BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 226/2010/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2010 |
Căn cứ Luật Chứng
khoán ngày 29 tháng 6 năm 2007;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ Quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy
định về việc xác lập, thực hiện giao dịch bảo đảm để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
dân sự và xử lý tài sản bảo đảm;
Bộ Tài chính quy định các chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với
các tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng các chỉ tiêu an toàn tài chính
như sau:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc xác định các chỉ tiêu an toàn tài chính của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi là tổ chức kinh doanh chứng khoán) và các biện pháp xử lý đối với trường hợp không đáp ứng các chỉ tiêu an toàn tài chính.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Giá trị rủi ro thị trường là giá trị tương ứng với mức độ tổn thất có thể xảy ra khi giá thị trường của tài sản đang sở hữu biến động theo chiều hướng bất lợi.
2. Giá trị rủi ro thanh toán là giá trị tương ứng với mức độ tổn thất có thể xảy ra khi đối tác không thể thanh toán đúng hạn hoặc chuyển giao tài sản đúng hạn theo cam kết.
3. Giá trị rủi ro hoạt động là giá trị tương ứng với mức độ tổn thất có thể xảy ra do lỗi kỹ thuật, lỗi hệ thống và quy trình nghiệp vụ, lỗi con người trong quá trình tác nghiệp, hoặc do thiếu vốn kinh doanh phát sinh từ các khoản chi phí, lỗ từ hoạt động đầu tư, hoặc do các nguyên nhân khách quan khác.
4. Tổng giá trị rủi ro là tổng các giá trị rủi ro thị trường, giá trị rủi ro thanh toán và giá trị rủi ro hoạt động.
5. Vốn khả dụng là vốn chủ sở hữu có thể chuyển đổi thành tiền trong vòng chín mươi (90) ngày.
6. Tỷ lệ vốn khả dụng là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị vốn khả dụng và tổng giá trị rủi ro.
7. Bảo lãnh thanh toán là việc cam kết nhận trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính nhằm bảo đảm cho việc thanh toán của một bên thứ ba.
8. Thời gian bảo lãnh phát hành là khoảng thời gian từ ngày phát sinh nghĩa vụ bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn tính tới ngày thanh toán cho tổ chức phát hành theo cam kết.
9. Vị thế ròng đối với một chứng khoán tại một thời điểm là số lượng chứng khoán đang nắm giữ của tổ chức kinh doanh chứng khoán, sau khi đã điều chỉnh giảm bớt số chứng khoán cho vay và tăng thêm số chứng khoán đi vay phù hợp với quy định của pháp luật.
10. Vị thế ròng thanh toán đối với một đối tác tại một thời điểm là giá trị khoản cho vay, khoản phải thu sau khi đã điều chỉnh các khoản nợ, khoản phải trả cho đối tác đó.
11. Nhóm tổ chức, cá nhân liên quan tới một tổ chức hoặc một cá nhân là tổ chức, cá nhân trong các trường hợp sau:
a) Là công ty mẹ, công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết của tổ chức đó;
b) Là tổ chức kinh tế mà cá nhân đó nắm giữ từ 30% Vốn điều lệ trở lên;
c) Cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, vợ chồng, con, con nuôi, anh, chị em ruột của cá nhân đó.
1. Tổ chức kinh doanh chứng khoán có trách nhiệm tính các chỉ tiêu an toàn tài chính và chịu trách nhiệm về tính chính xác của kết quả tính toán.
2. Các chỉ tiêu tài sản và nguồn vốn sử dụng để tính giá trị Vốn khả dụng và các giá trị rủi ro phải được cập nhật tới thời điểm tính toán.
3. Tổ chức kinh doanh chứng khoán không phải tính giá trị các loại rủi ro đối với các chỉ tiêu tài sản đã giảm trừ khỏi Vốn khả dụng theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
1. Vốn khả dụng xác định theo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư, cụ thể như sau:
a) Vốn đầu tư của chủ sở hữu, không bao gồm vốn cổ phần ưu đãi hoàn lại (nếu có);
b) Thặng dư vốn cổ phần;
c) Quỹ dự trữ bổ sung Vốn điều lệ;
d) Quỹ đầu tư phát triển;
e) Quỹ dự phòng tài chính;
f) Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu được trích lập phù hợp với quy định của pháp luật;
g) Lợi nhuận lũy kế và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trước khi trích lập các khoản dự phòng theo quy định của pháp luật;
h) Năm mươi phần trăm (50%) phần giá trị tăng thêm của tài sản cố định được định giá lại theo quy định của pháp luật (trong trường hợp định giá tăng), hoặc trừ đi toàn bộ phần giá trị giảm đi (trong trường hợp định giá giảm);
i) Chênh lệch tỷ giá hối đoái;
j) Lợi ích của cổ đông thiểu số;
k) Các khoản giảm trừ theo quy định tại Điều 5 Thông tư này;
l) Các khoản tăng thêm theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
2. Vốn khả dụng quy định tại khoản 1 Điều này phải được điều chỉnh bớt cổ phiếu quỹ (nếu có).
1. Toàn bộ phần giá trị giảm đi của các khoản đầu tư, không bao gồm chứng khoán quy định tại khoản 5 Điều này, trên cơ sở chênh lệch giữa giá gốc so với giá thị trường xác định theo quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.
2. Các khoản giảm trừ khác xác theo quy định tại Phục lục 5 ban hành kèm theo thông tư này như sau:
a) Các chỉ tiêu trong tài sản dài hạn, trừ các trường hợp theo quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Các chỉ tiêu trong tài sản ngắn hạn sau:
- Chứng khoán quy định tại khoản 5 Điều này tại chỉ tiêu Đầu tư tài chính ngắn hạn;
- Các khoản trả trước;
- Các khoản phải thu có thời hạn thu hồi hoặc thời hạn thanh toán còn lại trên chín mươi (90) ngày;
- Các khoản tạm ứng có thời hạn hoàn ứng còn lại trên 90 ngày;
- Các tài sản ngắn hạn khác, trừ các trường hợp theo quy định tại khoản 3 Điều này.
c) Các khoản ngoại trừ (nếu có) trên báo cáo tài chính đã được kiểm toán mà chưa được trừ ra khỏi Vốn khả dụng theo quy định tại điểm a, b khoản này. Trường hợp tổ chức kiểm toán xác nhận là đã hết ngoại trừ thì tổ chức kinh doanh chứng khoán không phải trừ đi khoản này.
3. Phần giảm trừ khỏi vốn khả dụng theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này không bao gồm các chỉ tiêu sau:
a) Các tài sản phải xác định rủi ro thị trường theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này, trừ các chứng khoán theo quy định tại khoản 5 Điều này;
b) Dự phòng giảm giá đầu tư;
c) Dự phòng phải thu khó đòi;
d) Tiền gửi của khách hàng về giao dịch chứng khoán;
e) Tiền gửi của khách hàng về thanh toán, bù trừ các giao dịch chứng khoán.
4. Khi xác định các chỉ tiêu tài sản giảm trừ khỏi vốn khả dụng quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này, tổ chức kinh doanh chứng khoán được điều chỉnh giảm bớt phần giá trị giảm trừ như sau:
a) Đối với tài sản dùng để bảo đảm cho nghĩa vụ của chính tổ chức kinh doanh chứng khoán hoặc cho bên thứ ba, thì khi tính giảm trừ được giảm bớt đi giá trị nhỏ nhất của các giá trị sau: giá trị thị trường của tài sản đó xác định theo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư này (nếu có), giá trị sổ sách, giá trị còn lại của nghĩa vụ;
b) Đối với tài sản được bảo đảm bằng tài sản của khách hàng, khi tính giảm trừ được giảm bớt đi giá trị nhỏ nhất của các giá trị sau: giá trị tài sản bảo đảm xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 9 Thông tư này, giá trị sổ sách.
5. Các chứng khoán dưới đây trong chỉ tiêu Đầu tư tài chính, kể cả ngắn hạn và dài hạn, phải tính giảm trừ khỏi vốn khả dụng:
a) Chứng khoán phát hành bởi các tổ chức có quan hệ với tổ chức kinh doanh chứng khoán trong các trường hợp dưới đây:
- Là công ty mẹ, công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết của tổ chức kinh doanh chứng khoán;
- Là công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết của công ty mẹ của tổ chức kinh doanh chứng khoán.
b) Chứng khoán có thời gian bị hạn chế chuyển nhượng còn lại, trên chín mươi (90) ngày, kể từ ngày tính toán.
1. Toàn bộ phần giá trị tăng thêm của các khoản đầu tư, không bao gồm chứng khoán quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư này, trên cơ sở chênh lệch giữa giá gốc so với giá thị trường xác định theo quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.
2. Các khoản nợ có thể chuyển đổi thành Vốn chủ sở hữu bao gồm:
a) Trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi do tổ chức kinh doanh chứng khoán phát hành thỏa mãn tất cả những điều kiện sau:
- Có thời hạn ban đầu tối thiểu là năm (05) năm;
- Không được bảo đảm bằng tài sản của chính tổ chức kinh doanh chứng khoán;
- Tổ chức kinh doanh chứng khoán chỉ được mua lại trước thời hạn theo đề nghị của người sở hữu hoặc mua lại trên thị trường thứ cấp sau khi đã thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại khoản 5, 6 Điều này;
- Tổ chức kinh doanh chứng khoán được ngừng trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang năm tiếp theo nếu việc trả lãi dẫn đến kết quả kinh doanh trong năm bị lỗ;
- Trong trường hợp thanh lý, giải thể tổ chức kinh doanh chứng khoán, người sở hữu chỉ được thanh toán sau khi tổ chức kinh doanh chứng khoán đã thanh toán cho tất cả các chủ nợ có bảo đảm và không có bảo đảm khác;
- Việc điều chỉnh tăng lãi suất, kể cả việc điều chỉnh tăng lãi suất cộng thêm vào lãi suất tham chiếu chỉ được thực hiện sau năm (05) năm kể từ ngày phát hành và được điều chỉnh một (01) lần trong suốt thời hạn trước khi chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông;
- Đã được đăng ký bổ sung vốn khả dụng theo quy định tại khoản 4 Điều này.
b) Các công cụ nợ khác thỏa mãn tất cả những điều kiện sau:
- Là khoản nợ mà trong mọi trường hợp, chủ nợ chỉ được thanh toán sau khi tổ chức kinh doanh chứng khoán đã thanh toán cho tất cả các chủ nợ có bảo đảm và không có bảo đảm khác;
- Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu trên mười (10) năm;
- Không được bảo đảm bằng tài sản của chính tổ chức kinh doanh chứng khoán;
- Tổ chức kinh doanh chứng khoán được ngừng trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang năm tiếp theo nếu việc trả lãi dẫn đến kết quả kinh doanh trong năm bị lỗ;
- Chủ nợ chỉ được tổ chức kinh doanh chứng khoán trả nợ trước hạn sau khi đã thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại khoản 5, 6 Điều này;
- Việc điều chỉnh tăng lãi suất, kể cả việc điều chỉnh tăng lãi suất cộng thêm vào lãi suất tham chiếu chỉ được thực hiện sau năm (05) năm kể từ ngày ký hợp đồng và được điều chỉnh một (01) lần trong suốt thời hạn của khoản vay;
- Đã được đăng ký bổ sung vốn khả dụng theo quy định tại khoản 4 Điều này.
