Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 176/2012/TT-BTC

Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2012

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN DOANH NGHIỆP

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;

Căn cứ Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, như sau:

Điều 1. Đối tượng nộp phí, lệ phí

1. Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài thực hiện đăng ký doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp.

2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện đăng ký hộ kinh phải nộp lệ phí đăng ký hộ kinh doanh.

3. Tổ chức, cá nhân đề nghị cung cấp thông tin phải nộp phí cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp.

Điều 2. Các trường hợp không thu phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp

1. Không thu lệ phí đăng ký doanh nghiệp đối với các trường hợp sau đây:

a) Doanh nghiệp cổ phần hoá khi chuyển từ doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước sang công ty cổ phần;

b) Doanh nghiệp bổ sung, thay đổi những thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ của doanh nghiệp, do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;

c) Bổ sung thông tin khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà không làm thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

d) Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

e) Trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư có bao gồm nội dung đăng ký kinh doanh.

2. Không thu phí cung cấp thông tin doanh nghiệp đối với trường hợp: (i) Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng; (ii) cơ quan nhà nước đề nghị cung cấp thông tin phục vụ quản lý nhà nước.

Điều 3. Mức thu phí, lệ phí

Mức thu lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí

1. Cơ quan thu phí, lệ phí

a) Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký doanh nghiệp thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư thu phí cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp.

b) Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh là cơ quan thu lệ phí đăng ký doanh nghiệp và thu phí cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

c) Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện là đơn vị thu lệ phí đăng ký hộ kinh doanh trên địa bàn huyện.

2. Cơ quan thu phí, lệ phí được trích 85% số tiền phí, lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi cho các nội dung như sau:

a) Chi trả các khoản tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công, theo chế độ hiện hành cho cán bộ đăng ký kinh doanh, cán bộ hợp đồng;

b) Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;

c) Chi sửa chữa thường xuyên, duy tu, bảo dưỡng tài sản, máy móc, thuê phương tiện, thiết bị vận hành Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia;

d) Chi mua sắm vật tư, nâng cấp và bảo hiểm thiết bị phần cứng, phần mềm, hệ điều hành, chi trả thuê bao đường truyền kết nối và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động của cơ quan đăng ký kinh doanh;

e) Chi cho các cơ quan phối hợp trong việc cung cấp thông tin doanh nghiệp;

f) Chi rà soát và chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp;

g) Chi đào tạo về nghiệp vụ đăng ký kinh doanh; chi phí tổ chức tập huấn cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh.

Riêng Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh trích chuyển 15% số tiền phí, lệ phí thu được vào tài khoản của Trung tâm Hỗ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh để trang trải chi phí cho việc vận hành, duy trì Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, việc trích chuyển được thực hiện mỗi quý một lần; số tiền còn lại 70% được sử dụng để trang trải cho việc thu phí, lệ phí theo quy định.

3. Phần còn lại 15%, cơ quan thu phí, lệ phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách hiện hành.

4. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2012. Bãi bỏ các nội dung quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh liên quan đến các loại hình doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể, tại khoản 6 phần II và điểm b.6 mục b khoản 4 phần III Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng BCĐ Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính)

Số TT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

I

Lệ phí đăng ký doanh nghiệp

 

 

1

Cấp mới, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Đồng/lần

200.000

2

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do bị mất, cháy, rách, nát hoặc tiêu hủy

Đồng/lần

100.000

3

Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp

Đồng/lần

100.000

II

Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh

Đồng/lần

100.000

III

Phí cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp:

 

 

1

Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện

Đồng/bản

20.000

2

Thông tin về Điều lệ công ty

Đồng/bản

50.000

3

Thông tin về Báo cáo tài chính của công ty cổ phần

Đồng/bản

50.000

4

Các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Đồng/tài liệu

25.000

5

Thông tin về báo cáo tổng hợp về người thành lập, quản lý doanh nghiệp trong 03 năm

Đồng/01 báo cáo/doanh nghiệp

100.000

6

Thông tin về báo cáo tổng hợp về lịch sử doanh nghiệp trong 03 năm

Đồng/01 báo cáo/doanh nghiệp

200.000

Ghi chú: Các thông tin đăng ký doanh nghiệp được cung cấp dưới dạng văn bản hoặc file điện tử cho phép tổ chức, cá nhân sao chép, tải về máy tính và các thiết bị lưu trữ khác./.

THE MINISTRY OF FINANCE
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 176/2012/TT-BTC

Hanoi, October 23, 2012

 

CIRCULAR

ON THE FEE RATE AND THE REGIME FOR COLLECTING, PAYING, ADMINISTERING, AND USING THE FEE FOR ENTERPRISE REGISTRATION, BUSINESS HOUSEHOLD REGISTRATION, AND THE FEE FOR PROVIDING INFORMATION ABOUT ENTERPRISES

Pursuant to the Ordinance on Fees and Charges 2001;

Pursuant to the Government's Decree No. 57/2002/NĐ-CP dated June 03, 2002, detailing the implementation of the Ordinance on Fees and Charges; the Government's Decree No. 24/2006/NĐ-CP dated March 06, 2006, amending and supplementing a number of articles of the Decree No. 57/2002/NĐ-CP;

Pursuant to the Government's Decree No. 43/2010/NĐ-CP dated April 15, 2010 on enterprise registration;

Pursuant to the Government's Decree No. 118/2008/NĐ-CP dated November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

At the proposal of the Tax Policy Department;

The Minister of Finance promulgates a Circular on the fee rate and the regime for collecting, paying, administering, and using the fee for enterprise registration, business household registration, and the fee for providing information about enterprises,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Vietnamese and foreign organizations and individuals that apply for enterprise registration under Vietnam’s law must pay the fee for enterprise registration.

