BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 125/2011/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2011 |
HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003;
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Chứng khoán sửa đổi, bổ sung số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh;
Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty quản lý Quỹ như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định một số tài khoản, mẫu báo cáo tài chính, phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính áp dụng đối với các Công ty quản lý Quỹ hoạt động theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Công ty quản lý Quỹ do Bộ Tài chính quy định;
2. Những nội dung kế toán không hướng dẫn trong Thông tư này, Công ty quản lý Quỹ thực hiện theo quy định tại Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán, Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (dưới đây gọi là Quyết định 15/2006/QĐ-BTC) và các Thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán, Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp.
Điều 2. Tổ chức công tác kế toán
Công ty quản lý Quỹ phải tổ chức công tác kế toán đảm bảo tách bạch, rõ ràng về tài sản, nguồn vốn, các giao dịch của chính Công ty với tài sản, nguồn vốn của các nhà đầu tư có danh mục đầu tư do Công ty quản lý, với Quỹ Đầu tư chứng khoán (sau đây viết tắt là Quỹ ĐTCK), và Công ty Đầu tư chứng khoán (sau đây viết tắt là Công ty ĐTCK) do Công ty quản lý trực tiếp.
Điều 3. Sửa đổi và bổ sung một số tài khoản kế toán
1. Đổi tên và bổ sung tài khoản kế toán cấp 2 của các Tài khoản cấp 1 đã ban hành tại Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC.
1.1. Đổi tên Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” thành “Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác”.
Tài khoản 511 có 5 Tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu hoạt động quản lý Quỹ ĐTCK và Công ty ĐTCK;
- Tài khoản 5112 - Doanh thu hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán;
- Tài khoản 5113 - Doanh thu từ phí thưởng hoạt động;
- Tài khoản 5114 - Doanh thu hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán;
- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác.
1.2. Đổi tên Tài khoản 532 - “Giảm giá hàng bán” thành “Các khoản giảm trừ doanh thu”
1.3. Đổi tên Tài khoản 631 - “Giá thành sản xuất” thành “Chi phí hoạt động nghiệp vụ”.
Tài khoản 631 có 4 Tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6311 - Chi phí hoạt động quản lý Quỹ ĐTCK và Công ty ĐTCK;
- Tài khoản 6312 - Chi phí hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán;
- Tài khoản 6314 - Chi phí hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán;
- Tài khoản 6318 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác.
1.4. Đổi tên Tài khoản 002 - “Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công” thành “Vật tư, chứng chỉ có giá nhận giữ hộ”.
1.5. Đổi tên Tài khoản 003 - “Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược” thành “Tài sản nhận ký cược”.
2. Bổ sung 3 Tài khoản cấp 1 trong Bảng Cân đối kế toán và 6 Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán so với Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp.
2.1. Tài khoản 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ
Tài khoản 132 có 5 Tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1321 - Phải thu hoạt động quản lý Quỹ ĐTCK và quản lý Công ty ĐTCK;
- Tài khoản 1322 - Phải thu hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán;
- Tài khoản 1323 - Phải thu phí thưởng hoạt động;
- Tài khoản 1324 - Phải thu hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán;
- Tài khoản 1328 - Phải thu từ hoạt động nghiệp vụ khác.
2.2. Tài khoản 359 - Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư.
2.3. Tài khoản 637 - Chi phí trực tiếp chung
Tài khoản 637 có 5 Tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6371 - Chi phí nhân viên trực tiếp;
- Tài khoản 6372 - Chi phí vật tư, đồ dùng;
- Tài khoản 6373 - Chi phí khấu hao TSCĐ;
- Tài khoản 6374 - Chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
- Tài khoản 6378 - Chi phí bằng tiền khác.
2.4. Tài khoản 012 - Chứng khoán lưu ký của Công ty quản lý Quỹ.
2.5. Tài khoản 015 - Chứng khoán chưa lưu ký của Công ty quản lý Quỹ.
2.6. Tài khoản 021 - Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác.
2.7. Tài khoản 022 - Danh mục đầu tư của nhà đầu tư ủy thác.
2.8. Tài khoản 023 - Các khoản phải thu của nhà đầu tư ủy thác.
2.9. Tài khoản 024 - Các khoản phải trả của nhà đầu tư ủy thác.
3. Không sử dụng một số tài khoản kế toán sau:
- Tài khoản 151 - Hàng mua đang đi đường;
- Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang;
- Tài khoản 155 - Thành phẩm;
- Tài khoản 156 - Hàng hóa;
- Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán;
- Tài khoản 158 - Hàng hóa kho bảo thuế;
- Tài khoản 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho;
- Tài khoản 161 - Chi sự nghiệp;
- Tài khoản 217 - Bất động sản đầu tư;
- Tài khoản 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả;
- Tài khoản 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng;
- Tài khoản 417 - Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp;
- Tài khoản 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB;
- Tài khoản 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp;
- Tài khoản 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ;
- Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ;
- Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại;
- Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại;
- Tài khoản 611 - Mua hàng;
- Tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp;
- Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp;
- Tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công;
- Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung;
- Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng;
- Tài khoản 008 - Dự toán chi sự nghiệp, dự án.
(Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng đối với Công ty quản lý Quỹ sau khi sửa đổi, bổ sung theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này).
Điều 4. Kế toán phải thu hoạt động nghiệp vụ
Bổ sung Tài khoản 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của Công ty quản lý Quỹ với các Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK và nhà đầu tư của Quỹ về các khoản tiền thu phí quản lý hoạt động, phí quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, các khoản tiền thưởng, phí tư vấn hoạt động đầu tư chứng khoán, các khoản thu hoạt động khác… Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh các khoản phải thu về các khoản Công ty quản lý Quỹ đã chi hộ các Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK.
1. Nguyên tắc hạch toán kế toán tài khoản này
- Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, cho từng nội dung phải thu và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK, hoặc các đối tượng có quan hệ kinh tế với Công ty quản lý Quỹ, chưa thanh toán tiền khi đã nhận dịch vụ cung cấp về hoạt động quản lý quỹ, quản lý danh mục đầu tư và chấp nhận thanh toán.
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (tiền mặt hoặc séc hoặc đã thu qua ngân hàng).
- Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ: Khoản nợ có thể trả đúng thời hạn, khoản nợ khó đòi hoặc không có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ
Bên Nợ:
- Số phải thu của Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK về phí quản lý hoạt động;
- Các khoản phải thu của nhà đầu tư về phí quản lý danh mục đầu tư chưa trả tiền;
- Các khoản phải thu phí thưởng hoạt động, phí tư vấn hoạt động đầu tư chứng khoán;
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng;
- Số phải thu các khoản chi hộ Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK.
Bên Có:
- Số tiền các Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK đã trả;
- Số tiền của nhà đầu tư đã trả.
Số dư bên Nợ:
Số tiền còn phải thu của khách hàng.
Tài khoản 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ, có 5 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1321 - Phải thu hoạt động quản lý Quỹ ĐTCK và quản lý Công ty ĐTCK: Phản ánh các khoản nợ phải thu về phí quản lý của Công ty quản lý Quỹ với quỹ ĐTCK và Công ty ĐTCK.
- Tài khoản 1322 - Phải thu hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán: Phản ánh các khoản nợ phải thu của Công ty quản lý Quỹ do công ty cung cấp dịch vụ quản lý danh mục đầu tư cho các nhà đầu tư.
- Tài khoản 1323 - Phải thu phí thưởng hoạt động: Phản ánh các khoản phải thu về phí thưởng hoạt động của Công ty quản lý Quỹ được hưởng khi kết quả đầu tư của quỹ, danh mục đầu tư vượt quá tỷ lệ tham chiếu được nhà đầu tư chấp thuận.
- Tài khoản 1324 - Phải thu phí hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán: Phản ánh các khoản phải thu của công ty quản lý quỹ về phí hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán.
- Tài khoản 1328 - Phải thu từ hoạt động nghiệp vụ khác: Phản ánh các khoản nợ phải thu của Công ty quản lý Quỹ về các hoạt động nghiệp vụ khác ngoài các nghiệp vụ đã phản ánh ở các TK 1321, 1322, 1323, 1324.
3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.1. Xác định số tiền phải thu Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK về phí quản lý hoạt động, phí quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, phí tư vấn đầu tư chứng khoán, kế toán ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ (1321, 1322, 1324)
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác (5111, 5112, 5114)
- Khi thực thu được tiền từ quỹ đầu tư chứng khoán hoặc từ các nhà đầu tư, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ (1321, 1322, 1324).
3.2. Khi nhận được thông báo về các khoản tiền thưởng mà các nhà đầu tư thưởng cho Công ty quản lý Quỹ, kế toán căn cứ vào chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ (1323)
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác.
3.3. Khi phát sinh các khoản chi phí mà Công ty quản lý Quỹ đã chi hộ các Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK mà trách nhiệm chi trả thuộc về các Quỹ đầu tư chứng khoán, như: Chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng mua bán chứng khoán cho các quỹ đầu tư, kế toán căn cứ vào chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ (1328)
Có các TK 111, 112.
3.4. Khi thu hồi được các khoản tiền chi hộ các Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK, kế toán ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ (1328).
3.5. Nếu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được, phải xử lý xóa nợ, căn cứ vào biên bản quyết định xử lý xóa nợ, ghi:
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (nếu đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu chưa lập dự phòng)
Có TK 132 - Phải thu hoạt động nghiệp vụ.
Đồng thời, ghi vào bên Nợ TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý (tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán) nhằm tiếp tục theo dõi trong thời hạn quy định để có thể truy thu người mắc nợ số tiền đó.
- Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 711 - Thu nhập khác.
Đồng thời ghi Có TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý (tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán).
Điều 5. Kế toán quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư
Bổ sung Tài khoản 359 - Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư.
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình trích lập, sử dụng quỹ bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư theo quy định của cơ chế tài chính.
Tài khoản 359 - Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư chỉ được sử dụng khi cơ chế tài chính cho phép các công ty quản lý quỹ được trích lập dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư.
Dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư được trích lập hàng năm tính vào chi phí quản lý dùng để bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư trong trường hợp Công ty quản lý Quỹ gây thiệt hại cho nhà đầu tư do sự cố kỹ thuật và sơ suất của người hành nghề quản lý quỹ trong quá trình tác nghiệp. Trong năm tài chính nếu không sử dụng hết số dự phòng đã lập thì được chuyển sang năm sau để sử dụng tiếp.
Về nguyên tắc, cuối mỗi năm tài chính khi khóa sổ kế toán, Công ty quản lý Quỹ phải tiến hành trích lập quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành.
Bên Nợ:
Số dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư giảm do chi bồi thường thiệt hại cho các nhà đầu tư.
Bên Có:
Số dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư tăng do trích lập hàng năm.
Số dư bên Có:
Số dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư hiện có cuối kỳ.
2. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Khi tạm trích lập dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư, căn cứ khối lượng giao dịch và chế độ được trích dự phòng theo quy định của cơ chế tài chính, Công ty quản lý Quỹ tiến hành lập quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426)
Có TK 359 - Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư.
- Cuối kỳ kế toán năm, căn cứ khối lượng giao dịch của kỳ kế toán, và chế độ được trích lập dự phòng theo quy định và số dư của dự phòng bồi thường thiệt hại cho các thành viên giao dịch, kế toán tính, xác định số phải trích lập dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426)
Có TK 359 - Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư.
- Khi phát sinh các khoản thiệt hại phải bồi thường cho các nhà đầu tư, căn cứ quyết định bồi thường của cấp có thẩm quyền, căn cứ hồ sơ bồi thường và chứng từ chi, ghi:
Nợ TK 359 - Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư
Có các TK 111, 112.
Điều 6. Kế toán doanh thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác
Đổi tên Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” thành “Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác”
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu phát sinh trong kỳ từ hoạt động quản lý Quỹ ĐTCK, quản lý Công ty ĐTCK, doanh thu hoạt động quản lý danh mục đầu tư, thu phí hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán, thu phí thưởng hoạt động do Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK và các nhà đầu tư thưởng cho Công ty quản lý Quỹ và doanh thu khác.
1. Nguyên tắc hạch toán kế toán tài khoản này
1.1. Chỉ phản ánh vào Tài khoản 511 - “Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác” số doanh thu về phí quản lý Quỹ ĐTCK, quản lý Công ty ĐTCK, phí quản lý danh mục đầu tư, phí hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán, phí thưởng hoạt động và doanh thu khác được thu trong kỳ không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu tiền.
1.2. Doanh thu được xác định theo các loại sau:
- Doanh thu hoạt động quản lý Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK: là khoản thu về phí Công ty quản lý Quỹ được hưởng từ hoạt động quản lý các quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK;
- Doanh thu hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán: Là khoản phí Công ty quản lý Quỹ được hưởng từ việc quản lý danh mục đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư ủy thác;
- Doanh thu từ phí thưởng hoạt động: Là khoản tiền thưởng Công ty quản lý Quỹ được hưởng khi tỷ lệ tăng trưởng giá trị tài sản ròng của Quỹ ĐTCK, giá trị danh mục ủy thác đầu tư cho Công ty quản lý tăng cao hơn so với một tỷ lệ tham chiếu được nhà đầu tư chấp thuận;
- Doanh thu hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán: Là khoản phí công ty quản lý quỹ được hưởng từ việc tư vấn đầu tư chứng khoán cho khách hàng;
- Doanh thu khác.
1.3. Không phản ánh vào tài khoản này các trường hợp sau:
- Số tiền thu được về nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Số tiền thu được từ các khoản đền bù tổn thất, tài sản có bảo hiểm;
- Thu nợ phải thu khó đòi đã xử lý, thu nhập khác.
1.4. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi các khoản doanh thu của Công ty quản lý Quỹ.
Bên Nợ:
- Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu hoạt động nghiệp vụ;
- Kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác vào TK 911 -”Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Doanh thu phí quản lý hoạt động Quỹ ĐTCK và Công ty ĐTCK;
- Doanh thu phí quản lý danh mục đầu tư chứng khoán;
- Doanh thu phí thưởng hoạt động;
- Doanh thu phí hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán;
- Doanh thu khác.
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
Tài khoản 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác, có 5 tài khoản cấp 2 sau:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu hoạt động quản lý Quỹ ĐTCK và Công ty ĐTCK: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu từ việc thu phí quản lý hoạt động các quỹ ĐTCK và thu phí quản lý tài sản công ty ĐTCK.
- Tài khoản 5112 - Doanh thu hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu Công ty quản lý Quỹ được hưởng từ việc quản lý danh mục đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư ủy thác.
- Tài khoản 5113 - Doanh thu từ phí thưởng hoạt động: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu từ phí thưởng hoạt động mà Công ty quản lý Quỹ được hưởng khi kết quả đầu tư của quỹ, danh mục vượt quá tỷ lệ tham chiếu được nhà đầu tư chấp thuận.
- Tài khoản 5114 - Doanh thu hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu công ty quản lý quỹ được hưởng từ việc tư vấn đầu tư chứng khoán, tư vấn tài chính và các tư vấn khác cho khách hàng.
- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu khác ngoài các khoản doanh thu đã phản ánh ở TK 5111, 5112, 5113, 5114.
3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.1. Khi phát sinh doanh thu từ hoạt động thu phí quản lý Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK, thu phí tư vấn đầu tư chứng khoán, tư vấn tài chính… kế toán căn cứ vào hóa đơn thu phí và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 132…
Có TK 511 - Doanh thu từ hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác (5111, 5114).
3.2. Khi xác định được doanh thu từ hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư ủy thác theo thỏa thuận trong hợp đồng ủy thác đầu tư, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 132…
Có TK 511 - Doanh thu từ hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác (5112).
3.3. Khi nhận được tiền hoặc thông báo về các khoản tiền thưởng mà các Quỹ đầu tư chứng khoán thưởng cho Công ty quản lý Quỹ, kế toán căn cứ vào chứng từ liên quan ghi:
Nợ các TK 111, 112, 132,…
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác (5113).
3.4. Trường hợp chính sách thuế có quy định các khoản doanh thu phản ánh ở điểm 3.1; 3.2; 3.3 trên thuộc diện chịu thuế GTGT thì Công ty quản lý quỹ phải bổ sung bút toán phản ánh số thuế GTGT phải nộp.
3.5. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển số được giảm trừ doanh thu (nếu có) vào doanh thu hoạt động nghiệp vụ, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác
Có TK 532 - Các khoản giảm trừ doanh thu
3.6. Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Điều 7. Kế toán chi phí hoạt động nghiệp vụ
Đổi tên Tài khoản 631 - “Giá thành sản xuất” thành “Chi phí hoạt động nghiệp vụ”.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí liên quan đến hoạt động nghiệp vụ trong kỳ của Công ty quản lý Quỹ.
Chi phí hoạt động nghiệp vụ của Công ty quản lý Quỹ bao gồm: Chi phí hoạt động quản lý Quỹ ĐTCK, quản lý Công ty ĐTCK, chi phí hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, chi phí hoạt động tư vấn và các chi phí hoạt động nghiệp vụ khác,…
1. Nguyên tắc hạch toán kế toán tài khoản này
- Chỉ phản ánh vào TK 631 - “Chi phí hoạt động nghiệp vụ” các chi phí thực tế phát sinh (đã chi tiền hoặc sẽ chi tiền) nhưng có liên quan trực tiếp đến hoạt động nghiệp vụ của Công ty quản lý Quỹ trong kỳ kế toán mà Công ty có trách nhiệm phải chi trả, gồm: Các chi phí cho hoạt động quản lý Quỹ ĐTCK, quản lý Công ty ĐTCK chi phí cho hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, các chi phí hoạt động tư vấn ĐTCK, các chi phí khác cho hoạt động nghiệp vụ mà Công ty quản lý Quỹ phải có trách nhiệm chi trả.
