BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 175/2011/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2011 |
HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003;
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm;
Căn cứ Nghị định số 46/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ quy định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;
Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với doanh nghiệp môi giới bảo hiểm như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định một số Tài khoản, mẫu Báo cáo tài chính áp dụng cho các doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
2. Những nội dung kế toán không hướng dẫn trong Thông tư này, các doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thực hiện theo Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (dưới đây gọi là Quyết định 15/2006/QĐ-BTC); các Thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp.
Điều 2. Quy định áp dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống Tài khoản kế toán áp dụng đối với Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thực hiện theo quy định tại Quyết định 15/2006/QĐ-BTC; Thông tư 244/2009/TT-BTC với các sửa đổi, bổ sung sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Tài khoản kế toán và nội dung phản ánh của tài khoản kế toán:
1.1. Tài khoản 1388 - “Phải thu khác” phản ánh bổ sung các khoản phải thu hộ phí bảo hiểm từ khách hàng cho doanh nghiệp bảo hiểm, phí bảo hiểm thu hộ từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải theo dõi chi tiết khoản phí bảo hiểm thu hộ từ khách hàng cho từng doanh nghiệp bảo hiểm và phí bảo hiểm thu hộ từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm cho từng doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong nước, nước ngoài.
Bổ sung 4 TK cấp 3 của TK 1388 như sau:
- TK 13881 - Phải thu hộ phí bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm;
- TK 13882 - Phải thu hộ phí bảo hiểm cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong nước;
- TK 13883 - Phải thu hộ phí bảo hiểm cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước ngoài;
- TK 13888 - Phải thu khác.
Bổ sung kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 138 - Phải thu khác như sau:
Bên Nợ:
- Phải thu hộ phí bảo hiểm từ khách hàng tham gia bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm;
- Phải thu hộ phí bảo hiểm từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm;
- Ghi tăng số tiền phải thu hộ phí bảo hiểm từ khách hàng hoặc từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm do thay đổi tăng phạm vi bảo hiểm dẫn đến tăng phí bảo hiểm.
Bên Có:
- Số tiền đã thu được về phí bảo hiểm thu hộ cho doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm;
- Ghi giảm số phải thu hộ phí bảo hiểm do thay đổi giảm phạm vi bảo hiểm dẫn đến giảm phí bảo hiểm.
+ Ghi giảm số phải thu hộ phí bảo hiểm khi khách hàng hoặc doanh nghiệp bảo hiểm hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đã giao kết;
+ Ghi giảm số phí bảo hiểm thu hộ từ khách hàng cho Doanh nghiệp Bảo hiểm, phí bảo hiểm thu hộ từ Doanh nghiệp nhượng tái Bảo hiểm cho Doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm khi có quyết định xóa nợ phải thu về phí bảo hiểm thu hộ.
Số dư bên Nợ:
Các khoản phải thu hộ phí bảo hiểm chưa thu được.
1.2. Tài khoản 338 - “Phải trả, phải nộp khác”: Phản ánh bổ sung các khoản phải trả doanh nghiệp bảo hiểm về phí bảo hiểm thu hộ từ khách hàng và phải trả doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm về phí bảo hiểm thu hộ từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm.
Bổ sung 4 Tài khoản cấp 3 của Tài khoản 3388 - “Phải trả, phải nộp khác” như sau:
- Tài khoản 33881 - Phải trả về phí bảo hiểm thu hộ doanh nghiệp bảo hiểm: Phản ánh khoản phải trả về phí bảo hiểm thu hộ doanh nghiệp bảo hiểm và tình hình thanh toán khoản phí bảo hiểm thu hộ này.
- Tài khoản 33882 - Phải trả về phí bảo hiểm thu hộ doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong nước: Phản ánh khoản phải trả về phí bảo hiểm thu hộ doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong nước và tình hình thanh toán khoản phí bảo hiểm thu hộ này.
- Tài khoản 33883 - Phải trả về phí bảo hiểm thu hộ doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm ở nước ngoài: Phản ánh khoản phải trả về phí bảo hiểm thu hộ doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm ở nước ngoài và tình hình thanh toán khoản phí bảo hiểm thu hộ này.
- Tài khoản 33888 - Phải trả, phải nộp khác: Phản ánh các khoản phải trả, phải nộp khác của đơn vị ngoài nội dung các khoản phải trả, phải nộp đã phản ánh trên các tài khoản từ tài khoản 3381 đến tài khoản 3387 và tài khoản 3389.
Bổ sung kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác như sau:
Bên Nợ:
- Kết chuyển số phải thu về doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm được thanh toán trừ vào số phải trả về phí bảo hiểm đã thu hộ cho doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm;
- Ghi giảm số phải trả về phí bảo hiểm thu hộ do thay đổi giảm phạm vi bảo hiểm dẫn đến giảm phí bảo hiểm;
- Ghi giảm số phải trả về phí bảo hiểm thu hộ do khách hàng bảo hiểm đã giao kết hoặc doanh nghiệp bảo hiểm hủy hợp đồng bảo hiểm đã giao kết;
- Ghi giảm số phải trả về phí bảo hiểm thu hộ khi doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm có quyết định xử lý xóa nợ phải thu phí bảo hiểm của khách hàng tham gia bảo hiểm theo quy định;
- Trả tiền phí bảo hiểm thu hộ cho Doanh nghiệp Bảo hiểm và Doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm.
Bên Có:
- Các khoản phải trả về phí bảo hiểm thu hộ từ khách hàng cho doanh nghiệp bảo hiểm;
- Các khoản phải trả về phí bảo hiểm thu hộ từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm;
- Các khoản phải trả về phí bảo hiểm thu hộ từ khách hàng hoặc từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm do thay đổi tăng phạm vi bảo hiểm dẫn đến tăng phí bảo hiểm.
Số dư bên Có:
Các khoản còn phải trả về phí bảo hiểm thu hộ.
1.3. Bổ sung Tài khoản 416 - “Quỹ dự trữ bắt buộc”.
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình trích lập, sử dụng Quỹ dự trữ bắt buộc của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
Quỹ dự trữ bắt buộc được trích lập từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp.
Việc trích lập và sử dụng quỹ dự trữ bắt buộc thực hiện theo quy định của chế độ tài chính đối với doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 416 - Quỹ dự trữ bắt buộc:
Bên Nợ:
Số tiền quỹ dự trữ bắt buộc giảm do doanh nghiệp môi giới bảo hiểm sử dụng quỹ dự trữ bắt buộc theo quy định của chế độ tài chính.
Bên Có:
Số tiền quỹ dự trữ bắt buộc tăng do trích lập hàng năm.
Số dư bên Có:
Quỹ dự trữ bắt buộc hiện có cuối kỳ.
1.4. Sửa đổi các Tài khoản cấp 2 của Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản 511 bao gồm 3 tài khoản cấp 2 như sau:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm;
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ tư vấn;
- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác.
1.5. Đổi tên Tài khoản 531 - “Hàng bán bị trả lại” thành “Hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm”.
1.6. Đổi tên Tài khoản 532 - “Giảm giá hàng bán” thành “Giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm”.
1.7. Bổ sung Tài khoản 624 - “Chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm”. Tài khoản này có 4 tài khoản cấp 2 sau:
- Tài khoản 6241 - Chi phí môi giới bảo hiểm;
- Tài khoản 6242 - Chi mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
- Tài khoản 6243 - Chi phí hoạt động dịch vụ tư vấn;
- Tài khoản 6248 - Chi phí khác.
2. Không dùng một số Tài khoản kế toán sau:
2.1. Không dùng các Tài khoản trong Bảng cân đối kế toán sau:
- Tài khoản 1385 - Phải thu về cổ phần hóa;
- Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang;
- Tài khoản 155 - Thành phẩm;
- Tài khoản 156 - Hàng hóa;
- Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán;
- Tài khoản 158 - Hàng hóa kho bảo thuế;
- Tài khoản 161 - Chi sự nghiệp;
- Tài khoản 2147 - Hao mòn bất động sản đầu tư;
- Tài khoản 217 - Bất động sản đầu tư;
- Tài khoản 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng;
- Tài khoản 3385 - Phải trả về cổ phần hóa;
- Tài khoản 417 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp;
- Tài khoản 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp;
- Tài khoản 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ;
- Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp trợ giá;
- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư;
- Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ;
- Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại;
- Tài khoản 611 - Mua hàng;
- Tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp;
- Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp;
- Tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công;
- Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung;
- Tài khoản 631 - Giá thành sản xuất;
- Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng.
2.2. Không dùng các Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán sau:
- Tài khoản 003 - Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược;
- Tài khoản 008 - Dự toán chi sự nghiệp, dự án.
Danh mục Hệ thống Tài khoản kế toán áp dụng cho Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm theo Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Kế toán Quỹ dự trữ bắt buộc
Kế toán Quỹ dự trữ bắt buộc sử dụng Tài khoản 416 - Quỹ dự trữ bắt buộc.
Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
1. Cuối năm tài chính, xác định số Quỹ dự trữ bắt buộc phải trích lập theo chế độ tài chính, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 416 - Quỹ dự trữ bắt buộc.
2. Khi chi sử dụng quỹ dự trữ bắt buộc, ghi:
Nợ TK 416 - Quỹ dự trữ bắt buộc
Có các TK liên quan.
Điều 4. Kế toán các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kế toán các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sử dụng Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm, doanh thu cung cấp dịch vụ tư vấn và doanh thu khác của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
1. Nguyên tắc hạch toán tài khoản này:
1.1. Thời điểm ghi nhận doanh thu hoa hồng môi giới của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm:
Thời điểm ghi nhận doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm là khi hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực và khi các giấy tờ hồ sơ liên quan đến hợp đồng bảo hiểm đã hoàn tất. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm ghi nhận doanh thu hoa hồng môi giới không phụ thuộc vào việc đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
1.2. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải theo dõi chi tiết doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm thu từ doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm để đáp ứng yêu cầu quản lý.
1.3. Doanh thu cung cấp dịch vụ môi giới bảo hiểm thuần mà doanh nghiệp thực hiện được trong kỳ kế toán có thế thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu do các nguyên nhân: Hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm hoặc giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm.
1.4. Doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm có thể tăng, giảm khi phải điều chỉnh hợp đồng bảo hiểm và hợp đồng môi giới bảo hiểm do khách hàng thay đổi phạm vi tham gia bảo hiểm. Trường hợp tăng phạm vi bảo hiểm làm tăng phí bảo hiểm dẫn đến tăng doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm, kế toán ghi Nợ các TK 112, 131,… Có TK 5111; Trường hợp giảm phạm vi bảo hiểm làm giảm doanh thu phí bảo hiểm dẫn đến giảm doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm, kế toán ghi Nợ TK 5111, Có các TK 111, 112, 131,…
1.5. Những khoản hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm hoặc khoản giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm là các khoản giảm trừ doanh thu và được theo dõi riêng trên các Tài khoản 531 “Hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm”, và Tài khoản 532 “Giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm”, cuối kỳ kết chuyển vào TK 511 để tính doanh thu thuần.
2. Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của hoạt động môi giới bảo hiểm trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
Tài khoản 5111 có 2 TK cấp 3:
+ TK 51111 - Hoa hồng môi giới bảo hiểm gốc;
+ TK 51112 - Hoa hồng môi giới tái bảo hiểm.
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ tư vấn: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ tư vấn đã cung cấp cho khách hàng trong một kỳ kế toán.
TK 5113 được áp dụng khi cơ chế tài chính cho phép doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cung cấp dịch vụ tư vấn cho khách hàng và số tiền thu được từ dịch vụ tư vấn không nằm trong phí bảo hiểm.
- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu khác ngoài các khoản doanh thu đã phản ánh ở các tài khoản 5111, 5113.
3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
3.1. Khi phát sinh doanh thu hoa hồng môi giới hợp đồng bảo hiểm gốc giữa doanh nghiệp bảo hiểm với khách hàng tham gia bảo hiểm, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,… (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
3.2. Khi phát sinh doanh thu hoa hồng môi giới hợp đồng tái bảo hiểm giữa doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm với doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong nước hoặc nước ngoài, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
3.3. Trường hợp khách hàng thay đổi phạm vi bảo hiểm dẫn đến thay đổi phí bảo hiểm và doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm, kế toán ghi:
- Trường hợp tăng phạm vi bảo hiểm làm tăng phí bảo hiểm dẫn đến ghi tăng doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,… (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
- Trường hợp giảm phạm vi bảo hiểm làm giảm phí bảo hiểm dẫn đến ghi giảm doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm, ghi ngược lại bút toán trên:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
Có các TK 111, 112, 131 …
3.4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển khoản hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531 - Hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm
3.5. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển khoản giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 532 - Giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm
3.6. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Điều 5. Kế toán khoản hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm
Kế toán phản ánh các khoản hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm sử dụng Tài khoản 531 - Hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản hoa hồng môi giới phải hoàn trả lại cho doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm do khách hàng hoặc doanh nghiệp bảo hiểm hủy hợp đồng bảo hiểm đã giao kết nên doanh nghiệp bảo hiểm phải trả lại phí bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải trả lại hoa hồng môi giới bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm. Các khoản hoa hồng môi giới bảo hiểm phải hoàn trả phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần đã thực hiện trong kỳ báo cáo.
Trong kỳ, các khoản hoa hồng môi giới phải hoàn trả lại được phản ánh bên Nợ Tài khoản 531 “Hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm”. Cuối kỳ, tổng giá trị khoản hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm được kết chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 531 - Hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm
Bên Nợ:
Số tiền hoa hồng môi giới bảo hiểm phải hoàn lại cho doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
Kết chuyển số tiền hoa hồng môi giới bảo hiểm phải hoàn trả phát sinh trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
1. Khi Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm xác định các khoản hoa hồng môi giới bảo hiểm phải hoàn trả cho doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm do khách hàng hoặc Doanh nghiệp Bảo hiểm hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đã giao kết nên Doanh nghiệp Bảo hiểm phải trả lại phí bảo hiểm và Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải trả lại hoa hồng môi giới, ghi:
Nợ TK 531 - Hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT của khoản hoa hồng môi giới bảo hiểm bị hoàn lại (nếu có)
Có các TK 111, 112, 131,…
2. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số tiền hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm phát sinh trong kỳ vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111)
Có TK 531 - Hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm.
Điều 6. Kế toán các khoản giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm
Kế toán các khoản giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm sử dụng Tài khoản 532 - Giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản hoa hồng môi giới bảo hiểm bị giảm do doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải trả lại doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong các trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm phải giảm phí bảo hiểm do chi trả khoản tiền khi kết thúc hợp đồng bảo hiểm khách hàng không xảy ra tai nạn, tổn thất hoặc do duy trì quan hệ lâu năm giữa Doanh nghiệp Bảo hiểm với khách hàng, hoặc giảm cho khách hàng do cam kết đào tạo về rủi ro bảo hiểm không thực hiện được và các trường hợp theo cam kết khác ghi trong hợp đồng. Chỉ phản ánh vào tài khoản này các các khoản giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm ngoài hóa đơn sau khi kết thúc hợp đồng, tức là giảm hoa hồng bảo hiểm sau khi đã phát hành hóa đơn.
Không phản ánh vào TK 532 khoản phí hoa hồng môi giới bảo hiểm giảm do khách hàng thay đổi giảm phạm vi tham gia bảo hiểm làm giảm phí bảo hiểm dẫn đến giảm doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm.
Trong kỳ, khoản giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm được phản ánh bên Nợ Tài khoản 532 “Giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm”. Cuối kỳ, tổng giá trị khoản giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm được kết chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 532 - Giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm
Bên Nợ:
Các khoản giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
Kết chuyển khoản giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
1. Trong kỳ, khi phát sinh khoản giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm, ghi:
Nợ TK 532 - Giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT của khoản giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm) (nếu có)
Có các TK 111, 112, 131,…
2. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ khoản giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm phát sinh trong kỳ vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111)
Có TK 532 - Giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm.
Điều 7. Kế toán Chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm
Bổ sung Tài khoản 624 - Chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm.
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí trực tiếp hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm.
Nguyên tắc hạch toán tài khoản này:
Chỉ hạch toán vào TK này các chi phí có liên quan trực tiếp tới hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm như chi phí cho cá nhân, tổ chức tham gia hợp tác môi giới bảo hiểm; các khoản chi mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp; chi phí tư vấn cho bên mua bảo hiểm trong việc đánh giá rủi ro, lựa chọn loại hình bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm mà các khoản tiền thu được từ dịch vụ tư vấn này không nằm trong phí bảo hiểm và các chi phí khác có liên quan đến thực hiện hợp đồng môi giới bảo hiểm.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 624 - Chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm.
Bên Nợ:
Chi phí trực tiếp phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm.
