BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2009/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2009 |
- Căn cứ Nghị định số
133/HĐBT ngày 20/4/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) hướng dẫn thi
hành Luật Công đoàn;
- Căn cứ Quyết định số 133/2008/QĐ-TTg ngày 01/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ
về việc trích nộp kinh phí công đoàn đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài và văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh
doanh;
- Căn cứ Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 của Chính phủ hướng dẫn chi
tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghịêp;
- Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi thống nhất với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Bộ Tài chính hướng dẫn việc trích nộp kinh phí công đoàn đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau:
Thông tư này qui định việc trích nộp và sử dụng kinh phí công đoàn đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Việt Nam có tổ chức công đoàn hoạt động theo Luật Công đoàn.
a. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
b. Doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần trên 49%;
c. Văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Việt Nam.
3. Mức và căn cứ để trích nộp kinh phí công đoàn
a. Mức trích nộp kinh phí công đoàn bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công phải trả cho lao động người Việt Nam làm việc tại doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.
b. Quỹ tiền lương, tiền công để làm căn cứ trích nộp kinh phí công đoàn là toàn bộ tiền lương, tiền công trả cho người lao động Việt Nam được phép khấu trừ vào chi phí hợp lý, hợp lệ để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
4. Thời gian trích nộp và phương thức hạch toán
a. Doanh nghiệp, văn phòng phải tiến hành trích nộp kinh phí công đoàn một quí một lần vào tháng đầu tiên của quí cho công đoàn cơ sở doanh nghiệp hoặc công đoàn cấp trên trực tiếp của công đoàn doanh nghiệp theo đề nghị của công đoàn cơ sở.
b. Cuối kỳ kế toán, sau khi lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp trích nộp đủ kinh phí công đoàn còn thiếu cho công đoàn cơ sở.
c. Khoản trích nộp kinh phí công đoàn được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
a. Toàn bộ kinh phí công đoàn thu được, công đoàn cơ sở được sử dụng phục vụ cho các hoạt động công đoàn tại cơ sở, chi cho các hoạt động phúc lợi của người lao động Việt Nam và trả lương, phụ cấp (nếu có) cho cán bộ công đoàn tại doanh nghiệp theo hướng dẫn của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
b. Số dư của kinh phí công đoàn năm trước được tự động chuyển sang năm sau.
a. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn công đoàn cơ sở quản lý và sử dụng nguồn thu kinh phí công đoàn theo Luật Công đoàn và Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
b. Chủ doanh nghiệp, trưởng văn phòng điều hành của phía nước ngoài có trách nhiệm thực hiện qui định về trích nộp kinh phí công đoàn theo qui định tại Thông tư này. Chủ doanh nghiệp không can thiệp vào việc quản lý và sử dụng kinh phí công đoàn của công đoàn cơ sở, tạo điều kiện cho các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra việc trích nộp kinh phí công đoàn của doanh nghiệp, văn phòng.
c. Công đoàn cơ sở có trách nhiệm quản lý và sử dụng khoản trích nộp kinh phí công đoàn phục vụ lợi ích của công đoàn viên cơ sở theo đúng qui định của pháp luật và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
d. Cơ quan công đoàn các cấp chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan thuế trên địa bàn kiểm tra việc trích nộp và sử dụng kinh phí công đoàn tại các doanh nghiệp, văn phòng.
e. Thời điểm trích nộp kinh phí công đoàn theo qui định tại Thông tư này được thực hiện theo Điều 3 Quyết định số 133/2008/QĐ-TTg ngày 1/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc trích nộp kinh phí công đoàn đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.
a. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
b. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam để có hướng dẫn giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
THE
MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 17/2009/TT-BTC |
Hanoi, January 22, 2009 |
CIRCULAR
GUIDING THE DEDUCTION, REMITTANCE AND USE OF TRADE UNION DUES BY FOREIGN-INVESTED ENTERPRISES AND EXECUTIVE OFFICES OF FOREIGN PARTIES TO BUSINESS COOPERATION CONTRACTS
Pursuant to Decree No.