- Không hạch toán vào tài khoản này chi phí quản lý của công ty quản lý quỹ.
2. Kết cấu, nội dung phản ánh của TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ
Bên Nợ:
Phản ánh các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến hoạt động nghiệp vụ của Công ty quản lý Quỹ hoặc những khoản chi phí khác của hoạt động nghiệp vụ mà Công ty quản lý Quỹ có trách nhiệm phải chi trả.
Bên Có:
Kết chuyển chi phí nghiệp vụ phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 631 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ, có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6311 - Chi phí hoạt động quản lý Quỹ ĐTCK và Công ty ĐTCK: Phản ánh các chi phí mà Công ty quản lý Quỹ phải chi trả cho hoạt động quản lý Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK.
- Tài khoản 6312 - Chi phí hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán: Phản ánh các chi phí phát sinh phục vụ cho hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư ủy thác trong kỳ mà công ty phải chi trả.
- Tài khoản 6314 - Chi phí hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán: Phản ánh các khoản chi phí cho hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán của Công ty quản lý quỹ.
- Tài khoản 6318 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác: Phản ánh số chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến hoạt động nghiệp vụ mà chưa được phản ánh ở các tài khoản: 6311, 6312, 6314.
3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến hoạt động nghiệp vụ của Công ty quản lý Quỹ như chi phí cho hoạt động quản lý quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK, các chi phí giao dịch mà Công ty quản lý Quỹ có trách nhiệm chi trả, chi phí cho hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, chi phí cho hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6311, 6312, 6314)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ)
Có các TK 111, 112, 152, 153, 331, 335,…
- Khi phát sinh các chi phí khác hoạt động nghiệp vụ, căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6318)
Có các TK 111, 112
- Cuối kỳ, kế toán tính phân bổ và kết chuyển chi phí trực tiếp chung, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6311, 6312, 6314, 6318)
Có TK 637 - Chi phí trực tiếp chung
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động nghiệp vụ vào bên Nợ TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ.
Điều 8. Kế toán chi phí trực tiếp chung
Bổ sung Tài khoản 637 - Chi phí trực tiếp chung
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí chung phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiệp vụ của công ty, gồm: chi phí nhân viên trực tiếp, chi phí vật tư, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp và chi phí bằng tiền khác.
Cuối kỳ kế toán, công ty phải tiến hành tính toán, phân bổ kết chuyển chi phí trực tiếp chung vào bên Nợ TK 631 - “Chi phí hoạt động nghiệp vụ” theo tiêu thức phù hợp và nhất quán giữa các kỳ kế toán.
1. Kết cấu, nội dung phản ánh của tài khoản 637- Chi phí trực tiếp chung
Bên Nợ:
Các chi phí trực tiếp chung phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí trực tiếp chung;
- Kết chuyển chi phí trực tiếp chung vào bên Nợ TK 631.
Tài khoản 637 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 637 - Chi phí trực tiếp chung, có 5 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6371 - Chi phí nhân viên trực tiếp: Phản ánh các chi phí liên quan đến nhân viên trực tiếp hoạt động chung các nghiệp vụ của công ty mà không phản ánh riêng cho từng hoạt động như: Chi phí lương, BHXH,…
- Tài khoản 6372 - Chi phí vật tư, đồ dùng: Phản ánh chi phí vật liệu văn phòng dùng trực tiếp chung cho các hoạt động nghiệp vụ trong kỳ.
- Tài khoản 6373 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp cho các hoạt động nghiệp vụ trong kỳ chưa được phản ánh ở TK 631.
- Tài khoản 6374 - Chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp: Phản ánh các khoản mua bảo hiểm nghề nghiệp cho người hành nghề quản lý quỹ tại Công ty, công ty phải chi ra tính vào chi phí trong kỳ theo quy định của cơ chế tài chính. Tài khoản này chỉ được sử dụng khi cơ chế tài chính quy định cho phép Công ty quản lý quỹ được mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.
- Tài khoản 6378 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác liên quan trực tiếp đến các hoạt động nghiệp vụ trong kỳ.
2. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Chi phí nhân viên trực tiếp phải trả trong kỳ:
Tiền lương, tiền công phải trả, các khoản phải trả theo lương (phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp nghề nghiệp, thưởng trong lương, …) ghi:
Nợ TK 637 - Chi phí trực tiếp chung (6371)
Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3342).
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định hiện hành, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3342) (Phần khấu trừ vào lương)
Nợ TK 637 - Chi phí trực tiếp chung (6371) (Phần tính vào chi phí)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3389).
- Chi phí văn phòng phẩm cho hoạt động trực tiếp quản lý quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, ghi:
Nợ TK 637 - Chi phí trực tiếp chung (6372)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 152, 331.
- Chi phí công cụ, đồ dùng cho hoạt động trực tiếp quản lý quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, ghi:
Nợ TK 637 - Chi phí trực tiếp chung (6372)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 152, 331.
- Chi phí khấu hao TSCĐ cho hoạt động trực tiếp quản lý quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và chi phí khấu hao TSCĐ thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 637 - Chi phí trực tiếp chung (6373)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2141, 2142, 2143).
- Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động trực tiếp quản lý quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, ghi:
Nợ TK 637 - Chi phí trực tiếp chung (6378)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331.
- Các khoản chi bằng tiền cho hoạt động trực tiếp quản lý quỹ ĐTCK, Công ty ĐCK, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, ghi:
Nợ TK 637 - Chi phí trực tiếp chung (6378)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112.
- Khi chi tiền mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp hàng năm theo quy định của cơ chế tài chính, ghi:
Nợ TK 637 - Chi phí trực tiếp chung (6374)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112.
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí trực tiếp chung vào bên Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ
Có TK 637 - Chi phí trực tiếp chung.
Điều 9. Kế toán các tài khoản ngoài bảng Cân đối kế toán
1. Bổ sung Tài khoản 012 - Chứng khoán lưu ký của Công ty quản lý quỹ
Tài khoản này dùng để phản ánh số lượng và giá trị theo mệnh giá của các loại chứng khoán giao dịch, chứng khoán tạm ngừng giao dịch, chứng khoán cầm cố, chứng khoán tạm giữ, chứng khoán chờ thanh toán, chứng khoán phong tỏa chờ rút, chứng khoán chờ giao dịch, chứng khoán ký quỹ đảm bảo khoản vay của Công ty quản lý Quỹ và chứng khoán sửa lỗi giao dịch.
1.1 Kết cấu, nội dung phản ánh của tài khoản 012 - Chứng khoán lưu ký của Công ty Quản lý quỹ
Bên Nợ:
Ghi tăng số lượng và giá trị theo mệnh giá chứng khoán lưu ký thuộc sở hữu của Công ty quản lý Quỹ được lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán (sau đây viết tắt là Trung tâm Lưu ký chứng khoán).
Bên Có:
Ghi giảm số lượng và giá trị theo mệnh giá chứng khoán lưu ký thuộc sở hữu của Công ty quản lý Quỹ được lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán.
Số dư bên Nợ:
Số lượng và giá trị theo mệnh giá chứng khoán lưu ký thuộc sở hữu của Công ty quản lý Quỹ đang được lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán.
Tài khoản 012 - Chứng khoán lưu ký của công ty QLQ, có 9 tài khoản cấp 2, gồm:
- Tài khoản 0121 - Chứng khoán giao dịch: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đã đủ điều kiện để tham gia giao dịch trên thị trường chứng khoán;
- Tài khoản 0122 - Chứng khoán tạm ngừng giao dịch: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đang ngừng giao dịch;
- Tài khoản 0123 - Chứng khoán cầm cố: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đơn vị đang dùng để cầm cố phục vụ cho các hoạt động khác của đơn vị có chứng khoán đang lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán;
- Tài khoản 0124 - Chứng khoán tạm giữ: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đang trong thời gian tạm giữ do bị vi phạm về mặt dân sự, thanh toán, … không được giao dịch trên thị trường chứng khoán của các thành viên lưu ký;
- Tài khoản 0125 - Chứng khoán chờ thanh toán: Tài khoản này phản ánh theo theo mệnh giá số chứng khoán đã được khớp lệnh mua, bán đang trong thời gian chờ thanh toán;
- Tài khoản 0126 - Chứng khoán phong tỏa chờ rút: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đang phong tỏa trong thời gian chờ rút chứng khoán không tiếp tục lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán;
- Tài khoản 0127 - Chứng khoán chờ giao dịch: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đang trong thời gian chờ hoàn tất các thủ tục giao dịch để được giao dịch trên thị trường chứng khoán;
- Tài khoản 0128 - Chứng khoán ký quỹ đảm bảo khoản vay: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán của Công ty quản lý Quỹ đang trong thời gian ký quỹ đảm bảo các khoản vay;
- Tài khoản 0129 - Chứng khoán sửa lỗi giao dịch: Tài khoản này phản ánh theo mệnh giá số chứng khoán đang trong thời gian sửa lỗi sau giao dịch như sai số tài khoản, sai chứng khoán, nhầm lệnh mua,…
1.2. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1.2.1. Kế toán lưu ký chứng khoán giao dịch gồm các nội dung sau:
a. Lưu ký chứng khoán sau hoạt động của thị trường sơ cấp
Khi nhận xác định kết quả giao dịch và lưu ký chứng khoán của Trung tâm Lưu ký chứng khoán liên quan đến kết quả hoạt động giao dịch chứng khoán để hạch toán chi tiết chứng khoán lưu ký của Công ty quản lý Quỹ, kế toán ghi:
Nợ các TK 121, 228
Có các TK 111, 112
Đồng thời theo dõi ngoài Bảng Cân đối kế toán, ghi đơn:
Nợ TK 012 - Chứng khoán lưu ký của Công ty quản lý Quỹ
b. Lưu ký chứng khoán sau hoạt động của thị trường thứ cấp
Khi nhận xác định kết quả giao dịch của Trung tâm Lưu ký chứng khoán liên quan đến kết quả mua, bán chứng khoán của Công ty quản lý Quỹ trên thị trường giao dịch chứng khoán, kế toán như sau:
- Khi mua chứng khoán, ghi:
Nợ các TK 121, 228
Có các TK 111, 112
Đồng thời theo dõi ngoài Bảng Cân đối kế toán, ghi đơn:
Nợ TK 012 - Chứng khoán lưu ký của Công ty quản lý quỹ (0121).
- Khi bán chứng khoán:
Nợ các TK 111, 112 (Giá bán)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số lỗ)
Có các TK 121, 228 (Giá vốn)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Số lãi).
Đồng thời theo dõi ngoài Bảng Cân đối kế toán, ghi đơn:
Có TK 012 - Chứng khoán lưu ký của Công ty quản lý quỹ (0121).
1.2.2. Kế toán chứng khoán tạm ngừng giao dịch, cầm cố, tạm giữ, chờ thanh toán, phong tỏa chờ rút:
- Căn cứ thông báo của Trung tâm Lưu ký chứng khoán về việc tạm ngừng giao dịch, cầm cố, tạm giữ, ghi:
Nợ các TK 0122, 0123, 0124
Đồng thời, ghi đơn:
Có TK 0121 - Chứng khoán giao dịch.
- Căn cứ thông báo của Trung tâm Lưu ký chứng khoán về việc thôi ngừng giao dịch, thôi cầm cố, thôi tạm giữ, ghi:
Nợ TK 0121 - Chứng khoán giao dịch.
Đồng thời, ghi đơn:
Có các TK 0122, 0123, 0124.
- Căn cứ vào thông báo của Trung tâm Lưu ký chứng khoán về việc các chứng khoán đã xác định được người mua, người bán thông qua khớp lệnh mua, bán tại Sở Giao dịch chứng khoán nhưng còn chờ thanh toán, ghi:
Nợ TK 0125 - Chứng khoán chờ thanh toán
Có TK 0121 - Chứng khoán giao dịch.
- Căn cứ vào thông báo của Trung tâm Lưu ký chứng khoán về việc các chứng khoán đang trong thời gian phong tỏa chờ rút, ghi:
Nợ TK 0126 - Chứng khoán phong tỏa chờ rút
Có các TK 0121, 0122, 0123, 0124.
- Căn cứ thông báo của Trung tâm Lưu ký chứng khoán về việc giải phong tỏa, ghi:
Nợ các TK 0121, 0122, 0123,...
Có TK 0126 - Chứng khoán phong tỏa chờ rút.
2. Bổ sung Tài khoản 015 - Chứng khoán chưa lưu ký của Công ty quản lý Quỹ
Tài khoản này dùng để phản ánh số lượng và giá trị (theo mệnh giá) của các loại chứng khoán chứng chỉ chưa lưu ký (cổ phiếu, trái phiếu, chứng khoán khác) của Công ty quản lý Quỹ.
2.1. Kết cấu, nội dung phản ánh của tài khoản 015 - Chứng khoán chưa lưu ký của Công ty quản lý Quỹ
Bên Nợ:
Số lượng và giá trị các loại chứng khoán chứng chỉ mà Công ty quản lý Quỹ mua trên thị trường chưa thực hiện thủ tục lưu ký.
Bên Có:
Số lượng và giá trị chứng khoán của Công ty quản lý Quỹ gửi đi lưu ký tại Trung tâm LKCK.
Số dư bên Nợ:
Số lượng và trị giá chứng khoán chứng chỉ chưa lưu ký hiện có tại Công ty quản lý Quỹ.
2.2. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Khi Công ty quản lý Quỹ mua lẻ chứng khoán, chứng chỉ quỹ, ghi:
Nợ các TK 121, 228
Có TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112), hoặc
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Đồng thời, ghi tăng chứng khoán chưa lưu ký của Công ty quản lý Quỹ (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán):
Nợ TK 015 - Chứng khoán chưa lưu ký của Công ty quản lý Quỹ.
- Khi thực hiện các thủ tục lưu ký chứng khoán, chứng chỉ quỹ mua lẻ ở Trung tâm Lưu ký chứng khoán;
Khi xuất chứng khoán chưa lưu ký của Công ty quản lý Quỹ để lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán, ghi đơn:
Có TK 015 - Chứng khoán chưa lưu ký của Công ty quản lý Quỹ.
Khi nhận thông báo của Trung tâm Lưu ký chứng khoán về chứng khoán luu ký của Công ty quản lý Quỹ về chứng khoán chứng chỉ mua lẻ lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán, ghi đơn Nợ TK 012 - Chứng khoán lưu ký của Công ty quản lý quỹ (0121).
3. Bổ sung Tài khoản 021 - Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác gửi tại ngân hàng thanh toán trên cơ sở hợp đồng ủy thác đầu tư được ký kết giữa nhà đầu tư ủy thác và Công ty quản lý Quỹ để Công ty quản lý Quỹ thực hiện đầu tư cho nhà đầu tư ủy thác.
3.1. Kết cấu, nội dung phản ánh của Tài khoản 021 - Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác
Bên Nợ:
- Khoản tiền của nhà đầu tư ủy thác gửi vào tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thanh toán
- Tiền lãi các khoản đầu tư nhận được.
Bên Có:
- Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác giảm do:
+ Chuyển tiền mua chứng khoán;
+ Chuyển tiền mua các khoản đầu tư tài chính khác;
+ Nộp thuế hộ nhà đầu tư ủy thác (nếu có).
- Trả tiền lãi cho nhà đầu tư ủy thác.
Số dư bên Nợ:
Số tiền trên tài khoản của nhà đầu tư ủy thác hiện còn cuối kỳ.
Tài khoản 021 - Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 0211 - Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác trong nước: Tài khoản này phản ánh số hiện còn và tình hình biến động về tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác trong nước tại ngân hàng thanh toán.
- Tài khoản 0212 - Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác nước ngoài: Tài khoản này phản ánh số hiện còn và tình hình biến động về tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác nước ngoài tại ngân hàng thanh toán.
3.2. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Khi nhà đầu tư ủy thác chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi ủy thác đầu tư tại ngân hàng thanh toán theo cam kết của hợp đồng ủy thác quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, căn cứ vào giấy báo Có của ngân hàng, Công ty quản lý Quỹ ghi đơn bên Nợ TK 201 - Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác (0211, 0212) (Tài khoản ngoài Bảng CĐKT).
- Khi nhận được các khoản lãi đầu tư của các nhà đầu tư ủy thác bằng tiền ghi đơn bên Nợ TK 021- Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác.
- Khi mua chứng khoán ủy thác đầu tư:
Ghi đơn bên Nợ TK 022 - Danh mục đầu tư của nhà đầu tư ủy thác (Ghi theo giá trị thực tế đầu tư)
Ghi đơn bên Có TK 021 - Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác (Ghi số tiền thực tế phải chi ra).
- Khi bán chứng khoán ủy thác đầu tư
Ghi đơn bên Nợ TK 021 - Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác (Ghi số tiền thực tế thu về)
Ghi đơn bên Có TK 022 - Danh mục đầu tư của nhà đầu tư ủy thác (Ghi theo giá trị thực tế bán ra).
- Khi nộp thuế, hoặc các khoản phải nộp khác hộ nhà đầu tư ủy thác (nếu có), ghi đơn bên Có TK 021 - Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác.