Bên Có:
- Các khoản thu được ghi giảm chi phí hoạt động môi giới bảo hiểm (nếu có);
- Kết chuyển chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 624 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 624 “Chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm”, có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6241 - Chi phí hợp tác môi giới bảo hiểm: Phản ánh các khoản chi phí cho cá nhân, tổ chức tham gia hợp tác môi giới bảo hiểm,…
- Tài khoản 6242 - Chi mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp: Phản ánh các khoản chi phí doanh nghiệp phải chi ra để mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
- Tài khoản 6243 - Chi phí hoạt động dịch vụ tư vấn: Phản ánh các khoản chi phí tư vấn cho bên mua bảo hiểm trong việc đánh giá rủi ro, lựa chọn loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, biểu phí bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm,…
- Tài khoản 6248 - Chi phí khác: Phản ánh các khoản chi phí khác ngoài các khoản chi phí đã phản ánh ở các tài khoản 6241, 6242 và 6243.
Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
1. Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động môi giới bảo hiểm, hoạt động tư vấn, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ)
Có các TK 111, 112, 331,…
2. Khi phát sinh chi phí phải trả doanh nghiệp tham gia hợp tác môi giới bảo hiểm trong nước và ở nước ngoài, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ)
Có TK 3338 - Phải trả, phải nộp khác (chi tiết thuế nhà thầu)
Có các TK 111, 112, 331 (Chi phí phải trả doanh nghiệp tham gia hợp tác môi giới bảo hiểm).
3. Định kỳ mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112,…
4. Trường hợp trích trước tiền mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
- Khi chi tiền mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112.
5. Trường hợp trả trước tiền mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho nhiều kỳ kế toán, ghi:
Nợ các TK 142, 242
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112
Định kỳ, phân bổ vào chi phí, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm
Có TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
6. Trường hợp có các khoản thu ghi giảm chi phí trực tiếp, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 624 - Chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm.
7. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm vào bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 624 - Chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm
Điều 8. Phương pháp kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
1. Kế toán hoạt động môi giới đối với hợp đồng bảo hiểm gốc giữa doanh nghiệp bảo hiểm và khách hàng tham gia bảo hiểm
1.1. Trường hợp doanh nghiệp môi giới bảo hiểm không thu hộ phí bảo hiểm từ khách hàng tham gia bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm
- Khi phát sinh doanh thu từ hợp đồng môi giới giữa doanh nghiệp bảo hiểm và khách hàng tham gia bảo hiểm, kế toán ghi nhận doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm:
Nợ các TK 111, 112 (Tổng số tiền thanh toán) (Trường hợp nhận được tiền hoa hồng môi giới từ doanh nghiệp bảo hiểm)
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Trường hợp chưa nhận được tiền hoa hồng môi giới từ doanh nghiệp bảo hiểm)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
- Trường hợp tăng phạm vi bảo hiểm làm tăng phí bảo hiểm dẫn đến ghi tăng doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,… (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
- Trường hợp giảm phạm vi bảo hiểm làm giảm phí bảo hiểm dẫn đến ghi giảm doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có)
Có các TK 111, 112, 131,…
1.2. Trường hợp doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thu hộ phí bảo hiểm từ khách hàng tham gia bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm
- Phản ánh doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm phải thu của doanh nghiệp bảo hiểm, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Tổng số tiền thanh toán) (Trường hợp nhận được tiền hoa hồng môi giới từ doanh nghiệp bảo hiểm)
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Trường hợp chưa nhận được tiền hoa hồng môi giới từ doanh nghiệp bảo hiểm) (Chi tiết doanh nghiệp bảo hiểm)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
- Phản ánh số tiền phí bảo hiểm doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải thu hộ từ khách hàng tham gia bảo hiểm phải trả cho doanh nghiệp bảo hiểm, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (Chi tiết số phí bảo hiểm thu hộ từ khách hàng cho doanh nghiệp bảo hiểm)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (33881) (Chi tiết phải trả doanh nghiệp bảo hiểm về phí bảo hiểm thu hộ).
- Phản ánh tăng số phải thu và tăng số phải trả về phí bảo hiểm thu hộ khi tăng phạm vi bảo hiểm dẫn đến tăng phí bảo hiểm, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (Chi tiết số phí bảo hiểm thu hộ từ khách hàng cho doanh nghiệp bảo hiểm)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (33881) (Chi tiết phải trả doanh nghiệp bảo hiểm về phí bảo hiểm thu hộ).
Đồng thời phản ánh tăng doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,… (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có)
- Phản ánh giảm số phải thu và giảm số phải trả về phí bảo hiểm thu hộ khi giảm phạm vi bảo hiểm dẫn đến giảm phí bảo hiểm, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (33881) (Chi tiết phải trả doanh nghiệp bảo hiểm về phí bảo hiểm thu hộ).
Có TK 138 - Phải thu khác (1388) (Chi tiết số phí bảo hiểm thu hộ từ khách hàng cho doanh nghiệp bảo hiểm)
Đồng thời phản ánh giảm doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có)
Có các TK 111, 112, 131,… (Tổng giá thanh toán)
- Khi doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thu được tiền phí bảo hiểm từ khách hàng cho doanh nghiệp bảo hiểm, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 138 - Phải thu khác (1388) (chi tiết số phí bảo hiểm thu hộ từ khách hàng cho doanh nghiệp bảo hiểm).
- Khi doanh nghiệp môi giới bảo hiểm xác định được doanh thu hoa hồng môi giới được thanh toán trừ vào số phải trả về phí bảo hiểm đã thu hộ cho doanh nghiệp bảo hiểm (gồm cả thuế GTGT), kế toán ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (Chi tiết phải trả doanh nghiệp bảo hiểm về phí bảo hiểm thu hộ) (33881)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết doanh nghiệp bảo hiểm)
- Khi trả tiền phí bảo hiểm thu hộ từ khách hàng cho doanh nghiệp bảo hiểm, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (Chi tiết phải trả doanh nghiệp bảo hiểm về phí bảo hiểm thu hộ từ khách hàng) (33881)
Có các TK 111, 112…
- Trường hợp khách hàng hoặc doanh nghiệp bảo hiểm hủy hợp đồng bảo hiểm đã giao kết với doanh nghiệp bảo hiểm nên doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải trả lại số tiền hoa hồng môi giới cho doanh nghiệp bảo hiểm, căn cứ vào thông báo của doanh nghiệp bảo hiểm và các chứng từ có liên quan, kế toán ghi giảm doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm:
Nợ TK 531 - Hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có)
Có các TK 111, 112, 131.
Đồng thời ghi giảm số phí bảo hiểm phải thu hộ từ khách hàng cho doanh nghiệp bảo hiểm:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (Chi tiết phải trả doanh nghiệp bảo hiểm về phí bảo hiểm thu hộ từ khách hàng) (33881)
Có TK 138 - Phải thu khác (Chi tiết số phí bảo hiểm thu hộ từ khách hàng cho doanh nghiệp bảo hiểm).
- Khi doanh nghiệp bảo hiểm quyết định xử lý xóa nợ phải thu về phí bảo hiểm của khách hàng tham gia bảo hiểm theo quy định, căn cứ vào thông báo xử lý xóa nợ của doanh nghiệp bảo hiểm và các chứng từ có liên quan, kế toán ghi giảm số phí bảo hiểm phải thu hộ từ khách hàng cho doanh nghiệp bảo hiểm:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (Chi tiết phải trả doanh nghiệp bảo hiểm về phí bảo hiểm thu hộ từ khách hàng) (33881)
Có TK 138 - Phải thu khác (Chi tiết số phí bảo hiểm thu hộ từ khách hàng cho doanh nghiệp bảo hiểm).
2. Kế toán hoạt động môi giới đối với hợp đồng tái bảo hiểm giữa doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm và doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong nước hoặc nước ngoài
2.1. Trường hợp doanh nghiệp môi giới bảo hiểm không thu hộ phí bảo hiểm từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong nước hoặc nước ngoài
- Khi phát sinh doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm giữa doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm và doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong nước hoặc nước ngoài, kế toán ghi nhận doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm:
Nợ các TK 111, 112 (Tổng số tiền hoa hồng môi giới bảo hiểm) (Trường hợp nhận được tiền hoa hồng môi giới từ doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm) (Chi tiết doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm)
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng số tiền hoa hồng môi giới bảo hiểm) (Trường hợp chưa nhận được tiền hoa hồng môi giới từ doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm) (Chi tiết doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111).
- Kế toán tăng, giảm doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm do tăng, giảm phạm vi bảo hiểm làm tăng, giảm phí bảo hiểm, kế toán tương tự như mục 1.2 Điều 8 Thông tư này.
2.2. Trường hợp doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thu hộ phí bảo hiểm từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong nước hoặc nước ngoài.
- Phản ánh doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm mà doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải thu của doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Trường hợp nhận được tiền hoa hồng môi giới từ doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm)
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Trường hợp chưa nhận được tiền hoa hồng môi giới từ doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm) (Chi tiết doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111).
- Kế toán phản ánh số phí bảo hiểm doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải thu hộ từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm phải trả cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm, ghi:
+ Trường hợp doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thu hộ phí bảo hiểm từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong nước, kế toán phản ánh số tiền phí bảo hiểm thu hộ từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm phải trả cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong nước, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (Chi tiết phí bảo hiểm thu hộ từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong nước)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (33882) (Chi tiết phải trả về phí bảo hiểm thu hộ cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong nước).
+ Trường hợp doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thu hộ phí bảo hiểm từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước ngoài, kế toán phản ánh số tiền phí bảo hiểm thu hộ từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm phải trả cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước ngoài và thuế nhà thầu phải nộp, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (Chi tiết phí bảo hiểm thu hộ từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước ngoài) (Bao gồm phí bảo hiểm thu hộ và thuế nhà thầu)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (33883) (Chi tiết phải trả về phí bảo hiểm thu hộ cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước ngoài).
Có TK 3338 - Các loại thuế khác (Chi tiết thuế nhà thầu phải nộp).
Khi doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nộp hộ cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước ngoài tiền thuế nhà thầu vào ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3338 - Các loại thuế khác (Chi tiết thuế nhà thầu phải nộp)
Có các TK 111, 112.
- Khi doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thu được tiền phí bảo hiểm từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 138 - Phải thu khác (1388) (Chi tiết phí bảo hiểm thu hộ từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm).
- Cuối tháng hoặc cuối kỳ kế toán, khi doanh nghiệp môi giới bảo hiểm xác định được doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm được thanh toán trừ vào số phải trả về phí bảo hiểm đã thu hộ cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (33882, 33883) (Chi tiết phải trả về phí bảo hiểm thu hộ cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm).
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm).
- Khi trả tiền phí bảo hiểm thu hộ từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm, kế toán ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (33882, 33883) (Chi tiết phải trả về phí bảo hiểm thu hộ cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm).
Có các TK 111, 112.
- Trường hợp khách hàng hoặc doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm hủy hợp đồng bảo hiểm đã giao kết nên doanh nghiệp bảo hiểm phải hủy hợp đồng nhượng phí bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải trả lại số tiền hoa hồng môi giới cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm, căn cứ vào thông báo của doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm và các chứng từ có liên quan, kế toán ghi giảm doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm:
Nợ TK 531 - Hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm
Có các TK 111, 112, 131.
Đồng thời ghi giảm số phí bảo hiểm phải thu hộ từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (33882, 33883) (Chi tiết phải trả về phí bảo hiểm thu hộ cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm).
Có TK 138 - Phải thu khác (1388) (Chi tiết phí bảo hiểm thu hộ từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm).
- Khi doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm quyết định xử lý xóa nợ phải thu về phí nhận tái bảo hiểm của doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm theo quy định, căn cứ vào thông báo xử lý xóa nợ của doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm và các chứng từ có liên quan, kế toán ghi giảm số phí bảo hiểm phải thu hộ từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (33882, 33883) (Chi tiết phải trả về phí bảo hiểm thu hộ cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm).
Có TK 138 - Phải thu khác (1388) (Chi tiết phí bảo hiểm thu hộ từ doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm).
3. Kế toán hoạt động hợp tác môi giới bảo hiểm:
3.1. Kế toán hoạt động hợp tác môi giới bảo hiểm phát sinh trong tập đoàn môi giới bảo hiểm:
3.1.1. Trường hợp doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trong nước đứng ra ký kết hợp đồng môi giới, thu tiền phí môi giới và trả một phần tiền phí môi giới cho doanh nghiệp môi giới nước ngoài:
a) Các quy định chung:
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trong nước trực tiếp ký hợp đồng môi giới bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trong nước và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài sẽ ký thỏa thuận hợp tác riêng quy định về các điều khoản cụ thể của từng bên. Trường hợp này, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm ghi nhận toàn bộ doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm phát sinh từ hợp đồng môi giới bảo hiểm. Số tiền doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trong nước chi trả cho doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài theo thỏa thuận trong hợp đồng hợp tác môi giới bảo hiểm được ghi vào chi phí;
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trong nước có trách nhiệm khấu trừ số thuế nhà thầu phải thu của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài để nộp vào ngân sách nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật về thuế nhà thầu.
b) Kế toán các nghiệp vụ cụ thể:
- Khi phát sinh doanh thu hợp đồng môi giới giữa doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trong nước với doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm, kế toán phản ánh tổng doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm theo hợp đồng môi giới phải thu của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Chi tiết doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm) (Trường hợp nhận được tiền hoa hồng môi giới bảo hiểm)
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm) (Trường hợp chưa nhận được tiền hoa hồng môi giới bảo hiểm)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu phải nộp thuế GTGT).
- Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm xác định số tiền phải trả cho doanh nghiệp hợp tác môi giới bảo hiểm nước ngoài, kế toán ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm (6241)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết doanh nghiệp bảo hiểm môi giới bảo hiểm nước ngoài)
Có TK 3338 - Các loại thuế khác (Chi tiết thuế nhà thầu).
- Khi doanh nghiệp môi giới trong nước trả tiền cho doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài (đã khấu trừ số thuế nhà thầu nộp hộ cho doanh nghiệp môi giới nước ngoài), kế toán ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài)
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
3.1.2. Trường hợp doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài đứng ra ký kết hợp đồng môi giới, thu tiền phí môi giới và trả một phần tiền hoa hồng môi giới cho doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trong nước
Khi doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trong nước xác định được doanh thu môi giới bảo hiểm phải thu của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài trong hoạt động hợp tác môi giới trong tập đoàn bảo hiểm theo thỏa thuận hợp tác, kế toán doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trong nước khi nhận doanh thu hoa hồng hợp tác môi giới bảo hiểm:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có) (Chi tiết số thuế phải nộp).
3.2. Kế toán hoạt động hợp tác môi giới bảo hiểm phát sinh giữa các doanh nghiệp hợp tác môi giới bảo hiểm trong nước:
Trường hợp các doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trong nước cùng nhau hợp tác môi giới cho một hợp đồng bảo hiểm; trong đó thỏa thuận một doanh nghiệp môi giới đứng ra làm đầu mối ký kết hợp đồng môi giới bảo hiểm, thu tiền phí môi giới và trả một phần tiền phí môi giới bảo hiểm cho doanh nghiệp hợp tác môi giới trong nước khác.
- Khi phát sinh doanh thu hợp đồng môi giới giữa doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trong nước với doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm, kế toán ở doanh nghiệp môi giới đứng ra làm đầu mối ký kết hợp đồng môi giới bảo hiểm phản ánh tổng doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm theo hợp đồng môi giới phải thu của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Chi tiết doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm) (Trường hợp nhận được tiền hoa hồng môi giới bảo hiểm)
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm) (Trường hợp chưa nhận được tiền hoa hồng môi giới bảo hiểm)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu phải nộp thuế GTGT).
- Khi doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đứng ra làm đầu mối ký kết Hợp đồng môi giới xác định số tiền phí môi giới bảo hiểm phải trả cho doanh nghiệp hợp tác môi giới bảo hiểm trong nước, kế toán ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm (6241)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trong nước).
- Khi doanh nghiệp môi giới trong nước đứng ra làm đầu mối ký kết Hợp đồng môi giới trả tiền phí môi giới bảo hiểm cho doanh nghiệp hợp tác môi giới bảo hiểm trong nước, kế toán ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trong nước)
Có các TK 111, 112.
Điều 9. Hệ thống báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ.
1. Báo cáo tài chính năm
Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bao gồm 4 biểu báo cáo sau:
- Bảng Cân đối kế toán. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Bản thuyết minh báo cáo tài chính |
2. Báo cáo tài chính giữa niên độ
Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải lập 4 biểu báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ như sau:
- Bảng Cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ |
|
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ) |
|
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ) |
|
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc |
Điều 10. Mẫu báo cáo tài chính áp dụng cho Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
1. Mẫu báo cáo tài chính năm (Xem Phụ lục số 02)
2. Mẫu báo cáo tài chính giữa niên độ (Xem Phụ lục số 03)
Các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ giống như báo cáo tài chính năm ban hành tại Thông tư này.
