NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2009/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2009 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước năm 1997 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước năm 2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về những
giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh
tế, bảo đảm an sinh xã hội;
Căn cứ Quyết định số 14/2009/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn của ngân
hàng thương mại;
Căn cứ Quyết định số 60/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 14/2009/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bảo lãnh cho
doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng thương mại,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số nội dung trong cho vay của các
ngân hàng thương mại đối với các doanh nghiệp có bảo lãnh của Ngân hàng Phát
triển Việt Nam như sau:
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
1. Các ngân hàng thương mại thực hiện việc cho vay đối với các doanh nghiệp được Ngân hàng Phát triển Việt Nam bảo lãnh theo Quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn ngân hàng thương mại ban hành kèm theo Quyết định số 14/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 và được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 60/2009/QĐ-TTg ngày 17/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ (gọi tắt là Quy chế bảo lãnh) bao gồm: Ngân hàng thương mại Nhà nước, Ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, ngân hàng 100% vốn nước ngoài (gọi chung là ngân hàng thương mại).
2. Doanh nghiệp được ngân hàng thương mại cho vay vốn là doanh nghiệp được Ngân hàng Phát triển Việt Nam bảo lãnh, thuộc đối tượng được bảo lãnh vay vốn và thuộc phạm vi bảo lãnh vay vốn theo quy định tại Điều 1 và Điều 2 Quy chế bảo lãnh.
3. Ngân hàng thương mại cho doanh nghiệp vay vốn theo quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành kèm theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001, Quyết định số 09/2008/QĐ-NHNN ngày 10/4/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các quy định hiện hành có liên quan, với các hình thức cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ tự do chuyển đổi. Việc thẩm định các điều kiện vay vốn thực hiện theo quy định tại khoản 7, Điều 2 Quyết định số 60/2009/QĐ-TTg ngày 17/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định 60).
1. Các ngân hàng thương mại căn cứ vào cơ chế điều hành lãi suất hiện hành, tình hình nguồn vốn, khả năng tài chính, mặt bằng lãi suất cho vay trên thị trường trong từng thời kỳ, điều kiện thực tế của doanh nghiệp và chính sách khách hàng của mình để xem xét, quyết định mức lãi suất cho vay phù hợp, bảo đảm tính ưu đãi về lãi suất cho vay thực tế đối với doanh nghiệp, hỗ trợ các doanh nghiệp hạ thấp chi phí sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
2. Các khoản cho vay của ngân hàng thương mại được Ngân hàng Phát triển Việt Nam bảo lãnh nếu thuộc diện được hỗ trợ lãi suất thì thực hiện đúng theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Thống đốc Ngân hàng nhà nước.
Điều 3. Quy trình và trách nhiệm của ngân hàng thương mại trong một số trường hợp cụ thể
1. Chậm nhất sau 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ vay vốn của doanh nghiệp và văn bản thông báo chấp thuận bảo lãnh vay vốn cho doanh nghiệp của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, ngân hàng thương mại xem xét và ký Hợp đồng tín dụng với doanh nghiệp nếu doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện vay vốn. Trường hợp từ chối ký Hợp đồng tín dụng, ngân hàng thương mại phải có văn bản trả lời doanh nghiệp, đồng gửi Ngân hàng Phát triển Việt Nam, nêu rõ lý do từ chối ký Hợp đồng tín dụng.
2. Ngân hàng thương mại thực hiện giải ngân vốn vay cho doanh nghiệp sau khi nhận được Hợp đồng bảo lãnh vay vốn (Bản chính) ký kết giữa doanh nghiệp với Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Chứng thư bảo lãnh do Ngân hàng Phát triển Việt Nam phát hành có nội dung phù hợp với các nội dung quy định trong Hợp đồng tín dụng đã được ký với doanh nghiệp. Trường hợp các văn bản này có những nội dung không phù hợp, ngân hàng thương mại có quyền đề nghị Ngân hàng Phát triển Việt Nam xem xét, đối chiếu và chỉnh sửa cho phù hợp trước khi thực hiện giải ngân vốn vay.
3. Ngân hàng thương mại có trách nhiệm thực hiện việc kiểm tra, giám sát chặt chẽ quy trình vay vốn, sử dụng vốn vay, tài sản hình thành từ vốn vay và hoàn trả nợ vốn vay của doanh nghiệp nhằm đảm bảo doanh nghiệp sử dụng vốn vay đúng mục đích, an toàn và hiệu quả. Trường hợp doanh nghiệp gặp khó khăn tạm thời trong sản xuất kinh doanh và có văn bản đề nghị ngân hàng thương mại điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ thì các ngân hàng thương mại căn cứ điều kiện thực tế, căn cứ quy định pháp luật hiện hành thực hiện việc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ cho doanh nghiệp, nhưng phải đảm bảo an toàn hiệu quả vốn vay và phù hợp với thời hạn bảo lãnh của Ngân hàng Phát triển Việt Nam đối với khoản vay.