133/HDBT of April 20, 1994, of the Ministers' Council (now the Government),
guiding the implementation of the Law on Trade Union;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 133/2008/QD-TTg of October 1,
2008, on the deduction and remittance of trade union dues by foreign-invested
enterprises and executive offices of foreign parties to business cooperation
contracts;
Pursuant to the Government's Decree No. 139/2007/ND-CP of September 5, 2007,
detailing the implementation of a number of articles of the Enterprise Law;
Pursuant to the Government's Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008,
defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Finance;
After reaching agreement with the Vietnam General Confederation of Labor,
the Ministry of Finance guides the deduction and remittance of trade union dues
by foreign-invested enterprises and executive offices of foreign parties to
business cooperation contracts as follows:
1. Scope of regulation
This Circular provides for the deduction, remittance and use of trade union dues applicable to foreign-invested enterprises and executive offices of foreign parties lo business cooperation contracts in Vietnam which have trade union organizations operating under the Trade Union Law.
2. Subjects of regulation
a/ Foreign-invested enterprises set up by foreign investors to conduct investment activities in Vietnam;
b/ Vietnamese enterprises in which foreign investors hold more than 49% of shares;
...
...
...
3. Level and basis for deduction and remittance of trade union dues
a/ The level of deduction and remittance of trade union dues is equal to 1% of the salary and wage fund paid to Vietnamese laborers working at foreign-invested enterprises or executive offices of foreign parties to business cooperation contracts.
b/ The salary and wage fund which serves as a basis for deduction and remittance of trade union dues is the total amount of salary and wage paid to Vietnamese laborers which is permitted to be accounted as reasonable expense for enterprise income tax calculation.
4. Time for deduction and remittance and accounting methods
a/ Enterprises and offices shall deduct and remit trade union dues on a quarterly basis in the first month every quarter to their grassroots trade unions or their superior-level trade unions at the request of grassroots trade unions.
b/ At the end of an accounting period, after making financial statements, enterprises shall deduct and fully remit trade union dues to grassroots trade unions.
c/ Amounts deducted as trade union dues may be accounted as production and business costs in the period.
5. Use of trade union dues
a/ Grassroots trade unions may use the whole collected trade union dues to cover expenses for trade union activities at their units and welfare activities for Vietnamese laborers and pay salaries and allowances (if any) to trade union cadres in their enterprises as guided by the Vietnam General Confederation of Labor.
...
...
...
6. Organization of implementation
a/ The Vietnam General Confederation of Labor shall guide grassroots trade unions to manage and use trade union dues in accordance with the Trade Union Law and the Charter of the Vietnam Trade Union.
b/ Enterprise owners and heads of foreign parties' executive offices shall implement regulations on deduction and remittance of trade union dues prescribed in this Circular. Enterprise owners may not interfere into the management and use of trade union dues by grassroots trade unions and create conditions for competent agencies to examine the deduction and remittance of trade union dues by their enterprises or offices.
c/ Grassroots trade unions shall manage and use the deducted trade union dues in the interests of grassroots trade union members in strict accordance with law and regulations of the Vietnam General Confederation of Labor.
d/ Trade union agencies at all levels shall assume the prime responsibility for, and coordinate with financial agencies of the same level and local tax offices in. examining the deduction, remittance and use of trade union dues at enterprises and offices.
dd/ The time for deduction and remittance of trade union dues prescribed in this Circular must comply with Article 3 of the Prime Minister's Decision No. 133/2008/QD-TTg of October 1, 2008, on deduction and remittance of trade union dues by foreign-invested enterprises and executive offices of foreign parties to business cooperation contracts.
7. Implementation provisions
a/ This Circular takes effect 45 days from the date of its signing.
b/ Any difficulties and problems arising the course of implementation should be reported to the Ministry of Finance and the Vietnam General Confederation of Labor for guidance and settlement.-
...
...
...
FOR
THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER
Tran Xuan Ha
;
Thông tư 17/2009/TT-BTC hướng dẫn việc trích nộp và sử dụng kinh phí công đoàn đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 17/2009/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 22/01/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 17/2009/TT-BTC hướng dẫn việc trích nộp và sử dụng kinh phí công đoàn đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh do Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video