Điều 11. Nội dung và phương pháp lập Báo cáo tài chính
1. Nội dung và phương pháp lập Bảng Cân đối kế toán (Mẫu số B 01 - DNMG) (Xem Phụ lục 02).
Thông tư này hướng dẫn nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu liên quan đến đặc thù của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm. Các chỉ tiêu (khoản mục) khác, doanh nghiệp thực hiện theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành (Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp).
- Số liệu ghi vào cột 5 “Số đầu năm” của báo cáo này năm nay được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “Số cuối năm” của từng chỉ tiêu của báo cáo này năm trước;
- Số liệu ghi vào cột 4 “Số cuối năm” của báo cáo này tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được hướng dẫn như sau:
Phải thu khách hàng (Mã số 131)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm và khách hàng khác có thời hạn thanh toán dưới 1 năm tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu khách hàng” căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 131, chi tiết các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn.
Các khoản phải thu khác (Mã số 135)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu về phí bảo hiểm thu hộ doanh nghiệp bảo hiểm gốc, doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm và các khoản phải thu khác từ các đối tượng liên quan tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Các khoản phải thu khác” là tổng số dư Nợ của các Tài khoản: TK1388, TK334, TK338 trên sổ kế toán chi tiết các TK 1388, 334, 338, chi tiết các khoản phải thu ngắn hạn.
Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm khách hàng khác được xếp vào loại tài sản dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn của khách hàng” căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”, mở chi tiết theo từng khách hàng đối với các khoản phải thu của khách hàng được xếp vào loại tài sản dài hạn.
Phải thu dài hạn khác (Mã số 218)
Phản ánh các khoản phải thu về phí bảo hiểm thu hộ doanh nghiệp bảo hiểm gốc, doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm và các khoản phải thu khác từ các đối tượng có liên quan được xếp vào loại tài sản dài hạn, các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn, các khoản ứng trước cho người bán dài hạn (nếu có). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn khác” là số dư Nợ chi tiết của các Tài khoản 138, 244, 331, 338 (chi tiết các khoản phải thu dài hạn khác) trên sổ kế toán chi tiết các TK 1388, 244, 331, 338.
Phải trả cho người bán (Mã số 312)
Phản ánh số tiền phải trả cho cá nhân, tổ chức đồng tham gia môi giới bảo hiểm, phải trả về mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp và người bán khác có thời hạn thanh toán dưới một năm hoặc dưới một chu kỳ kinh doanh tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả cho người bán” là số dư có Có chi tiết của Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” được phân loại là ngắn hạn mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết TK 331.
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã số 314)
Phản ánh tổng số các khoản doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước tại thời điểm báo cáo, bao gồm các khoản thuế (trong đó có cả thuế nhà thầu), phí, lệ phí và các khoản khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên Sổ kế toán chi tiết TK 333.
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác (Mã số 319)
Phản ánh các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn về phí bảo hiểm thu hộ doanh nghiệp bảo hiểm gốc, doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm và các khoản phải trả khác ngoài các khoản nợ phải trả đã được phản ánh trong các chỉ tiêu ở trên, như: giá trị tài sản phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân, phải nộp cho cơ quan BHXH,… Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác” là tổng số dư Có của các Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác”, Tài khoản 138 “Phải thu khác”, trên Sổ kế toán chi tiết của các TK: 338, 138 (Không bao gồm các khoản phải trả, phải nộp khác được xếp vào loại nợ phải trả dài hạn).
Phải trả dài hạn khác (Mã số 333)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản nợ phải trả dài hạn về phí bảo hiểm thu hộ doanh nghiệp bảo hiểm gốc, doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm và các khoản phải trả khác như: số tiền doanh nghiệp nhận ký quỹ, ký cược dài hạn của đơn vị khác tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả dài hạn khác” là tổng số dư Có chi tiết của Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác” và Tài khoản 344 “Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn” trên Sổ kế toán TK 344 và sổ kế toán chi tiết TK 338 (chi tiết phải trả dài hạn).
Quỹ dự trữ bắt buộc (Mã số 423)
Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ dự trữ bắt buộc chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ dự trữ bắt buộc” là số dư Có của tài khoản 416 - “Quỹ dự trữ bắt buộc” trên Sổ kế toán tài khoản 416.
2. Nội dung và phương pháp lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B 02 - DNMG)
Thông tư này hướng dẫn nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu (khoản mục) có sửa đổi, bổ sung để ghi số liệu vào cột 4 “Năm nay” của báo cáo này năm nay. Các chỉ tiêu (khoản mục) không có sửa đổi, bổ sung được lập theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành (Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp).
- Số liệu ghi vào cột 5 “Năm trước” của báo cáo này năm nay được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “Năm nay” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước.
- Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 4 “Năm nay”, như sau:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu từ hoa hồng môi giới bảo hiểm, dịch vụ tư vấn và doanh thu khác trong năm báo cáo của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” trong năm báo cáo trên sổ kế toán TK 511.
Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm: Hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm và giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” đối ứng với bên Có các TK 111, 112, 131 (trường hợp thay đổi phạm vi bảo hiểm làm giảm phí bảo hiểm dẫn đến giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm), TK 531 “Hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm” và TK 532 “Giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm” trong kỳ báo cáo trên sổ kế toán TK 111, TK 112, TK 131, TK 511, TK 531, TK 532.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10)
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu trong năm báo cáo.
Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02
Giá vốn hàng bán (Mã số 11)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm và các chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có TK 624 “Chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm” và TK 632 “Giá vốn hàng bán” trong kỳ báo cáo đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán TK 624, TK 632, TK 911.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11
3. Nội dung và phương pháp lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B 09-DNMG)
Thông tư này bổ sung một số nội dung của Bản thuyết minh báo cáo tài chính cho phù hợp với doanh nghiệp môi giới bảo hiểm. Các chỉ tiêu (khoản mục) không có sửa đổi, bổ sung được lập theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành (Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp).
Tại Mục V - Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán có sửa đổi, bổ sung một số nội dung như sau:
- Tại điểm 03 - Các khoản phải thu ngắn hạn khác: bổ sung chỉ tiêu thuyết minh phải thu về phí bảo hiểm thu hộ ngắn hạn cho doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong nước, nước ngoài.
- Tại điểm 07 - Phải thu dài hạn khác: bổ sung chỉ tiêu thuyết minh phải thu về phí bảo hiểm thu hộ dài hạn cho doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong nước, nước ngoài.
- Tại điểm 16 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: bổ sung chỉ tiêu thuyết minh thuế nhà thầu.
- Tại điểm 18 - Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác: bổ sung chỉ tiêu thuyết minh phải trả về phí bảo hiểm thu hộ ngắn hạn cho doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong nước, nước ngoài.
- Bổ sung điểm 19b - Các khoản phải trả, phải nộp dài hạn khác để phản ánh các khoản phải trả về nhận ký quỹ, ký cược dài hạn; khoản phải trả về phí bảo hiểm thu hộ dài hạn cho doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong nước, nước ngoài.
Tại Mục VI - Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các điểm như sau:
Điểm 1 - Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Trong đó, doanh thu bán hàng đổi thành doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm.
Điểm 2 - Các khoản giảm trừ doanh thu: bổ sung: Giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm; Hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm.
Điểm 3 - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: bổ sung chỉ tiêu Doanh thu thuần hoa hồng môi giới bảo hiểm.
Điểm 4 - Giá vốn hàng bán: Bổ sung chỉ tiêu Chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm, gồm: Chi phí môi giới bảo hiểm; Chi mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp; Chi phí của dịch vụ tư vấn đã cung cấp.
4. Nội dung và phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; nội dung và phương pháp lập các báo cáo tài chính giữa niên độ được thực hiện theo Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành (Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp).
Điều 12. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Cục trưởng Cục Quản lý giám sát bảo hiểm, Giám đốc doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
(Kèm
theo Thông tư số 175/2011/TT-BTC ngày 5/12/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn kế
toán áp dụng đối với Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm)
Số TT |
Số hiệu TK |
Tên tài khoản |
Ghi chú |
|
Cấp 1 |
Cấp 2 |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
LOẠI TK1 |
|
|
|
|
TÀI SẢN NGẮN HẠN |
|
01 |
111 |
|
Tiền mặt |
|
|
|
1111 |
Tiền Việt Nam |
|
|
|
1112 |
Ngoại tệ |
|
|
|
113 |
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý |
|
02 |
112 |
|
Tiền gửi Ngân hàng |
Chi tiết theo từng ngân hàng |
|
|
1121 |
Tiền Việt Nam |
|
|
|
1122 |
Ngoại tệ |
|
|
|
1123 |
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý |
|
03 |
113 |
|
Tiền đang chuyển |
|
|
|
1131 |
Tiền Việt Nam |
|
|
|
1132 |
Ngoại tệ |
|
04 |
121 |
|
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn |
|
|
|
1211 |
Cổ phiếu |
|
|
|
1212 |
Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu |
|
05 |
128 |
|
Đầu tư ngắn hạn khác |
|
|
|
1281 |
Tiền gửi có kỳ hạn |
|
|
|
1288 |
Đầu tư ngắn hạn khác |
|
06 |
129 |
|
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn |
|
07 |
131 |
|
Phải thu của khách hàng |
Chi tiết theo đối tượng |
08 |
133 |
|
Thuế GTGT được khấu trừ |
|
|
|
1331 |
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ |
|
|
|
1332 |
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ |
|
09 |
136 |
|
Phải thu nội bộ |
|
|
|
1361 |
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc |
|
|
|
1368 |
Phải thu nội bộ khác |
|
10 |
138 |
|
Phải thu khác |
|
|
|
1381 |
Tài sản thiếu chờ xử lý |
|
|
|
1388 |
Phải thu khác |
|
|
|
13881 |
Phải thu hộ phí bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm |
|
|
|
13882 |
Phải thu hộ phí bảo hiểm cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong nước |
|
|
|
13883 |
Phải thu hộ phí bảo hiểm cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước ngoài |
|
|
|
13888 |
Phải thu khác |
|
11 |
139 |
|
Dự phòng phải thu khó đòi |
|
12 |
141 |
|
Tạm ứng |
Chi tiết theo đối tượng |
13 |
142 |
|
Chi phí trả trước ngắn hạn |
|
14 |
144 |
|
Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn |
|
15 |
151 |
|
Hàng mua đang đi đường |
|
16 |
152 |
|
Nguyên liệu, vật liệu |
Chi tiết theo yêu cầu quản lý |
17 |
153 |
|
Công cụ, dụng cụ |
|
18 |
159 |
|
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho |
|
19 |
171 |
|
Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ |
|
|
|
|
LOẠI TK 2 |
|
|
|
|
TÀI SẢN DÀI HẠN |
|
20 |
211 |
|
Tài sản cố định hữu hình |
|
|
|
2111 |
Nhà cửa, vật kiến trúc |
|
|
|
2112 |
Máy móc, thiết bị |
|
|
|
2113 |
Phương tiện vận tải, truyền dẫn |
|
|
|
2114 |
Thiết bị, dụng cụ quản lý |
|
|
|
2115 |
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm |
|
|
|
2118 |
TSCĐ khác |
|
21 |
212 |
|
Tài sản cố định thuê tài chính |
|
22 |
213 |
|
Tài sản cố định vô hình |
|
|
|
2131 |
Quyền sử dụng đất |
|
|
|
2132 |
Quyền phát hành |
|
|
|
2133 |
Bản quyền, bằng sáng chế |
|
|
|
2134 |
Nhãn hiệu hàng hóa |
|
|
|
2135 |
Phần mềm máy vi tính |
|
|
|
2136 |
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền |
|
|
|
2138 |
TSCĐ vô hình khác |
|
23 |
214 |
|
Hao mòn tài sản cố định |
|
|
|
2141 |
Hao mòn TSCĐ hữu hình |
|
|
|
2142 |
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính |
|
|
|
2143 |
Hao mòn TSCĐ vô hình |
|
24 |
221 |
|
Đầu tư vào công ty con |
|
25 |
222 |
|
Vốn góp liên doanh |
|
26 |
223 |
|
Đầu tư vào công ty liên kết |
|
27 |
228 |
|
Đầu tư dài hạn khác |
|
|
|
2281 |
Cổ phiếu |
|
|
|
2282 |
Trái phiếu |
|
|
|
2288 |
Đầu tư dài hạn khác |
|
28 |
229 |
|
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn |
|
29 |
241 |
|
Xây dựng cơ bản dở dang |
|
|
|
2411 |
Mua sắm TSCĐ |
|
|
|
2412 |
Xây dựng cơ bản |
|
|
|
2413 |
Sửa chữa lớn TSCĐ |
|
30 |
242 |
|
Chi phí trả trước dài hạn |
|
31 |
243 |
|
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại |
|
32 |
244 |
|
Ký quỹ, ký cược dài hạn |
|
|
|
|
LOẠI TK 3 |
|
|
|
|
NỢ PHẢI TRẢ |
|
33 |
311 |
|
Vay ngắn hạn |
|
34 |
315 |
|
Nợ dài hạn đến hạn trả |
|
35 |
331 |
|
Phải trả cho người bán |
Chi tiết theo đối tượng |
36 |
333 |
|
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước |
|
|
|
3331 |
Thuế giá trị gia tăng phải nộp |
|
|
|
33311 |
Thuế GTGT đầu ra |
|
|
|
33312 |
Thuế GTGT hàng nhập khẩu |
|
|
|
3332 |
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
3333 |
Thuế xuất, nhập khẩu |
|
|
|
3334 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
3335 |
Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
|
3336 |
Thuế tài nguyên |
|
|
|
3337 |
Thuế nhà đất, tiền thuê đất |
|
|
|
3338 |
Các loại thuế khác |
|
|
|
3339 |
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác |
|
37 |
334 |
|
Phải trả người lao động |
|
|
|
3341 |
Phải trả công nhân viên |
|
|
|
3348 |
Phải trả người lao động khác |
|
38 |
335 |
|
Chi phí phải trả |
|
39 |
336 |
|
Phải trả nội bộ |
|
40 |
338 |
|
Phải trả, phải nộp khác |
|
|
|
3381 |
Tài sản thừa chờ giải quyết |
|
|
|
3382 |
Kinh phí công đoàn |
|
|
|
3383 |
Bảo hiểm xã hội |
|
|
|
3384 |
Bảo hiểm y tế |
|
|
|
3386 |
Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn |
|
|
|
3387 |
Doanh thu chưa thực hiện |
|
|
|
3388 |
Phải trả, phải nộp khác |
|
|
|
33881 |
Phải trả về phí bảo hiểm thu hộ doanh nghiệp bảo hiểm |
|
|
|
33882 |
Phải trả về phí bảo hiểm thu hộ doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm ở trong nước |
|
|
|
33883 |
Phải trả về phí bảo hiểm thu hộ doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm ở nước ngoài |
|
|
|
33888 |
Phải trả, phải nộp khác |
|
|
|
3389 |
Bảo hiểm thất nghiệp |
|
41 |
341 |
|
Vay dài hạn |
|
42 |
342 |
|
Nợ dài hạn |
|
43 |
343 |
|
Trái phiếu phát hành |
|
|
|
3431 |
Mệnh giá trái phiếu |
|
|
|
3432 |
Chiết khấu trái phiếu |
|
|
|
3433 |
Phụ trội trái phiếu |
|
44 |
344 |
|
Nhận ký quỹ, ký cước dài hạn |
|
45 |
347 |
|
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả |
|
46 |
351 |
|
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm |
|
47 |
352 |
|
Dự phòng phải trả |
|
48 |
353 |
|
Quỹ khen thưởng phúc lợi |
|
|
|
3531 |
Quỹ khen thưởng |
|
|
|
3532 |
Quỹ phúc lợi |
|
|
|
3533 |
Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ |
|
|
|
3534 |
Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty |
|
49 |
356 |
|
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ |
|
|
|
3561 |
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ |
|
|
|
3562 |
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ |
|
|
|
|
LOẠI TK 4 |
|
|
|
|
VỐN CHỦ SỞ HỮU |
|
50 |
411 |
|
Nguồn vốn kinh doanh |
|
|
|
4111 |
Vốn đầu tư của chủ sở hữu |
|
|
|
4112 |
Thặng dư vốn cổ phần |
Cty cổ phần |
|
|
4118 |
Vốn khác |
|
51 |
412 |
|
Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
|
52 |
413 |
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
|
|
|
4131 |
Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính |
|
|
|
4132 |
Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư XDCB |
|
53 |
414 |
|
Quỹ đầu tư phát triển |
|
54 |
415 |
|
Quỹ dự phòng tài chính |
|
55 |
416 |
|
Quỹ dự trữ bắt buộc |
|
56 |
418 |
|
Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu |
|
57 |
419 |
|
Cổ phiếu quỹ |
Cty cổ phần |
58 |
421 |
|
Lợi nhuận chưa phân phối |
|
|
|
4211 |
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước |
|
|
|
4212 |
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay |
|
59 |
441 |
|
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản |
|
|
|
|
LOẠI TK 5 |
|
|
|
|
DOANH THU |
|
60 |
511 |
|
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ |
|
|
|
5111 |
Doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm |
|
|
|
51111 |
Hoa hồng môi giới bảo hiểm gốc |
|
|
|
51112 |
Hoa hồng môi giới tái bảo hiểm |
|
|
|
5113 |
Doanh thu cung cấp dịch vụ tư vấn |
|
|
|
5118 |
Doanh thu khác |
|
61 |
515 |
|
Doanh thu hoạt động tài chính |
|
62 |
531 |
|
Hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm |
|
63 |
532 |
|
Giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm |
|
|
|
|
LOẠI TK 6 |
|
|
|
|
CHI PHÍ |
|
64 |
624 |
|
Chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm |
|
|
|
6241 |
Chi phí hợp tác môi giới bảo hiểm |
|
|
|
6242 |
Chi mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp |
|
|
|
6243 |
Chi phí hoạt động dịch vụ tư vấn |
|
|
|
6248 |
Chi phí khác |
|
65 |
632 |
|
Giá vốn hàng bán |
|
66 |
635 |
|
Chi phí tài chính |
|
67 |
642 |
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
6421 |
Chi phí nhân viên quản lý |
|
|
|
6422 |
Chi phí vật liệu quản lý |
|
|
|
6423 |
Chi phí đồ dùng văn phòng |
|
|
|
6424 |
Chi phí khấu hao TSCĐ |
|
|
|
6425 |
Thuế, phí và lệ phí |
|
|
|
6426 |
Chi phí dự phòng |
|
|
|
6427 |
Chi phí dịch vụ mua ngoài |
|
|
|
6428 |
Chi phí bằng tiền khác |
|
|
|
|
LOẠI TK 7 |
|
|
|
|
THU NHẬP KHÁC |
|
68 |
711 |
|
Thu nhập khác |
Chi tiết theo hoạt động |
|
|
|
LOẠI TK 8 |
|
|
|
|
CHI PHÍ KHÁC |
|
69 |
811 |
|
Chi phí khác |
Chi tiết theo hoạt động |
70 |
821 |
|
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
8211 |
Chi phí thuế TNDN hiện hành |
|
|
|
8212 |
Chi phí thuế TNDN hoãn lại |
|
|
|
|
LOẠI TK 9 |
|
|
|
|
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH |
|
71 |
911 |
|
Xác định kết quả kinh doanh |
|
|
|
|
LOẠI TK 0 |
|
|
|
|
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG |
|
1 |
001 |
|
Tài sản thuê ngoài |
|
2 |
002 |
|
Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công |
|
3 |
004 |
|
Nợ khó đòi đã xử lý |
|
4 |
007 |
|
Ngoại tệ các loại |
|
MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM
(Kèm
theo Thông tư số 175/2011/TT-BTC ngày 5/12/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn kế
toán áp dụng đối với Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm)
1. Bảng cân đối kế toán
Đơn vị báo cáo:
……………… |
Mẫu số B01 – DNMG |
Từ ngày … tháng … năm … (1)
Đơn vị tính: ……….