- Khi trả tiền cho nhà đầu tư ủy thác về khoản lãi thu được từ tài sản ủy thác đầu tư, hoặc trả vốn đầu tư ban đầu của nhà đầu tư ủy thác khi kết thúc hợp đồng ủy thác quản lý danh mục đầu tư, ghi đơn bên Có TK 021 - Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác.
4. Bổ sung Tài khoản 022 - Danh mục đầu tư của nhà đầu tư ủy thác
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình biến động về số lượng và giá trị các khoản đầu tư của nhà đầu tư ủy thác do Công ty quản lý quỹ mua theo hợp đồng đã ký kết với các nhà đầu tư ủy thác về dịch vụ quản lý danh mục đầu tư chứng khoán.
4.1. Kết cấu, nội dung phản ánh của Tài khoản 022 - Danh mục đầu tư của nhà đầu tư ủy thác
Bên Nợ:
Số lượng và giá trị chứng khoán, chứng chỉ và các khoản mục đầu tư khác mua vào theo hợp đồng ủy thác quản lý danh mục đầu tư.
Bên Có:
Số lượng và giá trị chứng khoán, chứng chỉ và các khoản mục đầu tư khác bán ra theo hợp đồng ủy thác quản lý danh mục đầu tư.
Số dư bên Nợ:
Số lượng và giá trị chứng khoán của các loại danh mục đầu tư hiện Công ty quản lý quỹ đang quản lý hộ nhà đầu tư ủy thác cuối kỳ.
Tài khoản 022 - Danh mục đầu tư của nhà đầu tư ủy thác, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 0221 - Nhà đầu tư ủy thác trong nước: Tài khoản này phản ánh số hiện còn và tình hình biến động về số lượng và giá trị danh mục đầu tư của nhà đầu tư ủy thác trong nước.
Tài khoản 0221 - Nhà đầu tư ủy thác trong nước, có 7 tài khoản cấp 3:
+ TK 02211 - Danh mục cổ phiếu;
+ TK 02212 - Danh mục trái phiếu;
+ TK 02213 - Chứng chỉ quỹ;
+ TK 02214 - Chứng chỉ tiền gửi;
+ TK 02215 - Tiền gửi có kỳ hạn;
+ TK 02216 - Danh mục các chứng khoán phái sinh;
+ TK 02218 - Danh mục các khoản đầu tư theo chỉ định khác.
- Tài khoản 0222 - Nhà đầu tư ủy thác nước ngoài: Tài khoản này phản ánh số hiện còn và tình hình biến động về số lượng và giá trị danh mục đầu tư của nhà đầu tư ủy thác nước ngoài.
Tài khoản 0222 - Nhà đầu tư ủy thác nước ngoài: có 7 tài khoản cấp 3:
+ TK 02221 - Danh mục cổ phiếu;
+ TK 02222 - Danh mục trái phiếu;
+ TK 02223 - Chứng chỉ quỹ;
+ TK 02224 - Chứng chỉ tiền gửi;
+ TK 02225 - Tiền gửi có kỳ hạn;
+ TK 02226 - Danh mục các chứng khoán phái sinh;
+ TK 02228 - Danh mục các khoản đầu tư theo chỉ định khác.
4.2. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Khi nhận, mua chứng khoán, chứng chỉ, gửi tiền tiết kiệm,… cho nhà đầu tư ủy thác theo cam kết của hợp đồng ủy thác quản lý danh mục đầu tư, ghi đơn bên Nợ TK 022 - “Danh mục đầu tư của nhà đầu tư ủy thác” theo chi tiết từng loại chứng khoán, chứng chỉ mua được.
- Khi bán hoặc giao lại chứng chỉ, chứng khoán cho nhà đầu tư ủy thác, ghi đơn bên Có TK 022 - “Danh mục đầu tư của nhà đầu tư ủy thác”.
5. Bổ sung Tài khoản 023 - Các khoản phải thu của nhà đầu tư ủy thác
Tài khoản này dùng để theo dõi các khoản phải thu của nhà đầu tư ủy thác phát sinh từ các khoản đầu tư ủy thác như: khoản lãi của khoản đầu tư ủy thác đã đến kỳ thu nhưng chưa thu được, các quyền lợi khác mà nhà đầu tư ủy thác được hưởng và các khoản phải thu khác.
5.1. Kết cấu, nội dung phản ánh của Tài khoản 023 - Các khoản phải thu của nhà đầu tư ủy thác
Bên Nợ:
Giá trị các khoản phải thu của nhà đầu tư ủy thác
Bên Có:
Giá trị các khoản phải thu của nhà đầu tư ủy thác đã thu được.
Số dư bên Nợ:
Giá trị các khoản còn phải thu cuối kỳ của nhà đầu tư ủy thác.
5.2. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Số tiền lãi khoản đầu tư của nhà đầu tư ủy thác đã đến kỳ được nhận nhưng chưa thu được tiền, hoặc các khoản phải thu khác có liên quan đến nhà đầu tư ủy thác chưa thu được tiền, công ty quản lý quỹ có trách nhiệm theo dõi số tiền phải thu trên và ghi đơn bên Nợ TK 023 - Các khoản phải thu của nhà đầu tư ủy thác.
- Khi nhận được khoản tiền lãi của nhà đầu tư ủy thác ghi đơn bên Có TK 023 - Các khoản phải thu của nhà đầu tư ủy thác.
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 021 - Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác.
6. Bổ sung Tài khoản 024 - Các khoản phải trả của nhà đầu tư ủy thác
Tài khoản này dùng để theo dõi tình hình thanh toán các khoản phải trả của nhà đầu tư ủy thác như các khoản phí phải trả cho Công ty quản lý quỹ và các khoản phải trả khác.
6.1. Kết cấu, nội dung phản ánh của Tài khoản 024 - Các khoản phải trả của nhà đầu tư ủy thác
Bên Nợ:
Giá trị các khoản phải trả của nhà đầu tư ủy thác phát sinh.
Bên Có:
Giá trị các khoản phải trả của nhà đầu tư ủy thác đã trả.
Số dư bên Nợ:
Giá trị các khoản còn phải trả cuối kỳ của nhà đầu tư ủy thác.
6.2. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Khi phát sinh các khoản nhà đầu tư ủy thác phải trả như các khoản phí, các khoản phải trả khác ghi đơn bên Nợ TK 024 - “Các khoản phải trả của nhà đầu tư ủy thác”.
- Khi chi tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác để trả cho các khoản nợ, ghi đơn bên Có TK 024 - “Các khoản phải trả của nhà đầu tư ủy thác”
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 021 - Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác.
Điều 10. Hệ thống báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ
1. Báo cáo tài chính năm
Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho Công ty quản lý Quỹ bao gồm 5 biểu báo cáo sau:
- Bảng Cân đối kế toán Mẫu số B 01 - CTQ
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 - CTQ
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 - CTQ
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09 - CTQ
2. Báo cáo tài chính giữa niên độ
Công ty quản lý Quỹ phải lập 4 biểu báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ như sau:
- Bảng Cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B 01a - CTQ
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B 02a - CTQ
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ) Mẫu số B 03a - CTQ
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu số B 09a - CTQ
Điều 11. Mẫu báo cáo tài chính áp dụng cho Công ty quản lý Quỹ:
1. Mẫu báo cáo tài chính năm (Phụ lục số 02)
2. Mẫu báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng đầy đủ): Các mẫu Báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng đầy đủ) áp dụng cho Công ty quản lý Quỹ giống như mẫu Báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng đầy đủ) ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006. Các chỉ tiêu trong từng Báo cáo tài chính giữa niên độ áp dụng như các chỉ tiêu Báo cáo tài chính năm ban hành tại Thông tư này.
Điều 12. Nội dung và phương pháp lập báo cáo tài chính năm.
1. Bảng Cân đối kế toán (Mẫu số B 01 - CTQ).
Nội dung và phương pháp lập một số chỉ tiêu có sửa đổi, bổ sung. Các chỉ tiêu không hướng dẫn tại Thông tư này được lập theo Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp.
Phải thu hoạt động nghiệp vụ (Mã số 134)
Phản ánh các khoản phải thu của Quỹ ĐTCK, Công ty ĐTCK về chi phí quản lý hoạt động, phải thu nhà đầu tư ủy thác về phí quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, phải thu phí thưởng hoạt động, phải thu hoạt động tư vấn và phải thu từ hoạt động nghiệp vụ khác tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu hoạt động nghiệp vụ” là số dư Nợ chi tiết của TK 132 “Phải thu hoạt động nghiệp vụ” trên Sổ kế toán chi tiết TK 132 chi tiết các khoản phải thu hoạt động nghiệp vụ.
Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ (Mã số 157)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị trái phiếu Chính phủ của bên mua khi chưa kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” là số dư Nợ của Tài khoản 171 “Giao dịch mua bán trái phiếu Chính phủ” trên sổ kế toán Tài khoản 171.
Vay ngắn hạn (Mã số 311)
Phản ánh tổng giá trị các khoản Công ty đi vay ngắn hạn các ngân hàng, công ty tài chính, các đối tượng khác tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vay ngắn hạn” là số dư Có của Tài khoản 311 “Vay ngắn hạn” trên sổ Cái và số dư Có TK 341 trên sổ chi tiết TK 341 “Vay dài hạn” (phần vay dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo).
Người mua trả tiền trước (Mã số 313)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền người mua ứng trước để mua công cụ, dụng cụ, tài sản, dịch vụ tại thời điểm báo cáo. Chỉ tiêu này không phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện (gồm cả doanh thu nhận trước). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” là số dư Có chi tiết của tài khoản 131 - “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131.
Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Mã số 323)
Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ khen thưởng, phúc lợi; Quỹ thưởng ban điều hành chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” là số dư có của Tài khoản 353 “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên Sổ kế toán TK 353.
Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ (Mã số 327)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị trái phiếu Chính phủ của bên bán khi chưa kết thúc thời hạn hợp đồng mua bán lại tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” là số dư Có của Tài khoản 171 “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” trên sổ kế toán Tài khoản 171.
Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn (Mã số 328)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn” là số dư Có của TK 3387 - “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387 số doanh thu chưa thực hiện có thời hạn chuyển thành doanh thu chưa thực hiện trong vòng 12 tháng tới.
Vay và nợ dài hạn (Mã số 334)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vay và nợ dài hạn” là tổng số dư Có các TK 341 “Vay dài hạn”, TK 342 “Nợ dài hạn”, TK 343 “Trái phiếu phát hành” trên sổ chi tiết các TK 341, 342 và 343 sau khi trừ đi khoản vay dài hạn đến hạn đã trả được phản ánh ở Mã số 311.
Doanh thu chưa thực hiện dài hạn (Mã số 338)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện dài hạn” là số dư Có của TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387 số doanh thu chưa thực hiện có thời hạn chuyển thành doanh thu thực hiện trên 12 tháng.
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Mã số 339)
Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” là số dư có Tài khoản 356 “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” trên Sổ kế toán TK 356.
Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư (Mã số 359)
Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho các nhà đầu tư chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư” là số dư có Tài khoản 359 “Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư” trên Sổ Cái TK 359.
Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ngoài Bảng Cân đối kế toán:
Các chỉ tiêu ngoài Bảng Cân đối kế toán gồm một số chỉ tiêu phản ánh những tài sản không thuộc quyền sở hữu của công ty nhưng công ty đang quản lý hoặc sử dụng và một số chỉ tiêu bổ sung không thể phản ánh trong Bảng Cân đối kế toán.
Chứng khoán lưu ký của Công ty quản lý Quỹ (Mã số 006)
Phản ánh tổng giá trị chứng khoán (theo mệnh giá) của Công ty quản lý Quỹ đang lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán theo từng loại: Chứng khoán giao dịch, chứng khoán tạm ngừng giao dịch, chứng khoán cầm cố, chứng khoán tạm giữ, chứng khoán chờ thanh toán, chứng khoán phong tỏa chờ rút, chứng khoán chờ giao dịch, chứng khoán ký quỹ đảm bảo khoản vay, chứng khoán sửa lỗi giao dịch. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 012 “Chứng khoán lưu ký của Công ty quản lý Quỹ” trên Sổ Cái chi tiết theo từng đối tượng trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 012.
Chứng khoán chưa lưu ký của Công ty quản lý Quỹ (Mã số 020)
Phản ánh tổng giá trị chứng khoán (theo mệnh giá) Công ty quản lý Quỹ chưa thực hiện lưu ký hiện đang lưu giữ tại công ty. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 015 “Chứng khoán chưa lưu ký của Công ty quản lý Quỹ” trên Sổ Cái.
Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác (Mã số 030)
Phản ánh số tiền nhà đầu tư ủy thác gửi tại ngân hàng thanh toán dùng để mua chứng khoán thông qua dịch vụ quản lý danh mục đầu tư ký kết với Công ty quản lý Quỹ theo hợp đồng ủy thác quản lý danh mục đầu tư. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 021 “Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác” trên Sổ Cái.
Danh mục đầu tư của nhà đầu tư ủy thác (Mã số 040)
Phản ánh số lượng và giá trị của các loại chứng khoán Công ty quản lý Quỹ mua theo hợp đồng đã ký kết với các nhà đầu tư ủy thác về dịch vụ quản lý danh mục đầu tư chứng khoán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 022 “Danh mục đầu tư của nhà đầu tư ủy thác” trên Sổ Cái.
Các khoản phải thu của nhà đầu tư ủy thác (Mã số 050)
Phản ánh số tiền còn phải thu cuối kỳ của nhà đầu tư ủy thác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 023 “Các khoản phải thu của nhà đầu tư ủy thác” trên sổ Cái TK 023.
Các khoản phải trả của nhà đầu tư ủy thác (Mã số 051)
Phản ánh số tiền còn phải trả cuối kỳ của nhà đầu tư ủy thác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 024 “Các khoản phải trả của nhà đầu tư ủy thác” trên sổ Cái TK 024.
2. Báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu (Mẫu số B05 -CTQ)
Báo cáo này dùng để phản ánh tình hình biến động vốn chủ sở hữu của Công ty quản lý Quỹ.
Cột A “Chỉ tiêu” phản ánh các chỉ tiêu thuộc vốn chủ sở hữu.
Cột 1, cột 2 “Số dư đầu năm” phản ánh số dư đầu năm (bao gồm năm trước, năm nay) theo từng chỉ tiêu thuộc vốn chủ sở hữu.
Số liệu để ghi vào cột 1 “Năm trước” theo từng chỉ tiêu được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 7 của báo cáo này năm trước.
Số liệu để ghi vào cột 2 theo từng chỉ tiêu được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 8 của báo cáo này năm trước, hoặc số liệu ghi vào cột 2 được căn cứ vào sổ kế toán các TK 411, 412, 413, 414, 415, 418, 419 và 421 năm nay.
Cột 3, cột 4, cột 5, cột 6 “Số tăng/giảm” phản ánh tình hình tăng, giảm vốn chủ sở hữu theo từng chỉ tiêu.
Số liệu để ghi vào cột 3 “Tăng”, cột 4 “Giảm” của năm trước theo từng chỉ tiêu căn cứ vào số liệu của cột 5 “Tăng”; cột 6 “Giảm” của báo cáo này năm trước.
Số liệu ghi vào cột 5 “Tăng”, cột 6 “Giảm” của năm nay theo từng chỉ tiêu được căn cứ vào sổ kế toán các TK 411, 412, 413, 414, 415, 418, 419 và 421 năm báo cáo.
Cột 7, cột 8 “Số dư cuối năm” phản ánh số dư cuối năm (bao gồm năm trước, năm nay) vốn chủ sở hữu theo từng chỉ tiêu. Số liệu ghi vào cột 7 (số dư cuối năm trước) của báo cáo này năm nay được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 8 (số dư cuối năm nay) của báo cáo này năm trước.
Số liệu ghi vào cột 8 “Số dư cuối năm nay” của báo cáo này năm nay được căn cứ vào số dư cuối năm của các TK 411, 412, 413, 414, 415, 418, 419 và 421 năm báo cáo.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2012.
2. Thông tư này thay thế cho Quyết định số 62/2005/QĐ-BTC ngày 14/9/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Chế độ kế toán Công ty quản lý Quỹ.
