature certification services;
2. Suspension or revocation of licenses for provision of public digital signature certification services;
3. Issuance of digital certificates to institutional providers of public digital signature certification services;
4. Registration of operation of institutional providers of specialized digital signature certification services;
5. Issuance of certificates of qualification to assure safety for digital signatures;
6. Recognition of foreign digital signatures and certificates.
Article 2. Subjects of application
This Circular applies to organizations providing public digital signature certification services; authorities and organizations providing specialized digital signature certification services; and foreign organizations providing digital signature certification services which apply for digital signature recognition papers and digital certificates in Vietnam.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. A dossier of application for a license for provision of public digital signature certification services as specified in Article 16 of Decree No. 26/2007/ND-CP comprises:
a/ An application for a license, made according to a set form provided in Appendix I to this Circular;
b/ Certification rules compliant with Decision No. 59/2008/QD-BTTTT of December 31, 2008, promulgating the list of standards compulsorily applicable to digital signatures and digital signature certification services;
c/ Detailed information on personal identity, qualifications, degrees and diplomas of the head, the person responsible for management of the system of service-providing equipment, the person in charge of issuance of digital certificates and other relevant staff members.
2. A dossier of application for modification of a license as specified in Clause 2, Article 18 of Decree No. 26/2007/ND-CP comprises:
a/ An application for modification of a license, made according to a set form provided in Appendix II to this Circular;
b/ A report on operation, covering the general situation, number of issued digital certificates classified, number of revoked digital certificates and total number of valid digital certificates classified according to their types.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. A dossier of application for extension of a license as specified in Clause 2, Article 19 of Decree No. 26/2007/ND-CP comprises:
a/ An application for extension of a license for provision of public digital signature certification services, made according to a set form provided in Appendix IV to this Circular;
b/ A copy of the license for provision of public digital signature certification services which remains valid for at least 60 days from the date of submission of the dossier;
c/ A report on service provision in the last 3 years under Point b. Clause 2 of this Article.
Such a dossier comprises:
1. A copy of the license for provision of public digital signature certification services issued by the Ministry of Information and Communications.
2. The papers specified in Article 21 of Decree No. 26/2007/ND-CP, including:
a/ An application for a digital certificate, made according to a set form provided in Appendix V to this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. A request for issuance of a digital certificate in electronic form, made according to the digital signature standards promulgated by the Ministry of Information and Communications. Such a request must be made by the institutional provider of public digital signature certification services and compatible with its key pair.
Such a dossier comprises:
1. An application for registration of operation of the institutional provider of specialized digital signature certification services, made according to a set form provided in Appendix VI to this Circular.
Contents of registration of operation of institutional providers of specialized digital signature certification services comply with Article 46 of Decree No. 26/2007/ND-CP.
2. Documents evidencing that entities provided with services have the same operational characteristics or working purposes and associated with one another by their operation rules or a legal document which defines their common organizational structure or forms of association and operation satisfying the requirements specified in Clause 2, Article 4 of Decree No. 26/2007/ND-CP.
A dossier application for a certificate of qualification to assure safety for digital signatures complies with Article 49 of Decree No. 26/2007/ND-CP and comprises:
1. An application for a certificate, made according to the form provided in Appendix VII to this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Detailed information on personal identity, qualifications, degrees and diplomas of the head, the person responsible for management of the service-providing equipment system, the person in charge of issuance of digital certificates and other relevant staff members.
A dossier of application for a paper of recognition of foreign digital signatures and certificates complies with Article 53 of Decree No. 26/2007/ND-CP and comprises:
1. An application for recognition of foreign digital signatures and certificates, made according to a set form provided in Appendix VIII to this Circular.
2. The original full text and a Vietnamese translation of the bilateral treaty providing the recognition of foreign signatures and certificates to which Vietnam has signed or acceded with the country where the institutional provider of digital signature certification services has registered its operation.
3. A valid copy (notarized or otherwise legally certified) of the license or the certificate of qualification for provision of digital signature certification services in the host country.