3. Giới hạn khi tính các khoản tăng thêm cho Vốn khả dụng:
a) Giá trị các khoản quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này phải tính giảm dần theo nguyên tắc sau:
- Trong thời gian năm (05) năm cuối cùng trước khi đến hạn thanh toán, chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông, sau mỗi năm gần đến hạn chuyển đổi, thanh toán, giá trị các khoản quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này phải khấu trừ 20% giá trị ban đầu;
- Trong thời hạn bốn (04) quý cuối cùng trước khi đến hạn thanh toán, chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông, thì sẽ phải khấu trừ tiếp mỗi quý 25% từ phần giá trị còn lại sau khi đã khấu trừ theo quy định nêu trên.
b) Tổng giá trị các khoản quy định tại khoản 2 Điều này được sử dụng để bổ sung Vốn khả dụng tối đa bằng 50% phần Vốn chủ sở hữu.
4. Tổ chức kinh doanh chứng khoán phải đăng ký bổ sung các khoản nợ quy định tại khoản 2, 3 Điều này vào vốn khả dụng với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Hồ sơ đăng ký bổ sung Vốn khả dụng bao gồm:
a) Giấy đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 6 Thông tư này về việc sử dụng trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi, các khoản nợ để bổ sung vốn khả dụng;
b) Biên bản họp, Nghị quyết của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Quyết định của chủ sở hữu về việc sử dụng các khoản nợ có thể chuyển đổi thành Vốn chủ sở hữu để bổ sung vốn khả dụng;
c) Bản sao hợp lệ các hợp đồng vay vốn hoặc tài liệu tương đương. Hợp đồng vay hoặc các tài liệu tương đương phải có cam kết của cả hai bên với các nội dung đầy đủ và phù hợp với quy định tại khoản 2, 3 Điều này.
5. Tổ chức kinh doanh chứng khoán được mua lại trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi, hoặc thanh toán trước hạn các khoản nợ đã đăng ký bổ sung vốn khả dụng trong trường hợp sau:
a) Tỷ lệ vốn khả dụng sau khi mua lại trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi, hoặc thanh toán trước hạn các khoản nợ đã đăng ký sử dụng để bổ sung vốn khả dụng, không xuống dưới mức 180%;
b) Trường hợp tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng quy định tại điểm a khoản này, tổ chức kinh doanh chứng khoán phải có nguồn vốn mới bổ sung bảo đảm duy trì tỷ lệ vốn khả dụng tối thiểu không thấp hơn 180%.
6. Tổ chức kinh doanh chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tối thiểu mười lăm (15) ngày trước khi mua lại trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi, thanh toán trước hạn các khoản nợ đã đăng ký bổ sung vốn khả dụng. Hồ sơ báo cáo bao gồm:
a) Tài liệu theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;
b) Tài liệu theo quy định tại điểm b, c khoản 4 Điều này đối với các trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi và khoản nợ mới được sử dụng để bổ sung vốn khả dụng, thay thế cho trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi phải mua lại, khoản nợ phải thanh toán (nếu có).
Điều 7. Giá trị rủi ro hoạt động
1. Rủi ro hoạt động của tổ chức kinh doanh chứng khoán được xác định bằng 25% chi phí duy trì hoạt động của tổ chức kinh doanh chứng khoán trong vòng mười hai (12) tháng liền kề tính tới tháng gần nhất, hoặc 20% Vốn pháp định theo quy định của pháp luật, tùy thuộc vào giá trị nào lớn hơn.
2. Chi phí duy trì hoạt động của tổ chức kinh doanh chứng khoán được xác định bằng tổng chi phí phát sinh trong kỳ, trừ đi:
a) Chi phí khấu hao;
b) Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn;
c) Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn;
d) Dự phòng phải thu khó đòi.
3. Trường hợp tổ chức kinh doanh chứng khoán hoạt động dưới một (01) năm, rủi ro hoạt động được xác định bằng ba (03) lần chi phí duy trì hoạt động bình quân hàng tháng tính từ thời điểm tổ chức kinh doanh chứng khoán đi vào hoạt động, hoặc 20% Vốn pháp định, tùy thuộc vào giá trị nào lớn hơn.
Điều 8. Giá trị rủi ro thị trường
1. Kết thúc ngày giao dịch, tổ chức kinh doanh chứng khoán phải xác định giá trị rủi ro thị trường đối với các tài sản của tổ chức kinh doanh chứng khoán quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Rủi ro thị trường phải được xác định đối với các tài sản sau:
a) Chứng khoán trên tài khoản tự doanh (đối với công ty chứng khoán có nghiệp vụ tự doanh), tài khoản giao dịch chứng khoán (đối với công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán không có nghiệp vụ tự doanh), kể cả số chứng khoán trong quá trình nhận chuyển giao từ bên bán;
b) Chứng khoán nhận hỗ trợ từ các cá nhân, tổ chức khác theo quy định của pháp luật, bao gồm chứng khoán đi vay cho bản thân tổ chức kinh doanh chứng khoán, chứng khoán đi vay thay mặt cho các cá nhân, tổ chức khác;
c) Chứng khoán của khách hàng mà tổ chức kinh doanh chứng khoán nhận làm tài sản bảo đảm, sau đó được tổ chức kinh doanh chứng khoán sử dụng, hoặc tái cầm cố, ký quỹ hoặc cho một bên thứ ba vay phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Tiền, các khoản tương đương tiền, công cụ chuyển nhượng, các loại giấy tờ có giá thuộc sở hữu của tổ chức kinh doanh chứng khoán;
e) Chứng khoán mà tổ chức kinh doanh chứng khoán bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn chưa phân phối và chưa nhận thanh toán đầy đủ trong thời gian bảo lãnh phát hành.
3. Chứng khoán, tài sản quy định tại khoản 2 Điều này không bao gồm các loại sau:
a) Cổ phiếu quỹ;
b) Chứng khoán quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư này;
c) Trái phiếu, các công cụ nợ, giấy tờ có giá trên thị trường tiền tệ đã đáo hạn.
4. Công thức xác định giá trị rủi ro thị trường đối với tài sản quy định tại điểm a, b, c, d khoản 2 Điều này như sau:
b) Hệ số rủi ro thị trường xác định theo Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này;
c) Giá tài sản được xác định theo Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.
5. Giá trị rủi ro thị trường của mỗi tài sản xác định theo quy định tại khoản 4 Điều này sẽ phải điều chỉnh tăng thêm trong trường hợp tổ chức kinh doanh chứng khoán đầu tư quá nhiều vào tài sản đó, ngoại trừ chứng khoán đang trong thời gian bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh. Giá trị rủi ro được điều chỉnh tăng theo nguyên tắc sau:
a) Tăng thêm 10% trong trường hợp giá trị của khoản đầu tư này chiếm từ 10% tới 15% Vốn chủ sở hữu của tổ chức kinh doanh chứng khoán;
b) Tăng thêm 20% trong trường hợp giá trị của khoản đầu tư này chiếm từ 15% tới 25% Vốn chủ sở hữu của tổ chức kinh doanh chứng khoán;
c) Tăng thêm 30% trong trường hợp giá trị của khoản đầu tư này chiếm từ 25% trở lên Vốn chủ sở hữu của tổ chức kinh doanh chứng khoán.
6. Tổ chức kinh doanh chứng khoán phải điều chỉnh tăng thêm các khoản cổ tức, trái tức, giá trị quyền ưu đãi nếu phát sinh (đối với chứng khoán), hoặc lãi cho vay (đối với tiền gửi và các khoản tương đương tiền công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá) vào giá tài sản khi xác định giá trị rủi ro thị trường.
7. Giá trị rủi ro thị trường đối với số chứng khoán chưa phân phối hết từ các Hợp đồng bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn được xác định theo theo công thức sau:
a) Giá giao dịch được xác định theo quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này. Trường hợp phát hành lần đầu ra công chúng, kể cả đấu giá cổ phần hóa lần đầu, đấu thầu trái phiếu, thì giá giao dịch bằng giá trị sổ sách trên một cổ phiếu của tổ chức phát hành được xác định tại thời điểm gần nhất, hoặc giá khởi điểm (nếu không xác định được giá trị sổ sách), hoặc mệnh giá (đối với trái phiếu);
b) Hệ số rủi ro thị trường được xác định theo quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này;
c) Hệ số rủi ro phát hành được xác định căn cứ vào khoảng thời gian còn lại tính tới thời điểm kết thúc đợt phân phối theo quy định tại hợp đồng, nhưng không vượt quá thời hạn được phép phân phối theo quy định của pháp luật, như sau:
- Tính tới ngày cuối cùng của thời hạn phân phối, nếu khoảng thời gian còn lại là trên sáu mươi (60) ngày: hệ số rủi ro phát hành bằng 20%;
- Tính tới ngày cuối cùng của thời hạn phân phối, nếu khoảng thời gian còn lại là từ sáu mươi (60) tới ba mươi (30) ngày: hệ số rủi ro phát hành bằng 40%;
- Tính tới ngày cuối cùng của thời hạn phân phối, nếu khoảng thời gian còn lại là dưới ba mươi (30) ngày: hệ số rủi ro phát hành bằng 60%;
- Trong thời gian kể từ ngày kết thúc thời hạn phân phối tới ngày phải thanh toán cho tổ chức phát hành: hệ số rủi ro phát hành bằng 80%.
d) Sau ngày cuối cùng phải thanh toán cho tổ chức phát hành, tổ chức kinh doanh chứng khoán phải xác định giá trị rủi ro thị trường đối với số chứng khoán không thể phân phối hết theo quy định tại khoản 4 Điều này.
e) Giá trị tài sản bảo đảm của khách hàng xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 9 Thông tư này.