Điều 14. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán, Chủ tịch Ủy ban chứng khoán Nhà nước, Giám đốc các Công ty quản lý Quỹ và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
Kèm theo Thông tư số 125/2011/TT-BTC ngày 05/09/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty quản lý Quỹ
ÁP DỤNG CHO CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
Số TT |
SỐ HIỆU TK |
TÊN TÀI KHOẢN |
GHI CHÚ |
||
CẤP 1 |
CẤP 2 |
CẤP 3 |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
LOẠI 1 - TÀI SẢN NGẮN HẠN |
|
1 |
111 |
|
|
Tiền mặt |
|
|
|
1111 |
|
Tiền Việt Nam |
|
|
|
1112 |
|
Ngoại tệ |
|
2 |
112 |
|
|
Tiền gửi Ngân hàng |
|
|
|
1121 |
|
Tiền Việt Nam |
|
|
|
1122 |
|
Ngoại tệ |
|
3 |
113 |
|
|
Tiền đang chuyển |
|
|
|
1131 |
|
Tiền Việt Nam |
|
|
|
1132 |
|
Ngoại tệ |
|
4 |
121 |
|
|
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn |
|
|
|
1211 |
|
Cổ phiếu |
|
|
|
1212 |
|
Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu |
|
5 |
128 |
|
|
Đầu tư ngắn hạn khác |
|
|
|
1281 |
|
Tiền gửi có kỳ hạn |
|
|
|
1282 |
|
Đầu tư ngắn hạn khác |
|
6 |
129 |
|
|
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn |
|
7 |
131 |
|
|
Phải thu của khách hàng |
|
8 |
132 |
|
|
Phải thu hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
1321 |
|
Phải thu hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và quản lý công ty đầu tư chứng khoán |
|
|
|
1322 |
|
Phải thu hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán |
|
|
|
1323 |
|
Phải thu phí thưởng hoạt động |
|
|
|
1324 |
|
Phải thu hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán |
|
|
|
1328 |
|
Phải thu từ hoạt động nghiệp vụ khác |
|
9 |
133 |
|
|
Thuế GTGT được khấu trừ |
|
|
|
1331 |
|
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ |
|
|
|
1332 |
|
Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định |
|
10 |
136 |
|
|
Phải thu nội bộ |
|
|
|
1361 |
|
Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc |
|
|
|
1368 |
|
Phải thu nội bộ khác |
|
11 |
138 |
|
|
Phải thu khác |
|
|
|
1381 |
|
Tài sản thiếu chờ xử lý |
|
|
|
1388 |
|
Phải thu khác |
|
12 |
139 |
|
|
Dự phòng phải thu khó đòi |
|
13 |
141 |
|
|
Tạm ứng |
|
14 |
142 |
|
|
Chi phí trả trước ngắn hạn |
|
15 |
144 |
|
|
Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn |
|
16 |
152 |
|
|
Nguyên liệu, vật liệu |
|
17 |
153 |
|
|
Công cụ, dụng cụ |
|
18 |
171 |
|
|
Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ |
|
|
|
|
|
LOẠI 2 - TÀI SẢN DÀI HẠN |
|
19 |
211 |
|
|
Tài sản cố định hữu hình |
|
|
|
2111 |
|
Nhà cửa, vật kiến trúc |
|
|
|
2112 |
|
Máy móc, thiết bị |
|
|
|
2113 |
|
Phương tiện vận tải, truyền dẫn |
|
|
|
2114 |
|
Thiết bị, dụng cụ quản lý |
|
|
|
2118 |
|
Tài sản cố định khác |
|
20 |
212 |
|
|
Tài sản cố định thuê tài chính |
|
21 |
213 |
|
|
Tài sản cố định vô hình |
|
|
|
2131 |
|
Quyền sử dụng đất |
|
|
|
2133 |
|
Bản quyền, bằng sáng chế |
|
|
|
2135 |
|
Phần mềm máy vi tính |
|
|
|
2138 |
|
TSCĐ vô hình khác |
|
22 |
214 |
|
|
Hao mòn TSCĐ |
|
|
|
2141 |
|
Hao mòn TSCĐ hữu hình |
|
|
|
2142 |
|
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính |
|
|
|
2143 |
|
Hao mòn TSCĐ vô hình |
|
23 |
221 |
|
|
Đầu tư vào công ty con |
|
24 |
222 |
|
|
Vốn góp liên doanh |
|
25 |
223 |
|
|
Đầu tư vào công ty liên kết |
|
26 |
228 |
|
|
Đầu tư dài hạn khác |
|
|
|
2281 |
|
Cổ phiếu |
|
|
|
2282 |
|
Trái phiếu |
|
|
|
2288 |
|
Đầu tư dài hạn khác |
|
27 |
229 |
|
|
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn |
|
28 |
241 |
|
|
Xây dựng cơ bản dở dang |
|
|
|
2411 |
|
Mua sắm TSCĐ |
|
|
|
2412 |
|
Xây dựng cơ bản |
|
|
|
2413 |
|
Sửa chữa lớn TSCĐ |
|
29 |
242 |
|
|
Chi phí trả trước dài hạn |
|
30 |
243 |
|
|
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại |
|
31 |
244 |
|
|
Ký quỹ, ký cược dài hạn |
|
|
|
|
|
LOẠI 3 - NỢ PHẢI TRẢ |
|
32 |
311 |
|
|
Vay ngắn hạn |
|
33 |
331 |
|
|
Phải trả cho người bán |
|
34 |
333 |
|
|
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước |
|
|
|
3331 |
|
Thuế GTGT phải nộp |
|
|
|
|
33311 |
Thuế GTGT đầu ra |
|
|
|
|
33312 |
Thuế GTGT hàng nhập khẩu |
|
|
|
3332 |
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
3333 |
|
Thuế xuất, nhập khẩu |
|
|
|
3334 |
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
3335 |
|
Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
|
3337 |
|
Thuế nhà đất, tiền thuê đất |
|
|
|
3338 |
|
Các loại thuế khác |
|
|
|
3339 |
|
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác |
|
35 |
334 |
|
|
Phải trả người lao động |
|
|
|
3341 |
|
Phải trả công nhân viên |
|
|
|
3342 |
|
Phải trả người lao động khác |
|
36 |
335 |
|
|
Chi phí phải trả |
|
37 |
336 |
|
|
Phải trả nội bộ |
|
38 |
338 |
|
|
Phải trả, phải nộp khác |
|
|
|
3381 |
|
Tài sản thừa chờ giải quyết |
|
|
|
3382 |
|
Kinh phí công đoàn |
|
|
|
3383 |
|
Bảo hiểm xã hội |
|
|
|
3384 |
|
Bảo hiểm y tế |
|
|
|
3386 |
|
Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn |
|
|
|
3387 |
|
Doanh thu chưa thực hiện |
|
|
|
3388 |
|
Phải trả, phải nộp khác |
|
|
|
3389 |
|
Bảo hiểm thất nghiệp |
|
39 |
341 |
|
|
Vay dài hạn |
|
|
|
3411 |
|
Vay ngân hàng |
|
|
|
3412 |
|
Vay các đối tượng khác |
|
40 |
342 |
|
|
Nợ dài hạn |
|
41 |
343 |
|
|
Trái phiếu phát hành |
|
|
|
3431 |
|
Mệnh giá trái phiếu |
|
|
|
3432 |
|
Chiết khấu trái phiếu |
|
|
|
3433 |
|
Phụ trội trái phiếu |
|
42 |
344 |
|
|
Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn |
|
43 |
347 |
|
|
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả |
|
44 |
351 |
|
|
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm |
|
45 |
352 |
|
|
Dự phòng phải trả |
|
46 |
353 |
|
|
Quỹ khen thưởng, phúc lợi |
|
|
|
3531 |
|
Quỹ khen thưởng |
|
|
|
3532 |
|
Quỹ phúc lợi |
|
|
|
3533 |
|
Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ |
|
|
|
3534 |
|
Quỹ khen thưởng Ban quản lý, điều hành công ty |
|
47 |
356 |
|
|
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ |
|
|
|
3561 |
|
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ |
|
|
|
3562 |
|
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ |
|
48 |
359 |
|
|
Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư |
|
|
|
|
|
LOẠI 4 - NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU |
|
49 |
411 |
|
|
Nguồn vốn kinh doanh |
|
|
|
4111 |
|
Vốn đầu tư của chủ sở hữu |
|
|
|
4112 |
|
Thặng dư vốn cổ phần |
|
|
|
4118 |
|
Vốn khác |
|
50 |
412 |
|
|
Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
|
51 |
413 |
|
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
|
|
|
4131 |
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính |
|
|
|
4132 |
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư XDCB |
|
51 |
414 |
|
|
Quỹ đầu tư phát triển |
|
53 |
415 |
|
|
Quỹ dự phòng tài chính |
Chi tiết theo yc QL |
54 |
418 |
|
|
Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu |
|
55 |
419 |
|
|
Cổ phiếu quỹ |
|
56 |
421 |
|
|
Lợi nhuận chưa phân phối |
|
|
|
4211 |
|
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước |
|
|
|
4212 |
|
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay |
|
|
|
|
|
LOẠI 5 - DOANH THU |
|
57 |
511 |
|
|
Doanh thu hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ khác |
|
|
|
5111 |
|
Doanh thu hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán |
|
|
|
5112 |
|
Doanh thu hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán |
|
|
|
5113 |
|
Doanh thu từ phí thưởng hoạt động |
|
|
|
5114 |
|
Doanh thu hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán |
|
|
|
5118 |
|
Doanh thu khác |
|
58 |
515 |
|
|
Doanh thu hoạt động tài chính |
|
59 |
532 |
|
|
Các khoản giảm trừ doanh thu |
|
|
|
|
|
LOẠI 6 - CHI PHÍ |
|
60 |
631 |
|
|
Chi phí hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
6311 |
|
Chi phí hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán |
|
|
|
6312 |
|
Chi phí hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán |
|
|
|
6314 |
|
Chi phí hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán |
|
|
|
6318 |
|
Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác |
|
61 |
632 |
|
|
Giá vốn hàng bán |
|
62 |
635 |
|
|
Chi phí tài chính |
|
63 |
637 |
|
|
Chi phí trực tiếp chung |
|
|
|
6371 |
|
Chi phí nhân viên trực tiếp |
|
|
|
6372 |
|
Chi phí vật tư, đồ dùng |
|
|
|
6373 |
|
Chi phí khấu hao TSCĐ |
|
|
|
6374 |
|
Chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp |
|
|
|
6378 |
|
Chi phí bằng tiền khác |
|
64 |
642 |
|
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
6421 |
|
Chi phí nhân viên y tế |
|
|
|
6422 |
|
Chi phí vật liệu quản lý |
|
|
|
6423 |
|
Chi phí công cụ, đồ dùng văn phòng |
|
|
|
6424 |
|
Chi phí khấu hao TSCĐ |
|
|
|
6425 |
|
Thuế, phí và lệ phí |
|
|
|
6426 |
|
Chi phí dự phòng |
|
|
|
6427 |
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài |
|
|
|
6428 |
|
Chi phí khác bằng tiền |
|
|
|
|
|
LOẠI 7 - THU NHẬP KHÁC |
|
65 |
711 |
|
|
Thu nhập khác |
|
|
|
|
|
LOẠI 8 - CHI PHÍ KHÁC |
|
66 |
811 |
|
|
Chi phí khác |
|
67 |
821 |
|
|
Chi phí thuế TNDN |
|
|
|
8211 |
|
Chi phí thuế TNDN hiện hành |
|
|
|
8212 |
|
Chi phí thuế TNDN hoãn lại |
|
|
|
|
|
LOẠI 9 - XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH |
|
68 |
911 |
|
|
Xác định kết quả kinh doanh |
|
|
|
|
|
LOẠI 0 - TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG |
|
1 |
001 |
|
|
Tài sản cố định thuê ngoài |
|
2 |
002 |
|
|
Vật tư, chứng chỉ có giá nhận giữ hộ |
|
3 |
003 |
|
|
Tài sản nhận ký cược |
|
4 |
004 |
|
|
Nợ khó đòi đã xử lý |
|
5 |
007 |
|
|
Ngoại tệ các loại |
|
6 |
012 |
|
|
Chứng khoán lưu ký của Công ty quản lý quỹ |
|
|
|
0121 |
|
Chứng khoán giao dịch |
|
|
|
0122 |
|
Chứng khoán tạm ngừng giao dịch |
|
|
|
0123 |
|
Chứng khoán cầm cố |
|
|
|
0124 |
|
Chứng khoán tạm giữ |
|
|
|
0125 |
|
Chứng khoán chờ thanh toán |
|
|
|
0126 |
|
Chứng khoán phong tỏa chờ rút |
|
|
|
0127 |
|
Chứng khoán chờ giao dịch |
|
|
|
0128 |
|
Chứng khoán ký quỹ đảm bảo khoản vay |
|
|
|
0129 |
|
Chứng khoán sửa lỗi giao dịch |
|
7 |
015 |
|
|
Chứng khoán chưa lưu ký của Công ty quản lý quỹ |
|
8 |
021 |
|
|
Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác |
|
|
|
0211 |
|
Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác trong nước |
|
|
|
0212 |
|
Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác nước ngoài |
|
9 |
022 |
|
|
Danh mục đầu tư của nhà đầu tư ủy thác |
|
|
|
0221 |
|
Nhà đầu tư ủy thác trong nước |
|
|
|
|
02211 |
Danh mục cổ phiếu |
|
|
|
|
02212 |
Danh mục trái phiếu |
|
|
|
|
02213 |
Chứng chỉ quỹ |
|
|
|
|
02214 |
Chứng chỉ tiền gửi |
|
|
|
|
02215 |
Tiền gửi có kỳ hạn |
|
|
|
|
02216 |
Danh mục các chứng khoán phái sinh |
|
|
|
|
02218 |
Danh mục các khoản đầu tư theo chỉ định khác |
|
|
|
0222 |
|
Nhà đầu tư ủy thác nước ngoài |
|
|
|
|
02221 |
Danh mục cổ phiếu |
|
|
|
|
02222 |
Danh mục trái phiếu |
|
|
|
|
02223 |
Chứng chỉ quỹ |
|
|
|
|
02224 |
Chứng chỉ tiền gửi |
|
|
|
|
02225 |
Tiền gửi có kỳ hạn |
|
|
|
|
02226 |
Danh mục các chứng khoán phái sinh |
|
|
|
|
02228 |
Danh mục các khoản đầu tư theo chỉ định khác |
|
10 |
023 |
|
|
Các khoản phải thu của nhà đầu tư ủy thác |
|
11 |
024 |
|
|
Các khoản phải trả của nhà đầu tư ủy thác |
|
Kèm theo Thông tư số 125/2011/TT-BTC ngày 05/09/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty quản lý Quỹ
DANH MỤC VÀ MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH
ÁP DỤNG CHO CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
STT |
Tên báo cáo tài chính |
Ký hiệu |
I |
Báo cáo tài chính năm |
|
01 |
Bảng Cân đối kế toán |
Mẫu số B 01 - CTQ |
02 |
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh |
Mẫu số B 02 - CTQ |
03 |
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ |
Mẫu số B 03 - CTQ |
04 |
Báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu |
Mẫu số B 05 - CTQ |
05 |
Bản thuyết minh báo cáo tài chính |
Mẫu số B 09 - CTQ |
II |
Báo cáo tài chính giữa niên độ |
|
01 |
Bảng Cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ) |
Mẫu số B 01a - CTQ |
02 |
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ) |
Mẫu số B 02a - CTQ |
03 |
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ) |
Mẫu số B 03a - CTQ |
04 |
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc |
Mẫu số B 09a - CTQ |
Công ty quản lý
quỹ: …………………… |
Mẫu số B01-CTQ |
Tại ngày … tháng … năm … (1)
Đơn vị tính: ……….