4. A certificate of operation of the institutional provider of digital signature certificate services issued by a competent authority of the host country within 3 months before the date of submission of the registration dossier.
5. Technical documents proving that the reliability of digital signatures and certificates issued by the foreign institutional provider of digital signature certificate services is not lower than that of digital signatures and certificates issued by a Vietnamese institutional provider of public digital signature certification services and at least satisfies the standards on the list of standards compulsorily applicable to digital signatures and digital signature certification services promulgated by the Ministry of Information and Communications.
6. A valid copy of the license for a Vietnam-based representative office.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 8. Procedures for licensing provision of public digital signature certification services
1. Submission and receipt of dossiers
Organizations applying for licenses for provision of public digital signature certification services (issuance of new licenses, modification, re-issuance or extension of issued licenses) shall send their dossiers by post to or directly file them with the Ministry of Information and Communications (the Department for Information Technology Application), at 18 Nguyen Du street, Hai Ba Trung district, Hanoi.
Within 5 working days after receiving a dossier, the Ministry of Information and Communications shall examine the validity of the dossier. In case of an invalid dossier, the Ministry of Information and Communications shall notify such in writing to the applicant for modification or supplementation of the dossier.
2. Verification of dossiers
The Ministry of Information and Communications shall verify dossiers and consult concerned agencies and units under regulations. Consulted agencies and units shall give their written verifications and take responsibility for these dossiers' matters under their management.
3. Decision on licensing
Within 60 working days after receiving a valid dossier, the Ministry of Information and Communications shall issue a license; modify, re-issue or extend an issued license. Licenses for provision of digital signature certification services are made according to a set form provided in Appendix IX to this Circular.
In case of refusal to issue a license, the Ministry of Information and Communications shall notify such in writing to the applicant, clearly stating the reason.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Institutional providers of public digital signature certification services shall have their licenses suspended in any of the cases specified in Clause 1, Article 20 of Decree No. 26/2007/ND-CP; or revoked in any of the cases specified Clause 2, Article 20 of Decree No. 26/2007/ND-CP.
2. Within 15 working days after the date of issuance of a decision on suspension of a license, if the organization with a suspended license fails to satisfy the condition for the lack of which the license is suspended, the Ministry of Information and Communications shall revoke the license under Point d, Clause 2, Article 20 of Decree No. 26/2007/ND-CP.
For other cases of license revocation specified at Points a, b and c, Clause 2, Article 20 of Decree No. 26/2007/ND-CP, the Ministry of Information and Communications shall issue decisions on license revocation after notifying it in writing to these organizations.
3. The Ministry of Information and Communications shall restore licenses if organizations with suspended licenses can satisfy the condition for the lack of which their licenses have been suspended within the prescribed time limit.
4. The Root Certification Authority shall publicize the suspension, restoration or revocation of licenses on its website at http://www.rootca.gov.vn., and notify them in writing to concerned organizations and individuals.
1. Submission and receipt of dossiers
An institutional provider of public digital signature certification services applying for a digital certificate shall send 5 dossier sets (1 original and 4 copies) by post to or file them directly with the head office of the Root Certification Authority at 6 Chua Mot Cot street, Ba Dinh district, Hanoi.
Within 5 working days after receiving a dossier, the Root Certification Authority shall examine the validity of the dossier. In case of an invalid dossier, the Root Certification Authority shall notify such in writing to the applicant for modification or supplementation of the dossier.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a/ Within 30 days after receiving a valid dossier, the Root Certification Authority shall verifiy the dossier and consider the application;
b/ In case the public key of the digital certificate applicant is identical to the public key of any institutional provider of public digital signature certification services which has been issued a digital certificate, the Root Certification Authority shall request the applicant to create a new key pair;
c/ Physical verification of the conditions for issuance of a digital certificate at the institutional provider of public digital signature certification services.