Tài sản |
Mã số |
Thuyết minh |
Số cuối năm (3) |
Số đầu năm (3) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) |
100 |
|
|
|
I. Tiền và các khoản tương đương tiền |
110 |
|
|
|
1. Tiền |
111 |
V.01 |
|
|
2. Các khoản tương đương tiền |
112 |
|
|
|
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn |
120 |
V.02 |
|
|
1. Đầu tư ngắn hạn |
121 |
|
|
|
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2) |
129 |
|
(…) |
(…) |
III. Các khoản phải thu ngắn hạn |
130 |
|
|
|
1. Phải thu khách hàng |
131 |
|
|
|
2. Trả trước cho người bán |
132 |
|
|
|
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn |
133 |
|
|
|
4. Các khoản phải thu khác |
135 |
V.03 |
|
|
5. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) |
139 |
|
(…) |
(…) |
IV. Hàng tồn kho |
140 |
|
|
|
1. Hàng tồn kho |
141 |
V.04 |
|
|
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) |
149 |
|
(…) |
(…) |
V. Tài sản ngắn hạn khác |
150 |
|
|
|
1. Chi phí trả trước ngắn hạn |
151 |
|
|
|
2. Thuế GTGT được khấu trừ |
152 |
|
|
|
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước |
154 |
V.05 |
|
|
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ |
157 |
|
|
|
5. Tài sản ngắn hạn khác |
158 |
|
|
|
B. TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 250 + 260) |
200 |
|
|
|
I. Các khoản phải thu dài hạn |
210 |
|
|
|
1. Phải thu dài hạn của khách hàng |
211 |
|
|
|
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc |
212 |
|
|
|
3. Phải thu dài hạn nội bộ |
213 |
V.06 |
|
|
4. Phải thu dài hạn khác |
218 |
V.07 |
|
|
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) |
219 |
|
(…) |
(…) |
II. Tài sản cố định |
220 |
|
|
|
1. Tài sản cố định hữu hình |
221 |
V.08 |
|
|
- Nguyên giá |
222 |
|
|
|
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) |
223 |
|
(…) |
(…) |
2. Tài sản cố định thuê tài chính |
224 |
V.09 |
|
|
- Nguyên giá |
225 |
|
|
|
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) |
226 |
|
(…) |
(…) |
3. Tài sản cố định vô hình |
227 |
V.10 |
|
|
- Nguyên giá |
228 |
|
|
|
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) |
229 |
|
(…) |
(…) |
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang |
230 |
V.11 |
|
|
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn |
250 |
V.13 |
|
|
1. Đầu tư vào công ty con |
251 |
|
|
|
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh |
252 |
|
|
|
3. Đầu tư dài hạn khác |
258 |
|
|
|
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) |
259 |
|
(…) |
(…) |
IV. Tài sản dài hạn khác |
260 |
|
|
|
1. Chi phí trả trước dài hạn |
261 |
V.14 |
|
|
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại |
262 |
V.21 |
|
|
3. Tài sản dài hạn khác |
268 |
|
|
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) |
270 |
|
|
|
NGUỒN VỐN |
|
|
|
|
A- NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) |
300 |
|
|
|
I. Nợ ngắn hạn |
310 |
|
|
|
1. Vay và nợ ngắn hạn |
311 |
V.15 |
|
|
2. Phải trả người bán |
312 |
|
|
|
3. Người mua trả tiền trước |
313 |
|
|
|
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước |
314 |
V.16 |
|
|
5. Phải trả người lao động |
315 |
|
|
|
6. Chi phí phải trả |
316 |
V.17 |
|
|
7. Phải trả nội bộ |
317 |
|
|
|
8. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác |
319 |
V.18 |
|
|
9. Dự phòng phải trả ngắn hạn |
320 |
|
|
|
10. Quỹ khen thưởng, phúc lợi |
323 |
|
|
|
11. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ. |
327 |
|
|
|
II. Nợ dài hạn |
330 |
|
|
|
1. Phải trả dài hạn người bán |
331 |
|
|
|
2. Phải trả dài hạn nội bộ |
332 |
V.19a |
|
|
3. Phải trả dài hạn khác |
333 |
V.19b |
|
|
4. Vay và nợ dài hạn |
334 |
V.20 |
|
|
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả |
335 |
V.21 |
|
|
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm |
336 |
|
|
|
7. Dự phòng phải trả dài hạn |
337 |
|
|
|
8. Doanh thu chưa thực hiện |
338 |
|
|
|
9. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ |
339 |
|
|
|
B- VỐN CHỦ SỞ HỮU |
400 |
V.22 |
|
|
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu |
411 |
|
|
|
2. Thặng dư vốn cổ phần |
412 |
|
|
|
3. Vốn khác của chủ sở hữu |
413 |
|
|
|
4. Cổ phiếu quỹ (*) |
414 |
|
(…) |
(…) |
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
415 |
|
|
|
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
416 |
|
|
|
7. Quỹ đầu tư phát triển |
417 |
|
|
|
8. Quỹ dự phòng tài chính |
418 |
|
|
|
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu |
419 |
|
|
|
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
420 |
|
|
|
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB |
421 |
|
|
|
12. Quỹ dự trữ bắt buộc |
423 |
|
|
|
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 +400) |
440 |
|
|
|
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ tiêu |
Thuyết minh |
Số cuối năm (3) |
Số đầu năm (3) |
1. Tài sản thuê ngoài 2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 3. Nợ khó đòi đã xử lý 4. Ngoại tệ các loại |
23 |
|
|
|
|
Lập,
ngày … tháng … năm … |
Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu không có số hiệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số”.
(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị báo cáo:
……………… |
Mẫu số B 02 – DNMG |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm ………
Đơn vị tính: ……….
CHỈ TIÊU |
Mã số |
Thuyết minh |
Năm nay |
Năm trước |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ |
01 |
VI.01 |
|
|
2. Các khoản giảm trừ doanh thu |
02 |
VI.02 |
|
|
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02) |
10 |
VI.03 |
|
|
4. Giá vốn hàng bán |
11 |
VI.04 |
|
|
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) |
20 |
|
|
|
6. Doanh thu hoạt động tài chính |
21 |
VI.05 |
|
|
7. Chi phí tài chính |
22 |
VI.06 |
|
|
- Trong đó: Chi phí lãi vay |
23 |
|
|
|
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp |
25 |
|
|
|
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + (21 – 22) – 25) |
30 |
|
|
|
10. Thu nhập khác |
31 |
|
|
|
11. Chi phí khác |
32 |
|
|
|
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) |
40 |
|
|
|
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) |
50 |
|
|
|
14. Chi phí thuế TNDN hiện hành |
51 |
VI.07 |
|
|
15. Chi phí thuế TNDN hoãn lại |
52 |
VI.08 |
|
|
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 – 52) |
60 |
|
|
|
17. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) |
70 |
|
|
|
|
|
Lập,
ngày … tháng … năm … |
Ghi chú: (*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần.
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Đơn vị báo cáo:
……………… |
Mẫu số B 03 – DNMG |
(Theo phương pháp trực tiếp) (*)
Năm …
Đơn vị tính: ……….
CHỈ TIÊU |
Mã số |
Thuyết minh |
Năm nay |
Năm trước |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh |
|
|
|
|
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác |
01 |
|
|
|
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ |
02 |
|
|
|
3. Tiền chi trả cho người lao động |
03 |
|
|
|
4. Tiền chi trả lãi vay |
04 |
|
|
|
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp |
05 |
|
|
|
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh |
06 |
|
|
|
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh |
07 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh |
20 |
|
|
|
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư |
|
|
|
|
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác |
21 |
|
|
|
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác |
22 |
|
|
|
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác |
23 |
|
|
|
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác |
24 |
|
|
|
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
25 |
|
|
|
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
26 |
|
|
|
7. Tiền thu lãi tiền gửi, cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia |
27 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư |
30 |
|
|
|
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính |
|
|
|
|
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu |
31 |
|
|
|
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành |
32 |
|
|
|
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được |
33 |
|
|
|
4. Tiền chi trả nợ gốc vay |
34 |
|
|
|
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính |
35 |
|
|
|
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu |
36 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính |
40 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) |
50 |
|
|
|
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ |
60 |
|
|
|
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ |
61 |
|
|
|
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) |
70 |
VII |
|
|
|
|
Lập,
ngày … tháng … năm … |
Ghi chú: (*) Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số”.
Đơn vị báo cáo:
……………… |
Mẫu số B 03 – DNMG |
(Theo phương pháp gián tiếp) (*)
Năm …
Đơn vị tính: ……….
CHỈ TIÊU |
Mã số |
Thuyết minh |
Năm nay |
Năm trước |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh |
|
|
|
|
1. Lợi nhuận trước thuế |
01 |
|
|
|
2. Điều chỉnh cho các khoản |
|
|
|
|
- Khấu hao TSCĐ |
02 |
|
|
|
- Các khoản dự phòng |
03 |
|
|
|
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện |
04 |
|
|
|
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư |
05 |
|
|
|
- Chi phí lãi vay |
06 |
|
|
|
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động |
08 |
|
|
|
- Tăng, giảm các khoản phải thu |
09 |
|
|
|
- Tăng, giảm hàng tồn kho |
10 |
|
|
|
- Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp) |
11 |
|
|
|
- Tăng, giảm chi phí trả trước |
12 |
|
|
|
- Tiền lãi vay đã trả |
13 |
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp |
14 |
|
|
|
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh |
15 |
|
|
|
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh |
16 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh |
20 |
|
|
|
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư |
|
|
|
|
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác |
21 |
|
|
|
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác |
22 |
|
|
|
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác |
23 |
|
|
|
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác |
24 |
|
|
|
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
25 |
|
|
|
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
26 |
|
|
|
7. Tiền thu lãi tiền gửi, cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia |
27 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư |
30 |
|
|
|
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính |
|
|
|
|
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu |
31 |
|
|
|
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành |
32 |
|
|
|
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được |
33 |
|
|
|
4. Tiền chi trả nợ gốc vay |
34 |
|
|
|
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính |
35 |
|
|
|
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu |
36 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính |
40 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20 + 30 + 40) |
50 |
|
|
|
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ |
60 |
|
|
|
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ |
61 |
|
|
|
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) |
70 |
VII. |
|
|
|
|
Lập,
ngày … tháng … năm … |
Ghi chú: (*) Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số”.
4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Đơn vị báo cáo:
……………… |
Mẫu số B 09 – DNMG |
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm … (1)
I- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
1- Hình thức sở hữu vốn
2- Lĩnh vực kinh doanh
3- Ngành nghề kinh doanh
4- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.
II- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
1- Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày …/…/….. kết thúc vào ngày …/…/…..).
2- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
III- Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
1- Chế độ kế toán áp dụng
2- Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
3- Hình thức kế toán áp dụng
IV- Các chính sách kế toán áp dụng
1- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.
Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán.
2- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho;
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho;
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho;
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
3- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ:
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính);
- Phương pháp khấu hao TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính);
4- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính:
- Các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát;
- Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn;
- Các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác;
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn.
5- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay;
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay;
- Tỷ lệ vốn hóa được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ;
6- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa và các khoản chi phí khác:
- Chi phí trả trước;
- Chi phí khác;
- Phương pháp phân bổ chi phí trả trước;
- Phương pháp và thời gian phân bổ lợi thế thương mại.
7- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả.
8- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả.
9- Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
- Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác của chủ sở hữu.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá.
- Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối.
10- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:
- Doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm;
- Doanh thu hoạt động tài chính;
11- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính.
12- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
13- Các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối đoái.
14- Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác.
V- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán
(Đơn vị tính: ….)