Điều 9. Giá trị rủi ro thanh toán
1. Kết thúc ngày giao dịch, tổ chức kinh doanh chứng khoán phải xác định giá trị rủi ro thanh toán đối với các hợp đồng, giao dịch sau:
a) Tiền gửi có kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng, các khoản cho vay đối với các tổ chức, cá nhân khác;
b) Hợp đồng vay, mượn chứng khoán phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Hợp đồng bán có cam kết mua lại chứng khoán phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Hợp đồng mua có cam kết bán lại chứng khoán phù hợp với quy định của pháp luật;
e) Hợp đồng cho vay mua ký quỹ chứng khoán phù hợp với quy định của pháp luật;
f) Hợp đồng bảo lãnh phát hành ký với các tổ chức khác trong tổ hợp bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn mà tổ chức kinh doanh chứng khoán là tổ chức bảo lãnh phát hành chính;
g) Các khoản phải thu đã quá hạn, kể cả trái phiếu đáo hạn, các giấy tờ có giá, công cụ nợ đã đáo hạn mà chưa được thanh toán, các khoản phải thu của tổ chức kinh doanh chứng khoán, các khoản phải thu cho khách hàng trong hoạt động môi giới bán chứng khoán;
h) Tài sản quá thời hạn chuyển giao, kể cả chứng khoán trong hoạt động kinh doanh của tổ chức kinh doanh chứng khoán, chứng khoán của khách hàng trong hoạt động môi giới chứng khoán.
2. Đối với các hợp đồng theo quy định tại điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều này, giá trị rủi ro thanh toán trước thời hạn nhận chuyển giao chứng khoán, tiền và thanh lý hợp đồng, được xác địnhnhư sau:
a) Hệ số rủi ro thanh toán theo đối tác xác định tùy thuộc vào mức độ tín nhiệm của đối tác giao dịch theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này;
b) Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán xác định theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục 4 Thông tư này. Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán phải được điều chỉnh tăng thêm các khoản cổ tức, trái tức, giá trị quyền ưu đãi nếu phát sinh (đối với chứng khoán), hoặc lãi cho vay, và các khoản phụ phí khác (đối với các khoản tín dụng).
3. Đối với các hợp đồng quy định tại điểm f khoản 1 Điều này, giá trị rủi ro thanh toán được xác định bằng 30% giá trị còn lại của các hợp đồng bảo lãnh phát hành chưa được thanh toán.
4. Đối với các khoản phải thu quá hạn, chứng khoán chưa nhận chuyển giao đúng hạn theo quy định tại điểm g, h khoản 1 Điều này, kể cả chứng khoán, tiền chưa nhận được từ các giao dịch, hợp đồng đáo hạn quy định tại điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều này, giá trị rủi ro thanh toán được xác định theo nguyên tắc sau:
a) Hệ số rủi ro thanh toán theo thời gian được xác định căn cứ vào khoảng thời gian quá hạn thanh toán theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này;
b) Giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán được xác định như sau:
- Đối với các giao dịch mua, bán chứng khoán, cho khách hàng hoặc cho bản thân tổ chức kinh doanh chứng khoán: là giá trị thị trường của hợp đồng tính theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục 2, Phụ lục 4 Thông tư này;
- Đối với các giao dịch cho vay mua chứng khoán ký quỹ, giao dịch bán có cam kết mua lại, giao dịch mua có cam kết bán lại, vay, cho vay chứng khoán: giá trị tài sản tiểm ẩn rủi ro thanh toán xác định theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục 4 Thông tư này;
- Đối với các khoản phải thu, trái phiếu đã đáo hạn, các công cụ nợ đã đáo hạn: là giá trị khoản phải thu tính theo mệnh giá, cộng thêm các khoản lãi chưa được thanh toán, chi phí có liên quan và trừ đi khoản thanh toán đã thực nhận trước đó (nếu có).
5. Tổ chức kinh doanh chứng khoán được điều chỉnh giảm trừ phần giá trị tài sản bảo đảm của đối tác, khách hàng khi xác định giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp các hợp đồng, giao dịch này đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Đối tác, khách hàng có tài sản bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của mình và tài sản bảo đảm là tiền, các khoản tương đương tiền, giấy tờ có giá, công cụ chuyển nhượng trên thị trường tiền tệ, chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Bộ Tài chính bảo lãnh phát hành;
b) Tổ chức kinh doanh chứng khoán có quyền định đoạt, quản lý, sử dụng, chuyển nhượng tài sản bảo đảm trong trường hợp đối tác không thực hiện nghĩa vụ thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn đã thỏa thuận tại các hợp đồng.
6. Giá trị tài sản bảo đảm tính giảm trừ theo quy định tại khoản 5 Điều này được xác định như sau:
a) Giá tài sản được xác định theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này;
b) Hệ số rủi ro thị trường được xác định theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.
7. Khi xác định giá trị rủi ro thanh toán, tổ chức kinh doanh chứng khoán được bù trừ ròng song phương giá trị tài sản tiềm ẩn rủi ro thanh toán trong trường hợp đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Rủi ro thanh toán liên quan tới cùng một đối tác;
b) Rủi ro thanh toán phát sinh đối với cùng một loại hình giao dịch theo quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Việc bù trừ ròng song phương đã được các bên thống nhất trước bằng văn bản.
8. Giá trị rủi ro thanh toán phải được điều chỉnh tăng thêm trong các trường hợp sau:
a) Tăng thêm 10% trong trường hợp giá trị khoản cho vay đối với một tổ chức, cá nhân và nhóm tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có), chiếm từ 10% tới 15% Vốn chủ sở hữu;
b) Tăng thêm 20% trong trường hợp giá trị khoản cho vay đối với một tổ chức, cá nhân và nhóm tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có), chiếm từ 15% tới 25% Vốn chủ sở hữu;
c) Tăng thêm 30% trong trường hợp giá trị khoản cho vay đối với một tổ chức, cá nhân và nhóm tổ chức, cá nhân liên quan (nếu có), hoặc một cá nhân và các bên liên quan tới cá nhân đó (nếu có), chiếm từ 25% Vốn chủ sở hữu trở lên.
9. Trường hợp đối tác đã hoàn toàn mất khả năng thanh toán, toàn bộ khoản thiệt hại tính theo giá trị hợp đồng phải được giảm trừ đi từ Vốn khả dụng.
Mục III. TỶ LỆ VỐN KHẢ DỤNG VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CỦA TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
Điều 10. Tỷ lệ vốn khả dụng và các mức cảnh báo
1. Tỷ lệ vốn khả dụng được xác định theo nguyên tắc sau:
Điều 11. Chế độ báo cáo về tỷ lệ vốn khả dụng
Định kỳ hàng tháng, tổ chức kinh doanh chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về tỷ lệ vốn khả dụng theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 5 Thông tư này. Báo cáo phải được gửi kèm tệp thông tin điện tử trong vòng mười (10) ngày, kể từ ngày kết thúc tháng.
2. Chế độ báo cáo bất thường
a) Kể từ khi tỷ lệ vốn khả dụng xuống dưới 180%, tổ chức kinh doanh chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tỷ lệ vốn khả dụng theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 5 Thông tư này một tháng 2 lần (vào ngày 15 và 30 hàng tháng). Báo cáo phải được gửi kèm tệp thông tin điện tử trong vòng 3 ngày làm việc sau ngày 15 và 30 hàng tháng.
b) Kể từ khi tỷ lệ vốn khả dụng xuống dưới 150%, tổ chức kinh doanh chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tỷ lệ vốn khả dụng một (01) tuần một (01) lần theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 5 Thông tư này. Báo cáo phải được gửi kèm tệp thông tin điện tử trước 16h thứ Sáu hàng tuần.
c) Kể từ khi tỷ lệ vốn khả dụng giảm xuống dưới 120%, tổ chức kinh doanh chứng khoán hàng ngày phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tỷ lệ vốn khả dụng theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 5 Thông tư này. Báo cáo phải được gửi kèm tệp thông tin điện tử trước 16h hàng ngày.
3. Tổ chức kinh doanh chứng khoán được thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại khoản 1 Điều này khi tỷ lệ vốn khả dụng đạt và vượt 180% của các kỳ báo cáo trong ba (03) tháng liên tục.
BIỆN PHÁP XỬ LÝ ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐÁP ỨNG CHỈ TIÊU AN TOÀN TÀI CHÍNH
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định đặt tổ chức kinh doanh chứng khoán vào tình trạng kiểm soát khi tỷ lệ vốn khả dụng dao động từ 120% tới 150% trong tất cả các kỳ báo cáo trong ba (03) tháng liên tục.
2. Thời hạn kiểm soát không quá mười hai (12) tháng. Trong trường hợp xét thấy là cần thiết, theo đề nghị của tổ chức kinh doanh chứng khoán, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước kéo dài thời hạn kiểm soát, tuy nhiên tối đa không quá sáu (06) tháng.
3. Tổ chức kinh doanh chứng khoán được đưa ra khỏi tình trạng kiểm soát khi tỷ lệ vốn khả dụng đạt và vượt 180% của các kỳ báo cáo trong ba (03) tháng liên tục.
Điều 13. Phương án khắc phục kiểm soát
1. Trong thời hạn tối đa mười lăm (15) ngày, kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định đặt tổ chức kinh doanh chứng khoán vào tình trạng kiểm soát, tổ chức kinh doanh chứng khoán phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo chi tiết về thực trạng tài chính, nguyên nhân và Phương án khắc phục.