3. Issuance of digital certificates
a/ The Root Certification Authority shall issue digital certificates to applicants if their dossiers are valid and they satisfy all the prescribed conditions;
b/ The Root Certification Authority shall hand over digital certificates and notices of issuance of digital certificates to applicants and update information on its website at http://www.rootca.gov.vn;
c/ The Root Certification Authority shall maintain an online database on issued digital certificates on its website.
1. Submission and receipt of dossiers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Acceptance of registration
a/ The Ministry of Information and Communications shall examine dossiers of registration for provision of specialized digital signature certification services;
b/ Within 60 working days after receiving a valid dossier, the Ministry of Information and Communications shall notify registry offices in writing of its acceptance of the operation registration of the institutional provider of specialized digital signature certification services. Notices of acceptance are made according to the form provided in Appendix X to this Circular.
In case of non-acceptance, the Ministry of Information and Communications shall notify such in writing to registry offices, clearly stating the reason.
1. Submission and receipt of dossiers
Institutional providers of specialized digital signature certification services applying for a certificate of qualification to assure safety for digital signatures shall send their dossiers by post to or file them directly with the Ministry of Information and Communications (the Department for Information Technology Application) at 18 Nguyen Du street, Hai Ba Trung district, Hanoi.
Within 5 working days after receiving a dossier, the Ministry of Information and Communications shall examine the validity of the dossier. In case of an invalid dossier, the Ministry of Information and Communications shall notify such in writing to the applicant for modification or supplementation of the dossier.
2. Verification of dossiers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Issuance of certificates
Within 60 working days after receiving a valid dossier, the Ministry of Information and Technology shall issue a certificate of qualification to assure safety for digital signatures, made according to the form provided in Appendix XI to this Circular.
In case of refusal to issue a certificate, the Ministry of Information and Communications shall notify such in writing to the applicant, clearly stating the reason.
Article 13. Procedures for recognition of foreign digital signatures and certificates
1. Submission and receipt of dossiers
Institutional providers of foreign digital signature certification services applying for a paper of recognition of foreign digital signatures and certificates shall send their dossiers by post to or file them directly with the Ministry of Information and Communications (the Department for Information Technology Application) at 18 Nguyen Du street, Hai Ba Trung district. Hanoi.
Within 5 working days after receiving a dossier, the Ministry of Information and Communications shall examine the validity of the dossier. In case of an invalid dossier, the Ministry of Information and Communications shall notify such in writing to the applicant for modification or supplementation of the dossier.
2. Verification of dossiers
The Ministry of Information and Communications shall verify dossiers and consult concerned agencies and units. Consulted agencies and units shall give their written verifications and take responsibility lor these dossiers' matters under their management.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Within 60 working days after receiving a valid dossier, the Ministry of Information and Communications shall issue a paper of recognition of foreign digital signatures and certificates, made according to the form provided in Appendix XII to this Circular.
In case of refusal to issue a paper of recognition, the Ministry of Information and Communications shall notify such in writing to the applicant, clearly stating the reason.
Agencies and organizations shall pay fees and charges according to regulations when carrying out procedures for licensing, registration or recognition of institutional providers of digital signature certification services. The Root Certification Authority shall organize the payment and collection of these fees and charges under regulations.
ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
Article 15. Responsibilities of the Department for Information Technology Application
1. To guide and inspect agencies and organizations in carrying out procedures for licensing, registration and recognition of digital signature certification services under this Circular.
2. To take necessary measures to facilitate the management of the provision of digital signature certification services.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. This Circular takes effect on February 1, 2010.
2. Any problem arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Information and Communications for consideration, amendment or supplementation.
FOR
THE MINISTER OF
INFORMATION AND COMMUNICATIONS
DEPUTY MINISTER
Nguyen Minh Hong
* All appendices to this
Circular are not printed herein.
Thông tư 37/2009/TT-BTTTT quy định về hồ sơ, thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu: | 37/2009/TT-BTTTT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký: | Nguyễn Minh Hồng |
Ngày ban hành: | 14/12/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 37/2009/TT-BTTTT quy định về hồ sơ, thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Chưa có Video