01- Tiền - Tiền mặt - Tiền gửi ngân hàng - Tiền đang chuyển Cộng |
Cuối năm … … … … |
Đầu năm … … … … |
||
02- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: |
Cuối năm |
Đầu năm |
||
Số lượng |
Giá trị |
Số lượng |
Giá trị |
|
- Cổ phiếu đầu tư ngắn hạn (chi tiết cho từng loại cổ phiếu) |
- |
- |
- |
- |
- Trái phiếu đầu tư ngắn hạn (chi tiết cho từng loại trái phiếu) |
- |
- |
- |
- |
- Đầu tư ngắn hạn khác |
|
- |
|
- |
- Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn |
|
- |
|
- |
- Lý do thay đổi với từng khoản đầu tư/loại cổ phiếu, trái phiếu: + Về số lượng + Về giá trị |
|
|
|
|
03- Các khoản phải thu ngắn hạn khác |
Cuối năm |
Đầu năm |
||
- Phải thu về cổ tức và lợi nhuận được chia |
… |
… |
||
- Phải thu người lao động |
… |
… |
||
- Phải thu khác |
… |
… |
||
+ Phải thu về phí BH thu hộ ngắn hạn cho doanh nghiệp bảo hiểm |
… |
… |
||
+ Phải thu về phí BH thu hộ ngắn hạn cho doanh nghiệp nhận tái BH trong nước |
… |
… |
||
+ Phải thu về phí BH thu hộ ngắn hạn cho doanh nghiệp nhận tái BH ở nước ngoài |
… |
… |
||
+ Phải thu ngắn hạn khác |
… |
… |
||
Cộng |
… |
… |
||
04- Hàng tồn kho |
Cuối năm |
Đầu năm |
||
- Hàng mua đang đi đường |
… |
… |
||
- Nguyên liệu, vật liệu |
… |
… |
||
- Cộng cụ, dụng cụ |
… |
… |
||
Cộng giá gốc hàng tồn kho |
… |
… |
||
* Giá trị ghi số của hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố, đảm bảo các khoản nợ phải trả: … |
||||
05- Thuế và các khoản phải thu Nhà nước |
Cuối năm |
Đầu năm |
||
- Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa |
… |
… |
||
- ………………. |
… |
… |
||
- Các khoản khác phải thu Nhà nước: |
… |
… |
||
Cộng |
… |
… |
||
06- Phải thu dài hạn nội bộ |
|
|
||
- Cho vay dài hạn nội bộ |
… |
… |
||
- … |
… |
… |
||
- Phải thu dài hạn nội bộ khác |
… |
… |
||
Cộng |
… |
… |
||
07- Phải thu dài hạn khác |
Cuối năm |
Đầu năm |
||
- Ký quỹ, ký cược dài hạn |
… |
… |
||
- Các khoản tiền nhận ủy thác |
… |
… |
||
- Cho vay không có lãi |
… |
… |
||
- Phải thu dài hạn khác |
… |
… |
||
+ Phải thu về phí BH thu hộ dài hạn cho doanh nghiệp bảo hiểm |
… |
… |
||
+ Phải thu về phí BH thu hộ dài hạn cho doanh nghiệp nhận tái BH trong nước |
… |
… |
||
+ Phải thu về phí BH thu hộ dài hạn cho doanh nghiệp nhận tái BH ở nước ngoài |
… |
… |
||
+ Phải thu dài hạn khác |
… |
… |
||
Cộng |
… |
… |
08- Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình:
Khoản mục |
Nhà cửa, vật kiến trúc |
Máy móc, thiết bị |
Phương tiện vận tải, truyền dẫn |
… |
TSCĐ hữu hình khác |
Tổng cộng |
Nguyên giá TSCĐ hữu hình |
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
- Mua trong năm |
|
|
|
|
|
|
- Đầu tư XDCB hoàn thành |
|
|
|
|
|
|
- Tăng khác |
|
|
|
|
|
|
- Thanh lý, nhượng bán |
|
|
|
|
|
|
- Giảm khác |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
Số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn lũy kế |
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
- Khấu hao trong năm |
|
|
|
|
|
|
- Tăng khác |
|
|
|
|
|
|
- Thanh lý, nhượng bán |
|
|
|
|
|
|
- Giảm khác |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
Số dư cuối năm |
|
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình |
|
|
|
|
|
|
- Tại ngày đầu năm |
|
|
|
|
|
|
- Tại ngày cuối năm |
|
|
|
|
|
|
- Giá trị còn lại cuối năm của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản vay: …
- Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng: …
- Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý: …
- Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong tương lai: …
- Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình: …
09- Tăng, giảm tài sản cố định thuê tài chính:
Khoản mục |
Nhà cửa, vật kiến trúc |
Máy móc, thiết bị |
Phương tiện vận tải, truyền dẫn |
… |
TSCĐ hữu hình khác |
Tài sản cố định vô hình |
Tổng cộng |
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
- Thuê tài chính trong năm |
|
|
|
|
|
|
|
- Mua lại TSCĐ thuê tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Tăng khác |
|
|
|
|
|
|
|
- Trả lại TSCĐ thuê tài chính |
(…) |
(…) |
(…) |
(…) |
(…) |
(…) |
(…) |
- Giảm khác |
(…) |
(…) |
(…) |
(…) |
(…) |
(…) |
(…) |
Số dư cuối năm |
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn lũy kế |
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
- Khấu hao trong năm |
|
|
|
|
|
|
|
- Mua lại TSCĐ thuê tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Tăng khác |
|
|
|
|
|
|
|
- Trả lại TSCĐ thuê tài chính |
(…) |
(…) |
(…) |
(…) |
(…) |
(…) |
(…) |
- Giảm khác |
(…) |
(…) |
(…) |
(…) |
(…) |
(…) |
(…) |
Số dư cuối năm |
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại của TSCĐ thuê tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Tại ngày đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
- Tại ngày cuối năm |
|
|
|
|
|
|
|
* Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí trong năm:
* Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm:
* Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài sản:
10- Tăng, giảm tài sản cố định vô hình:
Khoản mục |
Quyền sử dụng đất |
Quyền phát hành |
Bản quyền, bằng sáng chế |
… |
TSCĐ vô hình khác |
Tổng cộng |
Nguyên giá TSCĐ vô hình |
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
- Mua trong năm |
|
|
|
|
|
|
- Tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
- Tăng do hợp nhất kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
- Tăng khác |
|
|
|
|
|
|
- Thanh lý, nhượng bán |
(…) |
(…) |
(…) |
(…) |
(…) |
(…) |
- Giảm khác |
(…) |
(…) |
(…) |
(…) |
(…) |
(…) |
Số dư cuối năm |
|
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn lũy kế |
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
- Khấu hao trong năm |
|
|
|
|
|
|
- Tăng khác |
|
|
|
|
|
|
- Thanh lý, nhượng bán |
(…) |
(…) |
(…) |
(…) |
(…) |
(…) |
- Giảm khác |
(…) |
(…) |
(…) |
(…) |
(…) |
(…) |
Số dư cuối năm |
|
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình |
|
|
|
|
|
|
- Tại ngày đầu năm |
|
|
|
|
|
|
- Tại ngày cuối năm |
|
|
|
|
|
|
* Thuyết minh số liệu và giải trình khác:
-
-
11- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang: - Tổng số chi phí XDCB dở dang: Trong đó: (Những công trình lớn): + Công trình ……… + Công trình ……… + ………………….. |
Cuối năm …
… … … |
Đầu năm …
… … … |
||
13- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: |
Cuối năm |
Đầu năm |
||
Số lượng |
Giá trị |
Số lượng |
Giá trị |
|
a- Đầu tư vào công ty con (chi tiết cho cổ phiếu của từng công ty con) |
- |
- |
- |
- |
Lý do thay đổi với từng khoản đầu tư/loại cổ phiếu của công ty con: + Về số lượng (đối với cổ phiếu) |
|
|
|
|
+ Về giá trị |
|
|
|
|
b- Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (Chi tiết cho cổ phiếu của từng công ty liên doanh, liên kết) Lý do thay đổi với từng khoản đầu tư/loại cổ phiếu của công ty liên doanh, liên kết: + Về số lượng (đối với cổ phiếu) + Về giá trị |
- |
- |
- |
- |
c- Đầu tư dài hạn khác |
|
|
|
|
- Đầu tư cổ phiếu |
- |
- |
- |
- |
- Đầu tư trái phiếu |
- |
- |
- |
- |
- Đầu tư tín phiếu, kỳ phiếu |
- |
- |
- |
|
- Cho vay dài hạn |
- |
|
- |
|
- Lý do thay đổi với từng khoản đầu tư/loại cổ phiếu, trái phiếu: |
- |
|
- |
|
+ Về số lượng (đối với cổ phiếu, trái phiếu) |
|
|
|
|
+ Về giá trị. |
|
|
|
|
14- Chi phí trả trước dài hạn |
Cuối năm |
Đầu năm |
||
- Chi phí trả trước về thuê hoạt động TSCĐ |
… |
… |
||
- Chi phí thành lập doanh nghiệp |
… |
… |
||
- Chi phí nghiên cứu có giá trị lớn |
… |
… |
||
- Chi phí cho giai đoạn triển khai không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô hình |
… |
… |
||
- … |
|
|
||
Cộng |
… |
… |
||
15- Vay và nợ ngắn hạn - Vay ngắn hạn - Nợ dài hạn đến hạn trả Cộng |
Cuối năm … … … |
Đầu năm … … … |
||
16- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước - Thuế giá trị gia tăng - Thuế tiêu thụ đặc biệt - Thuế xuất, nhập khẩu - Thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế thu nhập cá nhân - Thuế tài nguyên - Thuế nhà đất và tiền thuê đất - Thuế nhà thầu - Các loại thuế khác - Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác Cộng |
Cuối năm … … … … … … … … … … … |
Đầu năm … … … … … … … … … … … |
||
17- Chi phí phải rả - Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ - … Cộng |
Cuối năm … … … |
Đầu năm … … … |
||
18- Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác - Tài sản thừa chờ giải quyết - Kinh phí công đoàn - Bảo hiểm xã hội - Bảo hiểm y tế - Bảo hiểm thất nghiệp - Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn - Các khoản phải trả, phải nộp khác |
Cuối năm … … … … … … … |
Đầu năm … … … … … … … |
||
+ Phải trả về phí bảo hiểm thu hộ ngắn hạn cho doanh nghiệp bảo hiểm |
… |
… |
||
+ Phải trả về phí bảo hiểm thu hộ ngắn hạn cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong nước |
… |
… |
||
+ Phải trả về phí bảo hiểm thu hộ ngắn hạn cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm ở nước ngoài |
… |
… |
||
+ Phải trả, phải nộp ngắn hạn khác |
… |
… |
||
Cộng |
… |
… |
||
19a- Phải trả dài hạn nội bộ - Vay dài hạn nội bộ - … - Phải trả dài hạn nội bộ khác Cộng |
Cuối năm … … …. … |
Đầu năm … … …. … |
||
19b- Các khoản phải trả, phải nộp dài hạn khác - Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn - Các khoản phải trả, phải nộp khác |
Cuối năm … … |
Đầu năm … … |
||
+ Phải trả về phí bảo hiểm thu hộ dài hạn cho doanh nghiệp bảo hiểm |
… |
… |
||
+ Phải trả về phí bảo hiểm thu hộ dài hạn cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trong nước |
… |
… |
||
+ Phải trả về phí bảo hiểm thu hộ dài hạn cho doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm ở nước ngoài |
… |
… |
||
+ Phải trả, phải nộp dài hạn khác |
… |
… |
||
Cộng |
… |
… |
||
20- Vay và nợ dài hạn a- Vay dài hạn - Vay ngân hàng - Vay đối tượng khác - Trái phiếu phát hành b- Nợ dài hạn - Thuê tài chính - Nợ dài hạn khác Cộng |
Cuối năm
… … …
… … … |
Đầu năm
… … …
… … … |
- Các khoản nợ thuê tài chính
Thời hạn |
Năm nay |
Năm trước |
||||
Tổng khoản thanh toán tiền thuê tài chính |
Trả tiền lãi thuê |
Trả nợ gốc |
Tổng khoản thanh toán tiền thuê tài chính |
Trả tiền lãi thuê |
Trả nợ gốc |
|
Từ 1 năm trở xuống |
|
|
|
|
|
|
Trên 1 năm đến 5 năm |
|
|
|
|
|
|
Trên 5 năm |
|
|
|
|
|
|
21- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả
a- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: |
Cuối năm |
Đầu năm |
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ |
… |
… |
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng |
… |
… |
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản ưu đãi tính thuế chưa sử dụng |
… |
… |
- Khoản hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước |
… |
… |
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại |
… |
… |
b- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả |
Cuối năm |
Đầu năm |
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế |
… |
… |
- Khoản hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước |
… |
… |
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả |
… |
… |
22- Vốn chủ sở hữu
a- Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu
|
Vốn đầu tư của chủ sở hữu |
Thặng dư vốn cổ phần |
Vốn khác của chủ sở hữu |
Cổ phiếu quỹ |
Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
Quỹ dự trữ bắt buộc |
… |
Nguồn vốn đầu tư XDCB |
Cộng |
|
||
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
||
Số dư đầu năm trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
- Tăng vốn trong năm trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
- Lãi trong năm trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
- Tăng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
- Giảm vốn trong năm trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
- Lỗ trong năm trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
- Giảm khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Số dư cuối năm trước Số dư đầu năm nay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
- Tăng vốn trong năm nay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
- Lãi trong năm nay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
- Tăng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
- Giảm vốn trong năm nay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
- Lỗ trong năm nay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
- Giảm khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Số dư cuối năm nay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
b- Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu - Vốn góp của Nhà nước - Vốn góp của các đối tượng khác - … Cộng |
Cuối năm … …
… |
Đầu năm … …
… |
|||||||||||
* Giá trị trái phiếu đã chuyển thành cổ phiếu trong năm
* Số lượng cổ phiếu quỹ:
c- Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận |
Năm nay |
Năm trước |
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu + Vốn góp đầu năm + Vốn góp tăng trong năm + Vốn góp giảm trong năm + Vốn góp cuối năm - Cổ tức, lợi nhuận đã chia |
… … … … … … |
… … … … … … |
d- Cổ tức - Cổ tức đã công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm: + Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu phổ thông: ……………………. + Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu ưu đãi: ………………………… - Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi lũy kế chưa được ghi nhận: ……….. |
||
d- Cổ phiếu - Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành - Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng + Cổ phiếu phổ thông + Cổ phiếu ưu đãi - Số lượng cổ phiếu được mua lại + Cổ phiếu phổ thông + Cổ phiếu ưu đãi - Số lượng cổ phiếu đang lưu hành + Cổ phiếu phổ thông + Cổ phiếu ưu đãi |
Cuối năm … … … … … … … … … … |
Đầu năm … … … … … … … … … … |
* Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: ………………………
e- Các quỹ của doanh nghiệp:
- Quỹ đầu tư phát triển
- Quỹ dự phòng tài chính
- Quỹ dự trữ bắt buộc
- Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
* Mục đích trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp
g- Thu nhập và chi phí, lãi hoặc lỗ được ghi nhận trực tiếp vào Vốn chủ sở hữu theo quy định của các chuẩn mực kế toán cụ thể
-
-
23- Tài sản thuê ngoài (1) Giá trị tài sản thuê ngoài - TSCĐ thuê ngoài - Tài sản khác thuê ngoài |
Cuối năm
… … |
Đầu năm
… … |
(2)- Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai của hợp đồng thuê hoạt động tài sản không hủy ngang theo các thời hạn |
|
|
- Từ 1 năm trở xuống - Trên 1 năm đến 5 năm - Trên 5 năm |
… … … |
… … … |
VI- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
(Đơn vị tính: ……….)
1- Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01) Trong đó: - Doanh thu hoa hồng môi giới bảo hiểm - Doanh thu khác |
Năm nay …
… … |
Năm trước …
… … |
2- Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02) Trong đó: - Hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm - Giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm - Thuế tiêu thụ đặc biệt |
…
… … … |
…
… … … |
3- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10) Trong đó: - Doanh thu thuần hoa hồng môi giới bảo hiểm |
.. … … |
.. … … |
4- Giá vốn hàng bán (Mã số 11) - Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp: Trong đó: Chi phí trực tiếp kinh doanh môi giới bảo hiểm + Chi phí môi giới bảo hiểm (chi tiết theo từng nội dung chi phí trực tiếp cho hoạt động môi giới bảo hiểm) |
Năm nay …
… … |
Năm trước …
… … |
+ Chi mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp - Hao hụt, mất mát hàng tồn kho - Các khoản chi phí vượt mức bình thường - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho |
… (…) … … |
… (…) … … |
5- Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21) - Lãi tiền gửi, tiền cho vay - Lãi đầu tư trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu - Cổ tức, lợi nhuận được chia - Lãi bán ngoại tệ - Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện - Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện - Doanh thu hoạt động tài chính khác Cộng |
Năm nay … … … … … … … ... |
Năm trước … … … … … … … ... |
6- Chi phí tài chính (Mã số 22) - Lãi tiền vay - Chiết khấu thanh toán, lãi bán hàng trả chậm - Lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn - Lỗ bán ngoại tệ - Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện - Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện - Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn - Chi phí tài chính khác Cộng |
Năm nay … … … … … … … … … |
Năm trước … … … … … … … … … |
7- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51) |
Năm nay |
Năm trước |
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành |
… |
… |
- Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành năm nay |
… |
… |
- Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành |
… |
… |
8- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52) |
Năm nay |
Năm trước |
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế |
… |
… |
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại |
… |
… |
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ |
(…) |
(…) |
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng |
(…) |
(…) |
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả |
(…) |
(…) |
- Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại |
… |
… |
VII- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
(Đơn vị tính: ……..)
Các giao dịch không bằng tiền ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các khoản tiền do doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nắm giữ nhưng không được sử dụng
|
Năm nay |
Năm trước |
- Mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính: |
|
|
+ Mua doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu: + Chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu: |
… … |
… … |
- Mua và thanh lý công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác trong kỳ báo cáo. |
|
|
+ Tổng giá trị mua hoặc thanh lý; |
… |
… |
+ Phần giá trị mua hoặc thanh lý được thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương tiền; |
… |
… |
+ Số tiền và các khoản tương đương tiền thực có trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý; |
… |
… |
+ Phần giá trị tài sản (Tổng hợp theo từng loại tài sản) và nợ phải trả không phải là tiền và các khoản tương đương tiền trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý trong kỳ |
… |
… |
- Trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện. |
|
|
VIII- Những thông tin khác
1- Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin tài chính khác .......................
2- Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm: ................................................
3- Thông tin về các bên liên quan: ..........................................................................................