2. Individuals, group of individuals, and households that apply for business household registration must pay the fee for business household registration.

3. The organizations and individuals that request information must pay the fee for the provision of information about enterprise registration

Article 2. The cases exempted from paying the fee for the provision of information about enterprise registration and the fee for enterprise registration

1. The fee for enterprise registration is exempted in the following cases:

a) A joint-stock company converted from a company completely capitalized by the State;

b) A enterprise that amend the information about their phone number, fax number, email, website, and address because of a change in location, information about the ID number and address of the person in the enterprise registration dossier;

c) Adding other information in the enterprise registration dossier without changing the content of the Certificate of Enterprise registration;

d) Editing information on the Certificate of Enterprise registration ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The fee for providing information about enterprises shall not be charged when the investigators, prosecutors, and the Judges request the information serving proceedings; and when a State agency request the information serving the State management.

Article 3. The fee rates

The rates of fees for enterprise registration, business household registration, and the fee for providing information about enterprises are provided in the List of fees promulgated together with this Circular.

Article 4. Collecting, paying, managing, and using fees

1. Fee-collecting agencies

a) The Enterprise Registration Support Center affiliated to the Department of Business Registration Management – the Ministry of Planning and Investment – shall collect the fee for providing information about enterprise registration.

b) The provincial Business Registration Offices shall collect the fee for enterprise registration and the fee for providing information about enterprise registration locally.

c) The district-level Business Registration Agencies shall collect the fee for business household registration locally.

2. The fee-collecting agencies may extract 85% of the collected fee before paying to the State budget to:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Cover the service expenses directly serving the fee collection such as: stationery, office supplies, telephone, electricity and power supply, business trips, mission fees under the current standards and norms;

c) Cover the expenses on regular maintenance and repair of property and machinery, on hiring equipment and devices to run the National enterprise registration information system;

d) Cover the expenses on purchasing supplies, upgrades and insurance for software, hardware, operation systems; expenses on connection subscriber and other expenses directly relevant to the activities of business registration agencies;

e) Paying the agencies in cooperation in the provision of information about enterprise;

f) Spend on reviewing and standardizing the enterprise registration data;

g) Spend on providing training in business registration, and spend on providing training for enterprises and business households.

The Provincial Business registration Offices must extract and transfer 15% of the collected fee to the account of the Enterprise Registration Support Center to cover the expenses on the operation and maintenance of the National enterprise registration information system, the transfer must be made every quarter; the 70% of it shall be used to cover the expenses on the fee collection as prescribed.

3. Fee-collecting agencies shall pay the remaining 15% to the State budget in accordance with the current Budget list.

4. For other issues related to collecting, paying, managing, and using fee, and announcing the regime for fee collection that are not guided in this Circular, the Circular No. 63/2002/TT-BTC dated July 24, 2002 of the Ministry of Finance, guiding the law provisions on fees and charges; the Circular No. 45/2006/TT-BTC dated May 25, 2006, amending and supplementing the Circular No. 63/2002/TT-BTC dated July 24, 2002 and the Circular No. 28/2011/TT-BTC dated February 28, 2001 of the Ministry of Finance, guiding the implementation of a number of articles of the Law on Tax administration, guiding the goods of the Government's Decree No. 85/2007/NĐ-CP dated May 25, 2007, and the Government's Decree No. 106/2010/NĐ-CP dated October 28, 2010, shall apply.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Circular takes effect on December 10, 2012. The provisions on the fee for issuing Certificate of business registration and providing information about business registration related to enterprises and individual business households prescribed in Clause 2 Part II and Point b.6 Section b Clause 4 Part III of the Circular No. 97/2006/TT-BTC dated October 16, 2006 of the Ministry of Finance, guiding the fees and charges under the authority of People’s Councils of central-affiliated cities and provinces, are annulled.

2. Organizations and individuals are recommended to send feedbacks on the difficulties arising during the course of implementation to the Ministry of Finance for consideration and settlement./.

 

 

FOR THE MINISTER
DEPUTY MINISTER




Vu Thi Mai

 

LIST

OF FEES FOR ENTERPRISE REGISTRATION
(Promulgated together with the Circular No. 176/2012/TT-BTC dated October 23, 2012 of the Ministry of Finance)

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Unit

Fee

I

Fee for enterprise registration

 

 

1

Issuing new or adjusting Certificate of Enterprise registration;

VND per time

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Reissuing Certificate of Enterprise registration after being lost, burnt, or damaged

VND per time

100,000

3

Issuing new, reissuing, or adjusting Certificates of registration of branches, representative offices, or business locations

VND per time

100,000

II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VND per time

100,000

III

Fee for providing information about enterprise registration:

 

 

1

Information about Certificates of Enterprise registration, or Certificates of registration of branches, representative offices, or business locations

VND per copy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Information about the Company’s charter

VND per copy

50,000

3

Information about the Financial statements of joint-stock companies

VND per copy

50,000

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VND per document

25,000

5

Summary reports on the founders and managers of a enterprise within 03 years

VND per report per enterprise

100,000

6

Summary reports on history of a enterprise within 03 years

VND per report per enterprise

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Notes: The information about enterprise registration is provided in forms of papers or computer files may be copied, downloaded to computers and other storage devices./.

;

Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 176/2012/TT-BTC
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 23/10/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [2]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [9]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [1]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [1]
Văn bản thay thế - [6]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…