2. Phương án khắc phục phải được xây dựng cho hai (02) năm kế tiếp, có lộ trình, điều kiện, thời hạn và kế hoạch thực hiện chi tiết tới hàng tháng, quý. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền yêu cầu tổ chức kinh doanh chứng khoán điều chỉnh Phương án khắc phục tại bất cứ thời điểm nào nếu xét thấy là không khả thi, không phù hợp với điều kiện thị trường hoặc không phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Phương án khắc phục bao gồm những biện pháp sau:
a) Bán các tài sản có mức độ rủi ro cao; hạn chế, ngừng mua cổ phiếu quỹ;
b) Thu hồi nợ; bán lại cổ phần, phần vốn góp cho chủ nợ;
c) Cắt giảm chi phí hoạt động, chi phí quản lý doanh nghiệp; tổ chức lại bộ máy quản lý, nhân sự, cắt giảm nhân viên;
d) Thu hẹp phạm vi và địa bàn hoạt động; đóng cửa một số chi nhánh, phòng giao dịch; rút bớt nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán;
e) Dừng việc chi trả cổ tức, phân phối lợi nhuận; thực hiện tăng vốn theo quy định của pháp luật;
f) Hợp nhất, sáp nhập với tổ chức kinh doanh chứng khoán cùng ngành nghề, cùng loại theo quy định của pháp luật;
g) Các biện pháp khác không trái với các quy định của pháp luật.
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định đặt tổ chức kinh doanh chứng khoán vào tình trạng kiểm soát đặc biệt khi không đáp ứng một trong các trường hợp sau:
a) Tỷ lệ vốn khả dụng giảm xuống dưới 120%;
b) Tổ chức kinh doanh chứng khoán không khắc phục được tình trạng kiểm soát trong thời gian quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
2. Thời hạn kiểm soát đặc biệt không quá sáu (06) tháng, kể từ ngày tổ chức kinh doanh chứng khoán bị đặt trong tình trạng kiểm soát đặc biệt theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Tổ chức kinh doanh chứng khoán được đưa ra khỏi tình trạng kiểm soát đặc biệt khi tỷ lệ vốn khả dụng đạt và vượt 150% trong tất cả các kỳ báo cáo trong vòng ba (03) tháng liên tục.
4. Sau khi hết thời hạn kiểm soát đặc biệt theo quy định tại khoản 2 Điều này, nếu tổ chức kinh doanh chứng khoán vẫn không khắc phục được tình trạng kiểm soát đặc biệt và có lỗ gộp vượt mức năm mươi phần trăm (50%) trở lên vốn điều lệ thì bị đình chỉ hoạt động. Trình tự, thủ tục thực hiện việc đình chỉ hoạt động thực hiện theo hướng dẫn của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, phù hợp với các quy định do Bộ Tài chính ban hành.
Điều 15. Phương án khắc phục tình trạng kiểm soát đặc biệt
1. Trong thời hạn tối đa một (01) tuần kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định đặt tổ chức kinh doanh chứng khoán vào tình trạng kiểm soát, tổ chức kinh doanh chứng khoán phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo chi tiết về thực trạng tài chính, nguyên nhân và Phương án khắc phục.
2. Phương án khắc phục thực hiện như quy định tại khoản 2, 3 Điều 13 Thông tư này.
Mục III. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN
1. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) của tổ chức kinh doanh chứng khoán bị kiểm soát, kiểm soát đặc biệt có trách nhiệm:
a) Xây dựng Phương án khắc phục và tổ chức triển khai thực hiện Phương án đó;
b) Tiếp tục quản trị, kiểm soát, điều hành hoạt động và bảo đảm an toàn tài sản của tổ chức kinh doanh chứng khoán theo đúng quy định của pháp luật;
c) Chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến tổ chức và hoạt động tổ chức kinh doanh chứng khoán trước, trong và sau thời hạn kiểm soát, kiểm soát đặc biệt;
d) Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức khác thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Thông tư này và thực hiện các công việc khác theo yêu cầu bằng văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Trước 16h thứ Sáu hàng tuần, tổ chức kinh doanh chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tình hình triển khai Phương án khắc phục và kết quả thực hiện.
3. Trong thời hạn kiểm soát, kiểm soát đặc biệt:
a) Tổ chức kinh doanh chứng khoán không được chi trả cổ tức cho các cổ đông, chia lợi nhuận cho thành viên góp vốn; chia thưởng cho Thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng, nhân viên và người có liên quan tới tổ chức kinh doanh chứng khoán;
b) Tổ chức kinh doanh chứng khoán không được chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của tổ chức kinh doanh chứng khoán;
c) Tổ chức kinh doanh chứng khoán không được mua cổ phiếu quỹ, mua lại phần vốn góp từ thành viên góp vốn;
d) Tổ chức kinh doanh chứng khoán không được ký mới, ký kéo dài và tiếp tục thực hiện các hợp đồng giao dịch ký quỹ, cho vay mua chứng khoán, giao dịch mua có cam kết bán lại, cho khách hàng vay không có tài sản bảo đảm; không được ký các hợp đồng bảo lãnh phát hành dưới hình thức cam kết chắc chắn;
e) Tổ chức kinh doanh chứng khoán không được lập thêm phòng giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, mở rộng địa bàn hoạt động, bổ sung nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán;
f) Tổ chức kinh doanh chứng khoán không được tham gia góp vốn thành lập công ty con, công ty liên doanh, liên kết, đầu tư bất động sản; hạn chế đầu tư vào các tài sản có mức độ rủi ro cao hoặc thực hiện các hoạt động kinh doanh làm tăng giá trị rủi ro, giảm vốn khả dụng.
Điều 17. Trách nhiệm của các tổ chức khác có liên quan
1. Sở Giao dịch Chứng khoán, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán, thành viên lưu ký, ngân hàng giám sát, ngân hàng thanh toán và các tổ chức khác nếu có liên quan có trách nhiệm cung cấp cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu có liên quan về giao dịch, hoạt động đầu tư, hoạt động kinh doanh của tổ chức kinh doanh chứng khoán bị đặt trong tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc biệt, theo yêu cầu bằng văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Sở Giao dịch Chứng khoán, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán, ngân hàng giám sát, ngân hàng lưu ký và các tổ chức kinh doanh chứng khoán có liên quan, có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ và cung cấp dịch vụ chứng khoán cho khách hàng của tổ chức kinh doanh chứng khoán bị đặt trong tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc biệt theo yêu cầu bằng văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2011.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các tổ chức kinh doanh chứng khoán xác định và báo cáo các chỉ tiêu an toàn tài chính theo quy định tại Chương I, II Thông tư này. Sau thời hạn mười hai (12) tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các tổ chức kinh doanh chứng khoán xác định, báo cáo các chỉ tiêu an toàn tài chính và phải chịu sự điều chỉnh theo các quy định về kiểm soát, kiểm soát đặc biệt và các biện pháp xử lý tại Chương III Thông tư này.
3. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của mình hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức kinh doanh chứng khoán thực hiện Thông tư này.
4. Bãi bỏ các quy định xác định và báo cáo về vốn khả dụng tại các văn bản hướng dẫn trước đây khác với quy định tại Thông tư này.
5. Việc sửa đổi, bổ sung Thông tư này do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
THE MINISTRY OF
FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 226/2010/TT-BTC |
Hanoi, December 31, 2010 |
Pursuant to the June 29, 2007 Law on
Securities;
Pursuant to the November 29, 2005 Law on Enterprises;
Pursuant to the June 14, 2005 Civil Code:
Pursuant to the Government's Decree. No. 118/2008/ND-CP of November 27. 2008,
defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry
of Finance;
Pursuant to the Government's Decree No. 163/2006/ND-CP of December 29, 2006, on
establishment and execution of security transactions to secure the performance
of civil obligations and handling of security assets;
The Ministry of Finance prescribes prudential ratios and remedies to be taken
by securities-trading institutions that fail to achieve these ratios, as
follows:
Article 1. Scope and subjects of regulation
This Circular guides the determination of prudential ratios of securities companies and fund management companies operating in Vietnam (below collectively referred to as securities-trading institutions) and remedies to be taken by those institutions that fail to achieve these ratios.
Article 2. Interpretation of terms
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Market risk value
means a value equivalent to a loss likely to be incurred when the market
price of assets owned by an institution adversely fluctuates.
2. Payment risk value means a value equivalent to a loss likely to be incurred when a partner is unable to make payment or transfer assets on time as committed.
3. Operational risk value means a value equivalent to a loss likely to be incurred due to a technical, systematic or professional procedure breakdown or a human error in the course of performance, or due to business capital shortages resulting from investment costs or losses or for other objective reasons.
4. Total risk value means the total of the market risk value, payment risk value and operational risk value.
5. Liquidity means equity which can be converted into cash within ninety (90) days.
6. Liquidity ratio means a percentage of the liquidity value to the total risk value.
7. Payment guarantee means an undertaking lo perform financial obligations in order to secure the payment by a third party.
8. Issuance underwriting duration means a period from the date the issuance underwriting obligation arises in the form of firm commitment to the date of payment to the issuing institution as committed.
9. Net position in a security at a time means a quantity of securities currently held by a securities-trading institution after the quantity of lent securities is reduced and the quantity of borrowed securities is increased under regulations.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Group of institutions or individuals related to an institution or individual includes the following institutions or individuals:
a/ Parent company, affiliated companies, joint-venture companies or associated companies of such institution;
b/ Economic institutions., of which 30% or more of charter capital is held by such individual;
c/ Parents, adoptive parents, spouse, children, adopted children or blood siblings of such individual.
Article 3. Application principles
1. Securities-trading institutions shall calculate their prudential ratios and take responsibility for the accuracy of their calculations.
2. Asset ratios and capital sources used in the calculation of the liquidity value and risk values shall be updated as of (he lime of calculation.
3. Securities-trading institutions are not required to calculate the value of various risks against asset ratios which have been deducted from their liquidity under Article 5 of this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Liquidity shall be determined according to Appendix 5 to this Circular, specifically as follows:
a/ Owner investment capital, excluding refunded preferred equity (if ay);
b/ Equity surplus:
c/ Reserve fund for charter capital supplementation;
d/ Development investment fund:
e/ Financial provision:
f/ Other funds pertaining to equity which are appropriated under law;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h/ Fifty percent (50%) of the increased value of fixed assets which are revalued under law (in case the value of these assets is increased), or subtraction of the whole reduced value (in case the value of these assets is reduced);
i/ Foreign exchange rate difference;
j/ Benefits of minority shareholders:
k/ Deductions specified in Article 5 of this Circular;
1/ Increases specified in Article 6 of this Circular.