1. Sau một ngày làm việc kể từ khi đến kỳ hạn trả nợ hoặc thời hạn trả nợ mà khách hàng không trả được nợ theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng, ngân hàng thương mại có văn bản gửi Ngân hàng Phát triển Việt Nam yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo đúng cam kết trong Chứng thư bảo lãnh.
2. Trường hợp Ngân hàng Phát triển Việt Nam từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo quy định tại Quy chế bảo lãnh, sau một ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, ngân hàng thương mại phải có văn bản đề nghị Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện các thủ tục bàn giao tài sản thế chấp bảo đảm bảo lãnh (theo quy định tại khoản 5, Điều 2 Quyết định 60) để ngân hàng thương mại thực hiện việc xử lý, thu hồi nợ theo quy định hiện hành của pháp luật về giao dịch bảo đảm.
1. Hàng tháng, Ngân hàng Phát triển Việt Nam tổng hợp tình hình bảo lãnh cho các doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng thương mại theo Quyết định số 14/2009/QĐ-TTg ngày 21 tháng 1 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định 14) và gửi về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng) theo Biểu 01 đính kèm.
2. Hàng tháng, các ngân hàng thương mại tổng hợp tình hình cho vay đối với các doanh nghiệp có bảo lãnh của Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo Quyết định số 14 và gửi về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng) theo Biểu 02 đính kèm.
Điều 6. Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện
Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm thực hiện việc kiểm tra, giám sát các ngân hàng thương mại trong hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp để đảm bảo hoạt động cho vay các doanh nghiệp được Ngân hàng Phát triển Việt Nam bảo lãnh đạt hiệu quả và đúng quy định.
1. Trách nhiệm của ngân hàng thương mại:
- Phối hợp chặt chẽ với Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong tổ chức thực hiện quy định của Thủ tướng Chính phủ về cho vay các doanh nghiệp được Ngân hàng Phát triển Việt Nam bảo lãnh và Thông tư này.
- Triển khai cụ thể việc thực hiện cho vay có bảo lãnh của Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Xây dựng và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ cụ thể để đáp ứng được yêu cầu trong cho vay có bảo lãnh theo các quy định tại Quyết định số 14 và Quyết định số 60, đảm bảo chặt chẽ, an toàn tài sản, đúng pháp luật.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các ngân hàng thương mại tổng hợp báo cáo cơ quan có thẩm quyền để được xem xét giải quyết.
2. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước:
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thực hiện việc thanh tra, giám sát và xử lý vi phạm đối với các ngân hàng thương mại và khách hàng vay theo quy định của pháp luật trong hoạt động cho vay các doanh nghiệp có bảo lãnh của Ngân hàng Phát triển Việt Nam để đảm bảo hoạt động vay vốn của doanh nghiệp đúng quy định, an toàn và có hiệu quả.
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện việc kiểm tra, giám sát và thanh tra theo thẩm quyền đối với các ngân hàng thương mại trên địa bàn trong hoạt động cho vay các doanh nghiệp có bảo lãnh của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, đề xuất với Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xử lý các vấn đề phát sinh.
- Vụ Tín dụng có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo, tham mưu cho Thống đốc NHNN để xử lý các khó khăn vướng mắc (thuộc thẩm quyền) trong quá trình thực hiện Quyết định số 14, Quyết định số 60 và Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 7 năm 2009.
2. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, Ngân hàng Phát triển Việt Nam, doanh nghiệp vay vốn chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Tháng …… Năm …….
Đơn vị: Triệu đồng, nghìn USD.
STT |
Tên loại hình kinh tế |
Số doanh nghiệp được chấp thuận bảo lãnh |
Tổng số tiền thông báo chấp thuận bảo lãnh |
Doanh số thực hiện cấp bảo lãnh trong kỳ báo cáo |
Số dư bảo lãnh cuối kỳ |
Số tiền NHPT trả thay lũy kế đến kỳ báo cáo |
Số tiền NHPT từ chối trả thay lũy kế đến ngày báo cáo |
||||||
Trong kỳ b/c |
Lũy kế |
VNĐ |
USD |
VNĐ |
USD |
VNĐ |
USD |
VNĐ |
USD |
VNĐ |
USD |
||
1 |
DN nhà nước trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DN nhà nước địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Công ty TNHH nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Công ty TNHH tư nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Công ty cổ phần nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Công ty cổ phần khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Công ty hợp danh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
DN tư nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
DN có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Kinh tế tập thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày … tháng …. năm 2009 |
Hướng dẫn tổng hợp và gửi báo cáo:
- Đối tượng báo cáo: Ngân hàng Phát triển Việt Nam tổng hợp số liệu hàng tháng của toàn hệ thống để gửi báo cáo cho NHNN (Vụ Tín dụng).