Chỉ tiêu |
Mã số |
Thuyết minh |
Năm nay |
Năm trước |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
TÀI SẢN |
|
|
|
|
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) |
100 |
|
|
|
I. Tiền và các khoản tương đương tiền |
110 |
|
|
|
1. Tiền |
111 |
V.01 |
|
|
2. Các khoản tương đương tiền |
112 |
|
|
|
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn |
120 |
V.02 |
|
|
1. Đầu tư ngắn hạn |
121 |
|
|
|
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) |
129 |
|
(…) |
(…) |
III. Các khoản phải thu ngắn hạn |
130 |
|
|
|
1. Phải thu khách hàng |
131 |
|
|
|
2. Trả trước cho người bán |
132 |
|
|
|
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn |
133 |
|
|
|
4. Phải thu hoạt động nghiệp vụ |
134 |
V.03 |
|
|
5. Các khoản phải thu khác |
135 |
V.04 |
|
|
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) |
139 |
|
(…) |
(…) |
IV. Hàng tồn kho |
140 |
V.05 |
|
|
V. Tài sản ngắn hạn khác |
150 |
|
|
|
1. Chi phí trả trước ngắn hạn |
151 |
|
|
|
2. Thuế GTGT được khấu trừ |
152 |
|
|
|
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước |
154 |
V.06 |
|
|
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ |
157 |
|
|
|
5. Tài sản ngắn hạn khác |
158 |
|
|
|
B. TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 250 + 260) |
200 |
|
|
|
I. Các khoản phải thu dài hạn |
210 |
|
|
|
1. Phải thu dài hạn khách hàng |
211 |
|
|
|
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc |
212 |
|
|
|
3. Phải thu dài hạn nội bộ |
213 |
V.07 |
|
|
4. Phải thu dài hạn khác |
218 |
V.08 |
|
|
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) |
219 |
|
(…) |
(…) |
II. Tài sản cố định |
220 |
|
|
|
1. Tài sản cố định hữu hình |
221 |
V.09 |
|
|
- Nguyên giá |
222 |
|
|
|
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) |
223 |
|
(…) |
(…) |
2. Tài sản cố định thuê tài chính |
224 |
V.10 |
|
|
- Nguyên giá |
225 |
|
|
|
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) |
226 |
|
(…) |
(…) |
3. Tài sản cố định vô hình |
227 |
V.11 |
|
|
- Nguyên giá |
228 |
|
|
|
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) |
229 |
|
(…) |
(…) |
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang |
230 |
V.12 |
|
|
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn |
250 |
V.13 |
|
|
1. Đầu tư vào công ty con |
251 |
|
|
|
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết |
252 |
|
|
|
3. Đầu tư dài hạn khác |
258 |
|
|
|
4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*) |
259 |
|
(…) |
(…) |
IV. Tài sản dài hạn khác |
260 |
|
|
|
1. Chi phí trả trước dài hạn |
261 |
V.15 |
|
|
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại |
262 |
V.21 |
|
|
3. Tài sản dài hạn khác |
268 |
|
|
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) |
270 |
|
|
|
NGUỒN VỐN |
|
|
|
|
A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) |
300 |
|
|
|
I. Nợ ngắn hạn |
310 |
|
|
|
1. Vay ngắn hạn |
311 |
V.14 |
|
|
2. Phải trả người bán |
312 |
|
|
|
3. Người mua trả tiền trước |
313 |
|
|
|
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước |
314 |
V.16 |
|
|
5. Phải trả người lao động |
315 |
|
|
|
6. Chi phí phải trả |
316 |
V.17 |
|
|
7. Phải trả nội bộ |
317 |
|
|
|
8. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác |
319 |
V.18 |
|
|
9. Dự phòng phải trả ngắn hạn |
320 |
|
|
|
10. Quỹ khen thưởng, phúc lợi |
323 |
|
|
|
11. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ |
327 |
|
|
|
12. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn |
328 |
|
|
|
II. Nợ dài hạn |
330 |
|
|
|
1. Phải trả dài hạn người bán |
331 |
|
|
|
2. Phải trả dài hạn nội bộ |
332 |
V.19 |
|
|
3. Phải trả dài hạn khác |
333 |
|
|
|
4. Vay và nợ dài hạn |
334 |
V.20 |
|
|
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả |
335 |
V.21 |
|
|
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm |
336 |
|
|
|
7. Dự phòng phải trả dài hạn |
337 |
|
|
|
8. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn |
338 |
|
|
|
9. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ |
339 |
|
|
|
10. Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư |
359 |
V.22 |
|
|
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU |
400 |
|
|
|
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu |
411 |
|
|
|
2. Thặng dư vốn cổ phần |
412 |
|
|
|
3. Vốn khác của chủ sở hữu |
413 |
|
|
|
4. Cổ phiếu quỹ (*) |
414 |
|
|
|
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
415 |
|
|
|
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
416 |
|
|
|
7. Quỹ đầu tư phát triển |
417 |
|
|
|
8. Quỹ dự phòng tài chính |
418 |
|
|
|
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu |
419 |
|
|
|
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
420 |
|
|
|
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) |
440 |
|
|
|
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ tiêu |
Thuyết minh |
Mã số |
Năm nay |
Năm trước |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1. Tài sản cố định thuê ngoài 2. Vật tư, chứng chỉ có giá nhận giữ hộ 3. Tài sản nhận ký cược 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại 6. Chứng khoán lưu ký của công ty quản lý quỹ Trong đó: 6.1. Chứng khoán giao dịch 6.2. Chứng khoán tạm ngừng giao dịch 6.3. Chứng khoán cầm cố 6.4. Chứng khoán tạm giữ 6.5. Chứng khoán chờ thanh toán 6.6. Chứng khoán phong tỏa chờ rút 6.7. Chứng khoán chờ giao dịch 6.8. Chứng khoán ký quỹ đảm bảo khoản vay 6.9. Chứng khoán sửa lỗi giao dịch 7. Chứng khoán chưa lưu ký của Công ty quản lý quỹ 8. Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác - Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác trong nước - Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác nước ngoài 9. Danh mục đầu tư của nhà đầu tư ủy thác 9.1. Nhà đầu tư ủy thác trong nước 9.2. Nhà đầu tư ủy thác nước ngoài 10. Các khoản phải thu của nhà đầu tư ủy thác 11. Các khoản phải trả của nhà đầu tư ủy thác |
V.23
V.24
V.25
V.26 V.27 |
001 002 003 004 005 006
007 008 009 010 011 012 013 014 015 020 030 031 032 040 041 042 050 051 |
|
|
|
|
Lập,
ngày … tháng … năm … |
Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số”.
(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)
Công ty quản lý
quỹ: …………………… |
Mẫu số B02-CTQ |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính: ……….
Chỉ tiêu |
Mã số |
Thuyết minh |
Năm nay |
Năm trước |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1. Doanh thu 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về hoạt động kinh doanh (10=01-02) 4. Chi phí hoạt động kinh doanh, giá vốn hàng bán 5. Lợi nhuận gộp của hoạt động kinh doanh (20=10-11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 7. Chi phí tài chính 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30=20+(21-22)-25} 10. Thu nhập khác 11. Chi phí khác 12. Lợi nhuận khác (40=31-32) 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 14. Chi phí thuế TNDN hiện hành 15. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 16. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52) 17. Lãi trên cổ phiếu (*) |
01 02 10 11 20 21 22 25 30
31 32 40 50 51 52 60 70 |
VI.28 VI.29
VI.30
VI.31 VI.32
VI.33 VI.34 |
|
|
|
|
Lập,
ngày … tháng … năm … |
Ghi chú: (*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần
Công ty quản lý
quỹ: …………………… |
Mẫu số B03-CTQ |
(Theo phương pháp trực tiếp) (*)
Năm …
Đơn vị tính: ……….
Chỉ tiêu |
Mã số |
Thuyết minh |
Năm nay |
Năm trước |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh |
|
|
|
|
1. Tiền thu từ hoạt động nghiệp vụ, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác |
01 |
|
|
|
2. Tiền chi trả cho hoạt động nghiệp vụ và người cung cấp hàng hóa, dịch vụ |
02 |
|
|
|
3. Tiền chi trả cho người lao động |
03 |
|
|
|
4. Tiền chi trả lãi vay |
04 |
|
|
|
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp |
05 |
|
|
|
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh |
06 |
|
|
|
7. Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh |
07 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh |
20 |
|
|
|
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư |
|
|
|
|
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác |
21 |
|
|
|
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác |
22 |
|
|
|
3. Tiền chi mua các công cụ nợ của đơn vị khác |
23 |
|
|
|
4. Tiền thu từ thanh lý các khoản đầu tư công cụ nợ của đơn vị khác |
24 |
|
|
|
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
25 |
|
|
|
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
26 |
|
|
|
7. Tiền thu cổ tức và lợi nhuận được chia |
27 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư |
30 |
|
|
|
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính |
|
|
|
|
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, trái phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu |
31 |
|
|
|
2. Tiền chi trả vốn cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của công ty đã phát hành |
32 |
|
|
|
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được |
33 |
|
|
|
4. Tiền chi trả nợ gốc vay |
34 |
|
|
|
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính |
35 |
|
|
|
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu |
36 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính |
40 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) |
50 |
|
|
|
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ |
60 |
|
|
|
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ |
61 |
|
|
|
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) |
70 |
VII.35 |
|
|
|
|
Lập,
ngày … tháng … năm … |
Ghi chú: Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số”.
Công ty quản lý
quỹ: …………………… |
Mẫu số B03-CTQ |
(Theo phương pháp gián tiếp) (*)
Năm …
Đơn vị tính: ……….
Chỉ tiêu |
Mã số |
Thuyết minh |
Năm nay |
Năm trước |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh |
|
|
|
|
1. Lợi nhuận trước thuế |
01 |
|
|
|
2. Điều chỉnh cho các khoản |
|
|
|
|
- Khấu hao TSCĐ - Các khoản dự phòng - Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện - Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư - Chi phí lãi vay |
02 03 04 05 06 |
|
|
|
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động |
08 |
|
|
|
- Tăng, giảm các khoản phải thu |
09 |
|
|
|
- Tăng, giảm hàng tồn kho |
10 |
|
|
|
- Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp) |
11 |
|
|
|
- Tăng, giảm chi phí trả trước. |
12 |
|
|
|
- Tiền lãi vay đã trả |
13 |
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp |
14 |
|
|
|
- Tiền khu khác từ hoạt động kinh doanh |
15 |
|
|
|
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh |
16 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh |
20 |
|
|
|
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư |
|
|
|
|
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác |
21 |
|
|
|
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác |
22 |
|
|
|
3. Tiền chi mua các công cụ nợ của đơn vị khác |
23 |
|
|
|
4. Tiền thu từ thanh lý các công cụ nợ của đơn vị khác |
24 |
|
|
|
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
25 |
|
|
|
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
26 |
|
|
|
7. Tiền thu cổ tức và lợi nhuận được chia |
27 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư |
30 |
|
|
|
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính |
|
|
|
|
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, trái phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu |
31 |
|
|
|
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của công ty đã phát hành |
32 |
|
|
|
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được |
33 |
|
|
|
4. Tiền chi trả nợ gốc vay |
34 |
|
|
|
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính |
35 |
|
|
|
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu |
36 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính |
40 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) |
50 |
|
|
|
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ |
60 |
|
|
|
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ |
61 |
|
|
|
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) |
70 |
VII.35 |
|
|
|
|
Lập,
ngày … tháng … năm … |
Ghi chú:
Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại «Mã số»
Công ty quản lý
quỹ: …………………… |
Mẫu số B05-CTQ |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VỐN CHỦ SỞ HỮU
Đơn vị tính: ……….
CHỈ TIÊU |
Thuyết minh |
Số dư đầu năm |
Số tăng/giảm |
Số dư cuối năm |
|||||
Năm trước |
Năm nay |
Năm trước |
Năm nay |
Năm trước |
Năm nay |
||||
Tăng |
Giảm |
Tăng |
Giảm |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu …………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thặng dư vốn cổ phần …………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Vốn khác của chủ sở hữu …………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Cổ phiếu quỹ (*) …………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản ……………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái …………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Quỹ đầu tư phát triển …………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Quỹ dự phòng tài chính ……………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Các Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu …………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Lợi nhuận chưa phân phối ……………….. |
VIII |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Giải thích một số trường hợp tăng, giảm ảnh hưởng lớn đến tình hình biến động vốn chủ sở hữu trong năm: …………………
|
|
Lập,
ngày … tháng … năm … |
Công ty quản lý
quỹ: …………………… |
Mẫu số B09-CTQ |
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
I- Đặc điểm hoạt động của công ty
1- Hình thức sở hữu vốn
2- Lĩnh vực hoạt động
3. Ngành nghề kinh doanh
4- Tổng số nhân viên
5- Đặc điểm hoạt động của công ty trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.
II- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
1- Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày …/…/… kết thúc vào ngày …/…/…).
2- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
III- Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
1- Chế độ kế toán áp dụng
2- Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
3- Hình thức kế toán áp dụng
IV- Các chính sách kế toán áp dụng
1- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.
Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán.
2- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ:
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính);
- Phương pháp khấu hao TSCĐ, (hữu hình, vô hình, thuê tài chính).
3- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính;
- Các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát;
- Các khoản đầu tư chứng khoán;
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn.
4- Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác:
- Chi phí trả trước;
- Chi phí khác;
- Phương pháp phân bổ chi phí trả trước.
5- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả.
6- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả.
7- Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
- Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác của chủ sở hữu.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá.
- Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối.
8- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:
- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ;
- Doanh thu hoạt động tài chính.
9- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính.
10- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
11- Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác.
V- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán
(Đơn vị tính: …..)
01 - Tiền - Tiền mặt - Tiền gửi Ngân hàng - Tiền đang chuyển Cộng |
Cuối năm … … … … |
Đầu năm … … … … |
|
Cuối năm |
Đầu năm |
||
Số lượng |
Giá trị |
Số lượng |
Giá trị |
|
02 - Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn |
|
|
|
|
- Cổ phiếu đầu tư ngắn hạn (chi tiết danh mục cổ phiếu bị giảm giá/rủi ro) |
- |
- |
- |
- |
- Trái phiếu đầu tư ngắn hạn (chi tiết danh mục trái phiếu bị giảm giá/rủi ro) |
- |
- |
- |
- |
- Chứng chỉ quỹ (chi tiết danh mục chứng chỉ quỹ bị giảm giá/rủi ro) |
- |
- |
- |
- |
- Chứng khoán khác (chi tiết danh mục chứng khoán khác bị giảm giá/rủi ro) |
- |
- |
- |
- |
- Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn |
- |
- |
- |
- |
|
Cuối năm |
Đầu năm |
03 - Các khoản phải thu hoạt động nghiệp vụ - Phải thu hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán |
... |
… |
- Phải thu hoạt động quản lý danh mục đầu tư - Phải thu phí thưởng hoạt động - Phải thu hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán - Phải thu từ hoạt động nghiệp vụ khác |
… … … … |
… … … … |
Cộng |
… |
… |
04 - Các khoản phải thu ngắn hạn khác - Phải thu tài sản thiếu chờ xử lý - Phải thu về cổ tức và lợi nhuận được chia - Phải thu người lao động - Phải thu khác Cộng |
Cuối năm … … … … … |
Đầu năm … … … … … |
05 - Hàng tồn kho - Nguyên liệu, vật liệu - Công cụ, dụng cụ Cộng giá gốc hàng tồn kho |
Cuối năm … … … |
Đầu năm … … … |
* Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản nợ phải trả: ……. |
|
|
06 - Thuế và các khoản phải thu Nhà nước - Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa - ………………….. - Các khoản khác phải thu Nhà nước: Cộng |
Cuối năm … … … … |
Đầu năm … … … … |
07 - Phải thu dài hạn nội bộ - Vốn cấp cho đơn vị cấp dưới - … - Phải thu dài hạn nội bộ khác Cộng |
… … … … |
… … … … |
08 - Phải thu dài hạn khác - Ký quỹ, ký cược dài hạn - Các khoản tiền nhận ủy thác - Phải thu dài hạn khác Cộng |
Cuối năm … … … … |
Đầu năm … … … … |
09 - Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình: |
|
|
Khoản mục |
Nhà cửa, vật kiến trúc |
Máy móc, thiết bị |
Phương tiện vận tải, truyền dẫn |
… |
TSCĐ hữu hình khác |
Tổng cộng |
Nguyên giá TSCĐ hữu hình |
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
- Mua trong năm - Đầu tư XDCB hoàn thành - Tăng khác - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
Số dư cuối năm |
|
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn lũy kế |
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
- Khấu hao trong năm - Tăng khác - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
Số dư cuối năm |
|
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình |
|
|
|
|
|
|
- Tại ngày đầu năm - Tại ngày cuối năm |
|
|
|
|
|
|
- Giá trị còn lại cuối năm của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cấm cố đảm bảo các khoản vay:
- Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng:
- Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý:
- Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong tương lai:
- Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình:
10- Tăng, giảm tài sản cố định thuê tài chính:
Khoản mục |
Nhà cửa, vật kiến trúc |
Máy móc, thiết bị |
Phương tiện vận tải, truyền dẫn |
… |
TSCĐ hữu hình khác |
Tài sản cố định vô hình |
Tổng cộng |
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
- Thuê tài chính trong năm - Mua lại TSCĐ thuê tài chính - Tăng khác - Trả lại TSCĐ thuê tài chính - Giảm khác |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
Số dư cuối năm |
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn lũy kế |
|
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
|
- Khấu hao trong năm - Mua lại TSCĐ thuê tài chính - Tăng khác - Trả lại TSCĐ thuê tài chính - Giảm khác |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
Số dư cuối năm |
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại của TSCĐ thuê tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
- Tại ngày đầu năm - Tại ngày cuối năm |
|
|
|
|
|
|
|
* Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí trong năm:
* Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm:
* Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài sản:
11- Tăng, giảm tài sản cố định vô hình:
Khoản mục |
Quyền sử dụng đất |
Quyền phát hành |
Bản quyền, bằng sáng chế |
… |
TSCĐ vô hình khác |
Tổng cộng |
Nguyên giá TSCĐ vô hình |
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
- Mua trong năm - Tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp - Tăng do hợp nhất kinh doanh - Tăng khác - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
Số dư cuối năm |
|
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn lũy kế |
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu năm |
|
|
|
|
|
|
- Khấu hao trong năm - Tăng khác - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
Số dư cuối năm |
|
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình |
|
|
|
|
|
|
- Tại ngày đầu năm - Tại ngày cuối năm |
|
|
|
|
|
|
* Thuyết minh số liệu và giải trình khác:
-
-
12 - Chi phí xây dựng cơ bản dở dang: - Tổng số chi phí XDCB dở dang: Trong đó: (Những công trình lớn): + Công trình …………… + Công trình …………... + ……………………….. |
Cuối năm …
… … … |
Đầu năm …
… … … |
13- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn |
Tỷ lệ đầu tư |
Cuối năm |
Đầu năm |
||
Số lượng |
Giá trị |
Số lượng |
Giá trị |
||
a- Đầu tư vào công ty con (Chi tiết cho các khoản đầu tư vào công ty con bị lỗ) |
- |
- |
- |