4- Trình bày tài sản, doanh thu, kết quả kinh doanh theo bộ phận (theo lĩnh vực kinh doanh hoặc khu vực địa lý) theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 28 “Báo cáo bộ phận” (2):
.............................................................................................................................................
5- Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong báo cáo tài chính của các niên độ kế toán trước):
6- Thông tin về hoạt động liên tục: .........................................................................................
7- Những thông tin khác (3) ....................................................................................................
|
|
Lập,
ngày … tháng … năm … |
Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu không có thông tin, số liệu thì không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu
(2) Chỉ áp dụng cho công ty niêm yết
(3) Doanh nghiệp được trình bày thêm các thông tin khác xét thấy cần thiết cho người sử dụng báo cáo tài chính.
MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
(Kèm
theo Thông tư số 175/2011/TT-BTC ngày 5/12/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn kế
toán áp dụng đối với Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm)
1. Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ)
Đơn vị báo cáo:
……………… |
Mẫu số B 01a – DNMG |
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ
Quý … năm ...
Tại ngày … tháng … năm …
Đơn vị tính: ………..
Tài sản |
Mã số |
Thuyết minh |
Số cuối quý |
Số đầu năm |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A- TÀI SẢN NGẮN HẠN (100) = 110 + 120 + 130 + 140 + 150 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 1. Tiền … (*) |
100
110 111 |
|
|
|
Ghi chú: (*) Nội dung các chỉ tiêu và mã số trên báo cáo này tương tự như các chỉ tiêu của Bảng cân đối kế toán năm – Mẫu số B01-DNMG.
|
|
Lập,
ngày … tháng … năm … |
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ)
Đơn vị báo cáo:
……………… |
Mẫu số B 02a – DNMG |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIỮA NIÊN ĐỘ
Quý … năm ...
Đơn vị tính: ………..
Chỉ tiêu |
Mã số |
Thuyết minh |
Quý … |
Lũy kế từ đầu năm đến cuối quý này |
||
Năm nay |
Năm trước |
Năm nay |
Năm trước |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ … (*) |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Nội dung các chỉ tiêu và mã số trên báo cáo này tương tự như các chỉ tiêu của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm – Mẫu số B02 – DNMG.
|
|
Lập,
ngày … tháng … năm … |
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ)
Đơn vị báo cáo:
……………… |
Mẫu số B 03a – DNMG |
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ GIỮA NIÊN ĐỘ
Quý … năm ...
Đơn vị tính: ………..
Chỉ tiêu |
Mã số |
Thuyết minh |
Lũy kế từ đầu năm đến cuối quý này |
|
Năm nay |
Năm trước |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh |
|
|
|
|
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác |
01 |
|
|
|
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ |
02 |
|
|
|
… (*) |
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Nội dung các chỉ tiêu và mã số của báo cáo này như các chỉ tiêu của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm – Mẫu B03 – DNMG.
|
|
Lập,
ngày … tháng … năm … |
Đơn vị báo cáo:
……………… |
Mẫu số B 03a – DNMG |
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ GIỮA NIÊN ĐỘ
Quý … năm ...
Đơn vị tính: ………..
Chỉ tiêu |
Mã số |
Thuyết minh |
Lũy kế từ đầu năm đến cuối quý này |
|
Năm nay |
Năm trước |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh |
|
|
|
|
1. Lợi nhuận trước thuế 2. Điều chỉnh cho các khoản - Khấu hao TSCĐ … (*) |
01
02 |
|
|
|
Ghi chú: (*) Nội dung các chỉ tiêu và mã số của báo cáo này như các chỉ tiêu của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm – Mẫu B03 – DNMG.
|
|
Lập,
ngày … tháng … năm … |
4- Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc
Đơn vị báo cáo:
……………… |
Mẫu số B 09a – DNMG |
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHỌN LỌC
Quý … năm ...
I. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
1. Hình thức sở hữu vốn
2. Lĩnh vực kinh doanh.
3. Ngành nghề kinh doanh.
4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trong kỳ kế toán có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.
II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày …/…/… kết thúc vào ngày …/…/…).
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
III. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
1. Chế độ kế toán áp dụng.
2. Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán
3. Hình thức kế toán áp dụng.
IV. Các chính sách kế toán áp dụng
Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công bố việc lập báo cáo tài chính giữa niên độ và báo cáo tài chính năm gần nhất là cùng áp dụng các chính sách kế toán như nhau. Trường hợp có thay đổi thì phải mô tả sự thay đổi và nêu rõ ảnh hưởng của những thay đổi đó.
V. Các sự kiện hoặc giao dịch trọng yếu trong kỳ kế toán giữa niên độ
1. Giải trình về tính thời vụ hoặc tính chu kỳ của các hoạt động kinh doanh trong kỳ kế toán giữa niên độ.
2. Trình bày tính chất và giá trị của các khoản mục ảnh hưởng đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, thu nhập thuần, hoặc các luồng tiền được coi là yếu tố không bình thường do tính chất, quy mô hoặc tác động của chúng.
3. Trình bày những biến động trong nguồn vốn chủ sở hữu và giá trị lũy kế tính đến ngày lập báo cáo tài chính giữa niên độ, cũng như phần thuyết minh tương ứng mang tính so sánh của cùng kỳ kế toán trên của niên độ trước gần nhất.
4. Tính chất và giá trị của những thay đổi trong các ước tính kế toán đã được báo cáo trong báo cáo giữa niên độ trước của niên độ kế toán hiện tại hoặc những thay đổi trong các ước tính kế toán đã được báo cáo trong các niên độ trước, nếu những thay đổi này có ảnh hưởng trọng yếu đến kỳ kế toán giữa niên độ hiện tại.
5. Trình bày việc phát hành, mua lại và hoàn trả các chứng khoán nợ và chứng khoán vốn.
6. Cổ tức đã trả (tổng số hay trên mỗi cổ phần) của cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi (nếu có).
7. Trình bày doanh thu và kết quả kinh doanh bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh hoặc khu vực địa lý dựa trên cơ sở phân chia của báo cáo bộ phận (Áp dụng cho công ty niêm yết).
8. Trình bày những sự kiện trọng yếu phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán giữa niên độ chưa được phản ánh trong báo cáo tài chính giữa niên độ đó.
9. Trình bày những thay đổi trong các khoản nợ tiềm tàng hoặc tài sản tiềm tàng kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm gần nhất.
10. Các thông tin khác.
|
|
Lập,
ngày … tháng … năm … |
MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 175/2011/TT-BTC |
Hanoi, December 05, 2011 |
GUIDING APPLICABLE ACCOUNTING FOR INSURANCE BROKERS
Pursuant to the Accounting Law No.03/2003/QH11 dated 17/06/2003;
Pursuant to the Insurance Business Law No.24/2000/QH10 dated 09/12/2000;
Pursuant to the Law amending and supplementing some Articles of the Insurance Business Law No.61/2010/QH12 dated 24/11/2010;
Pursuant to the Decree No.129/2004/ND-CP dated 31/5/2004 of the Government detailing and guiding the implementation of some Articles of the Law on Accounting applicable to business activities;
Pursuant to the Decree No.118/2008/ND-CP dated 27/11/2008 of the Government regulating functions, duties, powers and organizational structure of Ministry of Finance;
Pursuant to the Decree No.45/2007/ND-CP dated 27/03/2007 of the Government detailing the implementation of some Articles of the Law on Insurance Business;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministry of Finance guides applicable accounting for insurance brokers as follows:
Article 1. Scope of governing and application subjects
1. This Circular prescribes a number of Accounts; financial statement forms applicable to the insurance brokers that are established, and operating under the laws of Vietnam.
2. The contents of accounting not guided in this Circular, the insurance brokers shall comply with enterprise accounting regime issued together with the Decision No.15/2006/QD-BTC dated 20/03/2006 Minister of Finance (hereinafter referred to as the Decision No.15/2006/QD-BTC); the circulars guiding the implementation of accounting standards and the Circulars guiding amendment, supplement to enterprise accounting regime.
Article 2. Regulations on application of system of accounting Accounts
System of accounting Accounts applicable to the insurance brokers shall comply with provisions in the Decision No.15/2006/QD-BTC; Circular No.244/2009/TT-BTC with the following amendments and supplements:
1. Amendment, supplement to accounting Accounts and reflecting contents of accounting Accounts:
1.1. Account 1388 - "Other receivables" reflects the supplement of receivable amounts of premiums of clients as a substitute for insurers, premiums collected as a substitute of the reinsurance assigning companies for the reinsurance receiving companies. Insurance brokers must monitor in detail the premiums collected as a substitute of clients for each insurer and premiums collected as a substitute of the reinsurance assigning companies for each abroad and domestic reinsurance receiving company.
To supplement 4 third grade Accounts of Account 1388 as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Account 13882 - receivables of premiums collected as a substitute for domestic reinsurance receiving enterprises;
- Account 13883 - receivables of premiums collected as a substitute for abroad reinsurance receiving enterprises;
- Account 13888 - Other receivables.
To supplement structure and reflecting content of account 138 - Other receivables as follows:
Debit:
- Receivables of premiums collected from insured clients as a substitute for the insurers;
- Receivables of premiums collected from reinsurance assigning enterprises as a substitute for reinsurance receiving enterprises;
- To record increase the receivable amount of premiums collected from clients or of reinsurance assigning enterprises as a substitute due to the change of the insurance range increase leading to the increase of premiums.
Credit:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- To record decrease the receivable amount of premiums collected as a substitute due to the decrease change of the coverage leading to the decrease of premiums.
+ To record decrease the receivable amount of premiums collected as a substitute when the customers or the insurers cancel the insurance contracts concluded;
+ To record decrease the amount of premiums collected from customers as a substitute for insurers, premiums collected from reinsurance assigning enterprises as a substitute for reinsurance receiving enterprises, upon having decision on forgiving the debts, charges for collecting premiums as a substitute must be collected.
Debit’s balance:
The receivable accounts of premiums as a substitute not yet collected.
1.2. Account 338 - "Other Payables": reflects the supplement for premiums collected from clients as a substitute for and payable to insurers, and for premiums collected from the reinsurance assigning companies as a substitute for and payable to the reinsurance receiving companies.
To supplement 4 third grade Accounts of Account 3388 - "Other payables" as follows:
- Account 33881 - Payables of premiums collected as a substitute for the insurers: Reflect the payable amounts of premiums collected as a substitute for the insurers and the situation of payment for these premiums collected as a substitute.
- Account 33882 - Payables of premiums collected as a substitute for domestic reinsurance receiving enterprises: Reflect the payable amounts of premiums collected as a substitute for the domestic reinsurance receiving enterprises and the situation of payment for these premiums collected as a substitute.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Account 33888 – Other payables: Reflect other payable amounts of the unit other than the content of payable amounts that are reflected on the accounts of account 3381 to account 3387 and account 3389.
To supplement structure and reflecting content of account 338 - other payable, as follows:
Debit:
- Transfer of the receivable amount of insurance brokerage commission revenue is deducted of the payable amount of premiums collected as a substitute for the insurers or reinsurance receiving enterprises;
- To record decrease the receivable amount of premiums collected as a substitute due to the decrease change of the coverages leading to the decrease of premiums;
- To record decrease the receivable amount of premiums collected as a substitute when the insured customers concluded or the insurers cancel the insurance contracts concluded;
- To record decrease the receivable amount of premiums collected as a substitute when the insurers or reinsurance receiving enterprises have decided on forgiving receivable debts of premiums of insured customers as prescribed;
- Payment of premiums collected as a substitute for the insurers and reinsurance receiving enterprises.
Credit:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Payables of premiums collected from reinsurance assigning enterprises as a substitute for reinsurance receiving enterprises;
- Payables of premiums collected from customers or from reinsurance assigning enterprises as a substitute due to the increase change of the coverage leading to the increase of premiums.
Credit Balance:
Payables of premiums collected as a substitute.
1.3. To supplement Account 416 - "Mandatory reserve fund"
This account is used to reflect the current number and situation of appropriation and use of the mandatory reserve fund of the insurance brokers.
The mandatory reserve fund is appropriated of after-CIT profit.
The appropriation and use of the mandatory reserve fund are made in accordance with regulations of financial regime for the insurance brokers.
The structure and reflecting content of Accounts 416 - mandatory reserve fund:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The amount of mandatory reserve fund decreased due to the insurance brokers’ use of mandatory reserve fund in accordance with regulations of financial regime.
Credit:
The amount of mandatory reserve fund increased due to annual appropriation.
Credit Balance:
The mandatory reserve fund is available at the end of period.
1.4. To amend the second grade Accounts of Account 511 - "Revenue of sale of goods and provision of services". Account 511 includes 3 second grade accounts as follows:
- Account 5111 - Revenue of insurance brokerage commissions;
- Account 5113 - Revenue of provision of consulting services;
- Account 5118 - Other revenues.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6. To rename Account 532 - "Price deduction of sold goods" into "Decrease of insurance brokerage commissions."
1.7. To supplement Account 624 - "Direct costs of insurance brokerage business." This account has 4 second grade accounts as follows:
- Account 6241 - The costs of insurance brokerage;
- Account 6242 – Expenses for purchasing professional liability insurance;
- Account 6243 - Expenses for operating consulting services;
- Account 6248 - Other expenses.
2. Not to use some following accounting accounts:
2.1. Not to use the accounts in the balance sheet as follows:
- Account 1385 - Receivables of equitization;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Account 155 - The finished products;
- Account 156 - Goods;
- Account 157 - Goods on consignment;
- Account 158 – Goods in bonded warehouses;
- Account 161 – Working expenses;
- Account 2147 - Depreciation of investment real estate;
- Account 217 - Investment real estate;
- Account 337 - Payment according to the progress of the plan of construction contract;
- Account 3385 - Payables of equitization;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Account 461 - Working funding sources;
- Account 466 - Sources of funding formed fixed assets;
- Account 5114 - Subsidizing revenue;
- Account 5117 - Revenue of investment real estate business;
- Account 512 - Revenue of internal sales;
- Account 521 - Commercial discounts;
- Account 611 - Purchases;
- Account 621 - Costs of direct raw materials, materials;
- Account 622 - Costs of direct labor;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Account 627 - Cost of general production;
- Account 631 - Cost of production;
- Account 641 - Cost of sales.
2.2. Not to use accounts out of the accounting Balance Sheet as follows:
- Account 003 - Goods received for sale as a substitute, on consignment, collateral;
- Account 008 - The spending estimates for the works, projects.
List of accounting Accounts system applied to the insurance brokers according to Appendix No.01 attached to this Circular.
Article 3. Accounting for mandatory reserve fund
Accounting for mandatory reserve fund uses Account 416 - mandatory reserve fund.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. End of a fiscal year, determine the number of mandatory reserve fund required to appropriate under the financial regime, record:
Debit - Account 421 - Undistributed profit
Credit - Account 416 - Mandatory reserve fund
2. Upon use of the mandatory reserve fund, record:
Debit - Account 416 - Mandatory reserve fund
Credit - the relevant Accounts.
Article 4. Accounting for the revenues of sales and provision of services
Accounting for the revenues of sales and provision of services uses Account 511 - Revenues of sales and provision of services.
This account is used to reflect revenue of insurance brokerage commissions, revenue of provision of consulting services, and other revenues of the insurance brokers.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. The time of recording revenue of brokerage commissions of insurance brokers:
The time of recording revenue of insurance brokerage commissions means when an insurance contract is effective and documents relating to insurance contract has been completed. Insurance broker records that revenue of brokerage commissions does not depend on money have been collected or not.
1.2. Insurance brokers must monitor in detail revenue of insurance brokerage commission collected from insurers and reinsurance receiving enterprises to meet management requirements.
1.3. Net revenue of providing insurance brokerage services that the enterprise is obtained during the accounting period with a position lower than revenue of sales and provision of service, initially record due to the causes: returning of insurance brokerage commissions or decrease of the insurance brokerage commissions.
1.4. Revenue of insurance brokerage commissions can increase or decrease when required the adjustment to the contract of insurance and insurance brokerage contract because the customers change their coverage. In case of increasing scope of insurance leading to increase revenue of insurance brokerage commissions, accounting records Debit - the Accounts 112, 131,… Credit - the Account 5111; in case of decreasing coverage leading to decrease revenue of insurance brokerage commissions, accounting records Debit - the Accounts 5111, Credit - Accounts 111, 112, 131, ...
1.5. The refunds of insurance brokerage commissions or decrease of insurance brokerage commissions are the revenue deductions and are tracked separately on Account 531, "Returning of the insurance brokerage commissions," and Account 532 "Decrease of insurance brokerage commissions ", end of the period transferred into Account 511 for calculating net revenue.
2. Account 511 – Revenue of sale of goods and provision of services, has 3 second grade accounts:
- Account 5111 – Revenue of insurance brokerage commissions: Reflects revenue and net revenue of insurance brokerage activity in an accounting period of enterprise.
Account 5111 has 2 third grade accounts:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Account 51112 - Reinsurance brokerage commissions.