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Tín dụng – Ngân hàng Nhà nước (email: phongttbl@sbv.gov.vn; ĐT: 04-38250608 fax: 04-38256626).
- Các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi khác quy ra USD theo tỷ giá giao dịch của NHPT do NHNN công bố tại thời điểm báo cáo.
- Các loại hình kinh tế: Được phân loại theo quy định tại Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN ngày 28/04/2004 của Thống đốc NHNN.
- Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 10 tháng tiếp theo theo tháng báo cáo.
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người lập bảng.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-38250608; fax: 04-38256626
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Tháng …… Năm …….
Đơn vị: Triệu đồng, nghìn USD.
STT |
Địa bàn |
Số doanh nghiệp được chấp thuận cho vay |
Tổng số tiền ký Hợp đồng tín dụng |
Số tiền giải ngân trong kỳ báo cáo |
Dư nợ cuối kỳ |
Số tiền NHPT trả thay lũy kế đến kỳ báo cáo |
Số tiền NHPT từ chối trả thay lũy kế đến ngày báo cáo |
||||||
Trong kỳ b/c |
Lũy kế |
VNĐ |
USD |
VNĐ |
USD |
VNĐ |
USD |
VNĐ |
USD |
VNĐ |
USD |
||
1 |
Tỉnh, thành phố A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tỉnh, thành phố B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tỉnh, thành phố C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Tỉnh, thành phố D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Tỉnh, thành phố E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
(1)+(2)+(3)+…+(63) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày … tháng …. năm ... |
Hướng dẫn tổng hợp và gửi báo cáo:
- Đơn vị gửi báo cáo: Hội sở chính các ngân hàng thương mại tổng hợp số liệu hàng tháng của toàn hệ thống phân theo địa bàn và gửi báo cáo cho NHNN (Vụ Tín dụng).
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Tín dụng – Ngân hàng Nhà nước (email: phongttbl@sbv.gov.vn; ĐT: 04-38250608 fax: 04-38256626).
- Các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi khác quy ra USD theo tỷ giá giao dịch của NHTM do NHNN công bố tại thời điểm báo cáo.
- Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 10 tháng tiếp theo tháng báo cáo.
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người lập bảng.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-38250608; fax: 04-38256626.
STATE
BANK OF VIETNAM |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 12/2009/TT-NHNN |
Hanoi, May 28th, 2009 |
Pursuant to the Law on the
State Bank issued in 1997 and the Law on the amendment, supplement of several
articles of the Law on the State Bank issued in 2003;
Pursuant to the Law on Credit Institutions issued in 1997 and the Law on the
amendment, supplement of several articles of the Law on Credit Institutions
issued in 2004;
Pursuant to the Decree No. 96/2008/ND-CP dated 26 August 2008 of the Government
providing for the function, duty, authority and organizational structure of the
State Bank of Vietnam;
Pursuant to the Resolution No. 30/2008/NQ-CP dated 11 December 2008 of the
Government on urgent solutions for preventing from economic recession,
maintaining economic growth, ensuring social security;
Pursuant to the Decision No. 14/2009/QD-TTg dated 21 January 2009 of the Prime
Minister on the issuance of the Regulation on providing guarantee to
enterprises which borrow money from commercial banks;
Pursuant to the Decision No. 60/2009/QD-TTg dated 17 April 2009 of the Prime
Minister on the amendment, supplement of several articles of the Decision No.
14/2009/QD-TTg dated 21 January 2009 of the Prime Minister on the issuance of
the Regulation on providing guarantee to enterprises which borrow money from
commercial banks;
The State Bank of Vietnam hereby provides guidance on some contents related
to lending by commercial banks to enterprises which are guaranteed by Vietnam
Development Bank as follows:
Article 1. Subjects and scope of application
1. Commercial banks, which provide loans to enterprises guaranteed by Vietnam Development Bank under the Regulation on providing guarantee to enterprises which borrow capital from commercial banks issued in conjunction with the Decision No. 14/2009/QD-TTg dated 21/01/2009, of which several articles were amended, supplemented in the Decision No. 60/2009/QD-TTg dated 17/4/2009 of the Prime Minister (hereinafter referred to as the Regulation on guarantee), include: State-owned commercial banks, joint stock commercial banks, joint venture banks, branches of foreign banks operating in Vietnam, 100% foreign owned banks (hereinafter referred to as commercial banks).