- |
- |
b- Đầu tư vào công ty liên doanh liên kết (Chi tiết các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết bị lỗ) |
- |
- |
- |
- |
- |
c- Đầu tư dài hạn khác |
- |
- |
- |
- |
- |
- Đầu tư cổ phiếu |
- |
- |
- |
- |
- |
- Đầu tư trái phiếu |
- |
- |
- |
- |
- |
- Đầu tư tín phiếu, kỳ phiếu |
- |
- |
- |
- |
- |
- Đầu tư chứng chỉ quỹ |
- |
- |
- |
- |
- |
- Đầu tư chứng khoán khác |
- |
- |
- |
- |
- |
14. Vay ngắn hạn |
Lãi suất vay |
Số dư đầu kỳ |
Số vay trong kỳ |
Số trả trong kỳ |
Số dư cuối kỳ |
- Vay ngân hàng (Chi tiết theo mục đích vay/Thời hạn vay) |
… |
… |
… |
… |
… |
- Vay cá nhân (Chi tiết theo mục đích vay/Thời hạn vay) |
… |
… |
… |
… |
… |
- Vay của đối tượng khác (Chi tiết theo mục đích vay/Thời hạn vay) |
… |
… |
… |
… |
… |
Cộng |
… |
… |
… |
… |
… |
15 - Chi phí trả trước dài hạn - Chi phí trả trước về thuê hoạt động TSCĐ - Chi phí thành lập doanh nghiệp - Chi phí nghiên cứu có giá trị lớn - Chi phí cho giai đoạn triển khai không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô hình |
Cuối năm … … … … |
Đầu năm … … … … |
- … |
… |
… |
Cộng |
… |
… |
16- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước - Thuế giá trị gia tăng - Thuế tiêu thụ đặc biệt - Thuế xuất, nhập khẩu - Thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế thu nhập cá nhân - Thuế tài nguyên - Thuế nhà đất và tiền thuê đất - Các loại thuế khác - Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác Cộng |
Cuối năm … … … … … … … … … … |
Đầu năm … … … … … … … … … … |
17- Chi phí phải trả - Trích trước chi phí tiền lương trong thời gian nghỉ phép - Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ - ………………… Cộng |
Cuối năm … … … … |
Đầu năm … … … … |
18- Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác - Tài sản thừa chờ giải quyết - Kinh phí công đoàn - Bảo hiểm xã hội - Bảo hiểm y tế - Bảo hiểm thất nghiệp - Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn - Các khoản phải trả, phải nộp khác Cộng |
Cuối năm … … … … … … … … |
Đầu năm … … … … … … … … |
19- Phải trả dài hạn nội bộ - Vay dài hạn nội bộ - … - Phải trả dài hạn nội bộ khác Cộng |
Cuối năm … … … … |
Đầu năm … … … … |
20- Vay và nợ dài hạn |
Lãi suất vay |
Số dư đầu kỳ |
Số vay trong kỳ |
Số trả trong kỳ |
Số dư cuối kỳ |
a- Vay dài hạn |
… |
… |
… |
… |
… |
- Vay ngân hàng (Chi tiết theo mục đích vay/Thời hạn vay) |
… |
… |
… |
… |
… |
- Vay của đối tượng khác (Chi tiết theo mục đích vay/Thời hạn vay) |
… |
… |
… |
… |
… |
b- Nợ dài hạn - Thuê tài chính - Nợ dài hạn khác |
… … |
… … |
… … |
… … |
… … |
Cộng |
… |
… |
… |
… |
… |
- Chi tiết các khoản nợ thuê tài chính
Thời hạn |
Năm nay |
Năm trước |
||||
Tổng khoản thanh toán tiền thuê tài chính |
Trả tiền lãi thuê |
Trả nợ gốc |
Tổng khoản thanh toán tiền thuê tài chính |
Trả tiền lãi thuê |
Trả nợ gốc |
|
Từ 1 năm trở xuống |
|
|
|
|
|
|
Trên 1 năm đến 5 năm |
|
|
|
|
|
|
Trên 5 năm |
|
|
|
|
|
|
21- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả
a- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ |
Cuối năm … |
Đầu năm … |
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng |
… |
… |
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản ưu đãi tính thuế chưa sử dụng |
… |
… |
- Khoản hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước |
… |
… |
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại |
… |
… |
b- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả |
Cuối năm |
Đầu năm |
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế |
… |
… |
- Khoản hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước |
… |
… |
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả |
… |
… |
22 - Quỹ dự phòng bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư |
Năm nay |
Năm trước |
- Số dư đầu kỳ |
… |
… |
- Số bồi thường cho nhà đầu tư trong kỳ (Chi tiết từng nhà đầu tư) |
… |
… |
- Số trích lập trong kỳ - Số dư cuối kỳ |
… … |
… … |
23 - Tài sản thuê ngoài |
Cuối năm |
Đầu năm |
(1)- Giá trị tài sản thuê ngoài - TSCĐ thuê ngoài - Tài sản khác thuê ngoài |
… … |
… … |
(2) Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai của hợp đồng thuê hoạt động tài sản không hủy ngang theo các thời hạn |
|
|
- Từ 1 năm trở xuống - Trên 1 năm đến 5 năm - Trên 5 năm |
… … … |
… … … |
24- Tiền gửi của nhà đầu tư ủy thác (chi tiết theo từng nhà đầu tư ủy thác) |
Năm nay |
Năm trước |
- Số dư đầu kỳ - Số tăng trong kỳ (Chi tiết theo từng nội dung tăng) ……………. - Số giảm trong kỳ (Chi tiết theo từng nội dung giảm) ……………… - Số dư cuối kỳ |
… …
…
… |
… …
…
… |
25- Danh mục đầu tư của nhà đầu tư ủy thác 25.1. Nhà đầu tư ủy thác trong nước |
Năm nay |
Năm trước |
- Cổ phiếu niêm yết (Chi tiết cổ phiếu niêm yết bị giảm giá/rủi ro) |
… |
… |
- Cổ phiếu không niêm yết (Chi tiết cổ phiếu không niêm yết bị giảm giá/rủi ro) |
… |
… |
- Trái phiếu (Chi tiết trái phiếu bị giảm giá/rủi ro) - …………………. |
… … |
… … |
25.2. Nhà đầu tư ủy thác nước ngoài |
|
|
- Cổ phiếu niêm yết (Chi tiết cổ phiếu niêm yết bị giảm giá/rủi ro) |
… |
… |
- Cổ phiếu không niêm yết (Chi tiết cổ phiếu không niêm yết bị giảm giá/rủi ro) |
… |
… |
- Trái phiếu (Chi tiết trái phiếu bị giảm giá/rủi ro) - …………………. |
… … |
… … |
26. Các khoản phải thu của nhà đầu tư ủy thác 27. Các khoản phải trả của nhà đầu tư ủy thác |
… … |
… … |
VI- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
(Đơn vị tính: ………..)
28. Tổng doanh thu hoạt động nghiệp vụ (Mã số 01) + Doanh thu hoạt động quản lý quỹ ĐTCK và công ty ĐTCK + Doanh thu hoạt động quản lý danh mục đầu tư + Doanh thu từ phí thưởng hoạt động + Doanh thu hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán + Doanh thu khác |
Năm nay … … … … … … |
Năm trước … … … … … … |
29. Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02) (chi tiết các khoản giảm trừ DT) |
… |
… |
30. Chi phí hoạt động kinh doanh, giá vốn hàng bán + Chi phí hoạt động quản lý quỹ ĐTCK và công ty ĐTCK + Chi phí hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán + Chi phí hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán + Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác + Giá vốn hàng bán Cộng |
Năm nay … … … … … … |
Năm trước … … … … … … |
31. Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21) - Lãi tiền gửi - Lãi đầu tư tài chính - Cổ tức, lợi nhuận được chia - Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện - Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện - Doanh thu hoạt động tài chính khác Cộng |
Năm nay … … … … … … … |
Năm trước … … … … … … … |
32. Chi phí tài chính (Mã số 22) - Lãi tiền vay - Chiết khấu thanh toán, lãi bán hàng trả chậm - Lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn - Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện - Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện - Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư dài hạn - Chi phí tài chính khác Cộng |
Năm nay … … … … … … … … |
Năm trước … … … … … … … … |
33. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51) |
Năm nay |
Năm trước |
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành |
… |
… |
- Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành năm nay |
… |
… |
- Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành |
… |
… |
34. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52) |
Năm nay |
Năm trước |
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế |
… |
… |
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại |
… |
… |
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ |
(…) |
(…) |
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng |
(…) |
(…) |
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả |
(…) |
(…) |
- Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại |
… |
… |
VII- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
(Đơn vị tính: …………….)
35. Các giao dịch không bằng tiền ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các khoản tiền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng
|
Năm nay |
Năm trước |
a- Mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính: |
|
|
- Mua doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu: |
… |
… |
- Chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu: |
… |
… |
b- Mua và thanh lý công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác trong kỳ báo cáo. |
|
|
- Tổng giá trị mua hoặc thanh lý; |
… |
… |
- Phần giá trị mua hoặc thanh lý được thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương tiền; |
… |
… |
- Số tiền và các khoản tương đương tiền thực có trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý; |
… |
… |
- Phần giá trị tài sản (Tổng hợp theo từng loại tài sản) và nợ phải trả không phải là tiền và các khoản tương đương tiền trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý trong kỳ. |
… |
… |
c- Trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện. |
|
|
VIII- Thông tin bổ sung cho Báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu:
1. Phần cổ tức đã được đề xuất, hoặc được công bố sau ngày lập Bảng cân đối kế toán nhưng trước khi báo cáo tài chính được phép phát hành, và
2. Giá trị cổ tức của cổ phiếu ưu đãi lũy kế chưa được ghi nhận
3. Thu nhập và chi phí, lãi hoặc lỗ hạch toán trực tiếp vào nguồn vốn chủ sở hữu:
- Thu nhập:
………….
- Chi phí:
……………. (……………)
- Lãi (Lỗ):
…………………………
Cộng:
IX- Những thông tin khác
1. Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin tài chính khác: ......................
- ............................................................................................................................................
- ............................................................................................................................................
2. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm: ................................................
- ............................................................................................................................................
- ............................................................................................................................................
3. Thông tin về các bên liên quan: ...........................................................................................
- ............................................................................................................................................
- ............................................................................................................................................
4. Trình bày tài sản, doanh thu, kết quả kinh doanh theo bộ phận (theo lĩnh vực kinh doanh hoặc khu vực địa lý) theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 28 “Báo cáo bộ phận” (2):
..............................................................................................................................................
5. Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong báo cáo tài chính của các niên độ kế toán trước):
6. Thông tin về hoạt động liên tục: ..........................................................................................
7. Thông tin đối với mỗi loại cổ phiếu:
- Số cổ phiếu được phép phát hành:
- Số cổ phiếu đã được phát hành và được góp vốn đầy đủ:
- Số cổ phiếu đã được phát hành và chưa được góp vốn đầy đủ:
- Mệnh giá của cổ phiếu hoặc các cổ phiếu không có mệnh giá:
- Số cổ phiếu của công ty đang lưu hành - Các cổ phiếu đang dự trữ để phát hành: |
Cuối năm |
Đầu năm |
8. Những thông tin khác. (3) ...................................................................................................
|
|
Lập,
ngày … tháng … năm … |
Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu không có thông tin, số liệu thì không phải trình bày
(2) Chỉ áp dụng cho công ty niêm yết
(3) Công ty được trình bày thêm các thông tin khác xét thấy cần thiết cho người sử dụng báo cáo tài chính.
THE MINISTRY OF
FINANCE |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 125/2011/TT-BTC |
Ha Noi, September 05, 2011 |
GUIDING THE ACCOUNTING APPLICABLE TO THE FUND MANAGEMENT COMPANIES
Pursuant to the Accounting Law No. 03/2003/QH11 dated June 17, 2003;
Pursuant to the Securities Law No. 03/2003/QH11 dated June 29, 2006;
Pursuant to the Securities Law amended and supplemented No. 62/2010/QH12 dated November 24, 2010;
Pursuant to the Decree No. 118/2008/ND-CP dated November 27, 2008 of the Government stipulating the functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Decree No. 129/2004/ND-CP dated May 31, 2004 of the Government stipulating in detail some Articles of the Accounting Law applied in business operation.
The Ministry of Finance makes guidance for the accounting applicable to the Fund management Companies as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. This Circular stipulates a number of accounts, financial reporting forms and methods of preparation and presentation of the financial statements applicable to the fund management Companies operating under the regulation on organization and operation of the Fund management Companies stipulated by the Ministry of Finance;
2. The accounting contents not guided in this Circular, the Fund management Companies will comply with the provisions of Accounting Law, the guiding documents of Accounting Law, the enterperise accounting regime promulgated under the Decision No. 15/2006/QD-BTC dated March 20, 2006 of the Minister of Finance (hereafter referred to as 15/2006/QD-BTC) and Circulars guiding the implementation of the accounting standards, the Circular guiding the amendment and supplement of enterprise accounting regime.
Article 2. Organization of accounting work
The Fund management Companies must organize the accounting work to ensure the explicitness and clearness on asset, capital resources and transactions of the company with the asset and capital resources of the investors with the portfolio managed by the company with the securities investment Funds (hereafter abbreviated as securities investment Funds) and securities investment companies (hereafter abbreviated as securities investment companies)
Article 3. Amending and supplementing a number of accounting accounts
1. Renaming and supplementing category 2 account of category 1 accounts promulgated in the enterprise accounting regime promulgated together with the Decision No. 15/2006/QD-BTC.
1.1. Renaming account name 511 – “ Revenue from goods sale and service supply” into
“ Revenue from professional operation and other service supply”
Account 511 has 5 accounts of category 2:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Account 5112 - Revenue of management operation of securities portfolio;
- Account 5113 -Revenue from operation bonus fees
- Account 5114 - Revenue of securities investment consultancy operation;
- Account 5118 – Other revenue.
1.2. Renaming Account 532 –“ Sale decline” into “Revenues deduction”
1.3. Renaming Account 631- “ Production expenses” into “Professional operation expenses”
Account 631 has 4 accounts of category 2
- Account 6311- Expenses of management operation of securities investment Funds and securities investment companies
- Account 6312- Expenses of management operation of securities portfolio
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Account 6318- Other professional operating expenses
1.4. Renaming Account 002- “ Materials and goods held under trust or for processing” into “Materials and valuable certificates held under trust”
1.5. Renaming Account 003 - “Goods received on consignment for sale, deposit and collateral” into “ Asset received for collateral”
2. Supplementing 03 accounts of category 1 in the accounting balance sheet and 6 accounts outside the accounting balance sheet compared with the enterprise accounting regime promulgated together with Decision No. 15/2006/QD-BTC and the Circulars guiding, amending and supplementing the enterprise accounting regime.
2.1. Account 132 - Receivables of professional operation
Account 132 has five accounts of category 2:
- Account 1321 – Receivables of management operation of securities investment Funds and securities investment companies;
- Account 1322 – Receivables of management operation of securities portfolio;
- Account 1323 – Receivables of operation bonus fees
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Account 1328 – Receivables of other professional operations
2.2. Account 359 – Provision fund for damage compensation for investors
2.3. Account 637 – General direct expenses
Account 637 has 05 accounts of category 2:
Account 6371 – Direct employee expenses;
- Account 6372 – Expenses of materials and supplies;
- Account 6373 – Fixed asset depreciation
- Account 6374 – Insurance expenses of occupational responsibility
- Account 6378 – Other expenses
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5. Account 015 – Non-depository securities of Fund management Companies
2.6. Account 021 – Deposit of entrusted investors
2.7. Account 022 – Portfolio of entrusted investors
2.8. Account 023 – Receivables of entrusted investors
2.9. Account 024 – Payables of entrusted investors
3. Do not use a number of accounts as follows:
- Account 151 – Goods in transit
- Account 154 – Expenses of production and business in progress;
- Account 155 – Finished goods
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Account 157 - Goods on consignment
- Account 158 - Goods in bonded warehouse
- Account 159 - Provision for decline in inventory
- Account 161 – Non-business expenses
- Account 217 - Investment real estate
- Account 315 - Long term loans due to date
- Account 337 - Construction contract progress payment due to customers
- Account 417 – Enterprise arrangement support fund
- Account 417 - Construction investment fund
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Account 466 - Budget resources used to acquire fixed assets
- Account 512 - Internal gross sales
- Account 521 - Sale discount
- Account 531 - Sales returns
- Account 611 - Purchase
- Account 621 - Direct raw materials expenses
- Account 622 - Direct labor expenses
- Account 623 - Executing machine using expenses
- Account 627 - General operation expenses
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Account 008 – Enterprise and project expenditure estimate
(List of Account System applicable to the Fund management Companies after amended and supplemented by Appendix 01 promulgated together with this Circular).
Article 4. Accounting of receivables of professional Operation.
Supplementing Account 132 – Receivables of professional operation
This account is used to reflect the debts receivables and the state of debt payment receivables of the Fund management Companies with the securities investment Funds, the securities investment Companies and the fund investors on the amount from operation management fees collection, expense of securities portfolio, premium, expenses of securities investment consultancy operation, other operation receivables…This account is also used to record the receivables on items spent by the fund management Companies on behalf of securities investment Funds and securities investment Companies
1. Principles of accounting record of this account.
- Receivable debt needs recording in detail for each subject receivable and each content receivable and recording by each payment. The subject receivable is the securities investment Funds, fund management Companies or the subjects having economic relations with the fund management Companies failing to make payment for the services provided on the fund management operation, portfolio management and payment acceptance.
- Not recording in this account the operations of instant money collection (cash or check collected via bank).
- In recording in detail this account, accountants must categorize debt items: debts likely paid on schedule, bad or unrecoverable debts for the basis of defining the number of the provision for bad debts or implementation of measures to deal with unrecoverable debts.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Debit:
- Receivables of securities investment Funds, securities investment companies on operation management fees.
- Receivables of investors on unpaid portfolio management fees.
- Receivables of operation bonus fees, securities investment consultancy operation fees;
- Excess amount returned to customers;
- Receivables from the expenses on behalf of securities investment Funds and the securities investment companies;
Credit:
- Amount paid by the securities investment Funds and the securities investment companies
- Amount paid by the investors.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amount to be collected from the customers
Account 132 - Receivables of professional operation, there are 05 accounts of category 2:
- Account 1321 – Receivables of the management operation of the securities investment Funds and the securities investment companies: Recording debt receivables on management fees of the fund management Companies with the securities investment Funds and the securities investment companies.