- Account 5113 - Revenues of provision of consulting services: Reflects revenue and net revenue of volume of advisory services provided for customers in an accounting period.
Account 5113 is applied as a financial mechanism that allows insurance brokers to be provided insurance consulting services for its customers and proceeds of consultancy services are not included in premiums.
- Account 5118 - Other Revenues: This account is used to reflect the revenues other than revenues reflected in the accounts 5111, 5113.
3. Accounting method of a number of mainly economic professions:
3.1. When having an arising of revenue of brokerage commissions of original insurance contract between insurers with insured clients, record:
Debit - Accounts 111, 112, 131, ... (total payment cost)
Credit - Account 511 – Revenue of sale of goods and provision of services
Credit - Account 3331 - Payable VAT (33311) (if any).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Debit - Accounts 111, 112, 131, ...
Credit - Account 511 - Revenue of sale of goods and provision of services
3.3. Where the clients change their coverage leading to change the premiums and insurance brokerage commission revenue, accounting records:
- In case of increasing coverage leading to increase of insurance brokerage commissions revenue, record:
Debit - Accounts 111, 112, 131, ... (total payment cost)
Credit - Account 511 - Revenue of sale of goods and provision of services (5111)
Credit - Account 3331 - Payable VAT (33311) (if any).
- In case of decreasing coverage making premiums decrease so that insurance brokerage commissions revenue is recorded decrease, then record reversely the above book entry:
Debit - Account 511 - Revenue of sale of goods and provision of services (5111)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Credit - Accounts 111, 112, 131 ...
3.4. End of the accounting period, transfer the returning of insurance brokerage commissions arisen in the period, and subtract in actual revenue in period to determine the net revenue, record:
Debit - Account 511 - Revenue of sale of goods and provision of services
Credit - Account 531 – Returning of insurance brokerage commissions
3.5. End of the accounting period, transfer the Decreases of insurance brokerage commissions arisen in the period, and subtract in actual revenue in period to determine the net revenue, record:
Debit - Account 511 - Revenue of sale of goods and provision of services
Credit - Account 532 – Decrease of insurance brokerage commissions
3.6. End of the accounting period, transfer net revenue to Account 911 "Determination of business results", record:
Debit - Account 511 - Revenue of sale of goods and provision of services
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 5. Accounting for the refunds of insurance brokerage commissions
Accounting reflecting the refunds of insurance brokerage commissions uses Account 531 - Returning of insurance brokerage commissions.
This account is used to reflect the brokerage commissions required to be paid back to the insurers or reinsurance receiving enterprises because the customers or the insurers cancel the insurance contracts that had been signed so insurers have to return the premiums and the insurance brokers must return insurance brokerage commissions to the insurers or the insurance brokers. The insurance brokerage commissions required to return as reflected on this account will adjust revenue of insurance brokerage commissions actually paid in the business period to calculate net revenue which was made during the reporting period.
During the period, the brokerage commissions required to be paid back is reflected on the Debit - Account 531 "Returning of insurance brokerage commissions." End of period, the total value of the returning of insurance brokerage commissions is transferred to the account of revenue of sale of goods and provision of service to determine the net revenue of the reporting period.
The structure and reflecting content of the Accounts 531 – Returning of insurance brokerage commissions
Debit:
The amount of insurance brokerage commissions arisen in the period must be reimbursed to the insurers or reinsurance receiving enterprise.
Credit:
The transfer of insurance brokerage commissions arisen in the period must be reimbursed to the Debit - Account 511 "Revenue of sale of goods and provision of services" to determine the net revenue in the reporting period.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Accounting method of a number of mainly economic profession:
1. When an insurance brokerage enterprise determines the insurance brokerage commission required to be paid to the insurers or reinsurance receiving enterprises because the customers or the insurers cancel the insurance contracts that had been signed so the insurers shall return the premiums and insurance brokers shall repay brokerage commissions, record:
Debit - Account 531 – Returning of insurance brokerage commissions
Debit - Account 3331 - Payable VAT (33311) (Number of VAT of the insurance brokerage commissions to be returned (if any)
Credit - Accounts 111, 112, 131, ...
2. End of accounting period, transfer the entire amount of insurance brokerage commissions incurred in the period into account of revenue of sale of goods and provision of services, record:
Debit - Account 511 - Revenue of sale of goods and provision of services (5111)
Credit - Account 531 – Returning of insurance brokerage commissions.
Article 6. Accounting for the Decreases of insurance brokerage commissions
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This account is used to reflect the insurance brokerage commission to be decreased because the insurance brokerage enterprises required to return the insurers or reinsurance receiving enterprises in the cases the insurers or reinsurance receiving enterprises must reduce premiums due to pay an amount when ending the insurance contract that customers are not got accidents, loss or due to maintain a long term relationship between the insurers with their customers, or reduce for the customers because it cannot conduct the commitment on training of the insurance risk and the other cases committed in the contracts. Only reflect into this account the reduced amounts of brokerage commissions outside bill after the end of the contract, i.e., decrease the insurance commissions after the bill has been issued.
Not to reflect into Account 532 the brokerage commission charges because customers reduce the coverage making the premiums decrease leading to decrease of revenue of insurance brokerage commissions.
During the period, decrease of insurance brokerage commissions is reflected on the Debit - Account 532 "Decrease of insurance brokerage commissions." End of period, total value of decrease of insurance brokerage commissions is transferred to the account of revenue of sale of goods and provision of service to determine the net revenue of the reporting period.
The structure and reflecting content of the Account 532 – Decrease of insurance brokerage commissions
Debit:
The decreases of insurance brokerage commissions incurred in the period.
Credit:
To transfer decrease of insurance brokerage commissions incurred in the period to Account 511 "Revenue of sale of goods and provision of services" to determine the net revenue in the reporting period.
Account 532 has no ending balance.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. In the period, when the decreases of insurance brokerage commissions are incurred, record:
Debit - Account 532 – Decrease of insurance brokerage commissions
Debit - Account 3331 - Payable VAT (33311) (Number of VAT of decrease of insurance brokerage commissions) (if any)
Credit - Accounts 111, 112, 131, ...
2. End of the accounting period, transfer the entire decreases of insurance brokerage commissions incurred in the period into revenue of sale of goods and provision of services, record:
Debit - Account 511 - Revenue of sale of goods and provision of services (5111)
Credit - Account 532 - Decrease of insurance brokerage commissions.
Article 7. Accounting of direct cost of insurance brokerage business
To supplement Account 624 - Direct cost of insurance brokerage business.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Accounting principle of this account:
Only account into this account the costs directly related to the insurance brokerage business activity such as costs for individuals and organizations involved in cooperation of insurance brokerage; the costs of purchasing professional liability insurance; consultancy costs for insurance buyers in the risk assessment, selection of the type of insurance, the insurers that the proceeds derived from this consulting service is not in the premiums and other expenses related to contract performance of insurance brokerage.
The structure and reflecting content of the Account 624 - direct cost of insurance brokerage business.
Debit:
Direct costs incurred in the period of the insurance brokerage business activity.
Credit:
- The revenues are recorded decrease of costs of insurance brokerage activities (if any);
- Transfer direct expenses of insurance brokerage business into Account 911 to determine the business results.
Account 624 has no ending balance.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Account 6241 - The cost of the insurance brokerage cooperation: Reflects the costs for individuals and organizations participating in insurance brokerage cooperation, ...
- Account 6242 – Cost of purchasing professional liability insurance: Reflects the expenses the enterprises are required to spend for purchasing professional liability insurance for the insurance brokerage business activity.
- Account 6243 - Expenses for consulting services: Reflects the consulting expenses for the insurance buyers in the risk assessment, selection of type of insurance, terms and conditions, premiums schedule and insurers, ...
- Account 6248 - Other expenses: reflects the expenses other than expenses reflected in the accounts 6241, 6242 and 6243.
Accounting method of a number of mainly economic professions:
1. When the expenses directly related to the insurance brokerage, consulting activities are incurred, record:
Debit - Account 624 – Direct expenses of insurance brokerage business
Debit - Account 133 - VAT is deductible (if deductible)
Credit - Accounts 111, 112, 331, ...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Debit - Account 624 - Direct expenses of insurance brokerage business
Debit - Account 133 - VAT is deductible (if deductible)
Credit - Account 3338 – Other payables (contractor tax details)
Credit - Accounts 111, 112, 331 (Payable costs to the enterprises participate in cooperation of insurance brokerage).
3. Period purchase of professional liability insurance, record:
Debit - Account 624 - Direct expenses of insurance brokerage business
Debit - Account 133 - VAT is deductible (if any)
Credit - Accounts 111, 112, ...
4. In case of advance appropriation for purchase of professional liability insurance, record:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Credit - Account 335 - Payable expenses.
- When spending money for purchasing professional liability insurance, record:
Debit - Account 335 - Payable expenses
Debit - Account 133 - VAT is deductible (if any)
Credit - Accounts 111, 112.
5. In case of paying in advance for purchasing professional liability insurance for many accounting period, record:
Debit - Accounts 142, 242
Debit - Account 133 - VAT is deductible (if any)
Credit - Accounts 111, 112
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Debit - Account 624 - Direct expenses of insurance brokerage business
Credit - Account 142 - Short-term prepaid expenses
Credit - Account 242 - Long-term prepaid expenses.
6. In case of having the revenues recorded decrease in direct expenses, record:
Debit - Accounts 111, 112, ...
Credit - Account 624 - Direct expenses of insurance brokerage business.
7. End of accounting period, transfer direct expenses of insurance brokerage business into the Debit - Account 911 to determine the business results, record:
Debit - Account 911 - Determination of business results
Credit - Account 624 - Direct expenses of insurance brokerage business
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Accounting brokerage activities for the original insurance contract between insurers and their insured clients
1.1. Where insurance brokers do not collect premiums from insured customers as a substitute for insurers
- When revenue of the brokerage contract between the insurers and their insured customers is arisen, accounting to recognize revenue of insurance brokerage commissions:
Debit - Accounts 111, 112 (total payment amount) (In case of receiving brokerage commissions of the insurers)
Debit - Account 131 - Receivable from customers (In case of not yet receiving brokerage commissions of the insurers)
Credit - Account 511 – Revenue of sale of goods and provision of services (5111)
Credit - Account 3331 - Payable VAT (33311) (if any)
.- In case of increasing coverage making premiums increase leading to insurance brokerage commissions increased, record:
Debit - Accounts 111, 112, 131, ... (total payment cost)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Credit - Account 3331 - Payable VAT (33311) (if any).
- In case of decreasing coverage making premiums decrease leading to insurance brokerage commissions decreased, record:
Debit - Account 511 - Revenue of sale of goods and provision of services (5111)
Debit - Account 3331 - Payable VAT (33311) (if any)
Credit - Accounts 111, 112, 131, ...
1.2. Where insurance brokers collect premiums from insured customers as a substitute for insurers
- To reflect revenue of receivable insurance brokerage commissions of the insurers, record:
Debit - Accounts 111, 112 (total payment amount) (In case of receiving brokerage commissions of the insurers)
Debit - Account 131 - Receivable from customers (In case of not yet receiving brokerage commissions of the insurers) (insurer details)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Credit - Account 3331 - Payable VAT (33311) (if any).
- To reflect the amount of premiums that the insurance broker collect of insured customers as a substitute for and payable for insurers, record:
Debit - Account 138 - Other receivables (1388) (details of the premiums to collect of customers as a substitute for the insurers)
Credit - Account 338 – Other payables (33881) (details payable for the insurers on the premiums collected as a substitute for the insurers).
- To reflect increase the receivable amount and increase the payable amount on the premiums collected as a substitute for the insurers when increasing coverage leads to premiums increased, record:
Debit - Account 138 - Other receivables (1388) (details of the premiums collected from customers as a substitute for the insurers)
Credit - Account 338 – Other payables (33881) (details payable for the insurers on the premiums collected as a substitute for the insurers).
At the same time reflect increase revenue of insurance brokerage commissions, record:
Debit - Accounts 111, 112, 131, ... (total payment cost)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Credit - Account 3331 - Payable VAT (33311) (if any)
- To reflect decrease the receivable amount and decrease the payable amount on the premiums collected as a substitute for the insurers when decreasing coverage leads to premiums decreased, record:
Debit - Account 338 – Other payables (33881) (details payable for the insurers on the premiums collected as a substitute for the insurers).
Credit - Account 138 - Other receivables (1388) (details of the premiums collected from customers as a substitute for the insurers)
At the same time reflect decrease revenue of insurance brokerage commissions, record:
Debit - Account 511 - Revenue of sale of goods and provision of services (5111)
Debit - Account 3331 - Payable VAT (33311) (if any)
Credit - Accounts 111, 112, 131, ... (total payment cost)
- When the insurance brokers collected premiums from customers as a substitute for insurers, record:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Credit - Account 138 - Other receivables (1388) (details of the premiums collected from customers as a substitute for the insurers).
- When the insurance brokers determined revenue of brokerage commissions are deducted of the payable amount of the premiums collected as a substitute for insurers (including VAT), accounting records:
Debit - Account 338 – Other payables (details payable for the insurers on the premiums collected as a substitute for the insurers) (33881)
Credit - Account 131 - Receivable from customers (insurer’s details)
- When paying premiums collected from customers as a substitute for the insurers, record:
Debit - Account 338 - Other payables (details payable for the insurers on the premiums collected from customers as a substitute for the insurers) (33881)
Credit - Accounts 111, 112 ...
- In case the customers or the insurers cancel the insurance contracts concluded with the insurers so insurance broker must repay the brokerage commissions to the insurers, based on notices of the insurers and other related documents, accounting records decrease of revenues of insurance brokerage commissions:
Debit - Account 531 – Returning of insurance brokerage commissions
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Credit - Accounts 111, 112, 131
Also record decrease of the number of the premiums collected from customers as a substitute for the insurers:
Debit - Account 338 - Other payables (details payable for the insurers on the premiums collected from customers as a substitute for the insurers) (33881)
Credit - Account 138 - Other receivables (details of the premiums collected from customers as a substitute for the insurers).
- When the insurers decide to handle forgiving of debt receivable on premiums from insured customers under the provisions, based on the notice of debt forgiving handling of the insurers and other relevant documents and accounting records decrease of the premiums collected from customers as a substitute for the insurers:
Debit - Account 338 - Other payables (details payable for the insurers on the premiums collected from customers as a substitute for the insurers) (33881)
Credit - Account 138 - Other receivables (details of the premiums collected from customers as a substitute for the insurers).
2. Accounting of brokerage activity for reinsurance contracts between reinsurance assigning enterprises and domestic, abroad reinsurance receiving enterprises
2.1. Where insurance brokers do not collect premiums from reinsurance assigning enterprises as a substitute for the domestic, abroad reinsurance receiving enterprises
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Debit - Accounts 111, 112 (total amount of insurance brokerage commissions) (in case of receiving brokerage commissions from reinsurance receiving enterprises) (Detail of reinsurance receiving enterprises)
Debit - Account 131 - Receivable from customers (total amount of insurance brokerage commissions) (in case of not yet receiving brokerage commissions from reinsurance receiving enterprises) (Detail of reinsurance receiving enterprises)
Credit - Account 511 – Revenue of sale of goods and provision of services (5111.)
- Accounting increase or decrease of revenue of sale of insurance brokerage commissions due to increase, decrease of coverage leading to increase, decrease of premiums, accounting similar to section 1.2 of Article 8 of this Circular.
2.2. Where insurance brokers collect premiums from reinsurance assigning enterprises as a substitute for the domestic, abroad reinsurance receiving enterprises.
- To reflect revenue of insurance brokerage commissions that insurance brokers are required to collect of the reinsurance receiving enterprises, record:
Debit - Accounts 111, 112 (in case of receiving brokerage commissions from reinsurance receiving enterprises)
Debit - Account 131 - Receivable from customers (In case of not yet receiving brokerage commissions from reinsurance receiving enterprises) (Detail of reinsurance receiving enterprises)
Credit - Account 511 – Revenue of sale of goods and provision of services (5111).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ In case the insurance brokers collect premiums from reinsurance assigning enterprises as a substitute for domestic reinsurance receiving enterprises, accounting reflects the premiums collected from reinsurance assigning enterprises as a substitute for and payable to domestic reinsurance receiving enterprises, record:
Debit - Account 138 - Other receivables (1388) (Detail of premiums collected from reinsurance assigning enterprises as a substitute for domestic reinsurance receiving enterprises)
Credit - Account 338 – Other payables (33882) (Payable details on the premiums collected as a substitute for domestic reinsurance receiving enterprises).
+ In case the insurance brokers collect premiums from reinsurance assigning enterprises as a substitute for abroad reinsurance receiving enterprises, accounting reflects the amount of premiums collected from reinsurance assigning enterprises as a substitute for and payable for abroad reinsurance receiving enterprises and payable contractor taxes, record:
Debit - Account 138 - Other receivables (1388) (Detail of premiums collected from reinsurance assigning enterprises as a substitute for abroad reinsurance receiving enterprises) (including premiums collected as a substitute and contractor tax)
Credit - Account 338 – Other payables (33883) (Payable details on the premiums collected as a substitute for abroad reinsurance receiving enterprises).