2. Enterprises entitled to borrow capital from commercial banks shall be those which are guaranteed by Vietnam Development Bank, are subjects entitled to loan guarantee and subject to the scale of loan guarantee in accordance with provisions in Article 1 and Article 2 of the Regulation on guarantee.
3. Commercial banks shall provide loan to enterprises in accordance with the regulation on lending by credit institutions to customers issued in conjunction with the Decision No.1627/2001/QD-NHNN dated 31/12/2001, Decision No. 09/2008/QD-NHNN dated 10/4/2008 of the Governor of the State Bank and related applicable provisions, in the form of short term, medium term and long term loan in Vietnamese dong and freely convertible foreign currencies. The appraisement of borrowing conditions shall be implemented in accordance with provisions in Paragraph 7, Article 2 of the Decision No. 60/2009/QD-TTg dated 17/4/2009 of the Prime Minister (Decision No. 60).
Article 2. Lending interest rate
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Loans provided by commercial banks shall be guaranteed by Vietnam Development Bank, if they are subjects entitled to interest rate support, to implement in compliance with provisions in Decisions of the Prime Minister and instructions of the Governor of the State Bank.
Article 3. Process and responsibilities of commercial banks in some specific cases
1. After 7 working days at the latest since the full receipt of the application file for loans from enterprises and the written notice of loan guarantee approval to enterprises of Vietnam Development Bank, commercial banks shall consider signing Credit Contracts with the enterprises if they fully satisfy borrowing conditions. In case of refusal to sign the Credit Contracts, commercial banks must provide written response to enterprises and Vietnam Development Bank clearly stating the reason thereof.
2. Commercial banks shall disburse loan funds to enterprises upon the receipt of the loan guarantee Contract (the original) signed by and between enterprises and Vietnam Development Bank and Guarantee Deed issued by Vietnam Development Bank with contents in line with those stated in the credit Contract signed with the enterprise. In the event where such documents have inconsistent contents, commercial bank shall be entitled to ask Vietnam Development Bank to consider, reconcile and amend accordingly before the disbursement of loan funds.
3. Commercial banks shall be responsible for inspecting, closely supervising the process of borrowing capital, use of loan funds, asset created from loan funds and repayment of loan funds by the enterprise so as to ensure that such enterprise uses the loan funds for right purpose and in a secure and efficient manner. Where an enterprise encounters temporary difficulty in production and business and submits an application to the commercial bank for adjusting the debt repayment period, debt rescheduling, then commercial banks shall, based on the actual condition, on current provisions of applicable laws, adjust the debt repayment period, reschedule the debt for such enterprise, providing that the efficiency of loan funds must be ensured and it must be in line with the guarantee period of Vietnam Development Bank for such loan.
1. After one working day since the maturity of the loan, if the customer fails to pay his debt in compliance with the agreement in the credit contract, the commercial bank shall send a dispatch to Vietnam Development Bank to ask for the performance of guarantee obligation as committed in the Guarantee Deed.
2. In the event where Vietnam Development Bank refuses to perform its guarantee obligation as provided for in the Guarantee Deed, after one working day since the receipt of the written refusal of guarantee obligation performance from Vietnam Development Bank, the commercial bank must submit a written request to Vietnam Development Bank for performing procedures of handing over mortgaged assets for guarantee security (in accordance with provisions in Paragraph 5, Article 2 of the Decision No. 60) so that the commercial bank shall carry out the disposal, debt collection in accordance with current provisions of laws on secured transaction.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. On a monthly basis, commercial banks shall synthesize the situation of lending to enterprises with guarantee of Vietnam Development Bank in accordance with the Decision No.14 and send to the State Bank (Credit Department) in conformity with Form 02 enclosed herewith.
Article 6. Inspecting, supervising the implementation
The State Bank shall be responsible for performing the inspection, supervision over credit activity to enterprises by commercial banks in order to ensure that the lending activity to enterprises guaranteed by Vietnam Development Bank is performed efficiently and in compliance with applicable provisions.
Article 7. Organization of implementation
1. Responsibilities of commercial bank:
- To closely coordinate with Vietnam Development Bank in organizing the implementation of provisions of the Prime Minister in lending to enterprises which are guaranteed by Vietnam Development Bank and of this Circular.