- Account 1322 – Receivables of the management operation of securities portfolio: Recording debt receivables of the fund management Companies by the company’s provision of portfolio management service for the investors.
- Account 1323 – Receivables of operation bonus fees: Recording the receivables of the operation bonus fees of the fund management Companies enjoy when the result of investment of the fund and the portfolio exceeds the reference ratio accepted by the investors.
- Account 1324 – Receivables of fees of the securities investment consultancy operation: Recording the receivables of fund management Companies on the expenses of the securities investment consultancy operation
- Account 1328 – Receivables from other professional operations: Recording debts to be collected of the Fund management Companies on other professional operations besides the ones recorded in Account 1321, 1322, 1323 and 1324.
3. Method of accounting record of some essential economic operations
3.1. Determining the amount to be collected from the securities investment Funds and the securities investment companies on the operation management fees, securities portfolio management fees, securities investment consultancy fees, accountant will record as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Account 132 – Receivables of professional operation (1321, 1322, 1324)
Credit
Account 511 – Revenues of professional operation and other service provision (5111, 5112, 5114)
- Upon actually receiving money from the securities investment Funds or investors, record as follows:
Debit
Account 111, 112
Credit
Accounts 132 – Receivables of professional operation (1321, 1322, 1324).
3.2. Upon receiving notification of the premium from the investors for the fund management Companies, accountant will base on relevant documents to record as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Account 132 – Receivables of professional operation (1323)
Credit
Account 511 - Revenues of professional operation and other service provision
3.3. When there are accruals from the expenses that the fund management Companies make payment on behalf of the securities investment Funds and the securities investment Companies that the responsibility for payment belongs to securities investment Funds such as: expenses of transaction, negotiation and signing of securities sale constract to the investment funds, the accountant will record:
Debit
Account 132 – Receivables of profession operation (1328)
Credit
Account 111, 112.
3.4. When recovering amount paid on behalf of securities investment Funds, securities investment companies, account will record as:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Account 112 – Cash at bank
Credit 132 – Receivables of professional operation (1328).
3.5. If there are bad debts actually unrecoverable and written off, based on the record of debt remission decision, accountant will record as:
Debit
Account 139 - Provision for bad debts (if provision set up)
Debit
Account 642 – Enterprise management expenses ( if failing to set up provision)
Credit
Account 132 – Receivables of professional operation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Upon collecting bad debts written off, accountant will record as:
Debit
Account 111, 112
Credit
Account 711 – Other income
At the same time, recording in Credit of Account 004 - Bad debts written off (Account outside the Balance sheet)
Article 5. Accounting of the investor compensation provision fund
Supplementing Account 359 - Investor compensation provision fund
This account is used to record the current amount and the state of set-up and use of investor compensation provision fund.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The investor compensation provision is set up yearly included in the administration expenses used to compensate for investors’ damage in case the Fund management companies may cause damage to the investors due to technical problems and the negligence from the person practicing the fund management during operational process. In fiscal year, if the set provision isnot used up, it shall be transferred to the subsequent year for further use.
In principle, at the end of each fiscal year when closing accounting books, the fund management companies must set up the investor compensation provision fund in accordance with current regulations of law.
1. Structure and recording content of Account 359 - Investors compensation provision fund:
Debit:
The investor compensation provision decreases due to expenditure for damage compensation to the investor.
Credit:
The investor compensation provision increases due to yearly setup
Credit balance:
The current investors compensation provision at the end of the period
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- When temporarily setting up the investors compensation provision, based on transaction volume and regulation on provision setup as prescribed by the financial mechanism, the fund management Company shall set up the investors compensation provision fund, recording made as follows:
Debit
Account 642 – Enterprise management expenses (6426)
Credit
Account 359 - Investors compensation provision fund
- At the end of accounting period, based on the transaction volume of the accounting period and regulations on provision setup as prescribed and the balance of the investors compensation provision, accountant will calculate and define the amount to be set up for the investors compensation provision, recording made as follows:
Debit
Account 642 – Enterprise management expenses (6426)
Credit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- When there are accruals from damages that the investors must be compensated, based on the decision on compensation of the competent authorities and compensation record and expenditure document, recording made as follows:
Debit
Account 359 - Investor compensation provision fund
Accounts 111, 112.
Article 6. Accounting of revenue from professional operation and other services supply
Renaming Account 511 – “Gross sales of merchandise and services” into “Revenue from professional operation and other services supply”
This account is used to record the revenue accruing in period from the managemen operation of securities investment Funds, the securities investment Companies, the revenue of the portfolio management operation, the collection of securities investment consultancy operation fees, the collection of operation bonus fees rewarded by the securities investment Funds, securities investment Companies and investors to the fund management Company and other revenue.
1. Principles of accounting record of this account.
1.1. Only recording in the Account 511 – “Revenue from professional operation and other services supply” the revenue on feed of management of securities investment Funds, securities investment Companies, fees of portfolio management, fees of securities investment consultancy operation, operation bonus fees and other revenue collected in period regardless of having been collected or to be collected.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Revenue of management operation of securities investment Funds and securities investment companies: is the receivable of fees that the Fund management Company enjoys from the operation management of securities investment Funds, securities investment Companies;
- The revenue of securities portfolio management operation: Is the fees that the fund management Companies enjoys from the securities portfolio management operation for the entrusted investors
- The revenue from operation bonus fees: Is the premium that the fund management Companies enjoy when the growth rate of net asset value of securities investment Funds, the value of entrusted portfolio for the management companies increase higher compared with a reference ratio approved by investors.
- Revenue of securities investment consultancy operation: Is the fees that the fund management Companies enjoy from the securities investment consultancy to customers;
- Other revenue
1.3. Not recording in this Acount the following cases:
- The proceeds gained from sale and liquidation of fixed assets
- The proceeds gained from compensation for loss, insured assets;
- Debts collection of bad debts written off, other revenue
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Structure and recording content of Account 511 - Revenue from professional operation and other services supply
Debit:
- Recording revenue deductions of professional operation
- Carrying forward the net revenue of professional operation and other services provision into Account 911 – “Determinaition of business results”
Credit:
- Revenue of operation management fees of securities investment Funds and securities investment Companies;
- Revenue of securities portfolio management fees:
- Revenue of operation bonus fees;
- Revenue of the fees of securities investment consultancy operation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This account has no balance at the end of period
Account 511 - Revenue of professional operation and other services provision with 5 accounts of category 2 as follows:
- Account 5111 - Revenue of management operation of securities investment Funds and securities investment companies: This account is used to record revenues from collection of operation management fees of securities investment Funds and asset management fees of the securities investment Companies.
- Account 5112 - Revenue of management operation of securities portfolio: This Account is used to record the revenue that the Fund management companies enjoy from the securities portfolio for the entrusted investors.
- Account 5113 - Revenue from operation bonus fees: This account is used to record revenues from operation bonus fees that the Fund management enjoy when the result of investment of the fund and portfolio exceeds the reference ratio accepted by the investors.
- Account 5114 - Revenue of securities investment consultancy operation: This account is used to record revenue that the fund management companies enjoy from the securities investment consultancy, financial consultancy and other consultancy to customers
- Account 5118 – Other revenue: This account is used to record revenues besides the ones recorded in Accounts 5111, 5112, 5113 and 5114.
3. Method of accounting record of some essential economic operations
3.1. When there are accruals of revenue from the collection activity of management fees of securities investment Funds, securities investment Companies, collection of securities investment consultancy fees and financial consultancy fees…. Accountant will base on the fee invoices and relevant documents in order to record as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Account 111, 112, 132…
Credit
Account 511 - Revenues of professional operation and other service provision (5111, 5114).
3.2. When determining revenue from securities portfolio management operation for the entrusted investors as agreed in the investment entrusted contract, accountant will record as follows:
Debit
Accounts 111, 112, 132…
Credit
Account 511 – Revenue from professional operation and other services provision (5112).
3.3 Upon receiving money or notification of premiums from the securities investment Funds, accountant will base on relevant documents to record as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Accounts 111, 112 and 132,…
Credit
Account 511 - Revenue of professional operation and other services provision (5113).
3.4. In case the regulation on tax has prescribed the revenues recorded at point 3.1; 3.2; 3.3 above subject to VAT, the Fund management companies must supplement entry to record VAT to be paid.
3.5. At the end of period, accountant will carry forward the amount deducted from revenue (if any) to the revenue of profession operation as follows:
Debit
Account 511 - Revenue of professional operation and other services provision
Credit
Account 532 – Revenue deductions
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Debit
Account 511 - Revenue of professional operation and other services provision
Credit
Account 911 - Determination of business results.
Article 7. Accounting of professional operation expenses
Renaming Account 631 – “ Production cost” into “Professional operation expenses”
This account is used to record the accounts relating to the professional operation in period of the Fund management companies.
The professional operation expenses of the Fund management companies consist of: Expenses of management operation of securities investment Funds and securities investment companies, expenses of management operation of securities portfolio, expenses of consultancy operation and other expenses of professional operation..
1. Principles of accounting record of this account.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Not recording into this account the management expenses of the Fund management companies.
2. Structure and recording content of Account 631 – Professional operation Expenses
Debit:
Recording expenses accrued directly relating to the professional operation of the Fund management companies or other expenses of the professional operation that the Fund management companies must make payment.
Credit:
Carrying forward expenses accrued in period to the Debit of Account 911 – Determination of business results
Account 631 has no balance at the end of period
Account 631 – Professional operation expenses with 4 accounts of category 2:
- Account 6311 - Expenses of management operation of securities investment Funds and securities investment companies: Recording the expenses that the Fund management Companies must make payment for the management operation of securities investment Funds and securities investment Companies.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Account 6314 - Expenses of securities investment consultancy: Recording the expenses for the securities investment consultancy operation of the Fund management company.
- Account 6318 - Expenses of other professional operation: Recording expenses accrued directly relating to the professional operation that has not recorded in Accounts: 6311, 6312 and 6314.
3. Method of accounting record of some essential economic operations
- When there are accruals from the expenses relating to the professional operation of the Fund management Companies such as expenses of management operation of securities investment Funds, securities investment Companies, the transactional expenses that the Fund management Companies must make payment, expenses of management operation of securities portfolio, expenses of securities investment consultancy operation, accountant will record as follows:
Debit
Account 631 – Expenses of professional operation (6311, 6312, 6314)
Debit
Account 133 – VAT deducted (if any)
Credit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- When there are accruals from the professional operation, based on the relevant documents, accountant will record as follows:
Debit
Account 631 – Professional operation expenses (6318)
Credit
Acounts 111, 112
- At the end of period, accountant will allot and carry forward general direct expenses and record as follows:
Debit
Account 631 - Professional operation expenses (6311, 6312, 6314, 6318)
Credit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- At the end of period, accountant will carry forward the professional operation expenses to the Debit of Account 911 – “ Determination of business results” and record as follows:
Debit
Account 911- Determination of business results
Credit
Account 631 - Professional operation expenses
Article 8. Accounting of general direct expenses
Supplementing Account 637 - General direct expenses
This account is used to record the expenses serving directly professional operation of the companies including: Direct employee expenses, materials and supplies expenses, fixed asset depreciation expenses, work responsibility insurance expenses and other expenses.
At the end of period, the companies must calculate, allot and carry forward the general direct expenses to the Debit of Account 631 – “Professional operation expenses” in a suitable and consistent form among accounting periods
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Debit:
General direct expenses accrue in period
Credit:
- Recording the decrease of general direct expenses
- Carrying forward the general direct expenses to the Debit of Acount 631
Account 637 has no balance at the end of period
Account 637 - General direct expenses, has 5 accounts of category 2:
- Account 6371 – Direct employee expenses: To record the expenses relating to direct employees for the general operations of the companies without separately recording each operation such as: salary expense, social insurance,…
- Account 6327 - Materials and supplies expenses: To record expenses of stationery directly used for professional operation in the period.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Account 6374 - Work responsibility insurance expenses: To record the buying of work insurance for the persons practicing fund management at the Companies. The companies’ expenditure is recorded in the expenses in period as prescribed by the financial mechanism. This account is only used when the financial mechanism as prescribed allows the Fund management companies to buy the work responsibility insurance.
- Account 6378 – Other expenses: To record the other expenses directly relating to professional operation in the period.
2. Method of accounting record of some essential economic operations
- Direct employee expenses payable in period:
Salary, wage payable and items payable together with salary (responsibility and profession allowance, bonus in salary,…), accountant will record as follows:
Debit
Account 637 – General direct expenses (6371)
Credit
Account 334 – Payable to employees (3341, 3342).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Debit
Account 334 – Payable to employee (3341, 3342) (Portion deducted from salary)
Debit
Account 637 – General direct expenses (6371) (Portion included in expenses)
Credit
Account 338 – Other payables (3382, 3383, 3384, 3389).
- The stationary expenses for direct management operation of securities investment Funds, securities investment companies and securities portfolio, accountant will record as follows:
Debit
Account 637 – General direct expenses (6372)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Account 133 – VAT deducted (if any)
Credit
Accounts 111, 112, 152 and 331.
- Expenses of tools and supplies for direct management operation of securities investment Funds, securities investment companies and securities portfolio, accountant will record as follows:
Debit
Account 637 – General direct expenses (6372)
Debit
Account 133 – VAT deducted (if any)
Credit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Fixed assets depreciation expenses for direct management operation of securities investment Funds, securities investment companies and securities portfolio and fixed assets depreciation expenses, accountant will record as follows:
Debit
Account 637 – General direct expenses (6373)
Credit
Account 214 – Fixed asset depreciation (2141, 2142, 2143).
- The outside purchasing services expenses used for direct management operation of securities investment Funds, securities investment companies and securities portfolio, accountant will record as follows:
Debit
Account 637 - General direct expenses (6378)
Debit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Credit
Accounts 111, 112 and 331.
- Expenditures in cash for direct management operation of securities investment Funds, securities investment companies and securities portfolio, accountant will record as follows:
Debit
Account 637 - General direct expenses (6378)
Debit
Account 133 - VAT deducted (if any)
Credit
Accounts 111, 112
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Debit
Account 637 - General direct expenses (6374)
Debit
Account 133 - VAT deducted (if any)
Credit
Accounts 111, 112
- At the end of period, accountant will carry forward the general direct expenses to the Debit of Account 631 – Professional operation expenses, accountant will record as follows:
Debit
Account 631 - Professional operation expenses
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Account 637 - General direct expenses
Article 9. Accounting of accounts outside the balance sheet
1. Supplement of Account 012 - Depository securities of Fund management Companies
This account is used to record the amount and value of the face value of transaction securities type, securities of temporary transaction suspension, mortgaged securities, temporarily custodied securities, pending payment securities, pending withdrawal blocked-off securities, pending transaction securities, deposited securities for loan assurance of the Fund management companies and securities of transaction error correction.
1.1 Structure and recording content of account 012 – Depository securities of the Fund management companies
Debit:
Recording an increase of the amount and value of the face value of depository securities possessed by the Fund management companies and deposited at Securities depository center (hereafter referred to as Securities depository center)
Credit:
Recording a decrease of the amount and value of the face value of depository securities possessed by the Fund management companies and deposited at Securities depository center.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The amount and value of the face value of depository securities possessed by the Fund management companies and deposited at Securities depository center.
Account 012 – The depository securities of Fund management company with 9 accounts of category 2 including:
- Account 0121 - Transaction securities: This account is recorded by the par value of the quantity of securities meeting the conditions for participation in transaction on the stock market.
- Account 0122 - Securities of temporary transaction suspension: This account is recorded by the par value of the quantity of securities of temporary transaction suspension.
- Account 0123 – Mortgaged securities: This account is recorded by the par value of the securities that the units are using for mortgage to serve other operation of the units having securities deposited at Securities depository center.
- Account 0124 - Temporarily custodied securities: This account is recorded by the par value of the securities in the time of temporary custody due to civil violation, payment,…that are not put into transaction on the stock market of the depository members.
- Account 0125 – Pending payment securities: This account is recorded by the par value of the securities that match the selling and buying order and is in the time of payment waiting.
- Account 0126 - Pending withdrawal blocked-off securities: This account is recorded by the par value of the securities being blocked off pending the waiting time of securities withdrawal; do not keep on depositing securities at Securities depository center.
- Account 0127 - Pending transaction securities: This account is recorded by the par value of the securities pending the completion of transactional procedures for official transaction on the stock market.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Account 0129 - Securities of transaction error correction: This account is recorded by the par value of the securities in the time of error correction after transaction such as account wrong number, wrong securities, wrong buying order….
1.2. Method of accounting record of some essential economic operations
1.2.1. Accounting of transaction securities depository includes the following contents:
a. Securities depository after the operation of the primary market
Upon receiving the transactional result and securities depository from the securities depository Center relating to the result of securities transaction operation for detailed recording of depository securities of the Fund management companies, accountant will record as follows:
Debit
Accounts 121, 228
Credit
Accounts 111, 112
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Debit
Account 012 - Depository securities of the Fund management companies
b. Securities depository after the operation of the junior market
When receiving the transactional result from the securities depository Center relating to the result of securities buying and selling of the Fund management companies on the securities transaction market, accountant will record as follows:
- Upon buying securities, record as follows:
Debit
Accounts 121 and 228
Credit
Accounts 111, 112
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Debit
Account 012 - Depository securities of the Fund management companies (0121).