2. Treasury stocks (if any) shall be excluded from liquidity determined under Clause 1 of this Article.
1. The whole reduced value of investments, excluding securities specified in Clause 5 of this Article, resulting from the difference between the historical price and the market price, shall be determined according to Appendix 2 to this Circular.
2. Other deductions shall be determined according to Appendix 5 to this Circular, including:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b/ The following ratios in short-term assets:
- Securities specified in Clause 5 of this Article in the short-term financial investment ratio:
- Prepayments;
- Receivables to be recovered or paid after over ninety (90) days;
- Advances to be refunded after over 90 days;
- Other short-term assets, except the cases specified in Clause 3 of this Article.
c/ Exceptions (if any) in audited financial statements which have not yet been deducted from liquidity under Points a and b of this Clause. In case an auditing institution certifies that exceptions no longer exist, the securities-trading institution is not required to deduct them.
3. Deductions from liquidity specified at Points a and b, Clause 2 of this Article do not include the following ratios:
a/Assets against which market risks shall be identified under Clause 2. Article 8 of this Circular, except securities specified in Clause 5 of this Article:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c/ Provision for non-performing receivables;
d/ Customer deposits for securities trading;
e/ Customer deposits for securities trading payment and clearing.
4. Upon determining ratios of asset to be deducted from liquidity specified at Points a and b. Clause 2 of this Article, the securities-trading institution may reduce the value of deductions as follows:
a/ For assets used lo secure the obligation of the very securities-trading institution or of a third party, upon calculation of deductions, the smallest of the following values may be deducted: the market value of these assets determined according to Appendix 2 to this Circular (if any), the book value and (he residual value of the obligation:
b/ For assets secured with customer assets. upon calculation of deductions, the smallest of the following values may be deducted: the value of security assets determined according to Clause 6. Article 9 of this Circular and the book value.
5. The following securities in the ratio of financial investments, both short-term and long-term, shall be regarded as deductions from liquidity:
a/ Securities issued by institutions that have relationships with securities-trading institutions in the following cases:
- They are parent companies, affiliated companies, joint-venture companies or associated companies of securities-trading institutions:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b/ Securities to be restricted from transfer for over ninety (90) days from the date of calculation.
1. The whole increased value of investments, excluding securities specified in Clause 5. Article 5 of this Circular, resulting from the difference between the historical price and the market price, shall be determined according to Appendix 2 to this Circular.
2. Debts which can be converted into equity include:
a/ Convertible bonds and preferred stocks issued by a securities-trading institution which fully satisfy the following conditions:
- Having an initial term of at least five (5) years:
- Being not secured with assets of the very securities-trading institution:
- The securities-trading institution may prematurely redeem these bonds and stocks only at the request of owners or redeem them on the secondary market only after notifying such to the State Securities Commission under Clauses 5 and 6 of this Article;
- The securities-trading institution may stop paying interests and carry forward accumulated interests to the subsequent year in case the payment of interests causes business losses in the year:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The interest rate increase, including an increase in the interest rate added lo the reference interest rate, may only be made five (5) years after the dale of issuance for only once throughout the term before these preferred stocks are converted into common stocks:
- Having been registered as an addition to liquidity under Clause 4 of this Article.
b/ Other debit instruments which fully satisfy the following conditions:
- Being debts which may. in any circumstances, be paid to creditors after the securities-trading institution has paid debts to other secured and unsecured creditors;
- Having an initial term of at least over ten (10) years;
- Being not secured with assets of the very securities-trading institution:
- The securities-trading institution may stop paying interests and carry forward accumulated interests to the next year in case the payment of interests causes business losses in the year;
- The securities-trading institution may prematurely pay debts to its creditors only after notifying such to the Slate Securities Commission under Clauses 5 and 6 of this Article;
- The interest rate increase, including an increase in the interest rate added to the reference interest rate, may only be made five (5) years after the date of contract signing for only once throughout the term of loans;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Limitations upon calculation of increases in liquidity:
a/ The value of amounts specified at Points a and b, Clause 2 of this Article shall be gradually depreciated on the following principles:
- Within last five (5) years before the deadline for payment and conversion into common stocks. 20% of the initial value of amounts specified at Points a and b. Clause 2 of this Article shall be depreciated each year;
- Within last four (4) quarters before the deadline for payment and conversion into common stocks. 25% of the remaining value after the depreciation under the above provision shall be further depreciated each quarter.
b/ Total value of amounts specified in Clause 2 of this Article shall be used to supplement liquidity to account for up to 50% of equity.
4. A securities-trading institution shall additionally register with the State Securities Commission debts specified in Clauses 2 and 3 of this Article as additions to its liquidity. A dossier for additional registration of liquidity comprises:
a/ A registration, made according to a form provided in Appendix 6 lo this Circular, for use of convertible bonds, preferred stocks and debts for addition lo liquidity;
b/ Minutes of meetings and resolutions of (he Board of Directors and the Members' Council, and the owner's decision on use of debts convertible into equity for addition to liquidity;
c/ Valid copies of loan contracts or equivalent documents. Loan contracts or equivalent documents must contain commitments of the two parties and all proper contents specified in Clauses 2 and 3 o\' this Article.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a/ The liquidity ratio after the redemption of convertible bonds and preferred stocks or premature payment of debts registered as additions lo liquidity must not be lower than 180%;
b/ In case the securities-trading institution fails to satisfy the requirements at Point a of this Clause, it must have additional capital sources to assure that the minimum liquidity ratio is maintained at 180% or higher.
6. Securities-trading institutions shall report to the State Securities Commission at least fifteen (15) days before redeeming convertible bonds and preferred slocks or prematurely paying debts registered as additions to its liquidity. A reporting dossier comprises:
a/ Documents specified at Point a. Clause 4 of this Article;
b/ Documents specified at Points b and c. Clause 4 of this Article, for new convertible bonds, preferred stocks and debts to be used as additions to liquidity in replacement of convertible bonds and preferred stocks which must be redeemed or debts which must be paid (if any).
Article 7. Operational risk value
1. Operational risk of a securities-trading institution is equal to 25% of such institution's operation maintenance expenses in twelve (12) months prior to the latest month, or 20% of the law-prescribed legal capital, whichever is larger.
2. Operation maintenance expenses of a securities-trading institution are total expenses arising in a period minus the following:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b/ Provision for short-term investment markdown;
c/ Provision for long-term investment markdown;
d/ Provision for non-performing receivables.
3. For a securities-trading institution that has only operated for less than one (1) year, its operational risk shall be determined to be three (3) times average monthly operation maintenance expenses counling from the time this institution commences its operation, or 20% of its legal capital, whichever is larger.
1. At the end of a trading day. a securities-trading institution shall determine the market risk value with regard to its assets specified in Clause 2 of this Article.
2. Market risk shall be determined with regard to the following assets:
a/ Securities on the dealing account (for securities companies engaged in dealing operation) or the securities trading account (for fund management companies and securities companies not engaged in dealing operation), including securities in transfer from the seller;
b/ Securities received as supports from other individuals and organizations under law. including securities borrowed for the securities-trading institution itself and securities borrowed on behalf of other individuals and organizations;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d/ Money amounts, money equivalents. negotiable instruments and valuable papers of all kinds owned by the securities-trading institution;
e/ Securities the issuance of which is underwritten by the securities-trading institution in the form of firm commitment, which remain undistributed and for which lull payment has not been received in the issuance underwriting duration.
3. Securities and assets specified in Clause 2 of this Article do not include:
a/ Treasury stocks;
b/ Securities specified in Clause 5. Article 5 of this Circular;
c/ Due bonds, debt instruments and valuable. papers on the monetary market.
4. The formula for determining the market risk value with regard to assets specified at Points a, b, c and d. Clause 2 of this Article is as follows:
Market risk value = Net position x Asset price x Market risk coefficient
b/ Market risk coefficient shall be determined according to Appendix 1 to this Circular;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. The market risk value of each asset determined under Clause 4 of this Article shall be increased in case the securities-trading institution invests too much in such asset, except securities subject to issuance underwriting in the form of firm commitment, government bonds and government-guaranteed bonds. This value shall be increased on the following principle:
a/ An increase of 10% in case the value of this investment accounts for between 10% and 15% of the securities-trading institution's equity:
b/ An increase of 20% in case the value of this investment accounts for between 15% and 25% of the securities-trading institution's equity;
c/ An increase of 30% in case the value of this investment accounts for 25% or higher of the securities-trading institution's equity.
6. The securities-trading institution shall increase stock dividends, bond yields, and the value of preferred rights whenever (hey arise (for securities), or loan interests (for deposits and money equivalents, negotiable instruments and valuable papers) in the asset price upon determining the market risk value.
7. The market risk value with regard to securities not yet fully distributed under contracts on issuance underwriting in the form of firm commitment shall be determined according to the following formula:
Market risk value
= { Undistributed securities or distributed securities for which payment has not been paid
x Issuance underwriting price - Value of security asset (if any)} x Issuance risk coefficient
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Market risk coefficient
+
(Issuance underwriting price - Trading price) (if positive)
Issuance underwriting price
a/ Trading price shall be determined according to Appendix 2 to this. Circular. For initial public offering, including initial auction of equities or bond auction, the trading price is equal to the book value per stock of the issuing institution determined at the latest point of time. or reserve price (if the book value is unidentifiable) or par value (for bonds);
b/ Market risk coefficient shall be determined according to Appendix 1 to this Circular;
c/ Issuance risk coefficient shall be determined based on the remaining period of lime up to the time of completion of the distribution under the contract, which must not be beyond the distribution deadline prescribed by law. as follows:
- Counting up to the distribution deadline, if the remaining period of time is over sixty (60) days, the issuance risk coefficient is 20%;
- Counting up lo the distribution deadline, if the remaining period of time is between thirty (30) and sixty (60) days, the issuance risk coefficient is 40%;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- During the period from the distribution deadline to the due date of payment to the issuing institution, the issuance risk coefficient is 80%.
d/ After the deadline for payment to the issuing institution, the securities-trading institution shall determine the market risk value with regard to securities which cannot be fully distributed under Clause 4 of this Article.
e/ The value of security assets of customers shall be determined under Clause 6. Article 9 of this Circular.