- To specifically deploy the lending with guarantee of Vietnam Development Bank. To build and implement specific operational measures in order to meet the requirements in lending with guarantee in line with provisions of the Decision No.14 and Decision No.60, ensuring the closeness, asset security, compliance with applicable laws.
- Any difficulty, query that may arise during the implementation should be summarized and reported by commercial banks to competent agencies for consideration and settlement.
2. Responsibilities of units of the State Bank:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- State Bank branches in provinces, cities under the central Government’s management shall examine, supervise and inspect within the scope of authority to commercial banks in the local area in lending to enterprises guaranteed by Vietnam Development Bank, propose to the Governor of the State Bank and Chairperson of People’s Committee of provinces, cities under the central Government’s management for the settlement of arising issues.
- The Credit Department shall be responsible for collecting, reporting and providing advice to the Governor of the SBV for the settlement of any difficulty, query (within the scope of authority) during the implementation of the Decision No.14, Decision No.60 and this Circular.
Article 8. Implementing provisions
1. This Circular shall be effective since 11 July 2009.
2. Units of the State Bank, Chairperson of the Board of Directors and General Manager (Manager) of commercial banks, Vietnam Development Bank, borrowing enterprises shall be responsible for the implementation of this Circular.
FOR
THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM
DEPUTY GOVERNOR
Nguyen Dong Tien
Vietnam Development Bank
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Month…. Year….
Unit: VND million, USD thousand
Ordinal No
Name of economic types
Number of enterprises to be approved for guarantee
Total amount notified to be approved for guarantee
Turnover of providing guarantee in the reporting period
Closing guarantee balance
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amount VDB refuses to pay in lieu accrued to the reporting day
In the reporting period
Accrual
VND
USD
VND
USD
VND
USD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
USD
VND
USD
1
Central State-owned enterprise
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Local State-owned enterprise
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
State-owned limited liability company
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Private limited liability company
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
State-owned joint stock company
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Joint stock company of other types
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Partnership company
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Private enterprise
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Foreign invested enterprise
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Collective economy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
….,
Date…….
Drawer
Controller
General Manager
Instructions of synthesis
and sending report:
- Subject of reporting: On a monthly basis, Vietnam Development Bank shall synthesize data of the entire system and send report to the SBV (Credit Department).
- Recipient of report: Credit Department – State Bank (email: phongttbl@sbv.gov.vn; Tel: 04.38250608; Fax: 04.38256626).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Economic types: are classified in accordance with provisions in the Decision No.477/2004/QD-NHNN dated 28/4/2004 of SBV’s Governor.
- Deadline of sending report: On the 10th day of the month following the reporting month at the latest.
- Please state clearly full name and phone number of the drawer.
- Any query that may arise during the implementation should be timely reported in writing or via telephone at the following number: 04.38250608; Fax: 04.38256626.
Commercial Bank:….
Month…. Year….
Unit: VND million, USD thousand
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Location
Number of enterprises to be approved for loan
Total amount entered into in the Credit Contract
Amount disbursed in the reporting period
Closing loan outstanding
Amount paid in lieu by the VDB accrued to the reporting period
Amount VDB refuses to pay in lieu accrued to the reporting day
In the reporting period
Accrual
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
USD
VND
USD
VND
USD
VND
USD
VND
USD
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Province, city A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Province, city B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Province, city C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Province, city D
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Province, city E
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
(1) + (2) + (3) + … + (63)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
….,
Date…….
Drawer
Controller
General Manager
Instructions of synthesis
and sending report:
- Subject of reporting: On a monthly basis, Head Office of commercial banks shall synthesize data of the entire system by location and send report to the SBV (Credit Department).
- Recipient of report: Credit Department – State Bank (email: phongttbl@sbv.gov.vn; Tel: 04.38250608; Fax: 04.38256626).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Deadline of sending report: On the 10th day of the month following the reporting month at the latest.
- Please state clearly full name and phone number of the drawer.
- Any query that may arise during the implementation should be timely reported in writing or via telephone at the following number: 04.38250608; Fax: 04.38256626.
;Thông tư 12/2009/TT-NHNN hướng dẫn cho vay có bảo lãnh của Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo Quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn của Ngân hàng Thương mại theo Quyết định 14/2009/QĐ-TTg và Quyết định 60/2009/QĐ-TTg do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 12/2009/TT-NHNN |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: | 28/05/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 12/2009/TT-NHNN hướng dẫn cho vay có bảo lãnh của Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo Quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn của Ngân hàng Thương mại theo Quyết định 14/2009/QĐ-TTg và Quyết định 60/2009/QĐ-TTg do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Chưa có Video