- Upon selling securities:
Debit
Accounts 111, 112 ( Selling price)
Debit
Account 635 – Financial expenses ( loss)
Credit
Accounts 121, 228 (prime cost)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Account 515 – Financial operation revenue (profit)
At the same time monitoring outside the accounting balance sheet, singly recording as follows:
Credit
Account 012 - Depository securities of the Fund management companies (0121).
1.2.2. Accounting of securities of temporary transaction suspension, mortgaged securities, temporarily custodied securities, pending payment securities, pending withdrawal blocked-off securities
- Based on the notification of the securities depository Center of temporary transaction suspension, mortgage, temporary custody, accountant will record as follows:
Debit
Accounts 0122, 0123 and 0124
At the same time singly recording as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Account 0121 – Transaction securities
- Based on the notification of the securities depository Center of the cessation of the transactional suspension, mortgage and custody, accountant will record as follows:
Debit
Account 0121 - Transaction securities
At the same time singly recording as follows:
Credit
Accounts 0122, 0123 and 0124
- Based on the notification of the securities depository Center identifying the buyers and the sellers of the securities through the matching of selling and buying order at the Stock Exchange but pending payment, accountant will record as follows:
Debit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Credit
Account 0121 - Transaction securities
- Based on the notification of the securities depository Center of the pending withdrawal blocked-off securities, accountant will record as follows:
Debit
Account 0126 - Pending withdrawal blocked-off securities
Credit
Accounts 0121, 0122, 0123 and 0124.
- Based on the notification of the securities depository Center of the blockade release, accountant will record as follows:
Debit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Credit
Account 0126 - Pending withdrawal blocked-off securities
2. Supplementing Account 015 – Non-depository securities of the Fund management companies.
This account is used to record the amount and value (at face value) of the type of non-depository securities and certificates ( stocks, bonds, other securities) of the Fund management companies.
2.1. Structure and recording content of Account 015 - Non-depository securities of the Fund management companies.
Debit:
The amount and value of type of securities and certificates that the Fund management companies have bought on the market but not yet carried out the depository procedures.
Credit:
The amount and value of securities of the Fund management companies sending for depositing at the securities depository Center
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The amount and value of the current non-depository securities and certificate at the Fund management companies
2.2. Method of accounting record of some essential economic operations
- When the Fund management companies buy the fund securities and certificates by retail, accountant will record as follows:
Debit
Accounts 121, 228
Credit
Account 111 –Cash (1111, 1112), or
Credit
Account 112 – Bank deposit.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Debit
Account 015 - Non-depository securities of the Fund management companies
- When carrying out procedures of fund securities depository and fund certificates bought by retail at the securities depository Center;
When making out non-depository securities of the Fund management companies for depositing at the securities depository Center, singly recording as follows:
Credit
Account 015 - Non-depository securities of the Fund management companies
Upon receiving notification of the securities depository Center on depository securities of the Fund management companies on securities and certificates bought by retail at the securities depository Center, singly recording Debit Account 012 - Depository securities of the Fund management companies (0121).
3. Supplementing Account 021 – Deposit of entrusted investors
This account is used to record the current amount and the state of change in deposit of the entrusted investors deposited at the settlement bank on the basis of investment entrusted contract signed between the entrusted investors and Fund management companies so that the latter carry out the investment for the entrusted investors.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Debit:
- The entrusted investors’ sum of money deposited in the deposit account at the settlement bank.
- Interest received from the investments.
Credit
- The entrusted investors’ deposit decreases due to:
+ Transferring money to buy securities
+ Transferring money to buy other financial investments
+ Paying taxes on behalf of entrusted investors (if any)
- Paying interest to the entrusted investors
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The current sum of money in the entrusted investors’ accounts at the end of period
Account 021 - Deposit of entrusted investors with 2 accounts of category 2:
- Account 0211 - Deposit of domestic entrusted investors: This account records the current amount and the state of change on deposit of domestic entrusted investors at the settlement bank
- Account 0212 - Deposit of foreign entrusted investors: This account records the current amount and the state of change on deposit of foreign entrusted investors at the settlement bank
3.2. Method of accounting record of some essential economic operations
- When the entrusted investors transfer money to the deposit account of entrusted investment at the settlement bank by the commitment of securities portfolio management entrusted contract, based on the bank’s credit note, the Fund management companies will singly record in the Debit of Acount 201 – Entrusted investors’ deposit (0211, 0212) (Acccount outside the accounting Balance sheet).
- Upon receiving investment interests of entrusted investors in cash, singly recording in the Debit of Acount 021 – Entrusted investors’ deposit
- Upon buying securities of entrusted invesment:
Recording in the Debit of Account 022 – Entrusted investors’ portfolio (recording by the actual investment value)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Upon selling the securities of entrusted invesment:
Singly recording in the Debit of Account 021 - Entrusted investors’ deposit (Recording actual sum of money collected)
Singly recording in the Credit of Account 022 - Entrusted investors’ portfolio (Recording actual value sold)
- When paying taxes or other payables for the entrusted investors (if any), singly recording in the Credit of Account 021 - Entrusted investors’ deposit.
- When making payment to the entrusted investors the interest from assets of entrusted investment or returning the entrusted investors’ initial investment capital upon termination of the portfolio management entrusted contract, singly recording in the Credit of Account 021 - Entrusted investors’ deposit.
4. Supplementing Account 022 - Entrusted investors’ portfolio
This account is used to record the state of change on the amount and value of entrusted investors’ investment bought by the Fund management companies under the contract signed with entrusted investors on the services of securities portfolio management
4.1. Structure and recording content of Account 022 - Entrusted investors’ portfolio
Debit:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Credit:
The amount and value of securities, certificates and other investment items sold under the portfolio management entrusted contract.
Debit balance:
The amount and value of securities of types of portfolio that the Fund management companies are keeping on behalf of entrusted investors at the end of period.
Account 022 - Entrusted investors’ portfolio with 2 accounts of category 2:
- Account 0221 – Domestic entrusted investors: This account records the current amount and the state of change on the amount and value of portfolio of domestic entrusted investors.
Account 0221 - Domestic entrusted investors with 7 accounts of category 3:
+ Account 02211 – List of stocks;
+ Account 02212 – List of bonds;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Account 02214 – Certificate of deposit
+ Account 02215 – Deposit with term
+ Account 02216 – List of derivative securities
+ Account 02218 – List of other investment as specified.
- Account 0222 – Foreign entrusted investors: This account records the current amount and the state of change on the amount and value of portfolio of foreign entrusted investors.
Account 0222 - Foreign entrusted investors with 7 accounts of category 3:
+ Account 02211 – List of stocks;
+ Account 02222 – List of bonds;
+ Account 02223 – Fund certificates
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Account 02225 – Deposit with term
+ Account 02226 – List of derivative securities
+ Account 02228– List of other investment according to other indincation
4.2. Method of accounting record of some essential economic operations
- Upon receiving and buying securities, certificates, saving deposit….for the entrusted investors by the commitment of portfolio management entrusted contract, singly recording in the Debit of Account 022 – “Entrusted investors’ portfolio” by the detail of each type of securities and certificates bought.
- Upon selling or handing over certificates and securities to the entrusted investors, singly recording in the Credit of Account 022 - “Entrusted investors’ portfolio”
5. Supplementing Acccount 023 – Receivables of entrusted investors
This account is used to monitor the receivables of the entrusted investors accrued from entrusted investments such as: interest of entrusted investments due to date but failure of collection, the other interests enjoyed by the entrusted investors and other receivables.
5.1. Structure and recording content of Account 023 – The entrusted investors’ receivables
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Value of the entrusted investors’ receivables
Credit
Value of the entrusted investors’ receivables collected
Debit balance
Value of the receivables to be collected at the end of period.
5.2. Method of accounting record of some essential economic operations
- The interests of entrusted investors’ investment due to date of receiving but not yet collected, the fund management companies have responsibilities to monitor the above sum of money and singy record of the Debit of Account 023 - Entrusted investors’ receivables
- Upon receiving the of entrusted investors’ interests, singly recording the Credit of Account 023 - Entrusted investors’ receivables
At the same time singly recording in the Debit of Account 021 - Entrusted investors’ deposit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This account is used to monitor the state of payment of entrusted investors’ payables such as fees payable to the Fund management companies and other payables.
6.1. Structure and recording content of Account 024 - Entrusted investors’ payables
Debit:
Value of entrusted investors’ payables accrued
Credit:
Value of entrusted investors’ payables paid
Debit balance:
Value of entrusted investors’ payables to be paid at the end of period
6.2. Method of accounting record of some essential economic operations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- When spending entrusted investors’ deposit to pay the debts, singly recording in the Credit of Account 024 – “Entrusted investors’ payables”
At the same time singly recording in the Credit of Account 021 – “Entrusted investors’ deposit”
Article 10. The system of Yearly financial report and mid-year financial report
1. Yearly financial report
The Yearly financial report applicable to the Fund management Companies includes 05 reports as follows:
Accounting Balance sheet Form No. B 01 – CTQ
Report of business result Form No. B 02 – CTQ
Cash flow report Form No. B 03 – CTQ
Notes to the financial statements Form No. B 09 – CTQ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Fund management Companies must make 04 mid-year financial reports in the full form as follows:
- Mid-year accounting Balance sheet (full form) Form No. B 01a – CTQ
- Mid-year report of business result (full form) Form No. B 02a – CTQ
- Mid-year cash flow report (full form) Form No. B 03a – CTQ
- Selective notes to the financial statements Form No. B 09a – CTQ
Article 11. Form of financial report applicable to the Fund management Companies
1. Form of Yearly financial report ( Annex No. 02)
2. Form of mid-year financial report ( Full form): The forms of mid-year financial report ( Full form) applicable to the Fund management Companies are the same as the form of mid-year financial report ( Full form) promulgated under the Decision No. 15/2006/QĐ-BTC dated March 20, 2006. The targets in each mid-year financial report are applied as the ones of yearly financial report promulgated in this Circular;
Article 12. Content and method of preparing yearly financial report
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The content and method of preparing some targets amended and supplemented. The targets that are not guided in this Circular are preparing by the enterperise accounting regime promulgated under the Decision No. 15/2006/QĐ-BTC dated March 20, 2006 of the Ministry of Finance and the Circulars guiding the amendment and supplement of the enterperise accounting regime.
Professional operation receivable (Code 134)
Recording the receivables of securities investment Funds, securities investment Companies on operation management expenses, entrusted investors’ receivable on the fees of securities portfolio management, receivable of operation bonus fees, receivable of consultancy operation and receivable from other professional operations at the time of reporting.
The data to be recorded in the target “ Receivables of professional operation” is the detailed balance of Account 132 “ Receivables of professional operation” in the detailed accounting Book of Account 132 on the detail of receivables of professional operation.
Government bond repo transaction ( Code 157)
This target reflects the value of Government bond of the buyer before the expiration of sale contract at the time of reporting.
The data to be recorded in the target “Government bond repo transation” is the Debit balance of account 171 “Government bond sale and purchase transation” in accounting book of Account 171.
Short term loan (code 311)
Reflecting the total value of Company’s short-term loan from banks and financial companies and other subjects at the time of reporting. The data to be recorded in the target “Short-term loan” is the Credit balance of Account 311 “Short-term loan” on the ledger and the Credit balance of Account 341 on detailed book of Account 341 “ Long-term loan” ( the long-term loan due to payment in the subsequent accounting year)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This target reflects the total amount of money advanced by the buyer for purchase of tools, equipment, property and services at the time of reporting. This target does not reflect unrealized revenue (including advanced revenue). The data to be recorded in the target “Deferred revenue” is the detailed Credit balance of Account 131 – “Receivables from customers” opened for each customer in the detailed accounting book of Account 131.
Bonus & welfare funds (Code 323)
This target reflects the bonus & welfare fund, the bonus fund that the steering board hasnot used at the time of reporting.
The data to be recorded in the target “Bonus & welfare fund” is the Credit balance of Account 353 “Bonus & welfare fund” in the accounting book of Account 353.
Government bond repo transaction ( Code 327)
This target reflects the value of Government bond of the seller before the expiration of repo contract at the time of reporting.
The data to be recorded in the target “Government bond repo transaction” is Credit balance of Account 171- “Government bond repo transaction” in accounting book of Account 171.
Short-term unrealized revenue (Code 328)
This target reflects the short-term unrealized revenues at the time of reporting. The data to be recorded in the target “ Short-term unrealized revenue” is the credit balance of Account 3387 – “Unrealized revenue” in the detailed accounting book of Account 3387, the unrealized revenue with term will be turned into unrealized revenue within the next 12 months.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The data to be recorded in the target “Long-term loan and borrowing” is the total Credit balance of Account 341 “ Long-term loan”, Account 342 “ Long-term borrowing”, Account 343 “ Bond issue” in detailed book of Accounts 341, 342 and 343 after subtracting long-term borrowing due paid recorded in the Code 311.
Long-term unrealized revenue (Code 338)
This target reflects the long-term unrealized revenues at the time of reporting. The data to be recorded in the target “Long-term unrealized revenue” is the Credit balance of Account 3387 ”Unrealized revenue” in the detailed book of Account 3387. The unrealized revenue with term is turned into realized revenue over 12 months.
Science and Technology Development Fund (Code 339)
This target reflects the unrealized Science and Technology Development Fund at the time of reporting.
The data to be recorded in the target “Science and Technology Development Fund” is the Credit balance of Account 356 “Science and Technology Development Fund” in accounting book of Account 356;
Investors compensation provision fund (Code 359)
This target reflects the unrealized investor compensation provision fund at the time of reporting.
The data to be recorded in the target “Investors compensation provision fund” is the Credit balance of Account 359 “Investors compensation provision fund” in the Ledger of Account 359.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The targets outside the accounting balance Sheet include a number of targets reflecting the assets not under the possession of company but under its control and in its use and a number of targets supplemented cannot be recorded in the accounting balance Sheet.
Depository securities of the Fund management Companies (Code 006)
Reflecting total securities value ( at face value) being deposited of the Fund management Companies at the securities depository Center by each type: Transaction securities, securities of temporary transaction suspension, mortgaged securities, temporarily custodied securities, pending payment securities, pending withdrawal blocked-off securities, pending transaction securities, deposited securities for loan assurance, securities of transaction error correction. The data to be recorded in this criterion is taken from the debit balance of Account 012 " Depository Securities of the Fund management company" in the detailed ledger for each subject in the detailed accounting book of Account 012.
Non-depository securities of the Fund management Companies (Code 020)
Reflecting the total securities value (at face value) that the Fund management Companies have not performed depository is being kept at the company. The data to be recorded in the target is taken from the Debit balance of Account 015 “Non-depository securities of the Fund management Companies” in the ledger.
Entrusted investors’ deposit (Code 030)
Reflecting the sum of money deposited by the entrusted investors at the settlement bank in order to buy securities via portfolio management service signed with the Fund management Companies under the portfolio management entrusted contract. The data to be recorded in this target are taken from the Debit balance of Account 021” Entrusted investors’ deposit” in the Ledger.
Entrusted investors’ portfolio (Code 040)
Reflecting the amount and value of types of securities that the Fund management companies have bought under the contract signed with entrusted investors on securities portfolio management service. The data to be recorded in this target are taken from the Debit balance of Account 022” Entrusted investors’ portfolio” in the ledger.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reflecting the amount of money receivable at the end of period of the entrusted investors. The data to be recorded in this target are taken from the Debit balance of Account 023 “Entrusted investors’ receivables” in the ledger of Account 023.
Entrusted investors’ payables (Code 051)
Phản ánh số tiền còn phải trả cuối kỳ của nhà đầu tư ủy thác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 024 “Các khoản phải trả của nhà đầu tư ủy thác” trên sổ Cái TK 024.
Reflecting the amount of money payable at the end of period of the entrusted investors. The data to be recorded in this target are taken from the Debit balance of Account 024 “Entrusted investors’ payables” in the ledger of Account 024.
2. Report on the state of change on equity capital ( Form No. B05 -CTQ)
This report is used to record the state of change on equity capital of the Fund management Companies.
Column A “ Target” recording the targets of equity capital
Column 1 and 2 “Balance at beginning of the year” recording the balance at beginning of the year (including previous and current year) for each target of equity capital.
The data to be recorded in column 1 “ Previous year” for each target are based on the data recorded in column 7 of this report of the previous year
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Column 3, 4, 5 and 6 “Increase/decrease number” recording the state of increase and decrease of equity capital for each target.
The data to be recorded in column 3 “Increase” and column 4 “Decrease” of the previous year
The data to be recorded in column 5 “ Increase” and column 6 “ Decrease” of this year for each target are based on the accounting book of the accounts 411, 412, 413, 414, 415, 418, 419 and 421 of the reporting year.
The data to be recorded in column “balance at the end of current year” of this report of current year are based on balance of accounts 411, 412, 413, 414, 415, 418, 419 and 421 of the reporting year.
1. This Circular takes effect on January 01, 2012
2. This Circular supersedes Decision No. 62/2005/QĐ-BTC dated September 14, 2005 of the Minister of Finance promulgating the accounting regime of Fund management Companies.
Article 14. Responsibility for implementation organization
1. Director of Accounting and Auditing Policies Department, Chairman of State Securities Commission, Directors of Fund management companies and heads of units concerned are liable to guide and execute this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PP MINISTER
DEPUTY MINISTER
Tran Xuan Ha
;
Thông tư 125/2011/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty quản lý Quỹ do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 125/2011/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: | 05/09/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 125/2011/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty quản lý Quỹ do Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video