1. At the end of a trading day, a securities- trading institution shall determine the payment risk value with regard to the following contracts and transactions:
a/ Time deposits at credit institutions and loans provided lo other institutions and individuals:
b/ Securities-borrowing contracts in compliance with law;
c/ Securities sale contracts which contain commitments to redeem securities in compliance with law;
d/ Securities purchase contracts which contain commitments lo resell securities in compliance with law:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f/ Contract on issuance underwriting in the form of firm commitment signed with other organizations in an issuance underwriting syndicate in which the securities-trading institution is the principal underwriter;
g/ Overdue receivables, including also mature bonds, valuable papers, mature debit instruments for which payment has not been paid, receivables of the securities-trading institution and receivables of customers in activities of brokerage for securities sale;
h/ Assets beyond the lime limit for transfer, including securities in trading activities of the securities-trading institution and securities of customers in securities brokerage.
2. For contracts specified at Points a. b. c, d and e. Clause 1 of this Article, the payment risk value before the deadline for receipt of transferred securities and money and contract liquidation shall be determined as follows:
Payment risk value = Payment risk coefficient by partner x Value of assets with latent payment risk
a/ Payment risk coefficient by partner shall be determined based on credit ratings of trading partner(s) on the principle provided in Appendix 3 to this Circular;
b/ Value of assets with latent payment risk shall be determined on the principle provided in Appendix 4 to this Circular. The value of assets with latent payment risk shall be increased with stock dividends, bond yields and the value of preferred rights whenever they arise (for securities), or loan interests and other surcharges (for credits).
3. For contracts specified at Point f, Clause 1 of this Article, the payment risk value equals 30% of the remaining value of unpaid issuance underwriting contracts.
4. For overdue receivables and securities not yet received within the transfer lime limit specified at Points g and h, Clause 1 of this Article, including also securities and money amounts not yet received from due transactions and contracts specified at Points a, b, c, d and e. Clause 1 of this Article, the payment risk value shall be determined on the following principle:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x Value of assets with latent payment risk
a/ Payment risk coefficient by time shall be • determined based on the overdue payment period on the principle provided in Appendix 3 to this Circular:
b/ The value of assets with latent payment risk shall be determined as follows:
- For transactions of securities purchase or sale, for customers or the securities-trading institution itself: This value is the market value of contracts calculated on the principle provided in Appendices 2 and 4 to this Circular;
- For securities margin purchase lending transactions, securities sale transactions with commitment to redeem securities, securities purchase transactions with commitment to resell, borrow or lend securities: This value shall be determined on the principle provided in Appendix 4 to this Circular;
- For receivables, mature bonds and due debit instruments: This value is the value of receivables calculated according to their par value, plus unpaid interests or yields and related expenses, and minus payments actually received (if any) beforehand.
5. A securities-trading institution may deduct the value of security assets of its partners and customers upon determining the value of assets with latent payment risk under Clause 1 of this Article if these contracts and transactions fully satisfy the following conditions:
a/ Partners and customers provide security assets to secure the performance of their obligations and these security assets are money, money equivalents, valuable papers and negotiable instruments on the monetary market or securities listed or registered for trading on the Stock Exchange, government bonds and bonds the issuance of which is underwritten by the Ministry of Finance;
b/ The securities-trading institution may dispose of. manage, use and transfer securities assets in case its partners fail to fulfill the payment obligation within the time limits agreed upon in contracts.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value of security assets = Volume of assets x Asset price x f 1 -Market risk coefficient)
a/ Asset price shall be determined on the principle provided in Appendix 2 to this Circular;
b/ Market risk coefficient shall be determined on the principle provided in Appendix 1 to this Circular.
7. Upon determining the payment risk value the securities-trading institution may make mutual net offsetting of the asset value with latent payment risk if fully satisfying the following conditions:
a/ The payment risk is related to the same partner;
b/ The payment risk occurs with regard to the same type of transaction specified in Clause 1 of this Article;
c/ Mutual offsetting has been agreed upon in writing by the parties.
8. The payment risk value shall be increased in the following cases:
a/ An increase of 10% in case the value of loans provided to an institution, individual and the group of related institutions or individuals (if any) accounts for between 10% and 15% of equity:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c/ An increase of 30% in case the value of loans provided to an institution, individual and the group of related institutions or individuals (if any) or an individual and parties related to him/her (if any) accounts for 25% or more of equity.
9. In case a partner is totally insolvent, the whole loss calculated based on the contract value shall be deducted from liquidity.
Section III. LIQUIDITY RATIO AND REPORTING BY SECURITIES-TRADING INSTITUTIONS
Article 10. Liquidity ratio and warning levels
1. Liquidity ratio shall be determined on the following principle:
Liquidity ratio
=
Liquidity x 100%
Total risk value
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 11. Reporting on liquidity ratio
1. Regular reporting
Securities-trading institutions shall send to the State Securities Commission monthly liquidity ratio reports, made according to a form provided in Appendix 5 to this Circular. A report for a month shall be enclosed with an electronic file and sent within ten (10) days after the end of the month.
2. Irregular reporting
a/ As soon as its liquidity ratio falls below 180%, a securities-trading institution shall send to the State Securities Commission a liquidity ratio report, made according to a form provided in Appendix 5 to this Circular, twice a month (on the 15th and 30th). A report shall be enclosed with an electronic file and sent within 3 working days following the l5Ih and 30thevery month.
b/ As soon as its liquidity ratio falls below 150%. a securities-trading institution shall send to the Stale Securities Commission a weekly liquidity ratio report, made according to a form provided in Appendix 5 to this Circular. A report shall be enclosed with an electronic file and sent before 16:00 hours on every Friday.
c/ As soon as its liquidity ratio falls below 120%. a securities-trading institution shall send to the State Securities Commission daily liquidity ratio reports, made according to a form provided in Appendix 5 to this Circular. A report shall be enclosed with an electronic file and sent before 16:00 hours every day.
3. Securities-trading institutions may make reports on a regular basis under Clause I of this Article when their liquidity ratio reaches or surpasses 180% in the reporting periods for three (3) consecutive months.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The State Securities Commission shall issue a decision to place a securities-trading institution under control when its liquidity ratio ranges between 120% and 150% in all reporting periods for three (3) consecutive months.
2. The control period is twelve (12) months. In case the State Securities Commission finds it necessary and at the request of a securities-trading institution, it may prolong the control period for not more than six (6) months.
3. A securities-trading institution will no longer be placed under control when its liquidity ratio reaches or surpasses 180% in the reporting periods for three (3) consecutive months.
1. Within fifteen (15) days after the State Securities Commission issues a decision to place a securities-trading institution under control, this securities-trading institution shall send to the State Securities Commission a detailed report on its financial status, causes and remedy plan.
2. A remedy plan shall be worked out for two (2) subsequent years, containing a roadmap. conditions, deadline and plan for implementation detailed by month and quarter. The State Securities Commission may request the securities-trading institution to adjust its remedy plan any time if it finds this plan unfeasible or unsuitable to market conditions or incompliant with law.
3. A remedy plan contains the following remedies:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b/ Recovery of debts; resale of shares or capital contribution portions to creditors;
c/ Reduction of operation and corporate governance expenses; reorganization of the managerial apparatus and human resources or stuff cuts;
d/ Narrowing of the operation scope and area; closure of some subsidiaries or transaction bureaus; reduction of securities trading operations;
e/ Suspension of the payment of stock dividends and distribution of profits; increase of capital under law;
f/ Consolidation into or merger with a securities-trading institution conducting the same business line or of the same type under law;
g/ Other remedies not in contravention of law.
1. The Slate Securities Commission shall issue a decision 10 place a securities-trading institution under special control when this institution falls into either of the following cases:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b/ It fails to remedy the situation subject to control within the time limit specified in Clause 2. Article 12 of this Circular.
2. The period of special control is six (6) months after a securities-trading institution is placed under special control under Clause 1 of this Article.
3. A securities-trading institution will no longer be placed under special control when its liquidity ratio reaches or surpasses 150%' in all reporting periods for three (3) consecutive months.
4. Upon the expiration of the special control period specified in Clause 2 of this Article, if the securities-trading institution still fails to remedy the situation subject to special control and has an accumulated loss exceeding fifty per cent (50%) of its charier capital, it shall be suspended from operation. The order and procedures for operation suspension comply with the relevant guidance of the State Securities Commission and regulations of the Ministry of Finance.
Article 15. Plan to remedy the situation subject to special control
1. Within one (1) week after the State Securities Commission issues a decision to place a securities-trading institution under special control, this institution shall send to the Stale Securities Commission a detailed report on it’s financial status, causes and a remedy plan.
2. Remedy plans comply with Clauses 2 and 3, Article 13 of this Circular.
Section III. RESPONSIBILITIES OF RELATED PARTIES
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a/ Work out a plan to remedy the situation subject to control or special control and organize the implementation of this plan;
b/ Continue managing, controlling and administering operation and assure safely of assets of the securities-trading institution under law;
c/ Take responsibility for issues related to the organization and operation of the securities-trading institution before, during and after the period of control or special control;
d/ Provide supports or create conditions for other institutions to perform their responsibilities specified in this Circular and other jobs as requested in writing by the State .Securities Commission.
2. Before 16:00 hours every Friday, securities-trading institutions shall report to the State Securities Commission on the implementation of remedy plans and implementation results.
3. In the period of control or special control:
a/ A securities-trading institution may not pay stock dividends to its shareholders, divide profits to its capital contributors or give bonuses to members of the Board of Directors. Members' Council, Control Board. Director General (Director), Deputy Directors General (Deputy Directors), chief accountant, staff members and related persons:
b/ A securities-trading institution may not convert unsecured debts into debts secured with its assets:
c/ A securities-trading institution may neither purchase treasury stocks nor redeem capital contributions from capital contributors;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e/A securities-trading institution may not set up new transaction offices, subsidiaries and representative offices, expand its operation area and add securities trading operations;
f/ A securities-trading institution may not contribute capital to establish affiliated, joint-venture or associated companies, and invest in real estate: is restricted from investing in high-risk assets or conducting business operations to increase its risk value and reduce liquidity.
Article 17. Responsibilities of other concerned institutions
1. The Stock Exchange, the Securities Depository Center, depository members, supervisory banks, payment banks and other concerned institutions shall provide the Slate Securities Commission with sufficient and timely relevant information and documents on transactions, investment and business operations of securities-trading institutions placed under control or special control, as requested in writing by the State Securities Commission.