Credit - Account 3338 - Other taxes (Details of the payable contractor tax).
When the insurance brokers substitute to pay for foreign reinsurance receiving enterprises the contractor tax into the state budget, record:
Debit - Account 3338 - Other taxes (Details of the payable contractor tax)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- When the insurance brokers collected premiums from reinsurance assigning enterprises as a substitute for reinsurance receiving enterprises, record:
Debit - Accounts 111, 112
Credit - Account 138 - Other receivables (1388) (Details of premiums collected from reinsurance assigning enterprises as a substitute for reinsurance receiving enterprises).
- End of month or end of accounting period, when the insurance brokers determine the revenue of insurance brokerage commissions deducted from the payables of premiums collected as a substitute for reinsurance receiving enterprises, record:
Debit - Account 338 – Other payables (33882, 33883) (Payable details on the premium collected as a substitute for reinsurance receiving enterprises).
Credit - Account 131 - Receivable from customers (Details of reinsurance receiving enterprises).
- When paying premiums collected from reinsurance assigning enterprises as a substitute for reinsurance receiving enterprises, accounting records:
Debit - Account 338 – Other payables (33882, 33883) (Payable details on the premium collected as a substitute for reinsurance receiving enterprises).
Credit - Accounts 111, 112
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Debit - Account 531 – Returning of insurance brokerage commissions
Credit - Accounts 111, 112, 131.
Also record decrease the premiums collected from reinsurance assigning enterprises as a substitute for reinsurance receiving enterprises:
Debit - Account 338 – Other payables (33882, 33883) (Payable details on the premiums collected as a substitute for reinsurance receiving enterprises).
Credit - Account 138 - Other receivables (1388) (Details of premiums collected from reinsurance assigning enterprises as a substitute for reinsurance receiving enterprises).
- When reinsurance receiving enterprises decide on handling forgiving of receivable debt on reinsurance receiving cost of reinsurance assigning enterprises in accordance with provisions, based on notice of handling forgiving of debt of the reinsurance receiving enterprises and relevant documents, accounting records decrease of the premiums collected from reinsurance assigning enterprises as a substitute for receiving enterprises:
Debit - Account 338 - Other payables (33882, 33883) (Payable details on the premiums collected as a substitute for reinsurance receiving enterprises).
Credit - Account 138 - Other receivables (1388) (Details of premiums collected from reinsurance assigning enterprises as a substitute for reinsurance receiving enterprises).
3. Accounting for insurance brokerage cooperation activities:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1. Where domestic insurance brokers sign brokerage contracts, collect brokerage fees and pay a part of brokerage fees for foreign brokers:
a) General provisions:
- Domestic insurance brokers directly sign insurance brokerage contracts with the insurers or reinsurance receiving enterprises. Domestic insurance brokers and foreign insurance brokers will sign a separate agreement of cooperation stipulating the specific terms and conditions of each party. In this case, the insurance brokers record total revenues of insurance brokerage commissions arising from insurance brokerage contracts and insurance brokerage. The amount that domestic insurance brokers pay for the foreign insurance brokers as agreed in the cooperation contract of insurance brokerage is recorded into costs;
- Domestic insurance brokers are responsible for withholding receivable contractor tax of foreign insurance brokers to pay into the Vietnam state budget in accordance with provisions of the law on contractor tax.
b) Accounting for the specific professions:
- When the revenue of brokerage contracts between the domestic insurance brokers and the insurers or reinsurance receiving enterprises is arisen, accounting reflects total revenues of insurance brokerage commissions under a receivable contract of insurance brokerage of the insurers or reinsurance receiving enterprises, record:
Debit - Accounts 111, 112 (Details of insurer or reinsurance receiving enterprise) (in case of receiving insurance brokerage commissions)
Debit - Account 131 - Receivable from customers (Details of insurer or reinsurance receiving enterprise) (In case of not yet receiving insurance brokerage commissions)
Credit - Account 511 – Revenue of sale of goods and provision of services (5111)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Insurance brokers determine the amount payable to the foreign enterprise of insurance brokerage cooperation, accounting records:
Debit - Account 624 - Direct expenses of insurance brokerage business (6241)
Credit - Account 331 - Payable to sellers (Details of foreign insurance brokers)
Credit - Account 3338 - Other taxes (details of the contractor tax)
- When the domestic brokers pay money to the foreign insurance brokers (withheld contractor tax to substitute to pay for foreign brokers), accounting records:
Debit - Account 331 - Payable to sellers (Details of foreign insurance brokers)
Credit - Account 112 - Deposits in banks.
3.1.2. Where foreign insurance brokers sign brokerage contracts, collect brokerage fees and pay a part of brokerage commission for domestic insurance brokers
When the domestic insurance brokers determined the receivable insurance brokerage revenue of the foreign insurance brokers in brokerage cooperation activities in the insurance groups under the cooperation agreements, accounting of domestic insurance brokers after receiving revenue of insurance brokerage cooperation commissions records:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Credit - Account 511 – Revenue of sale of goods and provision of services (5111)
Credit - Account 333 - Taxes and amounts payable to the State (if any) (details of payable tax).
3.2. Accounting for insurance brokerage cooperation activities arising between the enterprises cooperating domestic insurance brokerage:
Where the domestic insurance brokers together co-operate insurance brokerage for a contract of insurance; in which it is agreed that a broker plays the role of a contactor of insurance brokerage, collects brokerage fees and pays a part of insurance brokerage fees to other domestic insurance brokerage cooperation enterprise.
- When revenue of the brokerage contract between the domestic insurance brokers with the insurers or reinsurance receiving enterprises is arisen, accounting in the broker playing the role of a contactor of insurance brokerage reflects the total insurance brokerage commission revenues under the receivable brokerage contract of the insurers or reinsurance receiving enterprises, record:
Debit - Accounts 111, 112 (Details of insurer or reinsurance receiving enterprise) (in case of receiving insurance brokerage commissions)
Debit - Account 131 - Receivable from customers (Details of insurer or reinsurance receiving enterprise) (In case of not yet receiving insurance brokerage commissions)
Credit - Account 511 - Revenue of sale of goods and provision of services (5111)
Credit - Account 3331 - Payable VAT (33311) (if payable VAT).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Debit - Account 624 – Direct expenses of insurance brokers business (6241)
Credit - Account 331 - Payable to sellers (Details of domestic insurance brokers).
- When the domestic insurance brokers playing the role of a contactor of insurance brokerage pay the amount of insurance brokerage fees to domestic insurance brokerage cooperation enterprises, accounting records:
Debit - Account 331 - Payable to sellers (Details of domestic insurance brokers)
Credit - Accounts 111, 112
Article 9. The system of annual financial statements and mid-year financial statements
1. The annual financial statements
System of annual financial statements applied to the insurance brokers includes 4 following report tables:
- Accounting Balance sheet.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cash Flow Statement
- Explanation of the financial statements
Form No.B 01 - DNMG
Form No.B 02 - DNMG
Form No.B 03 - DNMG
Form No.B 09 - DNMG
2. Mid-year financial statements
Insurance brokers must prepare 4 tables of mid-year financial statements under the full form as follows:
- Mid-term accounting balance sheet (full form)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mid-term Report of business operation result (full form)
Form No.B 02a - DNMG
- Mid-term Cash Flow Statement (full form)
Form No.B 03a - DNMG
- Selected explanation of the financial statements
Form No.B 09a - DNMG
Article 10. Forms of financial statements applied to the insurance brokerage enterprises
1. The annual financial report form (see Appendix 02)
2. Form of mid-year financial statements (See Appendix 03)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 11. The content and method of preparation of financial statements
1. The content and method of preparation of accounting Balance sheet (Form No.B 01 - DNMG) (See Appendix 02).
This Circular guides the content and method of preparation of the indicators related to the characteristics of the insurance brokers. The other indicators (items), the enterprises follow the current enterprise accounting regime (enterprise accounting regime issued Decision No.15/2006/QD-BTC dated 20/03/2006 of Ministry of Finance and the Circulars guide the amendment, supplement of the enterprise accounting regime).
- Data recorded in column 5 "Year beginning number" of this year's report is based on the figures recorded in column 4 "Year ending number" of each indicator of this report of last year;
- Data recorded in column 4 "Year ending number" of this report at the date of ending the annual accounting period, is guided as follows:
Receivable from customers (Code 131)
This indicator reflects the remaining receivable amount of the insurers, reinsurance receiving enterprises and other customers with payment term of less than 1 year at the time of reporting. Data to be recorded in the indicator "receivable from customers" based on the total detailed outstanding balance of the account 131 "receivable from customers" opened by each customer in the detailed accounting book Account 131, detailing receivables from short term customers.
Other receivables (Code 135)
This indicator reflects the receivables of premiums substituted to collect for original insurers, reinsurance receiving enterprises and other receivables from related objects at the time of reporting. Data to be recorded in the indicator "other receivables" is the total outstanding debt of the Accounts: Account1388, Account 334, and Account 338 on detailed accounting book of Accounts 1388, 334, 338, detailing short-term receivables.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This indicator reflects the remaining receivable amounts of the insurers, reinsurance receiving enterprises for other customers classified as long-term assets at the time of reporting. Data to be recorded in the indicator "Long-term receivables from customers" is based on the details of the outstanding balance of account 131 "receivables from customers", opened in details by each customer for the receivables from customers are classified as long-term assets.
Other long-term receivables (Code 218)
Reflect the receivables of premiums substituted to collect for original insurers, reinsurance receiving enterprises and other receivables from related objects classified as long-term assets, deposits, long-term deposit, the long-term advances for the sellers (if any). Data to be recorded in the indicator "other long-term receivables" is the total detailed outstanding balance of the Accounts: 138, 244, 331, 338 (details of the other long-term receivables) on the accounting books detailing the accounts 1388, 244, 331, 338.
Payable to sellers (Code 312)
Reflect the amount payable to individuals and organizations co-participating in insurance brokerage, on the purchase of professional liability insurance and other sellers with a payment term of less than one year or under a business cycle at the reporting time. Data to be recorded in the indicator "Payable to the sellers" is a detailed balance of Account 331 "Payable to sells" are classified as short-term opened for each seller on the detailed accounting book of Account 331.
Taxes and amounts payable to the State (Code 314)
Reflect the total amounts that enterprises must pay to the State at the time of reporting, including the taxes (including contractor tax), fees and charges, others. Data to be recorded in the indicator "Taxes and amounts payable to the State" is a detailed balance of Account 333 "Taxes and amounts payable to the State" on accounting book detailing Account 333.
Other short-term payables (Code 319)
Reflect the short-term payables of premiums substituted to collect for original insurers, reinsurance receiving enterprises and other payables other than the payable liabilities which have been reflected in the above indicators, such as the value of surplus assets of unknown causes, payable to the social insurance agencies, ... Data to be recorded in the indicator "Other short-term payables" is the total credit balance of Account 338 "Other payables", Account 138 "Other receivables" on the detailed accounting book of Account: 338, 138 (not included the other payables which are classified as long-term payable liabilities).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This indicator reflects the long-term payable liabilities of premiums substituted to collect for original insurers, reinsurance receiving enterprises and other payables such as: amounts that enterprises received for escrow, long-term deposit of other units at the time of reporting. Data to be recorded in the indicator "other long-term payables" is the total detailed credit balance of account 338 "Other payable" and Account 344 "Receive for escrow, long-term deposit" on accounting Book of Account 344 and accounting book detailing Account 338 (detailed long-term payables).
Mandatory reserve fund (Code 423)
This indicator reflects the mandatory reserve fund that has not been used at the time of reporting. Data to be recorded in the indicator "mandatory reserve fund" is the credit balance of account 416 - "mandatory reserve fund" on accounting book of Account 416.
2. The content and method of preparation of reports of business operation results (Form No.B 02 - DNMG)
This Circular guides the content and method of preparation of the indicators (items) with amendments and supplements to record figures into column 4 "This year" of this report of this year. The indicators (items) without amendments and supplements shall be made according to the current enterprise accounting regime (enterprise accounting regime issued Decision No.15/2006/QD-BTC on 20/3 /2006 of the Ministry of Finance and Circular guiding amendments to enterprise accounting regime).
- Figures recorded in column 5 "Last year" of this report of this year are based on the figures recorded in column 4 "This year" of each corresponding indicator of this report of last year.
- The content and method of preparation of the indicators recorded in column 4 "this year", as follows:
Revenue of sale of goods and provision of services (Code 01)
This indicator reflects the total revenue from insurance brokerage commission, consulting services and other revenues in the reporting year of the insurance brokers.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Revenue deductions (Code 02)
This indicator reflects the total of amounts recorded as Decreases in total revenue in the year, including: Returning of insurance brokerage commissions and decrease of insurance brokerage commissions.
Figures to be recorded in this indicator is the accumulative number arising in the Debit of Account 511 "Revenue of sales of goods and provision of services" corresponding to Credit of the accounts 111, 112, 131 (in case of the change of coverage making premiums decrease leading to insurance brokerage commissions decreased), Account 531, "Returning of insurance brokerage commissions" and Account 532 "Decrease of insurance brokerage commissions" in the reporting period on the accounting book of accounts 111, 112, 131, 511, 531, 532.
Net revenue of sale of goods and provision of services (Code 10)
This indicator reflects revenue of goods and provision of services after deducting the revenue Decreases in the reporting year.
Code 10 = Code 01 - Code 02
Prime cost of goods sold (Code 11)
This indicator reflects the total direct cost of insurance brokerage business and other costs which are included in the prime cost or reduced prime cost of goods sold during the reporting period.
Figures to be recorded in this indicator is the accumulative number arising in the Credit of Account 624 "direct costs of insurance brokerage business" and Account 632 "Prime Cost of goods sold" in the reporting period corresponding to the Debit of Account 911 "Determination of business results" on the accounting books of Accounts 624, 632, 911.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This indicator reflects the difference between the net revenue of sale of goods and service provision with prime cost of goods sold arising during the reporting period.
Code 20 = Code 10 - Code 11
3. The content and method of preparation of explanation of financial statements (Form No.B 09-DNMG)
This Circular supplements some contents of the explanation of financial statements in accordance with the insurance brokers. The indicators (items) without amendments and supplements shall be made according to the current enterprise accounting regime (enterprise accounting regime issued Decision No.15/2006/QD-BTC on 20/3/2006 of the Ministry of Finance and the Circulars guiding amendments, supplements to enterprise accounting regime).
In Section V - Additional information for items presented in the accounting balance sheet is amended and supplemented a number of contents as follows:
- At Point 03 – The other short-term receivables: To supplement receivable indicator of explanation of premiums collected in short-term as a substitute for the insurers, domestic, abroad reinsurance receiving enterprises.
- At Point 07 The other long-term receivables: To supplement receivable indicator of explanation of premiums collected in long-term as a substitute for the insurers, domestic, abroad reinsurance receiving enterprises.
- At Point 16 - Taxes and amounts payable to State: To supplement indicator of explanation of contractor tax.
- At Point 18 - Other short-term payables: To supplement receivable indicator of explanation of premiums collected in short-term as a substitute for the insurers, domestic, abroad reinsurance receiving enterprises.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In Section VI - Additional information for items presented in the reports of business operation result is amended and supplemented a number of contents as follows:
Point 1 - Total revenue of sale of goods and provision of services: In particular, sale revenue is changed into the revenue of insurance brokerage commission.
Point 2 – Decrease of
revenue: Supplements: Decrease of insurance brokerage commissions; Returning of
insurance brokerage commissions.
Point 3 - Net revenue of sale of goods and provision of services: to add
target of Net revenue of insurance brokerage commissions.
Point 4 – Prime cost of goods sold: To add the direct costs of insurance brokerage business, including insurance brokerage expenses; expense for purchase of professional liability insurance; cost of consultancy services provided.
4. The content and method of preparation of cash flows report; the content and method of preparation of the mid-year financial statements shall comply with the current enterprise accounting regime (enterprise accounting regime issued under Decision No.15/2006/QD-BTC dated 20/03/2006 of the Ministry of Finance and the Circulars guiding the amendments, supplements to the enterprise Accounting regime).
Article 12. Effect and implementation organization
1. This Circular takes effect 45 days from the signing date.
2. Director of Department of the Accounting and Auditing, Director of Insurance Supervisory Authority, Directors of the insurance brokers and heads of concerned units shall implement this Circular.
3. In the process of implementing this Circular, if any difficulties arise, the units should reflect to the Ministry of Finance for study and settlement./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOR
MINISTER
DEPUTY MINISTER
Tran Xuan Ha
;
Thông tư 175/2011/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 175/2011/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 05/12/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 175/2011/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm do Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video