2. The Stock Exchange, the Securities Depository Center, supervisory banks, depository banks and concerned securities-trading institutions shall provide guidance, supports and securities services to customers of securities-trading institutions placed under control or special control as requested in writing by the State Securities Commission.
ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
Article 18. Organization of implementation
1. This Circular takes effect on April 1, 2011.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. The Stale Securities Commission shall, within the ambit of its functions and tasks, guide and inspect the implementation of this Circular by securities-trading institutions.
4. To annul provisions on determination of and reporting on liquidity in previous guiding documents which are contrary to this Circular.
5. Revision of this Circular shall be decided by the Minister of Finance.
FOR THE MINISTER OF
FINANCE
DEPUTY MINISTER
Tran Xuan Ha
MARKET
RISK COEFFICIENT
(Together with the Minister of Finance's Circular No. 226/2010/TT-BTC of
December 31, 2010, prescribing prudential ratios and remedies to be taken by
securities-trading institutions that fail to achieve these ratios)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Type of asset
Market risk coefficient
Money
1.
Cash
0%
2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0%
3.
Valuable papers, transferable instrument on currency market
0%
Debt securities
Government bond
4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0%
5.
Government bond with coupon interest rate
5.1
Government bond, Government bond of countries in bloc OECD or guaranteed by Government or Central Bank of the countries in this bloc. The bond issued by international organizations IBRD, ADB, IADB, AfDB, EIB and EBRD.
3%
5.2
The bond for projects that is guaranteed by the Government and Ministry of Finance with the remaining maturity time of less than 01 year.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3%
The bond for projects that is guaranteed by the Government and Ministry of Finance has the remaining maturity time from 01 to 05 years.
4%
The bond for projects that is guaranteed by the Government and Ministry of Finance has the remaining maturity time from 5 years or more.
5%
Corporate bond
6.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8%
The listed bond has the maturity time from 01 to 05 years, including convertible bond
15%
The listed bond has the maturity time from 05 years or more, including convertible bond
20%
7.
The unlisted bond has the remaining maturity time of less than 01 year, including convertible bond
25%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30%
The unlisted bond has the remaining maturity time from 05 years or more, including convertible bond
40%
Stock
8.
Common stock and preferred stock of the listed organizations at HCM Stock Exchange; open fund certificate.
10%
9.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15%
10.
Common stock and preferred stock of the public companies not listed and registered for trading via UpCom system.
20%
11.
Common stock and preferred stock of the public companies registering depository but not listed or registered for trading; Stocks are in the initial public offering issuance (IPO)
30%
12.
Stocks of other public companies
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Certificate fund of securities investment
13.
Public fund
10%
14.
Member fund
30%
Restricted Trading Securities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.
Securities are temporarily stopped, suspended from trading (not including the case where the stocks temporarily stopped from trading for transfer of trading floor.
40%
16.
Securities are cancelled from listing and trading
50%
Other securities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Share, capital contribution and other types of securities
80%
PRINCIPLES
FOR SECURITIES VALUATION
(To the Minister of Finance's Circular No. 226/2010/TT-BTC of December 31,
2010, prescribing prudential ratios and remedies to be taken by
securities-trading institutions that fail to achieve these ratios)
No.
Types of assets
Principles for determination of market trading prices
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Money (Vietnam dong - VND)
Account balance on the date of calculation
2
Foreign currencies
Value converted into VND at exchange rates applied by credit institutions licensed to deal in foreign exchange, counting on the date of calculation
3
Time deposits
Value of deposits plus unpaid interests by the date of calculation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Treasury bills, bank bills, bills of exchange. transferable deposit certificates, bonds and discountable monetary market instruments
Purchase price plus accumulated interest by the date of calculation
Bonds
5
Listed bonds
- Average quoted
price on the trading system of
the Stock Exchange on the latest trading day plus
accumulated interest;
- In case there is
no transaction in more than two
(2) weeks prior to the date of calculation, the
price of these bonds is the highest among the
following values:
+ Purchase price plus accumulated interest;
+ Par value plus accumulated interest;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Or:
Max (Purchase price plus accumulated interest: par value plus accumulated interest; price determined by internal methods, including accumulated interest).
6
Unlisted bonds
Price of these bonds is the highest among the following values:
+ Quoted price (if any) on the quoting systems selected by securities-trading institutions, plus accumulated interest;
+ Purchase price plus accumulated interest:
+ Par value plus accumulated interest:
+ Price according to internal regulations of securities-trading institutions. including accumulated interest.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Max (Quoted price (if any): purchase price plus accumulated interest: par value plus accumulated interest: price determined by internal methods. including accumulated interest).
Stocks
7
Stocks listed on Ho Chi Minh City Stock Exchange
- Closing price on
the trading day preceding the
dale of calculation;
- In case there is
no transaction in more than two
(2) weeks prior to the date of calculation, the
price of these stocks is the highest among the
following values:
+ Book value;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Price determined by internal methods of securities-trading institutions.
Or:
Max (Book value; purchase price; price determined by internal methods)
8
Stocks listed on Hanoi Stock Exchange
- Average trading
price of the trading day-
preceding the date of calculation;
- In case there is
no transaction in more than two
(2) weeks prior to the date of calculation, the
price of these stocks is the highest among the
following values:
+ Book value;
+ Purchase price;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Or:
Max (Book value; purchase price; price determined by internal methods)
9
Stocks of public companies registered for trading on the UpCom system
- Average trading
price of the trading day
preceding the date of calculation;
- In case there is
no transaction in more than two
(2) weeks prior to the date of calculation, the
price of these stocks is the highest among the
following values:
+ Book value;
+ Purchase price:
+ Price determined by internal methods of
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Or:
Max (Book value; purchase price: price
determined by internal methods)
10
Stocks already registered or deposited but not yet listed or registered for trading
- Average value
based on quotation notices of at
least three securities companies other than related
persons on the trading day preceding the date of
calculation.
- In case there arc
only quotation notices of less
than three securities companies, the price of these
stocks is the highest among the following values:
+ Quoted price in quotation notices;
+ Price in the latest reporting period;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Purchase price:
+ Price according to internal regulations of securities-trading institutions.
Or:
Max (Quoted price in quotation notices; price in the latest reporting period; book value; purchase price; price according to internal regulations of securities-trading institutions).
11
Stocks suspended from trading or delisted or deregistered for trading
The price of these stocks is the highest among the following values:
+ Book value;
+ Par value;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Or:
Max (Book value; par value; price determined by internal methods).
12
Stocks of institutions in state of dissolution or bankruptcy
80% of the liquidated value of these stocks on the dale of making the latest accounting balance sheet, or price according to internal regulations of securities-trading institutions.
13
Shares and other capital contributions
The price of these shares or capital contributions
is the highest among the following values:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Purchase price/value of capital contribution;
+ Price according to internal regulations of
securities-trading institutions.
Or:
Max (Book value; purchase price/value of capital
contribution: price according to internal
regulations of securities-trading institutions).
Funds/stocks of securities investment companies
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Closing price of
the trading day preceding the date
of calculation;
- In case there is
no transaction in more than two (2)
weeks prior to the dale of calculation, the price is
net asset value (NAV)/fund certificate in the last
reporting period prior to the dale of calculation.
15
Fund members/open-end funds/ stocks of securities investment companies in private placements
NAV per capital contribution unit/fund certificate unit/stock in the last reporting period prior to the date of calculation
16
Other cases
Under internal regulations of securities-trading institutions
Fixed assets
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Land use rights...
Value determined by independent valuating institutions selected by securities-trading institutions
18
Houses/architectures including uncompleted capital construction items
Value determined by independent valuating institutions selected by securities-trading institutions/accumulated expenses for uncompleted capital construction
19
Equipment, machinery, vehicles....
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Other fixed assets
Value determined by independent valuating institutions selected by securities-trading institutions
Notes:
- Accumulated interest means interest accounted from the latest lime of interest payment to the time of calculation.
- Book value of a stock is determined based on the latest audited or reviewed financial statement.
- Securities-trading institutions may select bond-quotation systems (Reuteurs /Bloomberg/ VNBF...) for reference.-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Together with the Minister of Finance's Circular No. 226/2010/TT-BTC of December 31, 2010, prescribing prudential ratios and remedies to be taken by securities-trading institutions that fail to achieve these ratios)
3. 1. Payment risk coefficient by partner
No.
Partners make payment to securities trading organization
Payment risk coefficient
1.
0%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Securities Exchange, Securities Depository Center
0.8%
3.
Credit organization, financial organization, securities trading organization are established in the countries of OECD bloc and have credit coefficient meeting other conditions as prescribed by the internal regulation of the securities trading organization.
3.2%
4.
Credit organization, financial organization, securities trading organization are established outside the countries of OECD or in countries of OECD and do not meet the other conditions as prescribed by the internal regulation of the securities trading organization.
4.8%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Credit organization, financial organization, securities trading organization are established and operate in Vietnam
6%
6.
Other organizations and individuals
8%
3.2. Payment risk coefficient by time
No.
The overdue period of securities payment and transfer
Risk coefficient
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0-15 days after the period of securities payment and transfer
16%
2.
16 – 30 days after the period of securities payment and transfer
32%
3.
31 – 60 days after the period of securities payment and transfer
48%
4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100%
Note:
- The period of securities payment / transfer receipt is T+3 (For listed stock), T+1 (For listed bond; or T+n (For agreement transactions outside the trading system in n as agreed by both parties)
- The payment risk value is adjusted to the increase as prescribed in Clause 8, Article 9 on the basis of information provided by customers in relation to regulation in Clause 11, Article 2.
(Together with the Minister of Finance's Circular No. 226/2010/TT-BTC of December 31, 2010, prescribing prudential ratios and remedies to be taken by securities-trading institutions that fail to achieve these ratios)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Type of trading
Asset value with latene payment risks
1.
Deposit with term, loans unsecured by asset
The entire value of loan
2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Max ( Market value of the contract - value of secured asset (if any)), 0
3.
Securities loan
Max (Value of secured Asset - market value of the contract), 0
4.
Contract of securities purchase with resale commitment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Max Contract value calculated by purchase price - market value of the contract x ( 1-market risk coefficient), 0
5.
Contract of securities sale with redeem commitment
Max ( Market value of the contract x (1 - market risk coefficient) - Contract value calculated by sale price ), 0
6.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Max (Debit balance - value of secured asset), 0
Note:
- The debit balance includes the loan value, loan interest and costs;
- In case the customer’s secured asset has no reference price by the market, it will be determined by the internal regulations of the securities trading organization.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Time
Asset value with latene risks
A – For the tradings of securities sale (the selling party is the securities trading organization or customer of the securities trading organization in the brokerage activities)
1.
Before the term of payment receiving
0
2.
After the term of payment receiving
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 (in case the market value is higher than the trading price)
B – For the tradings of securities buying (the buying party is the securities trading organization or customer of the securities trading organization)
1.
Before the term of securities transfer receiving
0
2.
After the term of securities transfer receiving
The market value of Contract (in case the market value is higher than the trading price)
0 (in case the market value is higher than the trading price)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The term of securities payment / transfer receiving is T+3 (For listed stock), T+1 (For listed bond; or T+n (For agreement transactions outside the trading system in n as agreed by both parties)
(Together with the Minister of Finance's Circular No. 226/2010/TT-BTC of December 31, 2010, prescribing prudential ratios and remedies to be taken by securities-trading institutions that fail to achieve these ratios)
Company’s name:......
Official dispatch No.:...........
Regarding the report on prudential ratios
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
........, date......month......year...
To: State Securities Commission
REPORT ON PRUDENTIAL RATIOS
At the point of time:.........
We undertake that:
(1) The report is formulated on the basis of the data updated on the date of report making and it is made in accordance with regulations in the Circular No. 226/2010/TT-BTC dated December 31, 2010 of the Ministry of Finance stipulating the prudential ratios and the remedies to be taken by securities-trading institutions that fail to achieve these ratios;
(2) For the issues likely to affect the company’s financial situation generated after the date of making this report, we will update them in the following report period;
(3) We will take full responsibilities before law for the accuracy and honesty of the report content.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chief accountant
(Signature and full name)
Head of internal control division
(Signature and full name)
(General) Director
(Signature, full name and seal)
I. LIQUIDITY WORKSHEET
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liquidity (L)
L
Decrease
Increase
A
Capital resources
(1)
(2)
(3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Equity excluding redeemable preference shares
(if any)
√
2
Equity surplus
√
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Fund stock
(√)
4
Reserve fund for charter capital supplementation
√
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Development Investment fund
√
6
Financial reserve fund
√
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Other funds pertaining to equity
√
8
Accumulated Profits and after-tax profits which are undistributed before the deduction for setting up backup fund as prescribed by law
√
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Differences upon asset revaluation (50% of increase or 100% of reduction)
√
10
Foreign exchange rate differences
√
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Benefits of minority shareholders
√
12
Convertible debts
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
13
Entire decrease or increase of the securities in financial investment target
√
√
1A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
Short-term assets
I
Cash and money equivalents
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Short-term financial investments
1.
Short-term investment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Securities with market latene risks as prescribed in clause 2, Article 8
Securities be deducted from liquidity as prescribed in clause 5, Article 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Provision for the diminution in value of short-term investment (*)
III
Short-term receivables
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
Receivables from customers
Receivables from customers having the remaining payment period of 90 days or less
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Receivables from customers having the remaining payment period of over 90 days.
√
2.
Advances to suppliers
√
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
Short-term internal receivables
Internal receivables with the remaining payment period of 90 days or less
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Internal receivables with the remaining payment period of over 90 days
√
4.
Securities trading activity receivables
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Securities trading activity receivables with the remaining payment period of 90 days or less
Securities trading activity receivables with the remaining payment period of over 90 days
√
5.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Other receivables with the remaining payment period of 90 days or less
Other receivables with the remaining payment period of over 90 days
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
6.
Provision for short-term bad debts (*)
IV
Inventory
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
V
Other short-term assets
1.
Short-term prepayments
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
2.
Deductible VAT
3.
Tax and receivables of the State
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.
Other short-term assets
4.1
Advances
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Advances with the remaining term of refund of 90 days or less
Advances with the remaining term of refund of over 90 days
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2
Other receivables, other short-term assets
√
1B
Total
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Long-term assets
I
Long-term receivables
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Long-term receivables from customers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
√
2.
Business capital in affiliated units
√
3.
Internal long-term receivables
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Internal long-term receivables with the remaining payment period of 90 days or less
Internal long-term receivables with the remaining payment period of over 90 days
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.
Other long-term receivables
Other long-term receivables with the remaining payment period of 90 days or less
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Other long-term receivables with the remaining payment period of over 90 days
√
1.5
Provisions for long-term bad debts (*)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Fixed assets
√
III
Investment real estate
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
Long-term financial investments
1.
Investment in subsidiaries
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Investment in associated companies, joint-venture companies
√
3.
Long-term securities investment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Securities with market latene risks as prescribed in clause 2, Article 8
Securities deducted from liquidity as prescribed in clause 5, Article 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.
Other long-term investment
√
5.
(*) Provision for long-term financial investment markdown
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
Long-term assets
√
The asset targets are considered an exclusion in annual financial statement audited without being deducted as prescribed in Article 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1C
Total
LIQUIDITY = 1A-1B-1C
Note: 1) Mark √ is the targets that need calculation
2) Upon determining the deduction percentage from the liquidity (Section B, C), the securities trading organizations are adjusted to reduce the deducted value as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- For assets which are secured by customers’ assets (such as margin trading contract, trading of purchase with commitment of resale that the securities trading organization is the buyer) upon calculating deduction, the smallest value of the following values is reduced: the market value of the collateral determined in accordance with clause 6, Article 9, the book value.
In which the book value is the remaining value of the collateral (in case of fixed assets) at the time of contract commitment or the value determined by the internal method of the securities trading organization at the time of contract commitment (in case of other assets)
II. RISK VALUE WORKSHEET
A. MARKET RISK
Investment items
Risk coefficient
Risk scale
Risk value
(1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)= (1)x(2)
I. Cash and equivalents of cash, money market instruments
1.
Cash (VND)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Money Equivalents
3.
Valuable papers, transferable instrument on currency market
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II. Government bond
4.
Government bond without interest
5.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1
Government bond, Government bond of countries in OECD bloc or sponsored by Government or Central Bank of the countries in this bloc. The bond issued by international organizations IBRD, ADB, IADB, AfDB, EIB and EBRD.
5.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The bond for projects that is guaranteed by the Government and Ministry of Finance with the remaining maturity time from 01 to 05 years.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III. Corporate bond
6.
The listed bond has the remaining maturity time of less than 01 year, including convertible bond
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV. Stocks
8.
9.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.
11.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.
V. Certificate of securities investment fund
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.
14.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.
16.
Securities are cancelled from listing and trading
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VII. Other securities
17.
Share, capital contribution and other types of securities
VIII. Increased risk ( if any)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Securities code
Rate of increase
Risk scale
Risk value
1.
….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
……..
A. TOTAL MARKET RISK VALUE (A= I+II+III+IV+V+VI+VII+VIII)
B. RISK PAYMENT
Type of transaction
Risk value
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
I. Risk before payment term
1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
Securities borrowing
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.
Contract of securities purchase with resale commitment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.
Contract of securities sale with redeem commitment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.
Contract of margin purchase and loan (lending to customer for securities purchase)/the economic agreements with the same nature
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II. Payment overdue risk
Overdue time
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Risk scale
Risk scale
1.
2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
31 – 60 days after the term of securities payment and transfer
4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III. Increased risk ( if any)
Detailed to each loan, to each partner
Increase rate
Risk scale
Risk value
1
…….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. TOTAL PAYMENT RISK VALUE(B=I+II+III)
C. OPERATION RISK (CALCULATING WITHIN 12 MONTHS)
I.
Total of operation costs arising within 12 months
Giá trị Value
II.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Depreciation cost
2. Provision for the markdown of short-term securities investment
3. Provision for the markdown of long-term securities investment
4. Provision for bad receivables
III.
Total costs after deduction
(III = I – II)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25% Total costs after deduction (IV = 25% III)
V.
20% Legal capital of the securities trading organization
C. TOTAL OPERATION RISK VALUE (C=Max {IV, V})
D. TOTAL RISK VALUE (A+B+C)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1): The value of settlement risk for Government, issuing organizations guaranteed by Government, Ministry of Finance, State Bank, Government and Central Bank of countries of OECD bloc, People’s Committee of central-affiliated provinces and cities
(2): The value of settlement risk for Securities Exchange, Securities Depository Center
(3): The value of settlement risk for credit organization, financial organization, securities trading organization that are established in countries of OECD bloc
(4): The value of settlement risk for credit organization, financial organization, securities trading organization that are established outside countries of OECD bloc
(5): The value of settlement risk for credit organization, financial organization, securities trading organization that are established and operating in Vietnam
(6): The value of settlement risk for other organizations and individuals.
III. SUMMARY OF RISK TARGETS AND LIQUIDITY
No.
Targets
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Note (if any)
1.
Total market risk value
2.
Total payment risk value
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
Total operation risk value
4.
Total risk value (4=1+2+3)
5.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.
Liquidity adequacy ratio (6=5/4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Together with the December 31, 2010 Circular No. 226/2010/TT-BTC of Minister of Finance, prescribing prudential ratios and remedies to be taken by securities-trading institutions that fail to achieve these ratios)
SOCIALIST REPUBLIC OF
VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
CERTIFICATE FOR REGISTRATION OF CONVERTIBLE BONDS, PREFERRED STOCKS, DEBTS FOR SUPPLEMENT OF LIQUIDITY/PAYMENT PRIOR TO PAYMENT TERM
To: State Securities Commission
1. Name of securities trading organization:…………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Number of license for establishment and operation ........ issued by the State Securities Commission on ……
4. Legal representative:………………………………………..
5. Use value of convertible bonds, preferred stocks, debts or premature payment amount………
6. Partners of payment receipt (the lender)
7. Reason for registration or payment
8. Estimated date of payment
9. Value of convertible bonds, preferred stocks, debts before and after payment.
10. The additional capital resource consistent with regulations or treatment plan ensure the maintain the liquidity adequacy ratio of securities trading organizations (specify details)
11. The liquidity adequacy ratio after payment of redeem or payment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Attached documents
- Meeting minutes, Resolution of Management Board/Member Board/Decision of owner
- Valid copy of the capital loan contract or equivalent documents
Legal representative of securities trading organization
(Sign and seal)
;
Thông tư 226/2010/TT-BTC quy định chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 226/2010/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 31/12/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 226/2010/TT-BTC quy định chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính do Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video